Trắc nghiệm Ôn tập trang 55 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:
“Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong việc miêu tả cảnh vật ở đoạn thơ trên?
- A. So sánh và ẩn dụ
- B. Hoán dụ và điệp ngữ
- C. Nhân hóa và câu hỏi tu từ
- D. Nói quá và chơi chữ
Câu 2: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo ở đầu truyện mang ý nghĩa biểu tượng gì?
- A. Sự vui vẻ, hài lòng với cuộc sống hiện tại
- B. Sự tha hóa, mất nhân tính và phản kháng xã hội
- C. Niềm hy vọng vào một tương lai tươi sáng hơn
- D. Tình yêu thương và sự hòa đồng với mọi người
Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại tùy bút so với các thể loại văn xuôi khác là gì?
- A. Tính khách quan, phản ánh hiện thực một cách chân xác
- B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn
- C. Nhân vật được xây dựng theo kiểu mẫu lý tưởng
- D. Tính trữ tình, cá nhân hóa và sự tự do biểu đạt
Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quan niệm triết lý nào về thời gian?
- A. Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại
- B. Thời gian là tuần hoàn, lặp đi lặp lại
- C. Thời gian là vô tận, không có giới hạn
- D. Thời gian chỉ là khái niệm trừu tượng, không có thực
Câu 5: Đọc đoạn trích sau:
“...khiến cho người ta ai nấy đều rùng mình, kinh sợ. Nhưng cũng có kẻ gan dạ, tò mò muốn thử xem thực hư thế nào. Họ bèn rủ nhau đến gần để quan sát. Thì ra đó chỉ là một con vật lạ, hình thù kỳ dị, mình đầy lông lá, mắt xanh lè, đang gầm gừ…”
Đoạn trích trên có thể thuộc thể loại văn học dân gian nào?
- A. Ca dao
- B. Truyện cổ tích/Truyền thuyết
- C. Tục ngữ
- D. Vè
Câu 6: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?
- A. Vui tươi, phấn khởi
- B. Lãng mạn, yêu đời
- C. Cô đơn, sầu muộn
- D. Hào hùng, bi tráng
Câu 7: Nhân vật “Hộ” trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao thể hiện bi kịch của người trí thức nào trong xã hội cũ?
- A. Bi kịch về sự cô đơn, lạc lõng trong xã hội hiện đại
- B. Bi kịch về sự xung đột giữa lý tưởng và thực tại trong tình yêu
- C. Bi kịch về sự thất bại trong sự nghiệp và danh vọng
- D. Bi kịch về sự tha hóa nhân cách do nghèo đói và áp lực cuộc sống
Câu 8: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?
- A. Miêu tả
- B. Nghị luận
- C. Biểu cảm
- D. Tự sự
Câu 9: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?
- A. Cuộc sống nghèo khổ, tăm tối ở phố huyện
- B. Sự tuần hoàn của thời gian và cuộc sống
- C. Thế giới khác biệt, khát vọng đổi thay
- D. Sự cô đơn, buồn tẻ của hai chị em
Câu 10: Chức năng chính của dấu hai chấm trong câu văn là gì?
- A. Báo hiệu bộ phận giải thích, thuyết minh, liệt kê
- B. Ngăn cách các vế trong câu ghép phức
- C. Kết thúc câu trần thuật
- D. Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng
Câu 11: Đọc đoạn trích sau:
“...Ta nghe vè, ta hát vè
Vè cây lúa, vè bông sen
Vè người nông dân, vè người lính
Vè Tổ quốc mình, vè hòa bình…”
Đoạn trích trên sử dụng thể thơ nào của văn học dân gian?
- A. Lục bát
- B. Song thất lục bát
- C. Thất ngôn bát cú
- D. Vè
Câu 12: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?
- A. Đối lập, mâu thuẫn
- B. Tương đồng, hòa nhập
- C. Tách biệt, xa cách
- D. Phụ thuộc, lệ thuộc
Câu 13: “Cái nhìn hiện thực” trong văn học được hiểu là gì?
- A. Cách nhìn lãng mạn, lý tưởng hóa cuộc sống
- B. Cách nhìn chủ quan, tập trung vào cảm xúc cá nhân
- C. Cách nhìn chân thực, khách quan về đời sống xã hội
- D. Cách nhìn bi quan, tiêu cực về tương lai
Câu 14: Đọc câu sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”
Phép so sánh trong câu thơ trên có tác dụng gì?
- A. Tăng tính hình tượng, gợi cảm, sinh động cho sự vật
- B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp
- C. Che giấu bản chất thực sự của sự vật
- D. Giảm nhẹ tính chất mạnh mẽ của sự vật
Câu 15: Thể loại “kịch” tập trung phản ánh mâu thuẫn và xung đột chủ yếu ở phương diện nào của đời sống?
- A. Tâm lý nhân vật
- B. Hành động và lời thoại của nhân vật
- C. Cảnh thiên nhiên
- D. Nội tâm nhân vật
Câu 16: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ thể hiện điều gì về thân phận con người trong nạn đói?
