Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Ngoài Tử Cung - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thai ngoài tử cung được định nghĩa là tình trạng thai phát triển ở vị trí nào sau đây?
- A. Trong lớp niêm mạc tử cung.
- B. Bên ngoài khoang tử cung.
- C. Trong ống dẫn trứng nhưng gần buồng trứng.
- D. Trên bề mặt buồng trứng.
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến việc tăng khả năng xảy ra thai ngoài tử cung?
- A. Tiền sử viêm nhiễm vùng chậu.
- B. Tiền sử phẫu thuật ống dẫn trứng.
- C. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và progestin.
- D. Sử dụng dụng cụ tử cung (DCTC).
Câu 3: Vị trí thường gặp nhất của thai ngoài tử cung là ở đâu trong hệ sinh sản nữ?
- A. Ống dẫn trứng.
- B. Buồng trứng.
- C. Cổ tử cung.
- D. Ổ bụng.
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng điển hình nào sau đây thường xuất hiện NHẤT trong giai đoạn thai ngoài tử cung chưa vỡ?
- A. Đau bụng dữ dội, đột ngột.
- B. Đau bụng âm ỉ vùng hạ vị kèm ra máu âm đạo bất thường.
- C. Sốt cao và rét run.
- D. Không có triệu chứng đau bụng.
Câu 5: Xét nghiệm cận lâm sàng nào có giá trị NHẤT trong chẩn đoán sớm thai ngoài tử cung?
- A. Công thức máu.
- B. Tổng phân tích nước tiểu.
- C. Định lượng Beta-hCG huyết thanh và siêu âm qua đường âm đạo.
- D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị.
Câu 6: Trong trường hợp thai ngoài tử cung vỡ, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Tụt huyết áp và mạch nhanh.
- B. Đau bụng dữ dội vùng hạ vị.
- C. Bụng chướng và có phản ứng thành bụng.
- D. Huyết áp tăng cao.
Câu 7: Phương pháp điều trị nội khoa thai ngoài tử cung thường sử dụng thuốc nào sau đây?
- A. Progesterone.
- B. Methotrexate.
- C. Misoprostol.
- D. Oxytocin.
Câu 8: Chỉ định điều trị nội khoa thai ngoài tử cung KHÔNG bao gồm trường hợp nào sau đây?
- A. Thai ngoài tử cung chưa vỡ.
- B. Khối thai kích thước nhỏ, β-hCG thấp và ổn định.
- C. Có dấu hiệu xuất huyết nội và huyết động không ổn định.
- D. Bệnh nhân mong muốn bảo tồn khả năng sinh sản.
Câu 9: Thủ thuật chọc dò túi cùng Douglas được sử dụng trong chẩn đoán thai ngoài tử cung vỡ nhằm mục đích gì?
- A. Xác định có máu trong ổ bụng.
- B. Giảm áp lực ổ bụng do máu.
- C. Lấy mẫu dịch ổ bụng để xét nghiệm tế bào.
- D. Kiểm tra vị trí khối thai.
Câu 10: Trong phẫu thuật thai ngoài tử cung, phương pháp nào thường được ưu tiên khi bệnh nhân còn mong muốn có thai lại?
- A. Cắt bỏ toàn bộ ống dẫn trứng (Salpingectomy).
- B. Mở ống dẫn trứng lấy khối thai (Salpingostomy).
- C. Cắt bỏ ống dẫn trứng và buồng trứng cùng bên (Salpingo-oophorectomy).
- D. Phẫu thuật cắt tử cung bán phần.
Câu 11: Sau điều trị thai ngoài tử cung, nguy cơ tái phát thai ngoài tử cung ở lần mang thai tiếp theo là khoảng bao nhiêu?
- A. Dưới 5%.
- B. Khoảng 10%.
- C. Khoảng 15%.
- D. Khoảng 10-15%.
Câu 12: Một phụ nữ có tiền sử thai ngoài tử cung được phát hiện có thai lại. Biện pháp nào sau đây nên được thực hiện SỚM NHẤT để theo dõi?
- A. Theo dõi sát sao triệu chứng lâm sàng.
- B. Chọc dò túi cùng Douglas định kỳ.
- C. Siêu âm sớm qua đường âm đạo để xác định vị trí thai.
- D. Định lượng Progesterone huyết thanh.
Câu 13: Trong trường hợp thai ngoài tử cung ở đoạn kẽ ống dẫn trứng, nguy cơ nào sau đây cao hơn so với các vị trí khác?
- A. Nguy cơ vô sinh thứ phát.
- B. Nguy cơ vỡ tử cung và xuất huyết ồ ạt.
- C. Nguy cơ tái phát thai ngoài tử cung.
- D. Nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu.
Câu 14: Phân tích kết quả β-hCG sau điều trị nội khoa thai ngoài tử cung thành công sẽ cho thấy xu hướng nào?
- A. Nồng độ β-hCG giảm dần.
- B. Nồng độ β-hCG tăng lên.
- C. Nồng độ β-hCG dao động không ổn định.
- D. Nồng độ β-hCG không thay đổi.
Câu 15: Tình huống lâm sàng nào sau đây đòi hỏi phải can thiệp phẫu thuật cấp cứu thai ngoài tử cung?
- A. Thai ngoài tử cung chưa vỡ, β-hCG thấp.
- B. Thai ngoài tử cung ở đoạn bóng ống dẫn trứng, không triệu chứng.
- C. Thai ngoài tử cung vỡ gây xuất huyết nội và choáng.
- D. Thai ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang ổn định.
Câu 16: Để phân biệt thai ngoài tử cung với sảy thai hoàn toàn, xét nghiệm nào sau đây có giá trị phân biệt CHÍNH?
- A. Công thức máu.
- B. Xét nghiệm Progesterone máu.
