Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 65 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
- A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- B. Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- C. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
- D. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ." (Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
- A. So sánh
- B. Hoán dụ
- C. Ẩn dụ
- D. Nhân hóa
Câu 3: Trong câu văn: "Những đứa con là đôi cánh nâng ước mơ của cha mẹ bay cao," hình ảnh "đôi cánh" ẩn dụ cho điều gì?
- A. Sự yêu thương, hỗ trợ và động lực mà con cái mang lại cho cha mẹ.
- B. Khả năng tự do bay nhảy và khám phá thế giới của con cái.
- C. Gánh nặng và trách nhiệm mà cha mẹ phải gánh vác vì con cái.
- D. Sự ràng buộc và kiểm soát của cha mẹ đối với cuộc sống của con cái.
Câu 4: Chọn câu văn sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
- A. Người cha mái tóc bạc đốt lửa cho anh nằm.
- B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- C. Thuyền ơi, ta bảo thuyền này…
- D. Áo nâu liền vải, ăn chung một nhà.
Câu 5: Trong câu "Bàn tay ta làm nên tất cả, có sức người sỏi đá cũng thành cơm", "bàn tay" được sử dụng biện pháp tu từ gì và có ý nghĩa biểu đạt gì?
- A. Ẩn dụ, biểu đạt sự khéo léo và tỉ mỉ.
- B. Hoán dụ, biểu đạt cho sức lao động và khả năng của con người.
- C. So sánh, biểu đạt sự mạnh mẽ và kiên cường.
- D. Nhân hóa, biểu đạt sự gần gũi và thân thiện.
Câu 6: Câu tục ngữ "Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao" sử dụng biện pháp tu từ nào?
- A. So sánh
- B. Hoán dụ
- C. Ẩn dụ
- D. Nói quá
Câu 7: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nhân hóa được thể hiện qua từ ngữ nào? "Trăng cứ tròn vành vạnh/ Kể chi người vô tình/ Ánh trăng im phăng phắc/ đủ cho ta giật mình." (Nguyễn Duy, Ánh trăng)
- A. kể, im phăng phắc
- B. trăng, tròn vành vạnh
- C. người, vô tình
- D. ta, giật mình
Câu 8: Tác dụng chính của biện pháp tu từ nhân hóa trong văn học là gì?
- A. Tăng tính trang trọng và uy nghiêm cho đối tượng miêu tả.
- B. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động và có hồn như con người.
- C. Tạo sự đối lập và tương phản giữa các hình ảnh trong câu văn.
- D. Nhấn mạnh đặc điểm khác biệt và độc đáo của đối tượng miêu tả.
Câu 9: Trong câu văn "Cây đa đầu làng đã già nua, chống gậy đứng nhìn theo lũ trẻ", biện pháp nhân hóa thể hiện ở chi tiết nào?
- A. Cây đa đầu làng
- B. đã già nua
- C. chống gậy đứng nhìn
- D. lũ trẻ
Câu 10: Biện pháp tu từ so sánh trong câu "Cô giáo em dịu dàng như mẹ hiền" có tác dụng gì?
- A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
- B. Tăng tính khách quan và chân thực cho sự miêu tả.
- C. Thể hiện sự kính trọng và ngưỡng mộ đối với cô giáo.
- D. Làm nổi bật sự dịu dàng, ấm áp của cô giáo bằng cách liên tưởng đến tình mẹ.
Câu 11: Xác định kiểu so sánh được sử dụng trong câu sau: "Thời gian trôi nhanh như bóng câu qua cửa sổ."
- A. So sánh hơn kém
- B. So sánh ngang bằng
- C. So sánh ngầm
- D. So sánh đối lập
Câu 12: Trong câu "Đẹp như một giấc mơ", từ "như" đóng vai trò gì trong việc thể hiện biện pháp tu từ so sánh?
- A. Từ ngữ chỉ quan hệ so sánh, tạo liên kết giữa hai đối tượng.
- B. Từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của đối tượng được so sánh.
- C. Từ ngữ thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói về đối tượng so sánh.
- D. Từ ngữ tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn.
Câu 13: Biện pháp tu từ nói quá (phóng đại) thường được sử dụng với mục đích gì?
- A. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách khách quan và chân thực nhất.
- B. Giảm nhẹ mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng.
- C. Nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
- D. Tạo sự hài hước, vui nhộn và giảm bớt căng thẳng.
Câu 14: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
- A. Nước chảy đá mòn.
- B. Dời non lấp biển, đội đá vá trời.
- C. Chậm như rùa bò.
- D. Yếu như sên.
Câu 15: Trong câu "Tiếng cười nói át cả tiếng bom", biện pháp nói quá được thể hiện ở chỗ nào?
- A. Tiếng cười nói
- B. tiếng bom
- C. át cả
- D. át cả tiếng bom
Câu 16: Mục đích của việc sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh là gì?
- A. Giảm nhẹ đi mức độ, tính chất của sự vật, sự việc, tránh gây cảm giác nặng nề, đau buồn.
- B. Nhấn mạnh và tô đậm mức độ, tính chất của sự vật, sự việc.
- C. Tạo sự bất ngờ và gây chú ý cho người đọc, người nghe.
- D. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm đối với sự vật, sự việc.
Câu 17: Chọn câu văn sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
- A. Chết như rạ.
- B. Đói xanh cả mặt.
- C. Bà cụ đã khuất núi.
- D. Nắng như đổ lửa.
Câu 18: Trong câu "Xin lỗi, tôi không đồng ý với ý kiến của bạn", có thể thay thế cụm từ "không đồng ý" bằng cách nói giảm, nói tránh nào?
- A. Tôi phản đối ý kiến của bạn.
- B. Tôi e rằng ý kiến của chúng ta có chút khác biệt.
- C. Ý kiến của bạn hoàn toàn sai lầm.
- D. Tôi không chấp nhận ý kiến này.
Câu 19: Biện pháp tu từ chơi chữ dựa trên đặc điểm nào của tiếng Việt?
- A. Tính đơn âm tiết
- B. Tính đa thanh điệu
- C. Tính phân hóa từ loại
- D. Tính đa nghĩa và hiện tượng đồng âm
Câu 20: Câu đố dân gian "Cá gì không vây không vảy, lại cứ thích nhảy trên bờ?" chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm nào?
- A. Đồng âm giữa "cá trắm" và "trắm" (trắng)
- B. Đồng âm giữa "cá rô" và "rô" (rổ)
- C. Đồng âm giữa "cá mè" và "mè nheo"
- D. Đồng âm giữa "cá lóc" và "lóc" (lóc thịt)
Câu 21: Trong câu "Ruồi đậu mâm xôi đậu", từ "đậu" nào được dùng với nghĩa gốc và từ "đậu" nào được dùng với nghĩa chuyển theo lối chơi chữ?
- A. ‘đậu’ đầu tiên nghĩa gốc (động từ), ‘đậu’ thứ hai nghĩa chuyển (danh từ)
- B. ‘đậu’ đầu tiên nghĩa chuyển (danh từ), ‘đậu’ thứ hai nghĩa gốc (động từ)
- C. Cả hai từ ‘đậu’ đều được dùng với nghĩa gốc (động từ)
- D. Cả hai từ ‘đậu’ đều được dùng với nghĩa chuyển (danh từ)
Câu 22: Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại từ ngữ. Vậy tác dụng chính của điệp ngữ là gì?
- A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
- B. Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng và tăng nhịp điệu, cảm xúc cho câu văn, đoạn văn.
- C. Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu văn trong đoạn văn.
- D. Miêu tả chi tiết và cụ thể hơn về sự vật, hiện tượng.
Câu 23: Xác định điệp ngữ trong đoạn thơ sau: "Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng/ Mình về mình có nhớ không/ Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn" (Tố Hữu, Việt Bắc)
- A. ta, mình
- B. mười lăm năm
- C. mình về mình có nhớ
- D. nhìn cây, nhìn sông
Câu 24: Điệp ngữ "gió" trong đoạn thơ sau có tác dụng gì? "Gió thổi mùa thu mẹ ru con ngủ/ Gió đưa tiếng sáo diều hò hẹn/ Gió nâng cánh cò trắng bay lả bay lơi/ Gió lay hàng tre nghiêng bóng chiều"
- A. Miêu tả chi tiết và cụ thể hơn về hình ảnh gió.
- B. Tạo sự đối lập giữa hình ảnh gió và các hình ảnh khác.
- C. Làm cho đoạn thơ trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
- D. Tạo nhịp điệu, âm hưởng và nhấn mạnh vai trò của gió trong bức tranh thu.
Câu 25: Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp hàng loạt từ ngữ cùng loại. Mục đích chính của liệt kê là gì?
- A. Diễn tả đầy đủ, toàn diện các khía cạnh của sự vật, sự việc, nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng.
- B. Tạo sự đối lập và tương phản giữa các sự vật, sự việc.
- C. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu hơn.
- D. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm đối với sự vật, sự việc.
Câu 26: Xác định các từ ngữ được liệt kê trong câu sau: "Vườn cây nhà em có đủ loại quả: cam, quýt, bưởi, táo, ổi."
- A. vườn cây, nhà em
- B. cam, quýt, bưởi, táo, ổi
- C. có đủ loại quả
- D. vườn cây nhà em có đủ loại quả
Câu 27: Trong câu "Núi cao, sông sâu, rừng rậm, biển lớn... tất cả đều là Tổ quốc ta", phép liệt kê có tác dụng gì?
- A. Miêu tả chi tiết và cụ thể hơn về cảnh đẹp thiên nhiên.
- B. Tạo sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
- C. Nhấn mạnh sự rộng lớn, hùng vĩ và giàu đẹp của Tổ quốc.
- D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
Câu 28: Câu hỏi tu từ là câu hỏi không dùng để hỏi mà để biểu đạt cảm xúc, thái độ. Vậy tác dụng chính của câu hỏi tu từ là gì?
- A. Yêu cầu người đọc, người nghe trả lời câu hỏi.
- B. Cung cấp thông tin và kiến thức mới cho người đọc, người nghe.
- C. Tạo sự hài hước, vui nhộn và giảm bớt căng thẳng.
- D. Nhấn mạnh ý, bộc lộ cảm xúc, thái độ và gợi suy nghĩ cho người đọc, người nghe.
Câu 29: Xác định câu hỏi tu từ trong các câu sau:
- A. Bạn có khỏe không?
- B. Ai làm cho bể kia đầy/ Sao cho nước mắt vơi đây hỡi người?
- C. Hôm nay là thứ mấy?
- D. Bạn thích đọc thể loại văn học nào?
Câu 30: Trong câu thơ "Ôi Tổ quốc ta yêu như máu thịt/ Như mẹ hiền, như vợ, như người yêu" (Chế Lan Viên), câu hỏi tu từ có vai trò gì trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc?
- A. Làm giảm nhẹ mức độ tình cảm yêu Tổ quốc.
- B. Thể hiện sự nghi ngờ và phân vân về tình yêu Tổ quốc.
- C. Nhấn mạnh sự sâu sắc, da diết và thiêng liêng của tình yêu Tổ quốc.
- D. Tạo sự khách quan và lý trí trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc.