Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 1: Cường độ dòng điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi chạy qua. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về các hạt tải điện trong dây dẫn này?
- A. Các electron tự do đứng yên, chỉ có ion kim loại dao động.
- B. Các electron tự do dịch chuyển có hướng dưới tác dụng của điện trường.
- C. Các ion dương và ion âm dịch chuyển ngược chiều nhau.
- D. Chỉ có các electron ở lớp vỏ ngoài cùng dịch chuyển, các electron lớp trong đứng yên.
Câu 2: Cường độ dòng điện được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho...
- A. ...khả năng sinh công của dòng điện.
- B. …tổng điện tích của các hạt tải điện trong vật dẫn.
- C. ...tốc độ dịch chuyển điện tích qua tiết diện thẳng của vật dẫn.
- D. ...mức độ cản trở dòng điện của vật liệu dẫn điện.
Câu 3: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là Ampe (A). Một Ampe được định nghĩa là...
- A. …điện lượng 1 Coulomb dịch chuyển trong 1 giây qua một điểm.
- B. …công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích 1 Coulomb.
- C. …hiệu điện thế cần thiết để tạo ra dòng điện 1 Coulomb.
- D. …dòng điện tạo ra khi điện lượng 1 Coulomb dịch chuyển qua tiết diện thẳng trong 1 giây.
Câu 4: Trong mạch điện, ampe kế được mắc như thế nào để đo cường độ dòng điện chạy qua một linh kiện?
- A. Mắc nối tiếp với linh kiện cần đo.
- B. Mắc song song với linh kiện cần đo.
- C. Mắc vào bất kỳ vị trí nào trong mạch điện.
- D. Mắc trực tiếp vào nguồn điện.
Câu 5: Một dòng điện không đổi có cường độ 0.5A chạy qua một bóng đèn. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong thời gian 2 phút.
- A. 0.25 C
- B. 1 C
- C. 60 C
- D. 120 C
Câu 6: Xét một đoạn dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều. Nếu tăng chiều dài của dây dẫn lên gấp đôi và đồng thời giảm tiết diện dây đi một nửa, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào (khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây không đổi)?
- A. Tăng lên gấp 4 lần.
- B. Tăng lên gấp đôi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 7: Trong mạch điện kín, chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Hỏi chiều dòng điện quy ước có cùng chiều với chiều dịch chuyển của hạt tải điện nào trong kim loại?
- A. Cùng chiều với chiều dịch chuyển của electron.
- B. Cùng chiều với chiều dịch chuyển của ion dương.
- C. Ngược chiều với chiều dịch chuyển của electron.
- D. Không liên quan đến chiều dịch chuyển của hạt tải điện.
Câu 8: Một dây dẫn có mật độ electron tự do là 5x10^28 m^-3. Khi có dòng điện chạy qua, các electron dịch chuyển có hướng với vận tốc trung bình 1.5x10^-4 m/s. Biết tiết diện dây dẫn là 2 mm^2 và điện tích electron là -1.6x10^-19 C. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
- A. 0.24 A
- B. 2.4 A
- C. 24 A
- D. 240 A
Câu 9: Xét một đoạn mạch điện gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp. Nếu dây dẫn thứ nhất có cường độ dòng điện là I1 và dây dẫn thứ hai có cường độ dòng điện là I2, thì mối quan hệ giữa I1 và I2 là gì?
- A. I1 = I2
- B. I1 > I2
- C. I1 < I2
- D. I1 = 2*I2
Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo cường độ dòng điện chạy qua một điện trở bằng ampe kế. Khi mắc ampe kế vào mạch, kim chỉ thị của ampe kế bị lệch ra ngoài thang đo. Nguyên nhân có thể là gì?
- A. Điện trở trong mạch quá lớn.
- B. Hiệu điện thế nguồn điện quá nhỏ.
- C. Ampe kế bị hỏng.
- D. Chọn thang đo của ampe kế chưa phù hợp (thang đo quá nhỏ so với dòng điện).
Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta đo được điện lượng 360C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 phút. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?
- A. 180 A
- B. 3 A
- C. 0.5 A
- D. 720 A
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về dòng điện không đổi?
- A. Cường độ dòng điện không đổi theo thời gian.
- B. Chiều dòng điện không đổi theo thời gian.
- C. Điện lượng dịch chuyển trong một đơn vị thời gian thay đổi.
- D. Được tạo ra từ nguồn điện có hiệu điện thế không đổi.
Câu 13: Một dây dẫn hình trụ có đường kính tiết diện giảm dần dọc theo chiều dài. Khi có dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn này, cường độ dòng điện tại mọi tiết diện của dây dẫn sẽ như thế nào?
- A. Không đổi tại mọi tiết diện.
- B. Tăng lên ở những nơi tiết diện nhỏ hơn.
- C. Giảm đi ở những nơi tiết diện nhỏ hơn.
- D. Thay đổi ngẫu nhiên tùy thuộc vào vật liệu dây dẫn.
Câu 14: Trong mạch điện gia đình, các thiết bị điện thường được mắc song song. Điều này có ý nghĩa gì đối với cường độ dòng điện trong mạch chính?
- A. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi thiết bị.
- B. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các thiết bị.
- C. Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn cường độ dòng điện qua mỗi thiết bị.
- D. Cường độ dòng điện mạch chính không phụ thuộc vào số lượng thiết bị.
Câu 15: Một pin tiểu có khả năng cung cấp dòng điện 0.1A liên tục trong 3 giờ. Tính tổng điện lượng mà pin có thể cung cấp trước khi hết điện.
- A. 0.3 C
- B. 18 C
- C. 180 C
- D. 1080 C
Câu 16: Tại sao trong kim loại, electron tự do có thể dịch chuyển được?
- A. Do lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân rất yếu.
- B. Do electron lớp ngoài cùng liên kết yếu với hạt nhân, dễ dàng tách ra và di chuyển tự do.
- C. Do nhiệt độ trong kim loại luôn cao, cung cấp năng lượng cho electron.
- D. Do kim loại có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt, tạo ra kênh dẫn cho electron.
Câu 17: Điều gì xảy ra với vận tốc trôi của electron trong dây dẫn kim loại khi cường độ dòng điện tăng lên (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- A. Vận tốc trôi của electron tăng lên.
- B. Vận tốc trôi của electron giảm đi.
- C. Vận tốc trôi của electron không đổi.
- D. Vận tốc trôi của electron thay đổi không theo quy luật.
Câu 18: Một học sinh mắc mạch điện để đo cường độ dòng điện nhưng quên không điều chỉnh ampe kế về thang đo phù hợp. Nếu dòng điện thực tế trong mạch là 2A, nhưng học sinh chọn thang đo tối đa 500mA, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Ampe kế sẽ đo được giá trị dòng điện chính xác.
- B. Ampe kế sẽ đo được giá trị dòng điện nhỏ hơn thực tế.
- C. Ampe kế có thể bị hỏng hoặc kim chỉ thị bị lệch quá mức.
- D. Mạch điện sẽ bị đoản mạch.
Câu 19: Trong mạch điện có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi ra từ cực dương sang cực âm bên ngoài nguồn. Bên trong nguồn điện, dòng điện có chiều như thế nào?
- A. Cùng chiều từ cực dương sang cực âm.
- B. Không có dòng điện chạy bên trong nguồn.
- C. Chiều dòng điện thay đổi liên tục.
- D. Ngược chiều từ cực âm sang cực dương.
Câu 20: Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu mỗi dây, dây nào sẽ có cường độ dòng điện lớn hơn? (Biết rằng độ dẫn điện của đồng lớn hơn nhôm)
- A. Dây dẫn bằng đồng.
- B. Dây dẫn bằng nhôm.
- C. Cường độ dòng điện bằng nhau ở cả hai dây.
- D. Không thể xác định nếu không biết giá trị hiệu điện thế.
Câu 21: Một mạch điện gồm nguồn điện và điện trở. Nếu tăng điện trở lên gấp đôi, nhưng vẫn muốn giữ cường độ dòng điện không đổi, cần phải điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn như thế nào?
- A. Giảm hiệu điện thế đi một nửa.
- B. Tăng hiệu điện thế lên gấp đôi.
- C. Giữ nguyên hiệu điện thế.
- D. Giảm hiệu điện thế đi 4 lần.
Câu 22: Trong mạch điện, điện trở có vai trò hạn chế dòng điện. Vậy, nếu không có điện trở trong mạch, điều gì có thể xảy ra?
- A. Dòng điện trong mạch sẽ giảm đi.
- B. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn sẽ tăng lên.
- C. Các thiết bị điện trong mạch sẽ hoạt động yếu hơn.
- D. Có thể xảy ra đoản mạch, gây cháy nổ hoặc hỏng nguồn điện.
Câu 23: Một đèn LED hoạt động bình thường với dòng điện 20mA. Nếu dòng điện qua LED vượt quá 30mA, LED có thể bị hỏng. Để đảm bảo an toàn cho LED khi mắc vào nguồn 5V, cần mắc thêm linh kiện gì nối tiếp với LED?
- A. Tụ điện.
- B. Cuộn cảm.
- C. Điện trở.
- D. Diode.
Câu 24: Xét hai dây dẫn kim loại cùng vật liệu, dây A dài hơn dây B nhưng tiết diện của dây A nhỏ hơn tiết diện của dây B. Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn và dây nào có cường độ dòng điện nhỏ hơn (khi đặt cùng hiệu điện thế)?
- A. Dây A có điện trở lớn hơn và cường độ dòng điện nhỏ hơn.
- B. Dây B có điện trở lớn hơn và cường độ dòng điện nhỏ hơn.
- C. Dây A có điện trở lớn hơn nhưng cường độ dòng điện lớn hơn.
- D. Dây B có điện trở lớn hơn nhưng cường độ dòng điện lớn hơn.
Câu 25: Trong thí nghiệm xác định cường độ dòng điện, để đảm bảo kết quả đo chính xác, cần lưu ý điều gì khi chọn ampe kế và thang đo?
- A. Chọn ampe kế có điện trở trong lớn và thang đo lớn nhất có thể.
- B. Chọn ampe kế có điện trở trong nhỏ và thang đo phù hợp với giá trị dòng điện dự kiến.
- C. Chọn ampe kế bất kỳ và không cần quan tâm đến thang đo.
- D. Chọn ampe kế có độ chính xác cao nhất, không phụ thuộc vào thang đo.
Câu 26: Một mạch điện kín gồm nguồn điện và điện trở R. Nếu cường độ dòng điện trong mạch là I, điện lượng dịch chuyển qua điện trở trong thời gian t là q, thì biểu thức nào sau đây là đúng?
- A. I = q*t
- B. q = I/t
- C. q = I*t
- D. t = I*q
Câu 27: Trong một đám mây dông, các ion tích điện dịch chuyển tạo ra dòng điện trong không khí. Hạt tải điện chủ yếu trong trường hợp này là gì?
- A. Electron tự do.
- B. Ion kim loại.
- C. Electron và ion dương.
- D. Ion dương và ion âm.
Câu 28: Xét một mạch điện có nhiều nhánh rẽ. Tại một điểm nút (nơi các nhánh rẽ gặp nhau), tổng cường độ dòng điện đi vào nút và tổng cường độ dòng điện đi ra khỏi nút có mối quan hệ như thế nào?
- A. Tổng cường độ dòng điện đi vào nút bằng tổng cường độ dòng điện đi ra khỏi nút.
- B. Tổng cường độ dòng điện đi vào nút lớn hơn tổng cường độ dòng điện đi ra khỏi nút.
- C. Tổng cường độ dòng điện đi vào nút nhỏ hơn tổng cường độ dòng điện đi ra khỏi nút.
- D. Không có mối quan hệ xác định giữa dòng điện vào và dòng điện ra tại nút.
Câu 29: Một dây dẫn có điện trở không đổi. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên gấp 3 lần, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi 3 lần.
- B. Tăng lên 3 lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên 9 lần.
Câu 30: Trong mạch điện, cầu chì được mắc nối tiếp với mạch để bảo vệ mạch khỏi dòng điện quá lớn. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc từ trường của dòng điện.
- B. Nguyên tắc hóa học của dòng điện.
- C. Nguyên tắc nhiệt của dòng điện (dây chì nóng chảy khi dòng điện quá lớn).
- D. Nguyên tắc quang điện của dòng điện.