15+ Đề Trắc nghiệm Gai – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, Cao Bá Quát thể hiện rõ nét tư tưởng chủ đạo nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Khát vọng hòa nhập với cộng đồng và quên đi nỗi đau cá nhân.
  • C. Lên án xã hội phong kiến bất công và thối nát.
  • D. Ý thức sâu sắc về cá nhân, nỗi cô đơn, bi kịch của con người ý thức sâu sắc về giá trị cá nhân trong xã hội đương thời.

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Hồ Xuân Hương: “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám; Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Phóng đại
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện thơ Nôm là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình, thường kể chuyện bằng thơ lục bát.
  • C. Chú trọng miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Thể hiện tinh thần phản kháng mạnh mẽ chống lại áp bức.

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

  • A. Làm rõ các khái niệm, nguyên lý, quy luật, hoặc bản chất của vấn đề.
  • B. Đưa ra bằng chứng xác thực để chứng minh luận điểm.
  • C. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng.
  • D. Phản bác lại các ý kiến trái chiều để bảo vệ quan điểm.

Câu 5: Nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao được xem là điển hình cho loại hình nhân vật nào trong văn học hiện thực phê phán?

  • A. Nhân vật anh hùng lý tưởng.
  • B. Nhân vật trí thức tiểu tư sản.
  • C. Nhân vật người nông dân bị tha hóa, lưu manh hóa.
  • D. Nhân vật đại diện cho giai cấp thống trị.

Câu 6: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện cảm xúc và quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của mùa xuân.
  • B. Sự tiếc nuối, xót xa trước sự trôi chảy của thời gian và vẻ đẹp chóng tàn.
  • C. Khát vọng sống mãnh liệt, bất chấp mọi giới hạn.
  • D. Sự bình thản, chấp nhận quy luật tuần hoàn của vũ trụ.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Tính hình tượng.
  • B. Tính truyền cảm.
  • C. Tính cá thể hóa.
  • D. Tính chính xác, khách quan tuyệt đối.

Câu 8: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc “thật là rắm rít” của bà Văn Minh thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi đau buồn sâu sắc trước cái chết của người thân.
  • B. Sự hối hận về những lỗi lầm đã gây ra.
  • C. Sự giả tạo, lố lăng, nhằm phô trương trước xã hội.
  • D. Niềm thương cảm chân thành đối với người đã khuất.

Câu 9: Thể loại kí thường tập trung phản ánh phương diện nào của đời sống?

  • A. Những sự kiện, con người, cảnh vật có thật trong đời sống.
  • B. Những câu chuyện hư cấu, tưởng tượng, mang yếu tố kì ảo.
  • C. Những xung đột kịch tính, gay cấn trong xã hội.
  • D. Những vấn đề triết học, đạo đức sâu sắc.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: “...Ôi! Sống đẹp là thế này chăng? Sao ta không là đóa hoa hướng dương kia để suốt đời hướng về mặt trời? Sao ta không là con chim sơn ca kia để cất tiếng hót ca ngợi cuộc đời?...” Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 11: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống đô thị.
  • B. Nỗi buồn tẻ, đơn điệu của cuộc sống phố huyện nghèo.
  • C. Khát vọng đổi đời, thoát khỏi cảnh nghèo khó.
  • D. Ánh sáng và thế giới khác biệt, đối lập với hiện tại tăm tối, tù túng.

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Cốt truyện và nhân vật.
  • D. Bối cảnh xã hội và lịch sử.

Câu 13: Đặc điểm của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

  • A. Tự do, phóng khoáng, không theo khuôn mẫu.
  • B. Cô đọng, hàm súc, giàu tính biểu tượng.
  • C. Giản dị, đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Trang trọng, cổ kính, mang đậm tính bác học.

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Vắng vẻ, tĩnh lặng, buồn bã, cô đơn.
  • B. Tươi vui, sinh động, tràn đầy sức sống.
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ, dữ dội.
  • D. Thanh bình, êm ả, thư thái.

Câu 15: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

  • A. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • C. Trước Cách mạng tháng Tám 1945.
  • D. Thời kỳ đổi mới đất nước.

Câu 16: Trong văn bản “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du thể hiện thái độ chủ yếu nào đối với nhân vật Tiểu Thanh?

  • A. Phê phán, lên án.
  • B. Cảm thương, đồng cảm sâu sắc.
  • C. Ngợi ca, ngưỡng mộ.
  • D. Bình thản, khách quan.

Câu 17: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn nghị luận là gì?

  • A. Tạo ra sự hấp dẫn, sinh động cho văn bản.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể về đối tượng.
  • D. Làm rõ đối tượng nghị luận, giúp bài viết thêm sinh động, hấp dẫn.

Câu 18: “Sóng” của Xuân Diệu là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào thơ nào?

  • A. Thơ mới.
  • B. Thơ ca cách mạng.
  • C. Thơ hiện đại.
  • D. Thơ tượng trưng.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục thường được triển khai theo trình tự nào?

  • A. Mở bài – Kết bài – Thân bài.
  • B. Mở bài – Thân bài – Kết bài.
  • C. Thân bài – Mở bài – Kết bài.
  • D. Kết bài – Thân bài – Mở bài.

Câu 20: Trong truyện Kiều, cụm từ “hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi tả vẻ đẹp của nhân vật nào?

  • A. So sánh, Thúy Vân.
  • B. Ẩn dụ, Thúy Kiều.
  • C. Nhân hóa, Thúy Kiều.
  • D. Hoán dụ, Thúy Vân.

Câu 21: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình của làng quê.
  • C. Sự chuyển động không ngừng của vũ trụ.
  • D. Sự chia lìa, cách biệt, mỗi vật một ngả.

Câu 22: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” thể hiện bút pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hiện thực.
  • B. Tượng trưng.
  • C. Lãng mạn.
  • D. Biểu cảm.

Câu 23: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại tùy bút?

  • A. “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
  • B. “Sông Đà” của Nguyễn Tuân.
  • C. “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài.
  • D. “Thương nhớ mười hai” của Vũ Bằng.

Câu 24: Khi so sánh giữa thơ trung đại và thơ hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Về đề tài và chủ đề.
  • B. Về thể thơ và hình thức.
  • C. Về ngôn ngữ và giọng điệu.
  • D. Về cái tôi cá nhân và cảm xúc chủ quan.

Câu 25: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân nhằm mục đích chính nào?

  • A. Thể hiện tình cảm chị em thắm thiết.
  • B. Gửi gắm duyên phận, nhờ em trả nghĩa cho Kim Trọng.
  • C. Muốn em gái giữ gìn kỷ niệm về mối tình đầu.
  • D. Thử lòng em gái.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để hiểu sâu sắc về tác phẩm?

  • A. Cảm xúc và tâm trạng chủ đạo.
  • B. Cốt truyện và nhân vật (nếu có).
  • C. Bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • D. Giá trị hiện thực của tác phẩm.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu cho thơ?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

Câu 28: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

  • A. Sự giàu có, phú quý.
  • B. Con đường công danh rộng mở.
  • C. Tình yêu đôi lứa.
  • D. Những khó khăn, gian khổ, chông gai.

Câu 29: Đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn là gì?

  • A. Dung lượng ngắn gọn, tập trung khắc họa một khía cạnh của đời sống.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Miêu tả thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
  • D. Chú trọng yếu tố lịch sử, thời đại.

Câu 30: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm rõ vấn đề nghị luận.
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • C. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai lệch.
  • D. So sánh, đối chiếu các khía cạnh của vấn đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, Cao Bá Quát thể hiện rõ nét tư tưởng chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Hồ Xuân Hương: “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám; Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện thơ Nôm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao được xem là điển hình cho loại hình nhân vật nào trong văn học hiện thực phê phán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện cảm xúc và quan niệm nhân sinh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc “thật là rắm rít” của bà Văn Minh thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thể loại kí thường tập trung phản ánh phương diện nào của đời sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: “...Ôi! Sống đẹp là thế này chăng? Sao ta không là đóa hoa hướng dương kia để suốt đời hướng về mặt trời? Sao ta không là con chim sơn ca kia để cất tiếng hót ca ngợi cuộc đời?...” Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đặc điểm của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong văn bản “Đọc Tiểu Thanh kí”, Nguyễn Du thể hiện thái độ chủ yếu nào đối với nhân vật Tiểu Thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: “Sóng” của Xuân Diệu là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục thường được triển khai theo trình tự nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong truyện Kiều, cụm từ “hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi tả vẻ đẹp của nhân vật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” thể hiện bút pháp nghệ thuật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại tùy bút?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi so sánh giữa thơ trung đại và thơ hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân nhằm mục đích chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được xem xét để hiểu sâu sắc về tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu cho thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ được sử dụng để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

  • A. Sự rộng lớn và bao la của thiên nhiên
  • B. Nơi con người tìm thấy sự bình yên và tĩnh lặng
  • C. Khát vọng chinh phục và khám phá những điều mới mẻ
  • D. Những khó khăn, gian truân và thử thách trong cuộc sống

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Du: “Long lanh đáy nước in trời/Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự cao thượng và lòng bác ái…”. Đây là quan điểm của nhà văn nào về văn chương?

  • A. Nam Cao
  • B. Thạch Lam
  • C. Nguyễn Tuân
  • D. Vũ Trọng Phụng

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Bút ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 5: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” xuất hiện cuối truyện mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Ánh sáng và hy vọng về một cuộc sống khác
  • B. Sự lặp lại buồn tẻ và đơn điệu của cuộc sống
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn của hai đứa trẻ
  • D. Sự giàu có và phồn hoa của thế giới bên ngoài

Câu 6: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính chính xác và khách quan
  • B. Tính thông tin và phổ biến
  • C. Tính hình tượng và biểu cảm
  • D. Tính tự nhiên và thoải mái

Câu 7: Chức năng chính của dấu chấm phẩy (;) trong câu văn là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập phức tạp
  • C. Liệt kê các thành phần trong câu
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày các lý lẽ và dẫn chứng
  • B. So sánh điểm giống và khác nhau
  • C. Phản đối và chỉ ra tính sai trái của một ý kiến
  • D. Giải thích và làm rõ một vấn đề

Câu 9: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi mây”. Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chia ly, cách biệt?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp cấu trúc

Câu 10: Thể loại “tùy bút” thuộc loại hình văn học nào?

  • A. Tự sự
  • B. Trữ tình
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 11: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô thể hiện bi kịch lớn nhất nào?

  • A. Bi kịch tình yêu
  • B. Bi kịch gia đình
  • C. Bi kịch về sự đối lập giữa nghệ thuật và cuộc sống
  • D. Bi kịch về sự cô đơn và lạc lõng

Câu 12: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu thuộc khuynh hướng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học đổi mới

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

  • A. Tính hàm súc, cô đọng và giàu hình ảnh
  • B. Tính tự do, phóng khoáng và giàu cảm xúc
  • C. Tính trang trọng, cổ kính và bác học
  • D. Tính giản dị, đời thường và gần gũi

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi tả không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Không gian ấm áp, thời gian buổi trưa
  • B. Không gian tĩnh lặng, thời gian cuối thu
  • C. Không gian rộng lớn, thời gian đầu thu
  • D. Không gian tươi vui, thời gian mùa xuân

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Số câu, số chữ
  • B. Vần, nhịp
  • C. Chủ đề, cảm hứng
  • D. Bố cục

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”. Đoạn văn trên thể hiện tư tưởng nhân đạo của nhà văn nào?

  • A. Nam Cao
  • B. Ngô Tất Tố
  • C. Nguyễn Công Hoan
  • D. Vũ Trọng Phụng

Câu 17: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hành động “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về giá trị con người trong hoàn cảnh đói kém?

  • A. Sự ích kỷ và vụ lợi
  • B. Sự liều lĩnh và bất chấp
  • C. Sự tuyệt vọng và buông xuôi
  • D. Sức sống mãnh liệt và khát vọng hạnh phúc

Câu 18: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

  • A. Truyện thơ
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố “bối cảnh lịch sử - xã hội” có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng
  • B. Chỉ giúp hiểu về tác giả
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung và ý nghĩa tác phẩm
  • D. Chỉ cần thiết đối với tác phẩm hiện thực

Câu 20: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn?

