Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 06
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo cường độ dòng điện chạy qua một điện trở bằng ampe kế. Khi mắc ampe kế nối tiếp với điện trở trong mạch điện, ampe kế chỉ giá trị 0.25A. Nếu học sinh đó mắc thêm một điện trở tương tự nối tiếp với điện trở ban đầu và mắc lại ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch mới, giá trị ampe kế sẽ thay đổi như thế nào, giả sử nguồn điện không đổi?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi một phần tư.
Câu 2: Trong một thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng khi điện lượng 0.6 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 giây thì cường độ dòng điện đo được là 0.3 A. Nếu tăng điện lượng dịch chuyển lên 1.2 C trong cùng khoảng thời gian 2 giây, cường độ dòng điện sẽ là bao nhiêu?
- A. 0.15 A.
- B. 0.6 A.
- C. 0.9 A.
- D. 1.2 A.
Câu 3: Một pin điện hóa có khả năng cung cấp dòng điện 0.5A liên tục trong vòng 4 giờ trước khi hết điện. Tính tổng điện lượng mà pin này có thể cung cấp trong suốt thời gian hoạt động đó.
- A. 2 C.
- B. 7200 C.
- C. 14400 C.
- D. 72000 C.
Câu 4: Xét một đoạn dây dẫn kim loại. Điều gì sẽ xảy ra đối với dòng điện trong dây dẫn nếu ta tăng gấp đôi số lượng electron tự do tham gia vào chuyển động có hướng, đồng thời giữ nguyên vận tốc trung bình của chúng và các yếu tố khác không đổi?
- A. Cường độ dòng điện tăng gấp đôi.
- B. Cường độ dòng điện giảm đi một nửa.
- C. Cường độ dòng điện không thay đổi.
- D. Cường độ dòng điện tăng gấp bốn.
Câu 5: Một tia sét điển hình có thể tạo ra dòng điện lên đến 30 kA và kéo dài khoảng 20 ms. Ước tính điện lượng truyền xuống đất trong một tia sét như vậy.
- A. 0.6 C.
- B. 6 C.
- C. 600 C.
- D. 6000 C.
Câu 6: Trong mạch điện một chiều, dòng điện không đổi có cường độ 0.8 A chạy qua một bóng đèn. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong mỗi phút.
- A. 3.0 x 10^18 electron.
- B. 3.0 x 10^20 electron.
- C. 5.0 x 10^19 electron.
- D. 5.0 x 10^21 electron.
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện ngang 2 mm². Mật độ electron tự do trong đồng là khoảng 8.5 x 10^28 electron/m³. Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn là 5 A, tính vận tốc trôi trung bình của electron trong dây dẫn. Biết điện tích electron là -1.6 x 10^-19 C.
- A. 0.023 mm/s.
- B. 0.23 mm/s.
- C. 0.18 mm/s.
- D. 1.8 mm/s.
Câu 8: Trong hệ thống dây điện dân dụng, предохранитель (cầu chì) thường được sử dụng để bảo vệ mạch điện khỏi quá tải. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến dòng điện?
- A. Tác dụng từ của dòng điện.
- B. Tác dụng hóa học của dòng điện.
- C. Tác dụng sinh lý của dòng điện.
- D. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
Câu 9: Một đèn LED hoạt động bình thường khi có dòng điện 20 mA chạy qua. Nếu nguồn điện cung cấp điện lượng 0.12 C trong 30 giây, đèn LED có hoạt động bình thường không?
- A. Có, vì cường độ dòng điện đúng bằng 20 mA.
- B. Không, vì cường độ dòng điện nhỏ hơn 20 mA.
- C. Có, vì cường độ dòng điện lớn hơn 20 mA.
- D. Không thể xác định được.
Câu 10: Xét một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn. Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều của dòng điện?
- A. Chiều dòng điện là chiều chuyển động của electron.
- B. Chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích dương.
- C. Chiều dòng điện ngược chiều với chiều điện trường.
- D. Chiều dòng điện thay đổi liên tục theo thời gian.
Câu 11: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ dòng điện?
- A. Ampere (A).
- B. Miliampe (mA).
- C. Coulomb trên giây (C/s).
- D. Volt (V).
Câu 12: Một nguồn điện cung cấp dòng điện không đổi 1.5 A cho một mạch điện trong 10 phút. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là 12 V, tính điện năng mà nguồn điện đã cung cấp cho mạch trong thời gian này. (Câu hỏi này mở rộng ra ngoài phạm vi "cường độ dòng điện" một chút nhưng vẫn liên quan đến dòng điện và mạch điện)
- A. 180 J.
- B. 1800 J.
- C. 10800 J.
- D. 18000 J.
Câu 13: Trong mạch điện, ampe kế lý tưởng có điện trở bằng bao nhiêu và được mắc như thế nào trong mạch để đo cường độ dòng điện chính xác?
- A. Điện trở bằng 0 và mắc nối tiếp.
- B. Điện trở rất lớn và mắc nối tiếp.
- C. Điện trở bằng 0 và mắc song song.
- D. Điện trở rất lớn và mắc song song.
Câu 14: So sánh cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Cường độ dòng điện lớn nhất ở đầu mạch và giảm dần về cuối mạch.
- B. Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trong mạch.
- C. Cường độ dòng điện nhỏ nhất ở giữa mạch và lớn nhất ở hai đầu mạch.
- D. Cường độ dòng điện phụ thuộc vào loại điện trở mắc trong mạch.
