Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một điện tích thử dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là AMN. Điện thế tại điểm M và N lần lượt là VM và VN. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. AMN = q(VN - VM).
- B. AMN = q(VM - VN).
- C. AMN = -q(VN + VM).
- D. AMN = -q(VM - VN).
Câu 2: Chọn phát biểu sai về điện thế.
- A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
- B. Đơn vị của điện thế là Vôn (V).
- C. Điện thế có giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế.
- D. Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng.
Câu 3: Một điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m. Một electron (điện tích -1,6.10^-19 C) di chuyển dọc theo đường sức điện, từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hơn 2 cm. Công của lực điện trường thực hiện lên electron là:
- A. 1,6.10^-17 J.
- B. -1,6.10^-17 J.
- C. 3,2.10^-17 J.
- D. -3,2.10^-17 J.
Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết điểm M gần điện tích Q hơn điểm N. So sánh điện thế VM và VN:
- A. VM > VN.
- B. VM < VN.
- C. VM = VN.
- D. Không thể so sánh nếu không biết dấu của Q.
Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho:
- A. Cường độ điện trường tại điểm M.
- B. Khả năng sinh công của lực điện trường khi đặt điện tích q tại M.
- C. Điện thế tại điểm M.
- D. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ vô cực đến M.
Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N?
- A. UMN = AMN * q.
- B. UMN = AMN / |q|.
- C. UMN = AMN / q.
- D. UMN = -AMN / q.
Câu 7: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là:
- A. Joule (J).
- B. Newton (N).
- C. Coulomb (C).
- D. Volt (V).
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích?
- A. Trong điện trường tĩnh.
- B. Trong điện trường biến thiên.
- C. Khi điện tích di chuyển với vận tốc lớn.
- D. Khi điện tích di chuyển trong môi trường có điện trở.
Câu 9: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với hiệu điện thế giữa hai bản tụ?
- A. Hiệu điện thế tăng lên.
- B. Hiệu điện thế giảm xuống.
- C. Hiệu điện thế không đổi.
- D. Hiệu điện thế có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện môi.
Câu 10: Xét một điện tích dương Q đặt cố định. Một điện tích thử dương q di chuyển từ rất xa đến điểm M trong điện trường của Q. Công của lực điện trường trong quá trình này là âm hay dương?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được.
Câu 11: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây? (Chọn 2 đáp án đúng nhất)
- A. Vẽ dày đặc ở nơi cường độ điện trường lớn.
- B. Là đường đi của điện tích dương trong điện trường.
- C. Có chiều từ điện tích dương sang điện tích âm.
- D. Các đường sức điện có thể cắt nhau.
Câu 12: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt như thế nào?
- A. Mặt cầu đồng tâm.
- B. Mặt phẳng song song và cách đều.
- C. Mặt trụ đồng trục.
- D. Mặt nón.
Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có phương song song với AB, chiều từ A đến B. Biết AB = 2BC. Gọi VA, VB, VC lần lượt là điện thế tại A, B, C. Sắp xếp các điện thế theo thứ tự giảm dần:
- A. VA > VB > VC.
- B. VC > VB > VA.
- C. VA > VC > VB.
- D. VB > VA > VC.
Câu 14: Một điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển trong điện trường, từ điểm M đến điểm N có hiệu điện thế UMN = 250 V. Tính công của lực điện trường thực hiện:
- A. 10^-4 J.
- B. -10^-4 J.
- C. 10^-5 J.
- D. -10^-5 J.
Câu 15: Điện thế tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là VM. Nếu tăng khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích điểm lên 2 lần, điện thế tại điểm đó sẽ:
- A. Tăng lên 2 lần.
- B. Giảm đi 2 lần.
- C. Tăng lên 4 lần.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng không đáng kể, bay vào giữa hai bản tụ điện phẳng theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường:
- A. Đường thẳng theo phương ban đầu.
- B. Đường thẳng song song với đường sức điện.
- C. Đường tròn.
- D. Đường parabol.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế?
- A. Điện thế luôn tỉ lệ thuận với cường độ điện trường.
- B. Điện thế và cường độ điện trường luôn cùng chiều.
- C. Cường độ điện trường hướng từ nơi điện thế cao sang nơi điện thế thấp.
- D. Cường độ điện trường không phụ thuộc vào sự biến thiên của điện thế.
Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Một electron bay từ bản âm sang bản dương. Thế năng điện của electron sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Dao động.
Câu 19: Cho một điện tích q dương đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của q. Biết điện thế tại M là VM và tại N là VN. Nếu di chuyển một điện tích thử dương từ M đến N thì công của lực điện trường là dương khi nào?
- A. VM > VN.
- B. VM < VN.
- C. VM = VN.
- D. Không phụ thuộc vào VM và VN.
Câu 20: Một điện tích điểm Q = 5.10^-9 C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. Cho hằng số điện k = 9.10^9 Nm^2/C^2.
- A. 45 V.
- B. 90 V.
- C. 450 V.
- D. 900 V.
Câu 21: Điều gì xảy ra với điện thế và cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn điện tích nguồn gây ra điện trường lên gấp đôi (khoảng cách đến điểm đó không đổi)?
- A. Cả điện thế và cường độ điện trường đều tăng gấp đôi.
- B. Điện thế tăng gấp đôi, cường độ điện trường không đổi.
- C. Cường độ điện trường tăng gấp đôi, điện thế không đổi.
- D. Cả điện thế và cường độ điện trường đều không đổi.
Câu 22: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 100V là 2.10^-4 J. Độ lớn của điện tích đó là:
- A. 2.10^-8 C.
- B. 2.10^-6 C.
- C. 2.10^-4 C.
- D. 2.10^-2 C.
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Điện thế tại một điểm trong điện trường là 0 V. Điều này có nghĩa là:
- A. Cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 V/m.
- B. Không có điện tích nào tại điểm đó.
- C. Điện tích thử đặt tại điểm đó không chịu lực điện.
- D. Thế năng điện của một điện tích thử tại điểm đó bằng 0.
Câu 24: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động đều theo chiều đường sức điện.
- B. Chuyển động nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
- C. Chuyển động chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
- D. Đứng yên.
Câu 25: Cho một hệ hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại A và B. Xét điểm M là trung điểm AB. So sánh điện thế tại M với điện thế tại trung điểm N của đoạn vuông góc AB tại M, với MN << AB.
- A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
- B. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
- C. Điện thế tại M bằng điện thế tại N.
- D. Không thể so sánh.
Câu 26: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UAB khi đường thẳng AB hợp với đường sức điện một góc 60 độ.
- A. 100 V.
- B. 50 V.
- C. 86.6 V.
- D. 0 V.
Câu 27: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường. Động năng của điện tích tăng lên 5 J. Hỏi công của lực điện trường và độ biến thiên thế năng điện là bao nhiêu?
- A. Công 5 J, độ biến thiên thế năng điện 5 J.
- B. Công -5 J, độ biến thiên thế năng điện -5 J.
- C. Công 5 J, độ biến thiên thế năng điện -5 J.
- D. Công -5 J, độ biến thiên thế năng điện 5 J.
Câu 28: Một electron có điện tích -1.6 x 10^-19 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Điện thế tại A là 100 V và tại B là 200 V. Tính công mà lực điện trường thực hiện.
- A. 1.6 x 10^-17 J.
- B. -1.6 x 10^-17 J.
- C. 3.2 x 10^-17 J.
- D. -3.2 x 10^-17 J.
Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích dương được thả tự do và di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết MN vuông góc với đường sức điện. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường và hiệu điện thế UMN?
- A. Công của lực điện trường dương, UMN > 0.
- B. Công của lực điện trường âm, UMN < 0.
- C. Công của lực điện trường dương, UMN = 0.
- D. Công của lực điện trường bằng 0, UMN = 0.
Câu 30: Cho một điện tích điểm Q. Chọn gốc điện thế ở vô cực. Biểu thức nào sau đây biểu diễn điện thế V(r) tại một điểm cách Q một khoảng r?
- A. V(r) = kQr.
- B. V(r) = kQ/r^2.
- C. V(r) = kQ/r.
- D. V(r) = kQr^2.