  • A. “Đau đớn thay phận đàn bà/Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
  • B. “Tôi là con chim đến từ núi lạ/Ngậm nắng trời xanh biếc ở trong mồm”
  • C. “Rũ bùn đứng dậy sáng lòa/Bên trời hoa lá là nhà của ta”

Câu 21: Chỉ ra điểm khác biệt về hình thức thể loại giữa văn bản “Về chính phủ liên hiệp” và “Tuyên ngôn Độc lập”:

  • A. “Về chính phủ liên hiệp” là nhật dụng, “Tuyên ngôn Độc lập” là nghị luận
  • B. “Về chính phủ liên hiệp” là văn bản hành chính, “Tuyên ngôn Độc lập” là hồi kí
  • C. “Về chính phủ liên hiệp” là xã luận, “Tuyên ngôn Độc lập” là văn bản hành chính
  • D. “Về chính phủ liên hiệp” là chính luận, “Tuyên ngôn Độc lập” là nhật dụng

Câu 22: Trong truyện ngắn “Chí Phèo”, tiếng cười của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự hạnh phúc và mãn nguyện
  • B. Thể hiện sự đau khổ, tuyệt vọng và tha hóa
  • C. Thể hiện sự hài hước và lạc quan
  • D. Thể hiện sự ngây thơ và hồn nhiên

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật Huấn Cao trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

  • A. Một người nghệ sĩ tài hoa nhưng bất tài trong cuộc sống
  • B. Một người anh hùng dũng cảm nhưng tàn bạo
  • C. Một người nghệ sĩ tài hoa, có nhân cách cao đẹp
  • D. Một người trí thức uyên bác nhưng xa rời thực tế

Câu 24: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Buồn bã, cô đơn, thấm thía nỗi sầu nhân thế
  • B. Vui tươi, yêu đời, tràn đầy sức sống
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ, thể hiện ý chí kiên cường
  • D. Lãng mạn, mơ mộng, hướng tới vẻ đẹp lý tưởng

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng ngắn gọn
  • B. Tập trung vào một vài tình huống, sự kiện
  • C. Số lượng nhân vật hạn chế
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật

Câu 26: “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao Khuê sáng trên bầu trời văn nghệ của dân tộc”. Câu nói trên của Phạm Văn Đồng khẳng định điều gì về Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ của nông dân
  • B. Nguyễn Đình Chiểu có vị trí quan trọng trong văn học dân tộc
  • C. Nguyễn Đình Chiểu là nhà văn tiêu biểu của văn học hiện thực
  • D. Nguyễn Đình Chiểu có nhiều tác phẩm viết về ngôi sao Khuê

Câu 27: Trong “Hạnh phúc của một tang gia” (Trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu là gì?

  • A. Sự thông minh, dí dỏm của nhân vật
  • B. Sự ngây ngô, đáng thương của nhân vật
  • C. Sự giả dối, lố bịch, kệch cỡm của các nhân vật
  • D. Sự bi thảm, đau khổ của hoàn cảnh

Câu 28: “Sóng” của Xuân Quỳnh là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ nào?

  • A. Thơ trữ tình chính trị
  • B. Thơ tượng trưng
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ trữ tình cá nhân, nữ tính

Câu 29: Thủ pháp nghệ thuật “tương phản” được sử dụng trong bài thơ “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra sự hài hước, dí dỏm
  • B. Nhấn mạnh bi kịch và nỗi cô đơn của nhân vật trữ tình
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên
  • D. Thể hiện sự lạc quan, yêu đời

Câu 30: Trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị ban đầu được miêu tả như thế nào?

  • A. Một cô gái mạnh mẽ, cá tính
  • B. Một cô gái hồn nhiên, tươi trẻ
  • C. Một cô gái cam chịu, nhẫn nhục, sống âm thầm
  • D. Một cô gái nổi loạn, phản kháng

Câu 31: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất/Không có ai bè bạn nổi cùng ta”. Đoạn thơ trên thể hiện cái “tôi” như thế nào trong thơ Xuân Diệu?

  • A. Cái tôi cá nhân đầy kiêu hãnh và cô đơn
  • B. Cái tôi hòa nhập với thiên nhiên và cuộc đời
  • C. Cái tôi giản dị, chân thành
  • D. Cái tôi mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 32: “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận được sáng tác trong thời kỳ văn học nào?

  • A. Thời kỳ văn học trung đại
  • B. Thời kỳ văn học hiện đại (sau 1945)
  • C. Thời kỳ văn học lãng mạn (1930-1945)
  • D. Thời kỳ văn học hiện thực phê phán (1930-1945)

Câu 33: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm về thời gian được thể hiện như thế nào?

  • A. Thời gian tuần hoàn, vô tận
  • B. Thời gian tuyến tính, chậm rãi
  • C. Thời gian tuyến tính, hữu hạn và trôi chảy
  • D. Thời gian ngừng đọng, vĩnh cửu

Câu 34: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tùy bút
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Thơ tự do

Câu 35: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • C. Sức mạnh của cộng đồng làng Xô Man
  • D. Sức sống bất khuất và tinh thần đấu tranh của người dân Tây Nguyên

Câu 36: Nhận xét nào sau đây đúng về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân?

  • A. Uyên bác, tài hoa, đậm chất nghệ sĩ
  • B. Giản dị, chân chất, gần gũi đời thường
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng, mang tính phê phán
  • D. Lãng mạn, bay bổng, giàu cảm xúc

Câu 37: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” diễn tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hài hòa của thiên nhiên
  • B. Sự chia ly, cách biệt, nỗi buồn cô đơn
  • C. Khát vọng tự do, phóng khoáng
  • D. Sức mạnh dữ dội của thiên nhiên

Câu 38: “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ song thất lục bát
  • C. Thơ tự do
  • D. Thơ lục bát

Câu 39: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?

  • A. Sự tàn bạo của chính quyền phong kiến
  • B. Sự lạc hậu về kinh tế
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm của con người
  • D. Sự mê muội, lạc hậu về nhận thức và phương pháp cách mạng

Câu 40: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Thuyền ơi!… có nhớ bến chăng? / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 41: Trong văn bản nghị luận, “luận điểm” đóng vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề cần nghị luận
  • B. Ý kiến chính mà người viết muốn khẳng định
  • C. Dẫn chứng để minh họa
  • D. Lời kêu gọi, kết luận

1 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

2 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Du: “Long lanh đáy nước in trời/Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”?

3 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự cao thượng và lòng bác ái…”. Đây là quan điểm của nhà văn nào về văn chương?

4 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc loại hình tự sự?

5 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” xuất hiện cuối truyện mang ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

7 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chức năng chính của dấu chấm phẩy (;) trong câu văn là gì?

8 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

9 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi mây”. Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chia ly, cách biệt?

10 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thể loại “tùy bút” thuộc loại hình văn học nào?

11 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô thể hiện bi kịch lớn nhất nào?

12 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu thuộc khuynh hướng văn học nào?

13 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

14 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi tả không gian và thời gian như thế nào?

15 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc về hình thức của một bài thơ?

16 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”. Đoạn văn trên thể hiện tư tưởng nhân đạo của nhà văn nào?

17 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hành động “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về giá trị con người trong hoàn cảnh đói kém?

18 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

19 / 19

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố “bối cảnh lịch sử - xã hội” có vai trò như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

“Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để gợi tả cảnh thôn Vĩ Dạ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo được miêu tả chủ yếu qua điểm nhìn của nhân vật nào?

  • A. Bác Siêu
  • B. Mẹ của hai đứa trẻ
  • C. Liên
  • D. An

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của thể loại tùy bút?

  • A. Chú trọng xây dựng cốt truyện phức tạp và nhiều tình tiết hấp dẫn.
  • B. Nhấn mạnh vào việc miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính học thuật cao.
  • D. Thể hiện cái tôi độc đáo, cảm xúc và suy tư của tác giả về cuộc sống.

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

  • A. Tính hữu hạn và tuần hoàn
  • B. Tính vĩnh hằng và bất biến
  • C. Tính tuyến tính và đơn chiều
  • D. Tính ngẫu nhiên và bất định

Câu 5: Xét đoạn văn sau:

“Chiếc lá bàng cuối cùng đã lìa cành. Mùa đông đã đến thật rồi. Gió rít từng hồi, mang theo cái lạnh cắt da cắt thịt. Cây cối khẳng khiu, trơ trụi. Mặt đất nứt nẻ, khô cằn.”

Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 6: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Trình bày các dẫn chứng và lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Phản đối và chỉ ra tính sai trái, phiến diện của một ý kiến, quan điểm.
  • D. Giải thích cặn kẽ các khái niệm và thuật ngữ liên quan đến vấn đề.

Câu 7: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận thể hiện rõ nhất khuynh hướng thẩm mỹ nào của phong trào Thơ mới?

  • A. Hiện thực hóa cuộc sống và con người
  • B. Lãng mạn hóa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn
  • C. Ca ngợi tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng
  • D. Phản ánh những mâu thuẫn và xung đột xã hội

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để hiểu về cấu trúc và nội dung của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ trần thuật
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • C. Nhân vật
  • D. Cốt truyện

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo
  • B. Là cách Chí Phèo giao tiếp với mọi người trong làng
  • C. Là tiếng kêu cứu, tiếng lòng đau khổ, muốn được làm người lương thiện
  • D. Chỉ đơn thuần là một thói quen xấu của Chí Phèo

Câu 10: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật và diễn biến tâm lý?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Kịch
  • D. Truyện ngắn

Câu 11: Đọc đoạn trích sau:

“Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Súng nổ tan hoang cả bầu trời
Chị Sáu ơi, chị Sáu ơi
Tấm lòng son sắt ngời ngời Tổ quốc”

Đoạn thơ trên gợi nhớ đến tác phẩm nào và viết về nhân vật lịch sử nào?

  • A. “Tây Tiến” – Quang Dũng, viết về người lính Tây Tiến
  • B. “Việt Bắc” – Tố Hữu, viết về cuộc chia tay với Việt Bắc
  • C. “Đất Nước” – Nguyễn Khoa Điềm, viết về đất nước và nhân dân
  • D. “Bài thơ về Tiểu đội xe không kính” – Phạm Tiến Duật, viết về nữ anh hùng Võ Thị Sáu

Câu 12: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nắm bắt được thông tin chi tiết và cụ thể trong văn bản?

  • A. Đọc lướt để nắm ý chính
  • B. Đọc kỹ và phân tích
  • C. Đọc diễn cảm
  • D. Đọc đối chiếu với văn bản khác

Câu 13: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính chính xác và khách quan
  • B. Tính tự nhiên và thoải mái
  • C. Tính hình tượng và biểu cảm
  • D. Tính thông tin và phổ biến

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Hệ thống luận điểm và luận cứ rõ ràng, xác đáng
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc
  • C. Trình bày bố cục bài viết mạch lạc, cân đối
  • D. Dẫn dắt bằng một câu chuyện hấp dẫn, gây ấn tượng

Câu 15: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, hình ảnh “hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 16: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu tập trung phản ánh vấn đề nhức nhối nào của xã hội Việt Nam thời kỳ đổi mới?

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường
  • B. Vấn đề phân hóa giàu nghèo
  • C. Vấn đề xung đột thế hệ
  • D. Mâu thuẫn giữa vẻ đẹp bên ngoài và sự thật trần trụi bên trong cuộc sống

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”

Đoạn thơ trên thể hiện phong cách thơ của nhà thơ nào?

  • A. Xuân Diệu
  • B. Huy Cận
  • C. Tản Đà
  • D. Nguyễn Bính

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Ngôn ngữ
  • C. Thể loại
  • D. Chủ đề

Câu 19: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. “Số đỏ” – Vũ Trọng Phụng
  • B. “Chí Phèo” – Nam Cao
  • C. “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố
  • D. “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích một đoạn thơ, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo phân tích sâu sắc và toàn diện?