Câu 15: Một dòng điện không đổi chạy qua một điện trở. Nếu tăng giá trị của điện trở lên gấp đôi và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở, cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi một phần tư.
Câu 16: Trong mạch điện chứa nguồn điện một chiều, các điện tích dương dịch chuyển như thế nào để tạo ra dòng điện theo quy ước?
- A. Từ cực âm sang cực dương bên trong nguồn điện.
- B. Từ cực dương sang cực âm bên trong nguồn điện.
- C. Từ cực âm sang cực dương ở mạch ngoài.
- D. Từ cực dương sang cực âm ở mạch ngoài.
Câu 17: Một thiết bị điện tiêu thụ điện lượng 3600 C trong thời gian 30 phút. Cường độ dòng điện chạy qua thiết bị là bao nhiêu?
- A. 0.5 A.
- B. 2 A.
- C. 120 A.
- D. 1800 A.
Câu 18: Xét một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Cường độ dòng điện tổng cộng trong mạch chính bằng:
- A. Tổng cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
- B. Hiệu cường độ dòng điện qua hai điện trở.
- C. Tích cường độ dòng điện qua hai điện trở.
- D. Thương cường độ dòng điện qua hai điện trở.
Câu 19: Một dây dẫn có điện tích tổng cộng của các electron tự do là -1.6 x 10^-3 C. Số electron tự do trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
- A. 10^15 electron.
- B. 10^16 electron.
- C. 10^16 electron.
- D. 10^22 electron.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về dòng điện không đổi?
- A. Dòng điện có chiều thay đổi nhưng cường độ không đổi theo thời gian.
- B. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
- C. Dòng điện có cường độ thay đổi nhưng chiều không đổi theo thời gian.
- D. Dòng điện có cả chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
Câu 21: Một mạch điện kín gồm nguồn điện và điện trở. Nếu tăng điện trở mạch ngoài lên 3 lần, cường độ dòng điện trong mạch chính sẽ thay đổi như thế nào, giả sử suất điện động và điện trở trong của nguồn không đổi?
- A. Tăng lên 3 lần.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi gần 3 lần.
- D. Giảm đi 9 lần.
Câu 22: Trong mạch điện, để đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn, ampe kế phải được mắc ở vị trí nào so với bóng đèn?
- A. Mắc nối tiếp với bóng đèn.
- B. Mắc song song với bóng đèn.
- C. Mắc hỗn hợp (vừa nối tiếp, vừa song song).
- D. Có thể mắc ở bất kỳ vị trí nào.
Câu 23: Một dây dẫn kim loại có chiều dài L và tiết diện A. Nếu ta tăng chiều dài dây dẫn lên 2L và giảm tiết diện xuống A/2, điện trở của dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào? (Câu hỏi này mở rộng ra ngoài phạm vi "cường độ dòng điện" một chút nhưng liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến dòng điện)
- A. Không thay đổi.
- B. Tăng lên gấp đôi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 24: Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở suất của nó thường thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến cường độ dòng điện trong mạch (nếu hiệu điện thế không đổi) ra sao?
- A. Điện trở suất giảm và cường độ dòng điện tăng.
- B. Điện trở suất tăng và cường độ dòng điện giảm.
- C. Điện trở suất không đổi và cường độ dòng điện không đổi.
- D. Điện trở suất tăng và cường độ dòng điện tăng.
Câu 25: Trong mạch điện xoay chiều, khái niệm "cường độ dòng điện hiệu dụng" được sử dụng để đo lường điều gì?
- A. Giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện trong một chu kỳ.
- B. Giá trị trung bình của cường độ dòng điện trong một chu kỳ.
- C. Giá trị tương đương với cường độ dòng điện không đổi về tác dụng nhiệt.
- D. Tần số dao động của dòng điện.
Câu 26: Một mạch điện có cường độ dòng điện đo được là 500 mA. Giá trị này tương đương với bao nhiêu Ampe?
- A. 50 A.
- B. 0.5 A.
- C. 0.05 A.
- D. 5 x 10^-5 A.
Câu 27: Trong mạch điện gia đình, các thiết bị điện thường được mắc như thế nào để chúng hoạt động độc lập với nhau và có cùng hiệu điện thế?
- A. Mắc nối tiếp.
- B. Mắc hỗn hợp (vừa nối tiếp, vừa song song).
- C. Mắc song song.
- D. Mắc theo kiểu mạch cầu.
Câu 28: Nếu trong 5 phút, điện lượng 600C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
- A. 2 A.
- B. 5 A.
- C. 10 A.
- D. 120 A.
Câu 29: Xét hai dây dẫn kim loại cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng có tiết diện khác nhau. Dây dẫn nào sẽ có điện trở nhỏ hơn và dòng điện dễ dàng chạy qua hơn?
- A. Dây có tiết diện nhỏ hơn có điện trở nhỏ hơn và dòng điện dễ chạy qua hơn.
- B. Cả hai dây có điện trở và khả năng dẫn điện như nhau.
- C. Dây có tiết diện nhỏ hơn có điện trở lớn hơn và dòng điện dễ chạy qua hơn.
- D. Dây có tiết diện lớn hơn có điện trở nhỏ hơn và dòng điện dễ chạy qua hơn.
Câu 30: Một electron di chuyển với vận tốc không đổi trong một điện trường đều. Lực nào sau đây là lực chính tạo ra dòng điện trong trường hợp này?
- A. Lực hấp dẫn.
- B. Lực từ.
- C. Lực điện trường.
- D. Lực quán tính.