Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây là sai khi nói về đường sức điện của điện trường tĩnh?
- A. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cực.
- B. Tại một điểm bất kỳ trong điện trường, chỉ có một và duy nhất một đường sức điện đi qua.
- C. Đường sức điện là các đường cong kín.
- D. Đường sức điện càng dày đặc thì cường độ điện trường càng yếu.
Câu 2: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M cách O một khoảng r. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và khoảng cách r lên gấp đôi, thì cường độ điện trường tại M sẽ:
- A. tăng gấp đôi.
- B. giảm đi một nửa.
- C. không đổi.
- D. tăng gấp bốn.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu, có độ lớn |q1| > |q2|, đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Điểm M nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra có độ lớn nhỏ nhất?
- A. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và gần A hơn.
- B. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và gần B hơn.
- C. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
- D. Điểm M trùng với trung điểm của đoạn AB.
Câu 4: Một hạt bụi tích điện âm q = -2.10^-8 C, khối lượng m = 10^-6 kg, bay với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường đều có cường độ E = 10^5 V/m theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của hạt bụi là:
- A. 2 m/s^2.
- B. 20 m/s^2.
- C. 0,2 m/s^2.
- D. 0,02 m/s^2.
Câu 5: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 3.10^4 V/m. Một electron (q = -1,6.10^-19 C) được đặt vào giữa hai bản. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 4,8.10^-15 N, hướng cùng chiều đường sức điện.
- B. 4,8.10^-15 N, hướng vuông góc với đường sức điện.
- C. 4,8.10^-15 N, hướng ngược chiều đường sức điện.
- D. 1,6.10^-19 N, hướng ngược chiều đường sức điện.
Câu 6: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta sử dụng một điện tích thử q. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Điện tích thử q phải có độ lớn càng lớn càng tốt để lực điện tác dụng lên nó dễ đo.
- B. Điện tích thử q phải có độ lớn đủ nhỏ để không làm ảnh hưởng đáng kể đến điện trường cần đo.
- C. Hướng của cường độ điện trường luôn cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử q, bất kể dấu của q.
- D. Độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích thử q.
Câu 7: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm, và nằm trong một điện trường đều có đường sức điện song song với AB và hướng từ A đến B. Cường độ điện trường E = 10^4 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10^-8 C đặt tại C.
- A. 8.10^-4 N.
- B. 6.10^-4 N.
- C. 2.10^-4 N.
- D. 10^-3 N.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = +4.10^-8 C và q2 = -9.10^-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.
- A. Điểm M nằm trong đoạn AB, cách A 8 cm.
- B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB.
- C. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và cách B 40 cm.
- D. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài đoạn AB và cách A 40 cm.
Câu 9: Trong thí nghiệm của Millikan, một giọt dầu nhỏ tích điện được giữ lơ lửng trong điện trường đều hướng lên có cường độ E. Biết trọng lực tác dụng lên giọt dầu là P. Điện tích của giọt dầu có thể nhận giá trị nào sau đây?
- A. q = P/E và dương.
- B. q = P/E và âm.
- C. q = PE và dương.
- D. q = PE và âm.
Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Điểm M ở xa điện tích Q hơn điểm N.
- B. Điểm M ở gần điện tích Q hơn điểm N.
- C. Điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện.
- D. Điểm M và N có điện thế bằng nhau.
Câu 11: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm âm q gây ra?
- A. Vectơ hướng từ M về phía q.
- B. Vectơ hướng từ q ra xa M.
- C. Vectơ vuông góc với đường thẳng nối M và q.
- D. Không xác định được hướng vì điện tích âm.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về điện trường đều?
- A. Điện trường đều là điện trường có cường độ thay đổi theo hướng đường sức điện.
- B. Điện trường đều là điện trường do một điện tích điểm gây ra.
- C. Điện trường đều là điện trường có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
- D. Đường sức điện của điện trường đều là những đường cong.
Câu 13: Đặt một điện tích q = +5.10^-9 C vào một điểm M trong điện trường, điện tích này chịu tác dụng của lực điện F = 2,5.10^-5 N. Nếu thay điện tích này bằng điện tích q" = -10.10^-9 C tại chính điểm M đó, thì lực điện tác dụng lên q" có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 5.10^-5 N, cùng hướng với lực F ban đầu.
- B. 5.10^-5 N, ngược hướng với lực F ban đầu.
- C. 2,5.10^-5 N, ngược hướng với lực F ban đầu.
- D. 10.10^-5 N, cùng hướng với lực F ban đầu.
Câu 14: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Khi di chuyển điện tích thử dương q0 từ M đến một điểm rất xa vô cực trên đường trung trực, thì công của lực điện trường:
- A. luôn dương.
- B. luôn âm.
- C. bằng 0.
- D. có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào vị trí điểm M.
