Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tâm Phế Mạn 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi. Khám lâm sàng: ran rít ran ngáy phổi hai bên, gan to, dấu hiệu Harzer (+). Xét nghiệm khí máu động mạch: PaO2 55mmHg, PaCO2 50mmHg. ECG: P phế, dày thất phải. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng tâm phế mạn ở bệnh nhân này là gì?
- A. Hen phế quản
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Giãn phế quản
- D. Tăng áp phổi nguyên phát
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh quan trọng nhất dẫn đến tăng áp động mạch phổi trong tâm phế mạn là gì?
- A. Co mạch máu phổi do thiếu oxy máu
- B. Tăng sản lớp áo trong động mạch phổi
- C. Thuyên tắc mạch phổi vi thể
- D. Xơ hóa thành mạch máu phổi
Câu 3: Một bệnh nhân tâm phế mạn giai đoạn III được chỉ định thở oxy tại nhà. Mục tiêu quan trọng nhất của liệu pháp oxy dài hạn ở bệnh nhân này là gì?
- A. Giảm triệu chứng khó thở
- B. Giảm gánh nặng cho tim phải và giảm tăng áp phổi
- C. Cải thiện chức năng phổi
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng hô hấp
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định tăng áp động mạch phổi?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim Doppler
- D. Thông tim phải
Câu 5: Một bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện vì đợt cấp COPD. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.30, PaCO2 65mmHg, HCO3- 28mEq/L, PaO2 50mmHg. Rối loạn khí máu này được phân loại là gì?
- A. Toan chuyển hóa
- B. Kiềm hô hấp
- C. Toan hô hấp mạn tính
- D. Hỗn hợp toan hô hấp và toan chuyển hóa
Câu 6: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tâm phế mạn do nguy cơ làm giảm thể tích tuần hoàn và giảm cung lượng tim?
- A. Spironolactone
- B. Furosemide
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Amiloride
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của tâm phế mạn giai đoạn cuối là gì?
- A. Xuất huyết phế nang
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Suy tim phải
- D. Nhiễm trùng hô hấp tái phát
Câu 8: Một bệnh nhân tâm phế mạn đang điều trị nội trú, đột ngột xuất hiện khó thở tăng lên, đau ngực kiểu màng phổi, ho ra máu. Triệu chứng này gợi ý biến chứng nào?
- A. Viêm phổi
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Đợt cấp COPD
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây tâm phế mạn?
- A. Hút thuốc lá
- B. Ô nhiễm không khí
- C. Tăng huyết áp hệ thống
- D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Câu 10: Trong điều trị tâm phế mạn, thuốc giãn phế quản nhóm nào thường được sử dụng đầu tay để cải thiện triệu chứng khó thở và giảm tắc nghẽn đường thở?
- A. Chủ vận beta-2 adrenergic
- B. Kháng cholinergic
- C. Methylxanthines
- D. Corticosteroid
Câu 11: Một bệnh nhân tâm phế mạn được chẩn đoán tăng áp động mạch phổi. Thuốc giãn mạch phổi chọn lọc nào sau đây có thể được sử dụng để điều trị tăng áp phổi?
- A. Amlodipine
- B. Hydralazine
- C. Sildenafil
- D. Nitroglycerin
Câu 12: Biện pháp không xâm lấn nào sau đây được sử dụng để theo dõi áp lực động mạch phổi ở bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Điện tâm đồ (ECG) theo dõi Holter
- B. Siêu âm tim Doppler
- C. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu phổi
- D. Thông tim phải định kỳ
Câu 13: Trong tâm phế mạn, tình trạng tăng hồng cầu thứ phát là do cơ chế bù trừ cho tình trạng nào sau đây?
- A. Tăng CO2 máu mạn tính
- B. Toan hô hấp mạn tính
- C. Giảm thông khí phế nang
- D. Thiếu oxy máu mạn tính
Câu 14: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không điển hình của tâm phế mạn giai đoạn sớm?
- A. Khó thở khi gắng sức
- B. Mệt mỏi
- C. Phù ngoại biên
- D. Ho khan
Câu 15: Vận động liệu pháp và phục hồi chức năng hô hấp đóng vai trò quan trọng như thế nào trong điều trị tâm phế mạn?
- A. Ít quan trọng, chỉ hỗ trợ về mặt tâm lý
- B. Rất quan trọng, giúp cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống
- C. Chỉ cần thiết ở giai đoạn muộn của bệnh
- D. Thay thế hoàn toàn cho điều trị bằng thuốc
Câu 16: Đoạn văn sau mô tả một bệnh nhân: "Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, không hút thuốc, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, khó thở tăng dần, mệt mỏi. Siêu âm tim: tăng áp động mạch phổi nặng, chức năng thất trái bình thường, thất phải giãn nhẹ. Chức năng phổi: hạn chế nhẹ. Khí máu động mạch: PaO2 70mmHg, PaCO2 38mmHg." Nguyên nhân có khả năng nhất gây tăng áp phổi ở bệnh nhân này là gì?
- A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- B. Thuyên tắc phổi mạn tính
- C. Tăng áp phổi liên quan bệnh mô liên kết (CT-PAH)
- D. Tăng áp phổi nguyên phát (idiopathic PAH)
Câu 17: Trong tâm phế mạn, dấu hiệu "ngón tay dùi trống" xuất hiện là do cơ chế sinh lý bệnh nào?