- C. Nạo sinh thiết buồng tử cung.
- D. Định lượng β-hCG huyết thanh sau nạo hút buồng tử cung.
Câu 17: Trong trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ, siêu âm qua đường âm đạo có thể giúp xác định điều gì?
- A. Đánh giá mức độ xuất huyết nội.
- B. Xác định vị trí khối thai ngoài tử cung và loại trừ thai trong tử cung.
- C. Đánh giá tình trạng vỡ của khối thai.
- D. Loại trừ các bệnh lý phụ khoa khác.
Câu 18: Điều trị nội khoa bằng Methotrexate có tác dụng chính là gì trong thai ngoài tử cung?
- A. Gây co bóp ống dẫn trứng để đẩy khối thai ra ngoài.
- B. Cầm máu và ngăn chặn xuất huyết.
- C. Ngăn chặn sự phát triển của tế bào thai và làm tiêu khối thai.
- D. Tăng cường miễn dịch để cơ thể tự đào thải khối thai.
Câu 19: Một phụ nữ bị thai ngoài tử cung, nhóm máu Rh âm tính và có xuất huyết nội. Trong quá trình truyền máu cấp cứu, cần lưu ý điều gì?
- A. Truyền máu Rh dương tính để tăng hiệu quả cầm máu.
- B. Không cần quan tâm đến yếu tố Rh trong tình huống cấp cứu.
- C. Truyền bất kỳ nhóm máu nào có sẵn để bù nhanh thể tích tuần hoàn.
- D. Ưu tiên truyền máu Rh âm tính cùng nhóm máu và xem xét sử dụng Anti-D sau truyền máu.
Câu 20: Tư vấn nào sau đây KHÔNG phù hợp cho phụ nữ sau điều trị thai ngoài tử cung?
- A. Sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3-6 tháng sau điều trị.
- B. Nên có thai lại ngay sau khi kinh nguyệt trở lại bình thường để tăng cơ hội.
- C. Theo dõi sát sao khi có thai lại và siêu âm sớm để xác định vị trí thai.
- D. Tìm hiểu về các yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa tái phát.
Câu 21: Trong trường hợp thai ngoài tử cung ở buồng trứng, chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất là với bệnh lý nào?
- A. Viêm phần phụ.
- B. U nang buồng trứng xoắn.
- C. Xuất huyết nang hoàng thể.
- D. Lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm hiệu quả của điều trị nội khoa thai ngoài tử cung bằng Methotrexate?
- A. Nồng độ β-hCG ban đầu quá cao.
- B. Thai phụ trẻ tuổi, sức khỏe tốt.
- C. Khối thai nằm ở vị trí ống dẫn trứng.
- D. Phát hiện và điều trị sớm thai ngoài tử cung.
Câu 23: Biến chứng muộn nào có thể xảy ra sau phẫu thuật bảo tồn ống dẫn trứng (salpingostomy) trong điều trị thai ngoài tử cung?
- A. Nhiễm trùng vết mổ.
- B. Thai ngoài tử cung tồn lưu.
- C. Vô sinh nguyên phát.
- D. Dính buồng tử cung.
Câu 24: Trong quản lý thai ngoài tử cung tại tuyến y tế cơ sở, thái độ xử trí nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT khi nghi ngờ thai ngoài tử cung vỡ?
- A. Theo dõi sát và điều trị nội khoa tại chỗ.
- B. Chọc dò túi cùng Douglas để chẩn đoán xác định.
- C. Hồi sức ban đầu và chuyển tuyến trên ngay lập tức.
- D. Cho thuốc giảm đau và hẹn tái khám sau 1 tuần.
Câu 25: Dấu hiệu nào sau đây trên siêu âm có thể gợi ý thai ngoài tử cung thay vì thai trong tử cung?
- A. Có túi thai trong buồng tử cung.
- B. Có yolk sac trong túi thai.
- C. Có tim thai trong túi thai.
- D. Không thấy túi thai trong buồng tử cung và có khối cạnh tử cung.
Câu 26: Nguyên tắc cơ bản trong phẫu thuật thai ngoài tử cung vỡ là gì?
- A. Cầm máu và loại bỏ khối thai.
- B. Bảo tồn tối đa khả năng sinh sản.
- C. Khâu phục hồi ống dẫn trứng bị tổn thương.
- D. Dẫn lưu ổ bụng để tránh nhiễm trùng.
Câu 27: Tỷ lệ tử vong mẹ do thai ngoài tử cung đã thay đổi như thế nào trong những thập kỷ gần đây?
- A. Tăng lên đáng kể do các phương pháp điều trị mới.
- B. Giảm đáng kể nhờ chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả.
- C. Không thay đổi nhiều so với trước đây.
- D. Dao động không rõ xu hướng.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là chống chỉ định của điều trị nội khoa thai ngoài tử cung bằng Methotrexate?
- A. Suy giảm chức năng gan, thận.
- B. Bệnh nhân không hợp tác hoặc không thể theo dõi.
- C. Thai ngoài tử cung chưa vỡ, huyết động ổn định.
- D. Nghi ngờ vỡ thai ngoài tử cung hoặc xuất huyết nội.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong phòng ngừa thai ngoài tử cung?
- A. Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày.
- B. Phòng ngừa và điều trị viêm nhiễm vùng chậu.
- C. Khám thai định kỳ sau khi có thai.
- D. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
Câu 30: Sau khi điều trị bảo tồn thai ngoài tử cung (salpingostomy), cần theo dõi β-hCG đến khi nào?
- A. Đến khi có kinh nguyệt trở lại.
- B. Trong vòng 1 tháng sau phẫu thuật.
- C. Đến khi β-hCG trở về âm tính.
- D. Trong suốt thai kỳ tiếp theo.