  • A. Xác định thể thơ và vần điệu
  • B. Tóm tắt nội dung chính của đoạn thơ
  • C. Phân tích các hình ảnh, biện pháp tu từ và ý nghĩa của chúng
  • D. Nêu cảm nhận chung về đoạn thơ

Câu 21: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự giả tạo, lố lăng trong hành động và lời nói của các nhân vật
  • B. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn với nhiều tình huống bất ngờ
  • C. Ngôn ngữ dí dỏm, hài hước của người kể chuyện
  • D. Sự đối lập giữa cái cao cả và cái thấp hèn

Câu 22: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Văn tế
  • D. Chiếu

Câu 23: Khi so sánh hai bài thơ “Tây Tiến” (Quang Dũng) và “Đồng chí” (Chính Hữu), điểm khác biệt nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Về hình tượng người lính
  • B. Về bút pháp lãng mạn
  • C. Về tình đồng đội
  • D. Về giọng điệu và cảm xúc chủ đạo

Câu 24: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “thông minh, tài giỏi” thường có vai trò gì trong cốt truyện?

  • A. Đại diện cho thế lực hắc ám, gây khó khăn cho nhân vật chính
  • B. Giúp đỡ nhân vật chính vượt qua thử thách và chiến thắng
  • C. Làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của nhân vật chính qua sự đối lập
  • D. Tạo ra các tình huống gây cười, mang tính giải trí

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

“Mùa xuân đến rồi! Cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim hót líu lo trên cành. Khắp nơi tràn ngập sắc hoa tươi thắm. Không khí thật trong lành và dễ chịu.”

Câu văn nào trong đoạn văn trên sử dụng biện pháp liệt kê?

  • A. Câu 2: “Cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim hót líu lo trên cành. Khắp nơi tràn ngập sắc hoa tươi thắm.”
  • B. Câu 1: “Mùa xuân đến rồi!”
  • C. Câu 4: “Không khí thật trong lành và dễ chịu.”
  • D. Cả đoạn văn đều sử dụng biện pháp liệt kê

Câu 26: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. “Sóng” là hình ảnh thực tả biển cả, “em” là hình ảnh người con gái bên bờ biển
  • B. “Sóng” là ẩn dụ cho những trạng thái cảm xúc của “em” trong tình yêu
  • C. “Sóng” và “em” là hai hình tượng đối lập nhau
  • D. “Sóng” là hình ảnh thiên nhiên, “em” là hình ảnh con người, không liên quan

Câu 27: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Bố cục bài viết sáng tạo, độc đáo
  • B. Dẫn chứng phong phú, đa dạng
  • C. Tính chính xác, rõ ràng và dễ hiểu của thông tin
  • D. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, hấp dẫn

Câu 28: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành ca ngợi phẩm chất cao đẹp nào của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Lòng yêu thiên nhiên, quê hương
  • B. Sự cần cù, chịu khó trong lao động
  • C. Nếp sống văn hóa truyền thống đặc sắc
  • D. Tinh thần dũng cảm, kiên cường, bất khuất

Câu 29: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

  • A. Để thử lòng Thúy Vân
  • B. Để em gái thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng
  • C. Để trừng phạt Thúy Vân vì đã cướp người yêu
  • D. Để giải thoát cho bản thân khỏi mối tình dang dở

Câu 30: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết được cấu trúc chặt chẽ và niêm luật của thể thơ này?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi câu và cách gieo vần, đối
  • B. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, sinh động
  • C. Cảm xúc trữ tình sâu lắng, thiết tha
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

“Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để gợi tả cảnh thôn Vĩ Dạ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo được miêu tả chủ yếu qua điểm nhìn của nhân vật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của thể loại tùy bút?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét đoạn văn sau:

“Chiếc lá bàng cuối cùng đã lìa cành. Mùa đông đã đến thật rồi. Gió rít từng hồi, mang theo cái lạnh cắt da cắt thịt. Cây cối khẳng khiu, trơ trụi. Mặt đất nứt nẻ, khô cằn.”

Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận thể hiện rõ nhất khuynh hướng thẩm mỹ nào của phong trào Thơ mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để hiểu về cấu trúc và nội dung của tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật và diễn biến tâm lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn trích sau:

“Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Súng nổ tan hoang cả bầu trời
Chị Sáu ơi, chị Sáu ơi
Tấm lòng son sắt ngời ngời Tổ quốc”

Đoạn thơ trên gợi nhớ đến tác phẩm nào và viết về nhân vật lịch sử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nắm bắt được thông tin chi tiết và cụ thể trong văn bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, hình ảnh “hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” là ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu tập trung phản ánh vấn đề nhức nhối nào của xã hội Việt Nam thời kỳ đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”

Đoạn thơ trên thể hiện phong cách thơ của nhà thơ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích một đoạn thơ, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo phân tích sâu sắc và toàn diện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu được tạo ra từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi so sánh hai bài thơ “Tây Tiến” (Quang Dũng) và “Đồng chí” (Chính Hữu), điểm khác biệt nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “thông minh, tài giỏi” thường có vai trò gì trong cốt truyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

“Mùa xuân đến rồi! Cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim hót líu lo trên cành. Khắp nơi tràn ngập sắc hoa tươi thắm. Không khí thật trong lành và dễ chịu.”

Câu văn nào trong đoạn văn trên sử dụng biện pháp liệt kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành ca ngợi phẩm chất cao đẹp nào của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến chống Mỹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết được cấu trúc chặt chẽ và niêm luật của thể thơ này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ một bài thơ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, yếu tố nào sau đây thường được nhà văn sử dụng để thể hiện sự thay đổi trong nhận thức hoặc số phận của nhân vật?

  • A. Lời độc thoại nội tâm kéo dài
  • B. Miêu tả ngoại hình tỉ mỉ
  • C. Chi tiết bất ngờ, đảo ngược tình huống
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường

Câu 3: Xét bài ca dao sau:

  • A. Sự mong manh, phụ thuộc và không định đoạt được số phận
  • B. Vẻ đẹp duyên dáng, yêu kiều nhưng thiếu tự do
  • C. Khát vọng vươn lên, khẳng định giá trị bản thân
  • D. Sự cam chịu, nhẫn nhịn trước mọi khó khăn, thử thách

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh điểm giống và khác giữa các ý kiến
  • B. Làm rõ các khía cạnh khác nhau của vấn đề
  • C. Đưa ra dẫn chứng cụ thể để minh họa
  • D. Phản đối một ý kiến/luận điểm sai trái, thiếu thuyết phục

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nắng Sài Gòn vẫn cứ chói chang
  • B. trong lòng ông Ba lại râm ran một niềm vui khó tả
  • C. ông chỉ là một chàng trai trẻ với đôi bàn tay trắng. Vậy mà giờ đây, ông đã có một cơ ngơi vững chắc, một gia đình hạnh phúc
  • D. Nhớ lại những ngày đầu đặt chân đến mảnh đất này

Câu 6: Trong thể loại truyện thơ, yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình thường có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tách biệt và ít liên quan đến nhau
  • B. Hòa quyện, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau
  • C. Yếu tố tự sự luôn lấn át yếu tố trữ tình
  • D. Yếu tố trữ tình chỉ là thứ yếu, phụ trợ cho tự sự

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. bề nổi
  • B. thông thường
  • C. khuất lấp
  • D. hiển nhiên

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong thơ Đường luật để tạo nên sựRegister hài hòa, cân đối về hình thức và ý?

  • A. Liệt kê
  • B. Đối
  • C. Điệp ngữ
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 9: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính chính xác và tin cậy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
  • B. Bố cục mạch lạc, hấp dẫn
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân rõ ràng
  • D. Dẫn chứng và nguồn tham khảo rõ ràng, uy tín

Câu 10: Đọc câu thơ sau:

  • A. Tiếc nuối, day dứt
  • B. Vui tươi, phấn khởi
  • C. Tự hào, kiêu hãnh
  • D. Bình thản, thờ ơ

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định ngôi kể có ý nghĩa gì quan trọng đối với việc hiểu nội dung và ý nghĩa tác phẩm?

  • A. Giúp xác định thể loại của tác phẩm
  • B. Cho biết thời điểm ra đời của tác phẩm
  • C. Quyết định điểm nhìn, phạm vi và độ tin cậy của câu chuyện
  • D. Ảnh hưởng đến giọng điệu và phong cách của tác giả

Câu 12: Trong văn nghị luận xã hội, luận điểm thường được triển khai bằng cách sử dụng các loại bằng chứng nào?

  • A. Chủ yếu bằng các yếu tố miêu tả, biểu cảm
  • B. Kết hợp lý lẽ và dẫn chứng
  • C. Chỉ sử dụng các câu tục ngữ, ca dao
  • D. Dựa trên cảm xúc và trải nghiệm cá nhân

Câu 13: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tình yêu lãng mạn, bay bổng
  • B. Tình yêu ngưỡng mộ, kính trọng
  • C. Tình yêu trách nhiệm, nghĩa vụ
  • D. Tình yêu thiêng liêng, sâu nặng, gắn bó ruột thịt

Câu 14: Trong thể loại kịch, xung đột kịch đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cốt truyện?

  • A. Làm chậm lại nhịp điệu của câu chuyện
  • B. Giảm bớt sự căng thẳng trong tác phẩm
  • C. Thúc đẩy hành động, tạo kịch tính và dẫn dắt cốt truyện
  • D. Chỉ có vai trò trang trí, làm đẹp cho tác phẩm

Câu 15: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại về phong cách ngôn ngữ:

A. Nghị quyết
B. Công văn
C. Tâm sự
D. Thông báo

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ánh sáng
  • B. Nước
  • C. Cây cối
  • D. Động vật

Câu 17: Trong văn bản nhật dụng, mục đích chính của người viết thường là gì?

  • A. Thể hiện vẻ đẹp ngôn ngữ
  • B. Kể một câu chuyện hấp dẫn
  • C. Bộc lộ cảm xúc cá nhân
  • D. Bàn luận, phản ánh các vấn đề xã hội và đời sống

Câu 18: Khi viết bài văn phân tích tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc, rõ ràng và logic cho bài viết
  • B. Giúp bài viết dài hơn và phong phú hơn
  • C. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo của người viết
  • D. Đáp ứng yêu cầu về hình thức của bài kiểm tra

Câu 19: Đọc câu đối sau:

  • A. Về cuộc sống giàu sang, phú quý
  • B. Về một xã hội công bằng, văn minh
  • C. Về một năm mới an lành, may mắn và thịnh vượng
  • D. Về sức khỏe dồi dào, trường thọ

Câu 20: Trong thơ tự do, yếu tố nào sau đây được coi trọng hơn so với thơ Đường luật?

  • A. Tính niêm luật chặt chẽ
  • B. Sự tự do trong biểu đạt cảm xúc và ý tưởng
  • C. Số lượng chữ trong mỗi câu, số câu trong bài
  • D. Cách gieo vần theo quy tắc nhất định

Câu 21: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Áp đặt ý kiến cá nhân lên người khác
  • B. Phớt lờ hoặc bác bỏ hoàn toàn ý kiến đối lập
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt và tranh luận một cách xây dựng
  • D. Tránh né tranh luận để giữ hòa khí

Câu 22: Trong truyện cổ tích, yếu tố hoang đường, kì ảo thường có chức năng gì?

  • A. Làm tăng tính chân thực cho câu chuyện
  • B. Thể hiện ước mơ, khát vọng của con người và tạo sự hấp dẫn
  • C. Che đậy những mâu thuẫn xã hội
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí

Câu 23: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau:

  • A. miêu tả
  • B. ghi lại
  • C. tái hiện
  • D. vẽ

Câu 24: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giúp người đọc dễ hình dung và nắm bắt thông tin?