- A. Sự may mắn, tình cờ trong cuộc sống
- B. Sức mạnh của tình yêu vượt lên hoàn cảnh
- C. Sự rẻ rúng, bi thảm của thân phận con người
- D. Khát vọng sống và hạnh phúc của con người
Câu 17: “Tính đa thanh” trong tiểu thuyết là gì?
- A. Sự đơn điệu trong giọng văn
- B. Sự thống nhất về giọng điệu của tác giả
- C. Sự lặp lại giọng điệu trong tác phẩm
- D. Sự tồn tại nhiều giọng điệu, điểm nhìn khác nhau
Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta là con chim én nhỏ
Không thể nào bay lượn giữa trời cao
Nhưng ta vẫn hót, vẫn ca
Dâng cho đời tiếng chim yêu đời…”
Đoạn thơ trên thể hiện phong cách thơ của nhà thơ nào?
- A. Hàn Mặc Tử
- B. Tố Hữu
- C. Xuân Diệu
- D. Nguyễn Bính
Câu 19: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của con người Tây Nguyên?
- A. Sự hiền hòa, nhẫn nhịn
- B. Sự yếu đuối, mỏng manh
- C. Sức sống mãnh liệt, kiên cường
- D. Sự cô đơn, lẻ loi
Câu 20: “Ngôn ngữ đối thoại” trong tác phẩm tự sự có vai trò gì?
- A. Thể hiện tính cách nhân vật, bộc lộ mâu thuẫn, thúc đẩy cốt truyện
- B. Làm chậm nhịp điệu câu chuyện, gây nhàm chán
- C. Che giấu suy nghĩ, tình cảm của nhân vật
- D. Giảm tính kịch tính, xung đột trong tác phẩm
Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
“Mùa xuân đến rồi! Cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót líu lo, hoa nở rộ khắp nơi. Khắp nơi tràn ngập sức sống mới.”
Đoạn văn trên tập trung sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả mùa xuân?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Liệt kê và miêu tả chi tiết
- D. Nói quá
Câu 22: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người” gợi ấn tượng về điều gì?
- A. Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên
- B. Cuộc sống thanh bình, yên ả
- C. Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc
- D. Sự hoang sơ, dữ dội và hiểm nguy của núi rừng
Câu 23: “Văn bản đa phương thức” là loại văn bản kết hợp những phương tiện biểu đạt nào?
- A. Chữ viết và các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, âm thanh...)
- B. Chỉ sử dụng chữ viết
- C. Chỉ sử dụng hình ảnh
- D. Chỉ sử dụng âm thanh
Câu 24: Trong “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận, hình ảnh “mặt trời đội biển nhô màu mới” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?
- A. Sự kết thúc một ngày làm việc vất vả
- B. Sự khởi đầu mới, sức sống mới, tương lai tươi sáng
- C. Vẻ đẹp hùng vĩ, bao la của biển cả
- D. Nỗi vất vả, gian truân của người lao động
Câu 25: “Thủ pháp tương phản” trong văn học có tác dụng gì?
- A. Làm giảm tính kịch tính của câu chuyện
- B. Che giấu mâu thuẫn trong tác phẩm
- C. Làm nổi bật ý nghĩa, chủ đề, tăng tính biểu cảm
- D. Gây khó hiểu, mơ hồ cho người đọc
Câu 26: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?
- A. Sự tàn ác của chế độ phong kiến
- B. Sự thờ ơ, vô cảm của con người
- C. Nỗi đau khổ của người bệnh tật
- D. Sự lạc hậu, mê muội và niềm tin sai lầm
Câu 27: “Điểm nhìn trần thuật” trong văn bản tự sự là gì?
- A. Giọng điệu của người kể chuyện
- B. Vị trí, góc độ quan sát của người kể chuyện
- C. Thời gian kể chuyện
- D. Không gian kể chuyện
Câu 28: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, sự kiện “từ ấy” đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong cuộc đời nhà thơ?
- A. Bước ngoặt trong tình yêu
- B. Bước ngoặt trong sự nghiệp văn chương
- C. Bước ngoặt giác ngộ lý tưởng cộng sản
- D. Bước ngoặt rời xa quê hương
Câu 29: “Yếu tố trữ tình” trong văn nghị luận được thể hiện qua những phương tiện nào?
- A. Luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng
- B. Kết cấu chặt chẽ, logic
- C. Tính khách quan, khoa học
- D. Giọng văn, cảm xúc, hình ảnh, biện pháp tu từ
Câu 30: Trong truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, “chiếc thuyền ngoài xa” và “chiếc thuyền khi vào gần” tượng trưng cho hai mặt nào của cuộc sống?
- A. Vẻ đẹp bên ngoài và sự thật trần trụi bên trong
- B. Quá khứ và hiện tại
- C. Lý tưởng và thực tế
- D. Thiện và ác