Câu 15: Một điện tích điểm Q = 10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại điểm cách Q 5 cm là:
- A. 3,6.10^3 V/m.
- B. 1,8.10^4 V/m.
- C. 7,2.10^3 V/m.
- D. 1,8.10^3 V/m.
Câu 16: Chọn phát biểu sai về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và lực điện.
- A. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực.
- B. Lực điện tác dụng lên điện tích tỉ lệ thuận với cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích đó.
- C. Vectơ lực điện và vectơ cường độ điện trường luôn cùng hướng.
- D. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m hoặc N/C.
Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cố định tại A và B. Tại điểm M trên đường thẳng AB, người ta đặt điện tích q3. Để điện tích q3 nằm cân bằng thì:
- A. q3 phải là điện tích dương.
- B. Tổng hợp lực điện do q1 và q2 tác dụng lên q3 phải bằng 0.
- C. Điểm M phải là trung điểm của AB.
- D. q1 và q2 phải cùng dấu.
Câu 18: Một điện trường đều có cường độ E = 5.10^3 V/m, hướng từ Đông sang Tây. Một electron bay ngược chiều đường sức điện với vận tốc ban đầu v0. Để electron chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại sau khi đi được quãng đường 10 cm, vận tốc ban đầu v0 phải là:
- A. 9,4.10^6 m/s.
- B. 4,7.10^6 m/s.
- C. 3,2.10^7 m/s.
- D. 1,6.10^7 m/s.
Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -4q đặt tại A và B cách nhau một khoảng a trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 tại điểm M nằm trên đường thẳng AB. Vị trí điểm M so với A và B là:
- A. Nằm trong đoạn AB và cách A đoạn a/3.
- B. Nằm trong đoạn AB và cách B đoạn a/3.
- C. Nằm ngoài đoạn AB, trên đường kéo dài của AB về phía A và cách A đoạn a/3.
- D. Nằm ngoài đoạn AB, trên đường kéo dài của AB về phía B và cách B đoạn a/3.
Câu 20: Cho hình vuông ABCD cạnh a, các điện tích điểm q đặt tại A và C, -q đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông có hướng:
- A. vuông góc với AC.
- B. dọc theo đường BD, hướng từ B đến D.
- C. dọc theo đường AC, hướng từ A đến C.
- D. bằng 0.
Câu 21: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. Tỉ số cường độ điện trường tại A và B (EA/EB) là:
- A. 1/2.
- B. 2.
- C. 1/4.
- D. 4.
Câu 22: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này phụ thuộc vào:
- A. hình dạng đường đi từ M đến N.
- B. vận tốc di chuyển của điện tích.
- C. vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.
- D. môi trường điện môi.
Câu 23: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ:
- A. tăng lên.
- B. giảm đi.
- C. không đổi.
- D. ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1 và q2. Biết rằng khi đặt tại điểm M cách q1 3 cm và cách q2 4 cm thì cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương vuông góc với cường độ điện trường do q1 gây ra. Tỉ số |q1/q2| là:
- A. 3/4.
- B. 4/3.
- C. 9/16.
- D. 16/9.
Câu 25: Một điện tích q = 2.10^-7 C đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4.10^-4 N. Nếu độ lớn của điện tích tăng gấp đôi và cường độ điện trường giảm đi một nửa, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:
- A. tăng gấp đôi.
- B. giảm đi một nửa.
- C. không đổi.
- D. tăng gấp bốn.
Câu 26: Trong một điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dương dọc theo một đường sức điện, thì:
- A. lực điện trường thực hiện công dương.
- B. lực điện trường thực hiện công âm.
- C. lực điện trường không thực hiện công.
- D. công của lực điện trường có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.
Câu 27: Đặt điện tích Q tại điểm O. Xét hai điểm A và B sao cho OA = OB = r và góc AOB = 90 độ. Cường độ điện trường tại A và B có mối quan hệ:
- A. EA = EB và cùng hướng.
- B. EA = EB nhưng khác hướng.
- C. EA > EB.
- D. EA < EB.
Câu 28: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Xét điểm M trong điện trường đó. Nếu ta thay điện tích Q bằng điện tích 2Q thì cường độ điện trường tại M:
- A. tăng gấp đôi.
- B. giảm đi một nửa.
- C. không đổi.
- D. tăng gấp bốn.
Câu 29: Cho ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Biết q1 và q2 là điện tích dương, q3 là điện tích âm. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại trọng tâm tam giác có thể có hướng nào sau đây?
- A. Luôn hướng về phía q3.
- B. Luôn hướng ra xa q3.
- C. Luôn song song với cạnh nối q1 và q2.
- D. Có thể hướng bất kỳ tùy thuộc vào độ lớn của q1, q2, q3.
Câu 30: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Động năng của electron tăng thêm 20 eV. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:
- A. 20 eV.
- B. -20 eV.
- C. 40 eV.
- D. -40 eV.