  • A. So sánh, đối chiếu
  • B. Liệt kê các chi tiết
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ
  • D. Kể chuyện minh họa

Câu 25: Đọc lời thoại sau trong một vở kịch:

  • A. Vui vẻ, phấn khởi
  • B. Bình tĩnh, thản nhiên
  • C. Bàng hoàng, đau đớn, lo sợ
  • D. Hồi hộp, chờ đợi

Câu 26: Trong thơ trào phúng, tiếng cười nghệ thuật thường hướng đến đối tượng nào?

  • A. Những điều tốt đẹp, đáng ca ngợi
  • B. Những điều bình thường, giản dị trong cuộc sống
  • C. Những nỗi đau khổ, mất mát của con người
  • D. Những thói hư tật xấu, những điều đáng phê phán

Câu 27: Khi tóm tắt văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Diễn đạt bằng ngôn ngữ cá nhân, sáng tạo
  • B. Truyền đạt đầy đủ và chính xác cốt truyện chính
  • C. Rút gọn tối đa số lượng chữ
  • D. Nhấn mạnh vào chi tiết gây ấn tượng nhất

Câu 28: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

  • A. Thay thế cho luận điểm khi cần thiết
  • B. Làm rõ nghĩa của các từ ngữ trong luận điểm
  • C. Chứng minh tính đúng đắn và thuyết phục của luận điểm
  • D. Tạo sự liên kết giữa các đoạn văn trong bài

Câu 29: Đọc hai câu thơ sau:

  • A. Cảnh vật phản ánh tâm trạng con người
  • B. Cảnh vật tác động đến tâm trạng con người
  • C. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt
  • D. Cảnh vật luôn mang vẻ đẹp khách quan

Câu 30: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố so sánh, ẩn dụ để thể hiện tình cảm, ước mơ của nhân dân một cách kín đáo, tế nhị?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Ca dao, dân ca
  • C. Tục ngữ
  • D. Vè

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ một bài thơ:

"Gió lay trúc, trúc nghiêng mình trước gió,
Trăng soi ao, ao lắng bóng trăng trong."

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, yếu tố nào sau đây thường được nhà văn sử dụng để thể hiện sự thay đổi trong nhận thức hoặc số phận của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét bài ca dao sau:

"Thân em như tấm lụa đào,
Dãi dầu trong nắng biết vào tay ai?"

Câu ca dao trên thể hiện rõ nhất điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

"Nắng Sài Gòn vẫn cứ chói chang, nhưng trong lòng ông Ba lại râm ran một niềm vui khó tả. Nhớ lại những ngày đầu đặt chân đến mảnh đất này, ông chỉ là một chàng trai trẻ với đôi bàn tay trắng. Vậy mà giờ đây, ông đã có một cơ ngơi vững chắc, một gia đình hạnh phúc."

Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật ông Ba?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong thể loại truyện thơ, yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình thường có mối quan hệ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:

"Văn học giúp chúng ta khám phá những vẻ đẹp ______ của tâm hồn con người."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong thơ Đường luật để tạo nên sựRegister hài hòa, cân đối về hình thức và ý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo tính chính xác và tin cậy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đọc câu thơ sau:

"Ngòi bút chì gạch xóa đời mình,
Vẫn thấy đau từng nét chữ nghiêng."

Câu thơ trên gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định ngôi kể có ý nghĩa gì quan trọng đối với việc hiểu nội dung và ý nghĩa tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong văn nghị luận xã hội, luận điểm thường được triển khai bằng cách sử dụng các loại bằng chứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc đoạn trích sau:

"Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha, như vợ, như con."

Cách so sánh trong đoạn thơ trên thể hiện tình cảm nào của tác giả đối với Tổ quốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong thể loại kịch, xung đột kịch đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cốt truyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại về phong cách ngôn ngữ:

A. Nghị quyết
B. Công văn
C. Tâm sự
D. Thông báo

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Đoạn thơ trên sử dụng nhiều nhất hình ảnh mang tính chất tượng trưng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong văn bản nhật dụng, mục đích chính của người viết thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi viết bài văn phân tích tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc câu đối sau:

"Xuân sang cội phúc sinh nhành lộc,
Tết đến cây tài trổ thêm hoa."

Câu đối trên thể hiện ước vọng gì của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thơ tự do, yếu tố nào sau đây được coi trọng hơn so với thơ Đường luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong truyện cổ tích, yếu tố hoang đường, kì ảo thường có chức năng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau:

"Bài thơ đã ______ thành công bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp và tràn đầy sức sống."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giúp người đọc dễ hình dung và nắm bắt thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đọc lời thoại sau trong một vở kịch:

"- Ông Hai: (Giọng run rẩy) Con... con đã nghe thấy gì chưa?
- Bà Hai: (Mắt đỏ hoe) Nghe... nghe thấy hết rồi ông ạ! Trời ơi là trời! Sao lại có chuyện này được cơ chứ!"

Lời thoại trên gợi không khí và tâm trạng gì của nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong thơ trào phúng, tiếng cười nghệ thuật thường hướng đến đối tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi tóm tắt văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đọc hai câu thơ sau:

"Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ?
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu – não nhân."

Hai câu thơ trên thể hiện mối quan hệ giữa cảnh và tình như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố so sánh, ẩn dụ để thể hiện tình cảm, ước mơ của nhân dân một cách kín đáo, tế nhị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về tính đúng đắn của luận điểm?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Luận cứ xác thực và lập luận chặt chẽ
  • C. Trình bày quan điểm một cách mạnh mẽ, dứt khoát
  • D. Kể những câu chuyện cảm động liên quan đến vấn đề

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta nghe hè dậy bên lòng,
Mà sao xơ xác lá rụng ngoài song;
Lòng ta dằng dặc buồn trông,
Kiếp người đâu có vuông tròn hở ai?"
(Trích "Đây thôn Vĩ Dạ" - Hàn Mặc Tử)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để thể hiện tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Câu hỏi tu từ và tương phản
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, chi tiết "nghệ thuật" thường được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Tạo sự bất ngờ cho người đọc
  • B. Giúp câu chuyện trở nên dài hơn
  • C. Thể hiện sự tài hoa của tác giả
  • D. Khắc họa nhân vật, thể hiện chủ đề và tư tưởng tác phẩm

Câu 4: Xét về thể loại, "Vội vàng" của Xuân Diệu thuộc thể loại nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Kịch
  • D. Văn nghị luận

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tính trang nghiêm, cổ điển
  • B. Tính chất "tươi non" và "mơn mởn" của cảm xúc, sự sống
  • C. Sự bi tráng, hào hùng
  • D. Tính triết lý, suy tư sâu sắc về cuộc đời

Câu 6: Trong bài "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến), hình ảnh "cần trúc lơ phơ gió hắt hiu" gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Tĩnh lặng, cô đơn, buồn bã
  • D. Giận dữ, căm phẫn

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Tuân trong tùy bút "Người lái đò Sông Đà"?

  • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường
  • B. Trữ tình, lãng mạn, bay bổng
  • C. Hiện thực, khách quan, chân thực
  • D. Tài hoa, độc đáo, giàu tính tạo hình và ngôn ngữ điêu luyện

Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt?
"Phong cảnh hữu tình của đất nước ta thật là tuyệt diệu."

  • A. Phong cảnh, hữu tình, tuyệt diệu
  • B. Đất nước, ta, là
  • C. Thật là, của
  • D. Không có từ Hán Việt nào

Câu 9: Chức năng chính của dấu hai chấm trong câu văn là gì?

  • A. Ngăn cách các bộ phận của câu ghép
  • B. Báo hiệu bộ phận giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước
  • C. Thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội?

  • A. Ca dao
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Thần thoại
  • D. Tục ngữ

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định rõ vấn đề nghị luận
  • B. Tìm kiếm các dẫn chứng, số liệu
  • C. Lập dàn ý chi tiết
  • D. Viết mở bài hấp dẫn

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc về nội dung và ý nghĩa của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ và giọng điệu
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 13: Trong đoạn trích "Chí Phèo" của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng của Chí Phèo
  • B. Cuộc sống tù túng, bế tắc
  • C. Sức mạnh tàn bạo của xã hội
  • D. Khát vọng sống lương thiện, hòa nhập cộng đồng

Câu 14: Thủ pháp nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" được hiểu là gì?

  • A. Mượn hình ảnh thiên nhiên để thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ cảnh vật
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình, gợi cảm để tả cảnh
  • D. Kể chuyện về những người sống hòa mình với thiên nhiên

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự
  • B. Dẫn chứng phong phú, đa dạng
  • C. Bố cục mạch lạc, có tiêu đề và đề mục rõ ràng
  • D. Trình bày bằng hình ảnh, sơ đồ trực quan

Câu 16: Đọc câu sau: "Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam!" (Nguyễn Duy). Từ "ôi" trong câu trên thuộc loại từ cảm thán nào?

  • A. Cảm thán nghi vấn
  • B. Cảm thán trực tiếp bộc lộ cảm xúc
  • C. Cảm thán cầu khiến
  • D. Cảm thán phủ định

Câu 17: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

  • A. Sự dữ dội, khó khăn của cuộc đời
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên
  • C. Tình yêu và những trạng thái cảm xúc của người phụ nữ
  • D. Sức mạnh của tuổi trẻ

Câu 18: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận và thuyết minh

Câu 19: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, hấp dẫn
  • B. Tính chính xác, rõ ràng và dễ hiểu của thông tin
  • C. Đưa ra nhiều ví dụ minh họa
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân về quy tắc đó

Câu 20: Trong các yếu tố của ngôn ngữ thơ, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng đặc trưng cho bài thơ?

  • A. Hình ảnh và màu sắc
  • B. Biện pháp tu từ
  • C. Vần, nhịp và thanh điệu
  • D. Ngữ pháp và cú pháp

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: "Đất nước mình đẹp thế này ư? Sao ta nỡ lòng nào quên?"

  • A. Tạo sự nghi ngờ về vẻ đẹp của đất nước
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, do dự
  • C. Cung cấp thông tin về vẻ đẹp đất nước
  • D. Nhấn mạnh tình yêu đất nước sâu sắc và khơi gợi lòng tự hào dân tộc

Câu 22: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho một thế giới khác, sự đối lập với cuộc sống tẻ nhạt ở phố huyện
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc
  • C. Gợi nhớ về quá khứ tươi đẹp
  • D. Biểu tượng cho sự hiện đại hóa

Câu 23: Tìm lỗi sai về logic trong lập luận sau: "Mọi người đều thích âm nhạc. Lan là một người. Vậy Lan thích âm nhạc."

  • A. Lỗi dùng từ không chính xác
  • B. Lỗi khái quát hóa thiếu căn cứ
  • C. Lỗi đánh tráo khái niệm
  • D. Không có lỗi logic trong lập luận trên

Câu 24: Trong văn bản nghị luận xã hội, vai trò của việc sử dụng dẫn chứng là gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn
  • B. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết
  • C. Tăng tính thuyết phục và xác thực cho luận điểm
  • D. Giúp bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm tăng tính hình tượng, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Liệt kê
  • C. Phóng đại
  • D. So sánh và nhân hóa

Câu 26: Trong đoạn thơ sau: "Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay..." (Xuân Diệu), biện pháp tu từ nào được sử dụng?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Điệp cấu trúc và nhân hóa
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ
  • D. Câu hỏi tu từ và tương phản

Câu 27: Khi đọc một văn bản đa phương thức (kết hợp chữ viết và hình ảnh), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng và đầy đủ thông điệp?

  • A. Chỉ tập trung vào phần chữ viết
  • B. Chỉ xem xét các hình ảnh minh họa
  • C. Kết hợp phân tích cả chữ viết và hình ảnh, mối quan hệ giữa chúng
  • D. Ưu tiên đọc phần chữ viết trước, hình ảnh xem sau

Câu 28: Trong truyện cổ tích, yếu tố "kỳ ảo" thường có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu
  • B. Che giấu hiện thực xã hội
  • C. Chỉ để tăng tính hấp dẫn, ly kỳ
  • D. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân và tạo nên thế giới nghệ thuật độc đáo

Câu 29: Để viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bước quan trọng sau khi chọn tác phẩm là gì?

  • A. Tìm kiếm tài liệu tham khảo về tác phẩm
  • B. Đọc kỹ tác phẩm và xác định trọng tâm phân tích
  • C. Lập dàn ý sơ bộ
  • D. Viết phần mở bài

Câu 30: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc và niêm luật có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc, khó hiểu
  • B. Hạn chế sự sáng tạo của nhà thơ
  • C. Tạo sự hài hòa về âm thanh, nhịp điệu và cấu trúc cho bài thơ
  • D. Giúp phân biệt thơ Đường luật với các thể thơ khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về tính đúng đắn của luận điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta nghe hè dậy bên lòng,
Mà sao xơ xác lá rụng ngoài song;
Lòng ta dằng dặc buồn trông,
Kiếp người đâu có vuông tròn hở ai?'
(Trích 'Đây thôn Vĩ Dạ' - Hàn Mặc Tử)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để thể hiện tâm trạng của chủ thể trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, chi tiết 'nghệ thuật' thường được sử dụng với mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét về thể loại, 'Vội vàng' của Xuân Diệu thuộc thể loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong bài 'Thu điếu' (Nguyễn Khuyến), hình ảnh 'cần trúc lơ phơ gió hắt hiu' gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Tuân trong tùy bút 'Người lái đò Sông Đà'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt?
'Phong cảnh hữu tình của đất nước ta thật là tuyệt diệu.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chức năng chính của dấu hai chấm trong câu văn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc về nội dung và ý nghĩa của tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong đoạn trích 'Chí Phèo' của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Thủ pháp nghệ thuật 'tả cảnh ngụ tình' được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đọc câu sau: 'Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam!' (Nguyễn Duy). Từ 'ôi' trong câu trên thuộc loại từ cảm thán nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các yếu tố của ngôn ngữ thơ, yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng đặc trưng cho bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: 'Đất nước mình đẹp thế này ư? Sao ta nỡ lòng nào quên?'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tìm lỗi sai về logic trong lập luận sau: 'Mọi người đều thích âm nhạc. Lan là một người. Vậy Lan thích âm nhạc.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong văn bản nghị luận xã hội, vai trò của việc sử dụng dẫn chứng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm tăng tính hình tượng, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong đoạn thơ sau: 'Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...' (Xuân Diệu), biện pháp tu từ nào được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi đọc một văn bản đa phương thức (kết hợp chữ viết và hình ảnh), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng và đầy đủ thông điệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong truyện cổ tích, yếu tố 'kỳ ảo' thường có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bước quan trọng sau khi chọn tác phẩm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc và niêm luật có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn của cái tôi trữ tình?

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Hoán dụ và điệp từ
  • C. Liệt kê và phóng đại
  • D. Ẩn dụ và tượng trưng

Câu 2: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật và nội dung?

  • A. Thể hiện sự hống hách, bất cần đời của Chí Phèo
  • B. Vừa thể hiện sự tha hóa, vừa là tiếng kêu cứu, khát khao làm người lương thiện
  • C. Chỉ đơn thuần là hành động gây rối, quấy nhiễu xóm làng
  • D. Biểu hiện sự phản kháng của Chí Phèo đối với xã hội phong kiến

Câu 3: Xét bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Hình tượng sông Hương được miêu tả từ nhiều góc độ khác nhau. Theo bạn, việc miêu tả đa dạng như vậy nhằm mục đích gì?

  • A. Để gây khó khăn cho người đọc trong việc hình dung về sông Hương
  • B. Để khoe khoang vốn kiến thức phong phú của tác giả về địa lý và lịch sử
  • C. Để làm nổi bật vẻ đẹp đa dạng, phong phú và chiều sâu văn hóa, lịch sử của sông Hương
  • D. Để kéo dài độ dài của bài tùy bút và làm cho nó phức tạp hơn

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

  • A. Tính tuyến tính và sự trôi chảy không ngừng của thời gian
  • B. Tính tuần hoàn và lặp lại của thời gian trong tự nhiên
  • C. Sự vĩnh cửu và bất biến của thời gian
  • D. Thời gian chỉ là khái niệm chủ quan, không có quy luật khách quan

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

“...Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà được phong phú và rộng rãi đến trăm nghìn lần.” (Ngữ văn 11, Chân trời sáng tạo)

Đoạn văn trên thể hiện chức năng nào của văn chương?

  • A. Chức năng giải trí
  • B. Chức năng giáo dục và nhân đạo
  • C. Chức năng phản ánh hiện thực
  • D. Chức năng thẩm mỹ

Câu 6: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui và sự hân hoan
  • B. Sự thanh bình và tĩnh lặng
  • C. Sự chia lìa, cô đơn và hụt hẫng
  • D. Hy vọng và sự mong chờ

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc về nội dung và ý nghĩa của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Thể thơ và vần điệu
  • C. Biện pháp tu từ và ngôn ngữ
  • D. Bối cảnh sáng tác và tác giả

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho bài văn nghị luận trở nên dài hơn
  • B. Để phủ nhận ý kiến sai trái, bảo vệ và khẳng định ý kiến đúng đắn của người viết
  • C. Để thể hiện sự đồng tình với các ý kiến khác nhau
  • D. Để gây cười và tạo sự hài hước trong bài văn

Câu 9: Thể loại “tùy bút” và “bút kí” có điểm gì chung cơ bản nhất?

  • A. Đều có cốt truyện phức tạp và nhân vật đa dạng
  • B. Đều sử dụng hình thức thơ tự do
  • C. Đều tập trung miêu tả thiên nhiên
  • D. Đều thuộc loại hình kí văn học, mang đậm chất trữ tình và tính chân thực

Câu 10: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất để cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ là gì?

  • A. Phân tích cấu trúc và niêm luật của bài thơ
  • B. Tìm hiểu về tiểu sử và phong cách của tác giả
  • C. Cảm nhận và rung động với tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong bài thơ
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thời

Câu 11: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có và phồn hoa đô thị
  • B. Thế giới khác biệt, khát vọng đổi đời và ánh sáng từ cuộc sống bên ngoài
  • C. Sự lặp lại và đơn điệu của cuộc sống
  • D. Nguy hiểm và những điều bất trắc trong cuộc sống

Câu 12: Đọc câu chủ đề sau: “Sông Đà trong tùy bút của Nguyễn Tuân hiện lên vừa hung bạo, dữ dằn, vừa trữ tình, thơ mộng”. Để triển khai câu chủ đề này trong một bài văn nghị luận, bạn sẽ lựa chọn phương pháp lập luận nào?

  • A. So sánh và đối chiếu
  • B. Diễn dịch và quy nạp
  • C. Giải thích và bình luận
  • D. Phân tích và chứng minh

Câu 13: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự dữ dằn và tàn bạo của chiến tranh
  • B. Nỗi nhớ nhà và tình cảm riêng tư
  • C. Tinh thần chiến đấu quả cảm và ý chí giải phóng đất nước
  • D. Sự mệt mỏi và chán chường của người lính

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bố cục chung thường bao gồm mấy phần chính?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện giá trị nhân đạo của tác phẩm?

  • A. Thể hiện sự dễ dãi và tùy tiện trong hôn nhân
  • B. Làm nổi bật sự hài hước và trớ trêu của số phận
  • C. Miêu tả chân thực nạn đói khủng khiếp năm 1945
  • D. Vừa thể hiện tình cảnh bi thảm, vừa khẳng định khát vọng sống và tình người

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta là con chim đến từ núi lạ
Ríu rít đầu cành hót tiếng hoan ca
Ta là giọt sương tan giữa bình minh
Lấp lánh trên cành hoa…”

Đoạn thơ trên sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sự hòa nhập và tình yêu cuộc sống?

  • A. Chim hót và giọt sương
  • B. Núi lạ và bình minh
  • C. Đầu cành và cành hoa
  • D. Tiếng hoan ca và lấp lánh

Câu 17: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và nắm bắt nội dung chính?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Cốt truyện hấp dẫn và nhân vật sinh động
  • C. Đề mục, tiêu đề rõ ràng và mạch lạc
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc

Câu 18: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế đời sống có vai trò gì?

  • A. Để làm cho bài văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn
  • B. Tăng tính thuyết phục, sinh động và gần gũi cho bài viết
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết
  • D. Thay thế cho việc trình bày lý lẽ và phân tích

Câu 19: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập và mâu thuẫn
  • B. Tách biệt và không liên quan
  • C. Tương đồng, sóng đôi và bổ sung cho nhau
  • D. Hình tượng “sóng” chỉ là phương tiện để miêu tả “em”

Câu 20: Thể loại “kịch” có đặc trưng cơ bản nào khác biệt so với các thể loại văn học khác?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc
  • B. Cốt truyện phức tạp và nhiều tình tiết bất ngờ
  • C. Nhân vật được miêu tả sâu sắc về nội tâm
  • D. Tính sân khấu, chú trọng vào đối thoại và hành động của nhân vật

Câu 21: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghị luận
  • B. Phân tích hệ thống luận điểm và luận cứ
  • C. Đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật
  • D. Tìm hiểu về tác giả và bối cảnh sáng tác

Câu 22: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà “như một cố nhân” thể hiện điều gì trong tình cảm của tác giả?

  • A. Sự sợ hãi và e dè trước sức mạnh của sông Đà
  • B. Tình cảm gắn bó, thân thiết và yêu mến sông Đà
  • C. Sự kính trọng và ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của sông Đà
  • D. Thái độ khách quan và lạnh lùng khi miêu tả sông Đà

Câu 23: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình hoặc cách làm, yếu tố nào cần được đảm bảo để bài viết rõ ràng và dễ thực hiện theo?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ và giàu hình ảnh
  • B. Kể chuyện hấp dẫn và lôi cuốn
  • C. Trình bày các bước một cách tuần tự, logic và rõ ràng
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn và khó hiểu

Câu 24: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Hùng tráng và bi tráng
  • B. Trang trọng và nghiêm túc
  • C. Hài hước và châm biếm
  • D. Trữ tình, ngọt ngào và thiết tha

Câu 25: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

  • A. Chỉ nói ý kiến của mình mà không cần lắng nghe người khác
  • B. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến khác biệt và trình bày ý kiến rõ ràng
  • C. Áp đặt ý kiến của mình lên người khác
  • D. Tranh cãi gay gắt để bảo vệ ý kiến cá nhân

Câu 26: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ và hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • B. Sự tàn phá và hủy diệt của chiến tranh
  • C. Sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên
  • D. Nỗi đau thương và mất mát của người dân trong chiến tranh

Câu 27: Khi viết một bài văn nghị luận so sánh và đối chiếu hai tác phẩm văn học, trọng tâm của bài viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại nội dung chính của cả hai tác phẩm
  • B. Phân tích chi tiết từng tác phẩm một cách riêng rẽ
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của cả hai tác phẩm
  • D. Chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt, đánh giá ý nghĩa của chúng

Câu 28: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, những biến chuyển của cảnh vật từ hạ sang thu được thể hiện qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thị giác, khứu giác và xúc giác
  • C. Thính giác và vị giác
  • D. Khứu giác và vị giác

Câu 29: Khi trình bày một bài thuyết trình về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài thuyết trình trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe?

  • A. Chỉ đọc lại nội dung đã chuẩn bị sẵn
  • B. Nói nhanh và liên tục để tiết kiệm thời gian
  • C. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, hình ảnh minh họa và tương tác với người nghe
  • D. Trình bày quá nhiều chi tiết và thông tin phức tạp

Câu 30: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, mâu thuẫn chính trong truyện xoay quanh sự đối lập giữa hai tuyến nhân vật nào?

  • A. Tấm và mẹ con Cám
  • B. Tấm và nhà vua
  • C. Cám và nhà vua
  • D. Mẹ ghẻ và dì ghẻ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận:

*“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn của cái tôi trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật và nội dung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Hình tượng sông Hương được miêu tả từ nhiều góc độ khác nhau. Theo bạn, việc miêu tả đa dạng như vậy nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

*“...Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà được phong phú và rộng rãi đến trăm nghìn lần.”* (Ngữ văn 11, Chân trời sáng tạo)

Đoạn văn trên thể hiện chức năng nào của văn chương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc về nội dung và ý nghĩa của tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thể loại “tùy bút” và “bút kí” có điểm gì chung cơ bản nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất để cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc câu chủ đề sau: “Sông Đà trong tùy bút của Nguyễn Tuân hiện lên vừa hung bạo, dữ dằn, vừa trữ tình, thơ mộng”. Để triển khai câu chủ đề này trong một bài văn nghị luận, bạn sẽ lựa chọn phương pháp lập luận nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bố cục chung thường bao gồm mấy phần chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện giá trị nhân đạo của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

*“Ta là con chim đến từ núi lạ
Ríu rít đầu cành hót tiếng hoan ca
Ta là giọt sương tan giữa bình minh
Lấp lánh trên cành hoa…”*

Đoạn thơ trên sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sự hòa nhập và tình yêu cuộc sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và nắm bắt nội dung chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế đời sống có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Thể loại “kịch” có đặc trưng cơ bản nào khác biệt so với các thể loại văn học khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà “như một cố nhân” thể hiện điều gì trong tình cảm của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình hoặc cách làm, yếu tố nào cần được đảm bảo để bài viết rõ ràng và dễ thực hiện theo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi viết một bài văn nghị luận so sánh và đối chiếu hai tác phẩm văn học, trọng tâm của bài viết nên tập trung vào điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, những biến chuyển của cảnh vật từ hạ sang thu được thể hiện qua những giác quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi trình bày một bài thuyết trình về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài thuyết trình trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, mâu thuẫn chính trong truyện xoay quanh sự đối lập giữa hai tuyến nhân vật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

  • A. Tính tuần hoàn của thời gian
  • B. Tính tuyến tính một chiều không trở lại của thời gian
  • C. Tính vĩnh hằng bất biến của thời gian
  • D. Tính tương đối của thời gian

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn” (Vội vàng, Xuân Diệu)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 3: Đọc đoạn trích sau: “... Sông Mã gầm lên khúc độc hành/ Thú dữ gầm lên khúc lâm chung”. Hai câu thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật trong việc miêu tả âm thanh?

  • A. Tượng trưng
  • B. Ước lệ
  • C. Lãng mạn hóa
  • D. Hiện thực hóa

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thế giới khác biệt, tươi sáng hơn cuộc sống hiện tại
  • B. Sự lặp lại đơn điệu của cuộc sống
  • C. Nỗi buồn và sự tàn lụi của phố huyện nghèo
  • D. Hy vọng vào một tương lai tươi sáng

Câu 5: Nhân vật nào sau đây được xem là đại diện tiêu biểu cho hình tượng người trí thức tiểu tư sản trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Chí Phèo (trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao)
  • B. Hoài Thanh (trong “Một thời đại trong thi ca”)
  • C. Giáo Thứ (trong “Sống mòn” của Nam Cao)
  • D. Xuân tóc đỏ (trong “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng)

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Ký

Câu 7: Trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, đặc trưng nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

  • A. Tính trang trọng, chuẩn mực
  • B. Tính chuyên môn, học thuật
  • C. Tính thông tin, khách quan
  • D. Tính tự nhiên, thoải mái, ngẫu hứng

Câu 8: Khi viết văn nghị luận về một tác phẩm văn học, thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để làm nổi bật luận điểm?

  • A. Kể tóm tắt nội dung tác phẩm
  • B. Phân tích các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu
  • C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác
  • D. Nêu cảm nhận chung về tác phẩm

Câu 9: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu được đánh giá cao về giá trị nhân đạo sâu sắc. Giá trị nhân đạo đó thể hiện tập trung nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Phản ánh cuộc sống khó khăn của người dân
  • C. Phát hiện và trân trọng vẻ đẹp khuất lấp trong con người
  • D. Lên án chiến tranh phi nghĩa

Câu 10: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, điển tích “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” gợi nhắc đến phẩm chất nào của nhân vật Kiều?

  • A. Sự hiếu thảo
  • B. Tài sắc vẹn toàn
  • C. Lòng vị tha
  • D. Tấm lòng thủy chung, son sắt

Câu 11: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép so sánh trong câu thơ trên gợi cho người đọc cảm nhận gì về cảnh hoàng hôn?

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, mạnh mẽ và đầy sức sống
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, tĩnh lặng
  • C. Vẻ đẹp buồn bã, cô đơn
  • D. Vẻ đẹp huyền ảo, mơ hồ

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong văn bản là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập phức tạp
  • C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  • D. Liệt kê các thành phần tương đương

Câu 13: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một khái niệm, vấn đề?

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Phân tích

Câu 14: “Sóng” của Xuân Quỳnh là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ nào?

  • A. Trữ tình lãng mạn
  • B. Hiện thực phê phán
  • C. Thơ mới
  • D. Trữ tình đằm thắm, giàu nữ tính

Câu 15: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì?

  • A. Sự vô cảm của con người trong nạn đói
  • B. Khát vọng sống và hạnh phúc của con người trong hoàn cảnh bi thảm
  • C. Tình cảnh thê thảm của người nông dân nghèo
  • D. Sức mạnh của đồng tiền

Câu 17: Thể loại tùy bút thuộc nhóm thể loại nào?

  • A. Trữ tình
  • B. Kịch
  • C. Ký
  • D. Thuyết minh

Câu 18: “Đọc sách không chỉ thu nhận kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn”. Câu nói trên nhấn mạnh đến vai trò nào của việc đọc sách?

  • A. Cung cấp thông tin
  • B. Giải trí
  • C. Phát triển tư duy
  • D. Phát triển toàn diện nhân cách

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Cốt truyện
  • B. Cảm xúc và tâm trạng
  • C. Nhân vật
  • D. Bối cảnh

Câu 20: “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh gợi nhớ về kỷ niệm tuổi thơ và tình bà cháu. Chủ đề chính của bài thơ là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Khát vọng hòa bình
  • C. Tình cảm gia đình ấm áp
  • D. Vẻ đẹp của thiên nhiên

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn đề… của đời sống xã hội.”

  • A. gần gũi, bức thiết
  • B. cao siêu, trừu tượng
  • C. cổ điển, trang trọng
  • D. lãng mạn, bay bổng

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Từ ngữ
  • C. Câu văn
  • D. Chủ đề

Câu 23: “Nghĩa của câu” được hình thành từ những yếu tố nào?

  • A. Âm thanh và ngữ điệu
  • B. Từ ngữ và ngữ pháp
  • C. Văn cảnh và tình huống giao tiếp
  • D. Phong cách ngôn ngữ

Câu 24: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút người đọc?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Trình bày khoa học, logic
  • C. Xây dựng tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn
  • D. Dẫn chứng phong phú, xác thực

Câu 25: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam quốc diễn nghĩa”), hồi trống của Quan Công mang ý nghĩa gì?

  • A. Báo hiệu chiến thắng
  • B. Kêu gọi quân sĩ xung trận
  • C. Thể hiện nỗi nhớ quê hương
  • D. Minh oan và khẳng định lòng trung nghĩa

Câu 26: Chọn từ trái nghĩa với từ “bi quan” trong các phương án sau:

  • A. Tiêu cực
  • B. Lạc quan
  • C. Chán nản
  • D. Buồn bã

Câu 27: Khi thuyết trình về một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

  • A. Đọc diễn cảm tác phẩm
  • B. Trình bày tiểu sử tác giả
  • C. Truyền tải được cảm xúc và sự hiểu biết sâu sắc về tác phẩm
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa đẹp mắt

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản của quá trình đọc hiểu văn bản?

  • A. Đọc – Tìm hiểu chung – Phân tích chi tiết – Tổng kết
  • B. Tìm hiểu chung – Đọc – Tổng kết – Phân tích chi tiết
  • C. Phân tích chi tiết – Đọc – Tìm hiểu chung – Tổng kết
  • D. Tổng kết – Phân tích chi tiết – Tìm hiểu chung – Đọc

Câu 29: “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: cây đa, giếng nước, sân đình”. Nhận định trên thuộc về nhà văn nào?

  • A. Nam Cao
  • B. Nguyễn Tuân
  • C. Xuân Diệu
  • D. Ilya Ehrenburg

Câu 30: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản
  • B. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ của văn bản
  • C. Giúp văn bản trở nên dài hơn
  • D. Thể hiện phong cách cá nhân của người viết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn” (Vội vàng, Xuân Diệu)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc đoạn trích sau: “... Sông Mã gầm lên khúc độc hành/ Thú dữ gầm lên khúc lâm chung”. Hai câu thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật trong việc miêu tả âm thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhân vật nào sau đây được xem là đại diện tiêu biểu cho hình tượng người trí thức tiểu tư sản trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, đặc trưng nào sau đây được thể hiện rõ nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi viết văn nghị luận về một tác phẩm văn học, thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để làm nổi bật luận điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu được đánh giá cao về giá trị nhân đạo sâu sắc. Giá trị nhân đạo đó thể hiện tập trung nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, điển tích “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” gợi nhắc đến phẩm chất nào của nhân vật Kiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép so sánh trong câu thơ trên gợi cho người đọc cảm nhận gì về cảnh hoàng hôn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong văn bản là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một khái niệm, vấn đề?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: “Sóng” của Xuân Quỳnh là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Thể loại tùy bút thuộc nhóm thể loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: “Đọc sách không chỉ thu nhận kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn”. Câu nói trên nhấn mạnh đến vai trò nào của việc đọc sách?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh gợi nhớ về kỷ niệm tuổi thơ và tình bà cháu. Chủ đề chính của bài thơ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn đề… của đời sống xã hội.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc về hình thức của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Nghĩa của câu” được hình thành từ những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam quốc diễn nghĩa”), hồi trống của Quan Công mang ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chọn từ trái nghĩa với từ “bi quan” trong các phương án sau:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi thuyết trình về một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản của quá trình đọc hiểu văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: cây đa, giếng nước, sân đình”. Nhận định trên thuộc về nhà văn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” và “mặt trời gay gắt” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ
  • B. Sự bình yên và tĩnh lặng của cuộc sống
  • C. Những khó khăn, thử thách và sự khắc nghiệt của cuộc đời
  • D. Khát vọng tự do và khám phá những điều mới mẻ

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật thơ Hồ Xuân Hương là gì?

  • A. Tính trữ tình lãng mạn
  • B. Tính trào phúng, đả kích xã hội
  • C. Tính bi tráng, hào hùng
  • D. Tính hiện thực, chân chất

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có của bà cô
  • B. Biểu tượng cho sự tha hóa của Chí Phèo
  • C. Minh chứng cho sự lạnh lùng của xã hội
  • D. Gợi lại bản chất lương thiện và khát vọng được yêu thương của Chí Phèo

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc thể loại trữ tình?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Ca dao
  • C. Truyện ngắn
  • D. Vè

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ: “Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 6: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học hiện thực phê phán
  • B. Thơ mới
  • C. Văn học lãng mạn
  • D. Văn học cách mạng

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

  • A. Tăng tính khách quan cho đoạn văn
  • B. Giảm nhẹ sự đau xót, tiếc nuối
  • C. Nhấn mạnh sự mất mát, gợi cảm xúc tiếc thương sâu sắc
  • D. Tạo sự tò mò, hấp dẫn cho người đọc

Câu 8: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, cảnh thu được miêu tả theo trình tự thời gian hay không gian?

  • A. Thời gian
  • B. Không gian
  • C. Kết hợp cả thời gian và không gian
  • D. Không theo trình tự nào

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?

  • A. Vui tươi, lạc quan
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Châm biếm, hài hước
  • D. Buồn bã, cô đơn, mang nỗi sầu nhân thế

Câu 10: Chức năng chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể chuyện, miêu tả
  • B. Biểu cảm,抒情
  • C. Thuyết phục, làm sáng tỏ vấn đề
  • D. Thông báo, cung cấp thông tin

Câu 11: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa tình huống và thái độ, hành động của các nhân vật
  • B. Ngôn ngữ chửi rủa, thô tục của nhân vật
  • C. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn
  • D. Miêu tả ngoại hình xấu xí của nhân vật

Câu 12: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX theo đúng trình tự thời gian.

  • A. Văn học Trung đại - Văn học Cận đại - Văn học Hiện đại
  • B. Văn học Trung đại - Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời (cuối TK XIX) - Văn học Hiện đại
  • C. Văn học Cận đại - Văn học Trung đại - Văn học Hiện đại
  • D. Văn học Hiện đại - Văn học Trung đại - Văn học Cận đại

Câu 13: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn chương?

  • A. Tính thông tin, khách quan
  • B. Tính chính xác, logic
  • C. Tính đại chúng, dễ hiểu
  • D. Tính hình tượng, giàu cảm xúc và nhạc điệu

Câu 14: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi cảm giác gì?

  • A. Sự tươi vui, sinh động của cảnh vật
  • B. Sự hòa hợp, gắn bó giữa con người và thiên nhiên
  • C. Sự chia lìa, xa cách, mỗi người một ngả
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng của buổi chiều tà

Câu 15: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) là gì?

  • A. Tình yêu say đắm giữa Kiều và Kim Trọng
  • B. Kiều trao duyên cho em gái để trả nghĩa Kim Trọng
  • C. Nỗi đau khổ của Kiều khi bị bán vào lầu xanh
  • D. Sự đoàn tụ của Kiều và gia đình

Câu 16: Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Mỗi bài 8 câu, mỗi câu 7 chữ
  • B. Niêm luật chặt chẽ
  • C. Không yêu cầu về vần
  • D. Bố cục 4 phần: đề, thực, luận, kết

Câu 18: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện cuối truyện có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự đói nghèo, khổ cực
  • B. Biểu tượng cho niềm tin vào tương lai tươi sáng, sự đổi đời
  • C. Chỉ đơn thuần là một chi tiết tả thực về bối cảnh
  • D. Gợi nhớ về quá khứ đau thương của nhân vật

Câu 19: “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản nhật dụng
  • B. Văn bản tự sự
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật Vũ Nương và Trương Sinh trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.

  • A. Mối quan hệ bạn bè thân thiết
  • B. Mối quan hệ đồng chí, cùng chí hướng
  • C. Mối quan hệ vợ chồng đầy bi kịch, bất bình đẳng
  • D. Mối quan hệ mẹ chồng nàng dâu tốt đẹp

Câu 21: Trong đoạn thơ sau, từ nào được sử dụng như một động từ chỉ hành động của thiên nhiên: “Gió lùa cây, cây lay bóng nắng”?

  • A. cây
  • B. lay
  • C. bóng
  • D. nắng

Câu 22: Đâu là chủ đề chính của bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh?

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Vẻ đẹp của biển cả
  • C. Nỗi nhớ quê hương
  • D. Khát vọng tự do

Câu 23: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích, làm rõ vấn đề
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm
  • C. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai trái
  • D. So sánh, đối chiếu các khía cạnh của vấn đề

Câu 24: Ý nghĩa của hình ảnh “con cò” trong ca dao Việt Nam thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh và quyền lực
  • B. Sự giàu sang, phú quý
  • C. Tình bạn thủy chung
  • D. Sự vất vả, lam lũ của người nông dân, phụ nữ

Câu 25: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn sau: (Đoạn văn trích từ một bài báo khoa học)

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi dòng
  • B. Cách gieo vần, ngắt nhịp
  • C. Chủ đề, cảm xúc
  • D. Thể thơ

Câu 27: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện quy luật nào trong cuộc sống?

  • A. Quy luật sinh tồn
  • B. Quy luật của sự kiên trì, bền bỉ
  • C. Quy luật nhân quả
  • D. Quy luật cạnh tranh

Câu 28: Cho đoạn văn sau: “...Tôi thấy một mùa xuân. Mùa xuân của Hà Nội...”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. Điệp từ, tăng tính nhạc điệu
  • B. Liệt kê, miêu tả chi tiết mùa xuân
  • C. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp mùa xuân
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh cảm xúc ngỡ ngàng, trân trọng mùa xuân

Câu 29: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, nhân vật nào đại diện cho cái thiện, cái đẹp?

  • A. Tấm
  • B. Cám
  • C. Dì ghẻ
  • D. Nhà vua

Câu 30: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của văn học đối với đời sống con người.

  • A. Đánh giá khả năng viết và lập luận của học sinh dựa trên đoạn văn tự luận
  • B. Văn học chỉ đơn thuần là hình thức giải trí
  • C. Văn học không có vai trò gì trong xã hội hiện đại
  • D. Vai trò của văn học bị hạn chế trong việc giáo dục đạo đức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”, hình ảnh “bãi cát dài” và “mặt trời gay gắt” tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật thơ Hồ Xuân Hương là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc thể loại trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ: “Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thuộc trào lưu văn học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, cảnh thu được miêu tả theo trình tự thời gian hay không gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chức năng chính của văn bản nghị luận là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu đến từ đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX theo đúng trình tự thời gian.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn chương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi cảm giác gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện cuối truyện có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại văn bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật Vũ Nương và Trương Sinh trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong đoạn thơ sau, từ nào được sử dụng như một động từ chỉ hành động của thiên nhiên: “Gió lùa cây, cây *lay* bóng nắng”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đâu là chủ đề chính của bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ý nghĩa của hình ảnh “con cò” trong ca dao Việt Nam thường tượng trưng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn sau: (Đoạn văn trích từ một bài báo khoa học)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc về hình thức của một bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện quy luật nào trong cuộc sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho đoạn văn sau: “...Tôi thấy một mùa xuân. Mùa xuân của Hà Nội...”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên và tác dụng của nó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, nhân vật nào đại diện cho cái thiện, cái đẹp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của văn học đối với đời sống con người.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản "Bài thơ số 28" của R. Tagore, hình ảnh "mặt trời" thường tượng trưng cho điều gì trong thơ ca?

  • A. Sự cô đơn, lạnh lẽo
  • B. Sự tàn phá, hủy diệt
  • C. Sức sống, trí tuệ và sự khai sáng
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tính trữ tình chính trị sâu sắc
  • B. Cái "tôi" cá nhân đầy khát khao yêu đương và giao cảm với đời
  • C. Cảm hứng về thiên nhiên và vẻ đẹp đất nước
  • D. Giọng điệu hào hùng, tráng ca

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: "Thuyền về có nhớ bến chăng/Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền" (Ca dao)?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Kịch
  • D. Truyền thuyết

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố "miêu tả" trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Trình bày diễn biến sự việc
  • B. Tái hiện sinh động hình ảnh, không gian, thời gian, góp phần thể hiện tính cách nhân vật và tư tưởng của tác phẩm
  • C. Nêu lên cảm xúc, suy nghĩ của người viết
  • D. Đối thoại, độc thoại của nhân vật

Câu 6: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Ánh sáng và niềm hi vọng về một cuộc sống khác
  • B. Sự tù túng, bế tắc của cuộc sống
  • C. Sự giàu có và phồn hoa đô thị
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn

Câu 7: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 8: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói không có trong ngôn ngữ viết?

  • A. Tính hệ thống, chặt chẽ
  • B. Sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt
  • C. Tính trừu tượng, khái quát
  • D. Khả năng biểu đạt thông tin phức tạp

Câu 9: Trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", Vũ Như Tô thể hiện khát vọng nghệ thuật cao đẹp nào?

  • A. Khát vọng quyền lực và danh vọng
  • B. Khát vọng tình yêu đôi lứa
  • C. Khát vọng cuộc sống giàu sang, sung túc
  • D. Khát vọng sáng tạo ra những công trình kiến trúc vĩ đại, có giá trị muôn đời

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố của nghị luận trong một bài văn?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Luận điểm rõ ràng
  • C. Luận cứ xác thực
  • D. Lập luận chặt chẽ

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đâu là chủ đề chính của đoạn thơ:
"Ta là con chim hót trên cành
Ta là giọt sương long lanh buổi sớm
Ta là bồ câu trắng giữa trời xanh
Ta là tháng Giêng và đôi môi gần..." (Xuân Diệu)

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Tình yêu cuộc sống và khát vọng hòa nhập với thiên nhiên
  • C. Nỗi cô đơn và sự lạc lõng của con người
  • D. Vẻ đẹp của mùa xuân và sự tươi mới

Câu 12: Thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng để làm gì trong văn nghị luận?

  • A. Trình bày các lý lẽ, dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm
  • B. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng
  • C. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm nào đó
  • D. Giải thích, làm rõ một vấn đề

Câu 13: Trong truyện "Chí Phèo" của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng và tiếng người vợ chồng nhà nọ cãi nhau có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo không khí thanh bình, yên ả cho làng quê
  • B. Miêu tả cuộc sống thường nhật của người dân làng Vũ Đại
  • C. Gợi tả sự thức tỉnh lương tri của Chí Phèo
  • D. Vừa gợi sự thức tỉnh, khao khát lương thiện, vừa gợi hiện thực tăm tối, bế tắc

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu giao tiếp nào là chính?

  • A. Thông báo, truyền đạt thông tin một cách chính xác, khách quan
  • B. Gây ấn tượng thẩm mỹ, khơi gợi cảm xúc, tình cảm ở người đọc, người nghe
  • C. Ra lệnh, điều khiển, sai khiến người khác thực hiện hành động
  • D. Giải thích, trình bày kiến thức một cách khoa học, logic

Câu 15: Hình tượng "sóng" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự dữ dội của thiên nhiên
  • B. Cuộc đời nhiều thăng trầm, biến động
  • C. Tình yêu và tâm trạng của người phụ nữ
  • D. Khát vọng tự do, phóng khoáng

Câu 16: Đâu là đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút?

  • A. Tính chất trữ tình, cảm xúc cá nhân đậm nét
  • B. Kết cấu chặt chẽ, cốt truyện rõ ràng
  • C. Nhân vật được xây dựng điển hình, có tính cách
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kỳ ảo

Câu 17: Trong bài "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến, "cần trúc lơ phơ gió hắt hiu" gợi tả điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng và nỗi buồn man mác của cảnh thu
  • C. Sự cô đơn của người đi câu
  • D. Thời tiết khắc nghiệt của mùa thu

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật "tương phản" được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong văn chương?

  • A. Tăng tính nhạc điệu cho câu văn
  • B. Giúp câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích
  • C. Tạo sự hài hước, dí dỏm
  • D. Làm nổi bật sự đối lập, mâu thuẫn, tăng cường tính biểu cảm, gợi hình

Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn?

  • A. Người kể chuyện luôn là nhân vật chính trong truyện
  • B. Người kể chuyện chỉ có vai trò thuật lại các sự kiện
  • C. Người kể chuyện tổ chức, dẫn dắt câu chuyện, thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả
  • D. Người kể chuyện không có ảnh hưởng đến việc tiếp nhận tác phẩm của độc giả

Câu 20: Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, hình ảnh "nắng xuống, trời lên sâu chót vót" gợi cảm giác gì?

  • A. Không gian vũ trụ bao la, vô tận và nỗi cô đơn của con người
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng của thiên nhiên
  • C. Sự ấm áp, gần gũi của cuộc sống
  • D. Thời gian trôi đi nhanh chóng

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục
  • C. Kể một câu chuyện cảm động để dẫn dắt vấn đề
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc
  • B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm cùng tồn tại
  • C. Đề tài và chủ đề mang tính giáo huấn, đạo đức
  • D. Cái "tôi" cá nhân được thể hiện rõ nét, phóng khoáng

Câu 23: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

  • A. Trữ tình, nhẹ nhàng
  • B. Hài hước, châm biếm
  • C. Hùng hồn, mạnh mẽ, đầy khí phách
  • D. Suy tư, triết lý

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm hàng đầu để hiểu sâu sắc tác phẩm?

  • A. Tiểu sử tác giả
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm
  • D. Lời bình của các nhà phê bình

Câu 25: Đâu là vai trò của yếu tố "nghị luận" trong văn bản biểu cảm?

  • A. Thay thế hoàn toàn yếu tố biểu cảm
  • B. Làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu cảm xúc
  • C. Giảm bớt tính chủ quan của cảm xúc
  • D. Làm sâu sắc thêm cảm xúc, giúp cảm xúc có cơ sở và sức thuyết phục

Câu 26: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" diễn tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hài hòa của thiên nhiên
  • B. Sự vận động không ngừng của vũ trụ
  • C. Sự chia lìa, xa cách trong tình cảm và nỗi cô đơn của con người
  • D. Không khí trong lành, mát mẻ của thôn Vĩ Dạ

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm cần tập trung vào điều gì?

  • A. Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
  • B. Tóm tắt cốt truyện tác phẩm
  • C. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác

Câu 28: Trong truyện cổ tích, yếu tố "kỳ ảo" thường có chức năng gì?

  • A. Làm tăng tính chân thực cho câu chuyện
  • B. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân và tạo nên thế giới nghệ thuật đặc sắc
  • C. Gây cười cho người đọc, người nghe
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 30: Trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

  • A. Chiếc vòng vàng và bức thư tình
  • B. Đàn tỳ bà và bài thơ thề nguyền
  • C. Chiếc thoa vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền
  • D. Áo gấm và đôi hài thêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong văn bản 'Bài thơ số 28' của R. Tagore, hình ảnh 'mặt trời' thường tượng trưng cho điều gì trong thơ ca?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: 'Thuyền về có nhớ bến chăng/Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền' (Ca dao)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc loại hình tự sự?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố 'miêu tả' trong văn bản tự sự là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói *không* có trong ngôn ngữ viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', Vũ Như Tô thể hiện khát vọng nghệ thuật cao đẹp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố của nghị luận trong một bài văn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đâu là chủ đề chính của đoạn thơ:
'Ta là con chim hót trên cành
Ta là giọt sương long lanh buổi sớm
Ta là bồ câu trắng giữa trời xanh
Ta là tháng Giêng và đôi môi gần...' (Xuân Diệu)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng để làm gì trong văn nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong truyện 'Chí Phèo' của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng và tiếng người vợ chồng nhà nọ cãi nhau có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu giao tiếp nào là chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hình tượng 'sóng' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đâu là đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài 'Thu điếu' của Nguyễn Khuyến, 'cần trúc lơ phơ gió hắt hiu' gợi tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật 'tương phản' được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong văn chương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận, hình ảnh 'nắng xuống, trời lên sâu chót vót' gợi cảm giác gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm hàng đầu để hiểu sâu sắc tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là vai trò của yếu tố 'nghị luận' trong văn bản biểu cảm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử, câu thơ 'Gió theo lối gió, mây đường mây' diễn tả điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm cần tập trung vào điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong truyện cổ tích, yếu tố 'kỳ ảo' thường có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:
'Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong đoạn trích 'Trao duyên' (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Buồn bã, cô đơn, thấm đượm nỗi sầu nhân thế
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ trước sự rộng lớn của vũ trụ
  • D. Lãng mạn, mơ mộng về một tương lai tươi sáng

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam: “...Ngày nào cũng vậy, lúc nào chị Tí cũng dọn hàng ra ngoài hè, rồi lại dọn vào. Chị Siêu thì gánh hàng phở đi bán từ lúc trời chưa sáng. Chỉ có hai chị em Liên là ngồi yên trong bóng tối của cửa hàng...”. Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng trong đoạn văn trên để khắc họa cuộc sống phố huyện?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và tương phản
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Hoán dụ và nói quá

Câu 3: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Trình bày quan điểm cá nhân một cách chủ quan
  • B. Tăng tính biểu cảm và gợi hình cho bài viết
  • C. So sánh hai hoặc nhiều đối tượng để làm rõ vấn đề
  • D. Phản đối một ý kiến, quan điểm nào đó để khẳng định tính đúng đắn của ý kiến đối lập

Câu 4: Đọc câu sau: “Những kỷ niệm về tuổi thơ tươi đẹp như những thước phim quay chậm, hiện về trong tâm trí tôi mỗi khi tiếng ve râm ran gọi hè.” Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc
  • B. Trình bày ý kiến một cách dài dòng, phức tạp
  • C. Hệ thống luận điểm, luận cứ mạch lạc, bằng chứng xác thực
  • D. Kể lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết

Câu 6: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ của Tràng thể hiện điều gì sâu sắc về số phận con người trong nạn đói?

  • A. Sự may mắn, tình cờ trong cuộc đời con người
  • B. Sự rẻ rúng, bi thảm của con người trước nạn đói khủng khiếp
  • C. Khát vọng làm giàu của người nông dân nghèo
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu trong hoàn cảnh khó khăn

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, “Tôi”). Hai câu thơ trên thể hiện phong cách thơ của Xuân Diệu như thế nào?

  • A. Trữ tình, nhẹ nhàng, đằm thắm
  • B. Hào hùng, tráng lệ, mang âm hưởng sử thi
  • C. Cá tính, mạnh mẽ, khẳng định cái “tôi”
  • D. Giản dị, mộc mạc, đậm chất dân gian

Câu 8: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, điển tích “Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau” thể hiện quan niệm gì về mối quan hệ giữa tài năng và số phận?

  • A. Người có tài thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống
  • B. Tài năng và số phận luôn song hành, bổ trợ cho nhau
  • C. Số phận con người hoàn toàn do tài năng quyết định
  • D. Người có tài thường gặp nhiều trắc trở, bất hạnh trong cuộc đời

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Cảm xúc và tâm trạng của chủ thể trữ tình
  • C. Bối cảnh xã hội và lịch sử
  • D. Thể loại và hình thức nghệ thuật

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Thần thoại
  • D. Truyện cười

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu đặt ra vấn đề nhức nhối nào của xã hội đương thời?

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển
  • B. Vấn đề xung đột sắc tộc
  • C. Vấn đề phân biệt giàu nghèo
  • D. Mâu thuẫn giữa vẻ đẹp nghệ thuật và sự thật cuộc sống

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp bạn hiểu rõ nhất ý chính và các chi tiết quan trọng?

  • A. Đọc lướt toàn bộ văn bản
  • B. Ghi nhớ từng câu chữ trong văn bản
  • C. Tóm tắt ý chính và lập dàn ý
  • D. Tra cứu tất cả các từ ngữ mới

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian mùa thu như thế nào?

  • A. Rộn ràng, tươi vui
  • B. Tĩnh lặng, vắng vẻ
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ
  • D. Ấm áp, sum vầy

Câu 14: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

  • A. Văn học hiện thực phê phán
  • B. Văn học lãng mạn
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học sử thi

Câu 15: Đọc câu văn: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 16: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Tình yêu và những cung bậc cảm xúc
  • C. Khát vọng tự do
  • D. Nỗi cô đơn của con người

Câu 17: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bố cục thông thường của bài văn gồm mấy phần chính?

  • A. 2 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 5 phần

Câu 18: Tác phẩm “Đất nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện cảm hứng chủ đạo nào?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu
  • B. Cảm hứng về chiến tranh và cách mạng
  • C. Cảm hứng về thiên nhiên tươi đẹp
  • D. Cảm hứng về đất nước và nhân dân

Câu 19: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất gì của người dân Tây Nguyên?

  • A. Sự giàu có và sung túc
  • B. Sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng
  • D. Nỗi đau thương và mất mát

Câu 20: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp bài nói của bạn trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe?

  • A. Nói nhanh và liên tục
  • B. Chỉ tập trung vào nội dung chính
  • C. Sử dụng giọng điệu đều đều, không thay đổi
  • D. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, kết hợp yếu tố biểu cảm và phi ngôn ngữ

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói trên đề cao chức năng nào của văn chương?

  • A. Chức năng giải trí
  • B. Chức năng nhận thức
  • C. Chức năng giáo dục, bồi dưỡng tình cảm
  • D. Chức năng phản ánh hiện thực

Câu 22: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, mâu thuẫn chính trong truyện là mâu thuẫn giữa các tuyến nhân vật nào?

  • A. Giữa người giàu và người nghèo
  • B. Giữa cái thiện và cái ác
  • C. Giữa con người và thiên nhiên
  • D. Giữa các tầng lớp xã hội

Câu 23: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn cho câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Miêu tả cảnh vật chi tiết
  • C. Xây dựng tình huống truyện độc đáo
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự

Câu 24: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện khát vọng sống như thế nào?

  • A. Sống mãnh liệt, tận hưởng cuộc sống
  • B. Sống chậm rãi, thanh thản
  • C. Sống ẩn dật, lánh xa trần tục
  • D. Sống hy sinh, quên mình vì người khác

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm?

  • A. Lời thơ và nhịp điệu
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • C. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả
  • D. Xung đột kịch và hành động của nhân vật

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, Như mẹ hiền, như vợ, như người yêu.” (Chế Lan Viên). Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 27: Trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao, cái chết của Lão Hạc thể hiện bi kịch gì của người nông dân trước Cách mạng?

  • A. Bi kịch tình yêu đôi lứa
  • B. Bi kịch gia đình tan vỡ
  • C. Bi kịch tha hóa, bần cùng hóa
  • D. Bi kịch mất mùa, đói kém

Câu 28: Khi thuyết trình về một tác phẩm văn học, điều gì quan trọng nhất để thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Đọc diễn cảm toàn bộ tác phẩm
  • B. Đặt vấn đề gợi mở, nêu bật giá trị độc đáo của tác phẩm
  • C. Tóm tắt chi tiết nội dung tác phẩm
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn

Câu 29: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết
  • B. Sự mệt mỏi, gian khổ
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa
  • D. Tinh thần chiến đấu và ý chí quyết tâm

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác (miêu tả, biểu cảm, tự sự) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn
  • B. Giảm tính khách quan của bài văn nghị luận
  • C. Tăng tính sinh động, hấp dẫn và sức thuyết phục cho bài viết
  • D. Khiến bài văn trở nên dài dòng, lan man

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam: “...Ngày nào cũng vậy, lúc nào chị Tí cũng dọn hàng ra ngoài hè, rồi lại dọn vào. Chị Siêu thì gánh hàng phở đi bán từ lúc trời chưa sáng. Chỉ có hai chị em Liên là ngồi yên trong bóng tối của cửa hàng...”. Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng trong đoạn văn trên để khắc họa cuộc sống phố huyện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc câu sau: “Những kỷ niệm về tuổi thơ tươi đẹp như những thước phim quay chậm, hiện về trong tâm trí tôi mỗi khi tiếng ve râm ran gọi hè.” Câu văn trên sử dụng phép tu từ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ của Tràng thể hiện điều gì sâu sắc về số phận con người trong nạn đói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, “Tôi”). Hai câu thơ trên thể hiện phong cách thơ của Xuân Diệu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, điển tích “Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau” thể hiện quan niệm gì về mối quan hệ giữa tài năng và số phận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu đặt ra vấn đề nhức nhối nào của xã hội đương thời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây giúp bạn hiểu rõ nhất ý chính và các chi tiết quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian mùa thu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc câu văn: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bố cục thông thường của bài văn gồm mấy phần chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tác phẩm “Đất nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện cảm hứng chủ đạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất gì của người dân Tây Nguyên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp bài nói của bạn trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói trên đề cao chức năng nào của văn chương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong truyện cổ tích “Tấm Cám”, mâu thuẫn chính trong truyện là mâu thuẫn giữa các tuyến nhân vật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn cho câu chuyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện khát vọng sống như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, Như mẹ hiền, như vợ, như người yêu.” (Chế Lan Viên). Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao, cái chết của Lão Hạc thể hiện bi kịch gì của người nông dân trước Cách mạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi thuyết trình về một tác phẩm văn học, điều gì quan trọng nhất để thu hút sự chú ý của người nghe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gai - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác (miêu tả, biểu cảm, tự sự) có tác dụng gì?

Xem kết quả