Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Sóng và sự truyền sóng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, phát ra sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi. Đại lượng nào sau đây của dao động không quyết định đến bước sóng của sóng cơ học đó?
- A. Tần số dao động của con lắc.
- B. Chu kì dao động của con lắc.
- C. Vận tốc truyền sóng trong môi trường.
- D. Biên độ dao động của con lắc.
Câu 2: Xét một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi. Điểm nào sau đây trên dây không dao động khi sóng truyền qua?
- A. Điểm bụng.
- B. Điểm nằm trên phương truyền sóng.
- C. Điểm nút (nếu có sóng dừng).
- D. Mọi điểm trên dây đều dao động.
Câu 3: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
- A. Tốc độ truyền sóng.
- B. Tần số sóng.
- C. