Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 92 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào tập trung vào việc phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng cảm xúc?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Nói giảm, nói tránh
- D. Phóng đại (Cường điệu)
Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa.”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”?
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 3: Trong câu “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, phép tu từ nào được sử dụng để tạo nên hiệu quả diễn đạt?
- A. Điệp ngữ
- B. Liệt kê
- C. Đối lập (Tương phản)
- D. Nói quá
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Chiếc xe đạp của tôi đã khóc thét lên khi bị va vào ổ gà.”
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 5: “Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.” Hai câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
- A. Hoán dụ
- B. So sánh
- C. Nhân hóa
- D. Ẩn dụ
Câu 6: Trong các dòng thơ sau của Tố Hữu, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai.”
- A. Ẩn dụ
- B. Đối lập
- C. So sánh
- D. Nhân hóa
Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính hình tượng, gợi cảm cho sự vật, sự việc bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Nói quá
Câu 8: “Người cha mái tóc bạc, đốt lửa cho anh nằm.” Trong câu thơ trên, cụm từ “mái tóc bạc” là hình ảnh hoán dụ cho điều gì?
- A. Tuổi tác
- B. Sự hy sinh
- C. Tình yêu thương
- D. Người cha
Câu 9: “Ngày Huế đổ máu/Chú Hà Nội về/Tình cờ gặp nhau/ trên phố Huế.” (Trích “Gửi Huế và Hà Nội” – Lê Anh Xuân). Từ “Huế” và “Hà Nội” trong đoạn thơ trên được sử dụng theo phép tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Nhân hóa
- D. So sánh
Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Biện pháp ___________ được sử dụng khi muốn nói giảm nhẹ, tế nhị một điều gì đó.”
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Nói giảm, nói tránh
- D. Phóng đại
Câu 11: Đọc câu sau: “Anh ấy là một con sư tử trên sân cỏ.” Phân tích ý nghĩa của phép tu từ so sánh trong câu văn trên.
- A. Làm giảm nhẹ tính chất mạnh mẽ của nhân vật.
- B. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, dũng mãnh của nhân vật.
- C. Thể hiện sự yếu đuối, hiền lành của nhân vật.
- D. Gây cười, tạo tính hài hước cho câu văn.
Câu 12: Trong câu “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”, từ “mặt trời trong lăng” ẩn dụ cho điều gì?
- A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
- B. Ánh sáng của lăng
- C. Quốc kỳ Việt Nam
- D. Thời gian
Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng phép tu từ nào để thể hiện lòng biết ơn?
- A. Hoán dụ
- B. So sánh
- C. Nhân hóa
- D. Ẩn dụ
Câu 14: Dòng nào sau đây không sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ?
- A. Mình ta ta biết mình ta.
- B. Đời chúng ta, thân chúng ta.
- C. Trời xanh đây là của chúng ta.
- D. Điệp điệp trùng trùng
Câu 15: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người.” Câu nói này sử dụng phép tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. Đối (Tương phản)
- C. Hoán dụ
- D. So sánh
Câu 16: “Bàn tay ta làm nên tất cả, có sức người sỏi đá cũng thành cơm.” Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ phóng đại để...
- A. Nhấn mạnh sức mạnh và khả năng của con người.
- B. Miêu tả sự khó khăn, vất vả trong cuộc sống.
- C. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho câu thơ.
- D. Thể hiện sự bất lực của con người trước thiên nhiên.
Câu 17: Trong các biện pháp tu từ đã học, biện pháp nào có chức năng làm cho câu văn, câu thơ trở nên sinh động, gợi hình, gợi cảm?
- A. Ẩn dụ và hoán dụ
- B. So sánh và nhân hóa
- C. Điệp ngữ và liệt kê
- D. Tất cả các biện pháp tu từ
Câu 18: “Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.” (Truyện Kiều). Hình ảnh “con én đưa thoi” trong câu thơ trên là phép tu từ gì?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Nhân hóa
Câu 19: “Một ngôi sao chẳng sáng đêm, Một cây đâu phải là nên rừng xanh.” Câu ca dao này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh vai trò của tập thể?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Đối lập
- D. So sánh
Câu 20: “Nói chín thì nên làm mười, Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.” Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào để khuyên răn về sự trung thực?
- A. Ẩn dụ
- B. Đối lập
- C. Hoán dụ
- D. So sánh
Câu 21: Trong câu “Áo nâu liền vải, ăn chung kẻng làng”, hình ảnh “áo nâu” và “kẻng làng” là hoán dụ cho điều gì?
- A. Người nông dân và cộng đồng làng xã
- B. Cuộc sống giản dị và truyền thống
- C. Sự đoàn kết và tương trợ
- D. Nền văn hóa lúa nước
Câu 22: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách thức liệt kê hàng loạt sự vật, hiện tượng, hoạt động có cùng tính chất để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn ý tưởng?
- A. Điệp ngữ
- B. Phóng đại
- C. Liệt kê
- D. So sánh
Câu 23: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.” Câu tục ngữ này chủ yếu sử dụng phép tu từ nào?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. So sánh
- D. Đối lập
Câu 24: “Việt Nam ơi! Ta bước tới!” (Tố Hữu). Cách xưng hô “Việt Nam ơi!” trong câu thơ trên thể hiện biện pháp tu từ nào?
- A. Hoán dụ
- B. Nhân hóa
- C. So sánh
- D. Ẩn dụ
Câu 25: “Một đàn cò trắng bay lả bay la/ Rủ nhau đi tránh nắng mưa.” (Ca dao). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hình ảnh “cò trắng rủ nhau”?
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 26: “Lá trầu xanh/Cau trầu không thắm/Như lời mẹ dặn/Yêu nhau đừng nản.” (Ca dao). Biện pháp so sánh trong đoạn ca dao trên tập trung làm nổi bật điều gì?
- A. Vẻ đẹp của trầu cau.
- B. Sự khó khăn, gian khổ của tình yêu.
- C. Truyền thống văn hóa ăn trầu của người Việt.
- D. Sự bền chặt, sâu sắc của tình yêu thương, lời dặn dò.
Câu 27: “Ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.” Biện pháp tu từ so sánh trong câu thành ngữ trên diễn tả điều gì?
- A. Nỗi buồn man mác.
- B. Nỗi đau khổ, dằn vặt tột cùng.
- C. Sự hối hận sâu sắc.
- D. Niềm vui sướng tột độ.
Câu 28: “Dưới trăng quyên đã gọi hè, Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông.” (Nguyễn Du). Hình ảnh “lửa lựu lập lòe đơm bông” gợi liên tưởng đến biện pháp tu từ nào?
- A. Hoán dụ
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Nhân hóa
Câu 29: “Vì đâu nên nỗi vợ chồng/ Chưa nguyền đã vội vong thân thế này?” (Truyện Kiều). Từ “vong thân” trong câu thơ trên là cách nói giảm, nói tránh cho điều gì?
- A. Sự chia ly.
- B. Sự đau khổ.
- C. Sự phản bội.
- D. Cái chết, sự mất mát.
Câu 30: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?
- A. Người đẹp như hoa.
- B. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời.
- C. Ăn vóc học hay.
- D. Chậm như rùa.