Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở 20 Ω khi chiều dài là L và tiết diện là A. Nếu dây dẫn đó được kéo dài ra để có chiều dài 2L và thể tích không đổi, thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?
- A. 5 Ω
- B. 10 Ω
- C. 20 Ω
- D. 80 Ω
Câu 2: Xét một mạch điện đơn giản gồm nguồn điện không đổi và một điện trở thuần. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tăng lên gấp đôi, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ:
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng lên gấp đôi.
- C. Không đổi.
- D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Điện trở của bóng đèn khi hoạt động bình thường là bao nhiêu?
- A. 100 Ω
- B. 220 Ω
- C. 484 Ω
- D. 242 Ω
Câu 4: Trong mạch điện mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây về điện trở tương đương là đúng?
- A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
- B. Điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở nhỏ nhất trong mạch.
- C. Nghịch đảo điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
- D. Điện trở tương đương bằng trung bình cộng các điện trở thành phần.
Câu 5: Trong mạch điện mắc song song, phát biểu nào sau đây về điện trở tương đương là đúng?
- A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
- B. Điện trở tương đương luôn nhỏ hơn điện trở nhỏ nhất trong mạch.
- C. Điện trở tương đương bằng trung bình cộng các điện trở thành phần.
- D. Điện trở tương đương lớn hơn điện trở lớn nhất trong mạch.
Câu 6: Điện trở suất của vật liệu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chiều dài của vật liệu.
- B. Tiết diện của vật liệu.
- C. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.
- D. Hình dạng của vật liệu.
Câu 7: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của điện trở nhiệt sẽ:
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Thay đổi không theo quy luật.
Câu 8: Biến trở được sử dụng trong mạch điện với mục đích chính là:
- A. Ổn định hiệu điện thế trong mạch.
- B. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- C. Bảo vệ mạch khỏi quá tải.
- D. Đo lường điện trở của mạch.
Câu 9: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
- A. 12 V
- B. 8 V
- C. 6 V
- D. 4 V
Câu 10: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram có điện trở 50 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là 4,3×10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ tăng lên 2020°C là bao nhiêu?
- A. 52.15 Ω
- B. 480 Ω
- C. 25 Ω
- D. 500 Ω
Câu 11: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) và hiệu điện thế (U) đối với một điện trở thuần?
- A. Đường cong parabol.
- B. Đường hyperbol.
- C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- D. Đường thẳng song song với trục hiệu điện thế.
Câu 12: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Ohm cho toàn mạch?
- A. I = ξ * (R + r)
- B. I = ξ / (R + r)
- C. I = ξ * R / r
- D. I = ξ / R - r
Câu 13: Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với ampe kế. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, vôn kế cần được mắc như thế nào trong mạch?
- A. Mắc nối tiếp với điện trở R và ampe kế.
- B. Mắc nối tiếp với điện trở R và song song với ampe kế.
- C. Mắc song song với điện trở R.
- D. Mắc song song với ampe kế.
Câu 14: Xét hai dây dẫn làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau. Dây nào có điện trở lớn hơn?
- A. Dây có tiết diện nhỏ hơn.
- B. Dây có tiết diện lớn hơn.
- C. Hai dây có điện trở bằng nhau.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 15: Một cuộn dây dẫn có điện trở 100 Ω được quấn bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4×10⁻⁶ Ω.m và tiết diện 0,1 mm². Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu?
- A. 4 m
- B. 25 m
- C. 40 m
- D. 250 m
Câu 16: Trong mạch điện gia đình, các thiết bị điện thường được mắc với nhau theo kiểu nào để chúng hoạt động độc lập?
- A. Mắc nối tiếp.
- B. Mắc hỗn hợp (nối tiếp và song song).
- C. Mắc song song.
- D. Mắc theo kiểu cầu Wheatstone.
Câu 17: Điện trở của một dây dẫn kim loại không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Chiều dài dây dẫn.
- B. Tiết diện dây dẫn.
- C. Vật liệu làm dây dẫn.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 18: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Nâu, Đen, Cam, Kim nhũ. Giá trị điện trở và sai số của điện trở này là:
- A. 100 Ω ± 5%
- B. 10 kΩ ± 5%
- C. 1 kΩ ± 10%
- D. 100 kΩ ± 10%
Câu 19: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, mật độ electron tự do trong dây dẫn thay đổi như thế nào, và điều này ảnh hưởng đến điện trở suất ra sao?
- A. Mật độ electron tăng, điện trở suất giảm.
- B. Mật độ electron giảm, điện trở suất tăng.
- C. Mật độ electron không đổi, điện trở suất giảm.
- D. Mật độ electron hầu như không đổi, điện trở suất tăng.
Câu 20: Một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ để khảo sát định luật Ohm. Để thu được kết quả chính xác, cần điều chỉnh biến trở để:
- A. Thay đổi hiệu điện thế đặt vào điện trở R và ghi lại các giá trị U và I tương ứng.
- B. Giữ hiệu điện thế không đổi và thay đổi điện trở R.
- C. Thay đổi đồng thời cả hiệu điện thế và điện trở.
- D. Giữ cường độ dòng điện không đổi và thay đổi hiệu điện thế.
Câu 21: Công suất tỏa nhiệt trên một điện trở R được tính bằng công thức nào khi biết hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở?
- A. P = U * I * R
- B. P = I² * R
- C. P = U² / R
- D. P = U * R
Câu 22: Trong mạch điện có điện trở R, khi cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng gấp đôi, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong cùng một khoảng thời gian sẽ:
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 23: Điện trở quang (photoresistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi phụ thuộc vào:
- A. Nhiệt độ.
- B. Ánh sáng chiếu vào.
- C. Hiệu điện thế đặt vào.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua.
Câu 24: Một mạch điện gồm ba điện trở R₁, R₂, R₃ mắc nối tiếp. Biết R₁ = 2Ω, R₂ = 3Ω. Để điện trở tương đương của mạch là 10Ω, giá trị của R₃ phải là:
- A. 15 Ω
- B. 30 Ω
- C. 5 Ω
- D. 6 Ω
Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía bên phải, độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
- A. Độ sáng của đèn giảm.
- B. Độ sáng của đèn tăng.
- C. Độ sáng của đèn không đổi.
- D. Đèn tắt.
Câu 26: Xét một mạch điện kín với nguồn điện và điện trở ngoài. Điều gì xảy ra với hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi điện trở ngoài tăng lên?
- A. Giảm xuống.
- B. Tăng lên.
- C. Không đổi.
- D. Dao động.
Câu 27: Trong thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn kim loại, những đại lượng nào cần được đo trực tiếp?
- A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- B. Chiều dài và tiết diện dây dẫn.
- C. Điện trở suất và nhiệt độ.
- D. Công suất và thời gian.
Câu 28: Một mạch điện gồm hai điện trở mắc song song, R₁ = 6Ω và R₂ = 12Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
- A. 18 Ω
- B. 9 Ω
- C. 4 Ω
- D. 2 Ω
Câu 29: Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.
- A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
- B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
- C. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
- D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
Câu 30: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R. Nếu thay dây đồng này bằng dây nhôm có cùng chiều dài và cùng tiết diện, thì điện trở của dây nhôm sẽ như thế nào so với dây đồng (biết điện trở suất của nhôm lớn hơn điện trở suất của đồng)?
- A. Lớn hơn R.
- B. Nhỏ hơn R.
- C. Bằng R.
- D. Không xác định được.