- A. Thiếu oxy máu mạn tính
- B. Tăng CO2 máu mạn tính
- C. Toan hô hấp mạn tính
- D. Tăng áp động mạch phổi
Câu 18: Một bệnh nhân tâm phế mạn giai đoạn cuối, suy tim phải nặng, phù toàn thân, gan to, tĩnh mạch cổ nổi cao. Biện pháp điều trị quan trọng nhất để cải thiện tình trạng phù và giảm gánh nặng cho tim phải là gì?
- A. Lợi tiểu
- B. Liệu pháp oxy
- C. Digoxin
- D. Thuốc giãn mạch phổi
Câu 19: So sánh giữa tâm phế mạn và suy tim trái, điểm khác biệt chính về nguyên nhân gây bệnh là gì?
- A. Tâm phế mạn do bệnh tim bẩm sinh, suy tim trái do bệnh van tim
- B. Tâm phế mạn do bệnh phổi, suy tim trái do bệnh tim mạch hệ thống
- C. Tâm phế mạn chỉ gặp ở người trẻ, suy tim trái thường gặp ở người lớn tuổi
- D. Tâm phế mạn luôn có tăng huyết áp, suy tim trái không liên quan huyết áp
Câu 20: Trong cấp cứu bệnh nhân tâm phế mạn có suy hô hấp cấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Liệu pháp oxy
- B. Thở máy không xâm nhập (NIV)
- C. Thở máy xâm nhập
- D. Truyền dịch
Câu 21: Loại vi khuẩn nào sau đây thường gây nhiễm trùng hô hấp đợt cấp ở bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Mycoplasma pneumoniae
- C. Staphylococcus aureus
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 22: Chỉ số tim phổi (Cardiothoracic ratio - CTR) trên phim X-quang ngực thẳng thường tăng trong tâm phế mạn giai đoạn muộn do nguyên nhân nào?
- A. Dãn nhĩ trái
- B. Phì đại thất phải
- C. Phì đại thất trái
- D. Tràn dịch màng tim
Câu 23: Để dự phòng tâm phế mạn, biện pháp quan trọng nhất đối với cộng đồng và cá nhân là gì?
- A. Cai thuốc lá và tránh tiếp xúc ô nhiễm không khí
- B. Tiêm phòng cúm và phế cầu hàng năm
- C. Sử dụng corticosteroid dự phòng
- D. Uống kháng sinh dự phòng
Câu 24: Trên điện tâm đồ (ECG) của bệnh nhân tâm phế mạn, dấu hiệu "P phế" phản ánh tình trạng nào?
- A. Lớn nhĩ trái
- B. Lớn nhĩ phải
- C. Dày thất trái
- D. Dày thất phải
Câu 25: Trong điều trị tâm phế mạn, chỉ định sử dụng corticosteroid đường toàn thân thường hạn chế và cần cân nhắc kỹ lưỡng, trừ trường hợp nào sau đây?
- A. Tăng áp động mạch phổi nguyên phát
- B. Suy tim phải mạn tính ổn định
- C. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- D. Nhiễm trùng hô hấp nhẹ
Câu 26: Bệnh nhân tâm phế mạn, có tiền sử COPD, đang dùng oxygen liệu pháp tại nhà. Khi nào thì bệnh nhân cần được tăng lưu lượng oxy thở?
- A. Khi thời tiết lạnh
- B. Khi có dấu hiệu đợt cấp COPD
- C. Khi đi ngủ
- D. Khi ăn uống
Câu 27: Phương pháp thở mím môi (pursed-lip breathing) có lợi ích gì cho bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Giảm bẫy khí và cải thiện thông khí
- B. Tăng cường sức cơ hô hấp
- C. Giảm ho và long đờm
- D. Tăng cường trao đổi khí oxy
Câu 28: Một bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện vì suy tim phải nặng. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy suy thận cấp trên nền bệnh thận mạn. Thuốc lợi tiểu nào cần được sử dụng thận trọng nhất trong trường hợp này?
- A. Hydrochlorothiazide
- B. Spironolactone
- C. Furosemide
- D. Amiloride
Câu 29: Trong tâm phế mạn, tình trạng toan hô hấp mạn tính có thể dẫn đến hậu quả gì trên hệ tim mạch?
- A. Hạ huyết áp hệ thống
- B. Làm nặng thêm tăng áp động mạch phổi
- C. Giảm co bóp cơ tim
- D. Giãn mạch máu ngoại biên
Câu 30: Một nghiên cứu когорт theo dõi 1000 bệnh nhân COPD trong 5 năm để đánh giá tỷ lệ phát triển tâm phế mạn. Thiết kế nghiên cứu này phù hợp để xác định yếu tố nào sau đây?
- A. Tỷ lệ hiện mắc tâm phế mạn tại thời điểm ban đầu
- B. Nguyên nhân trực tiếp gây tâm phế mạn
- C. Tỷ lệ mắc mới và các yếu tố tiên lượng tâm phế mạn trong 5 năm
- D. Hiệu quả của một phương pháp điều trị tâm phế mạn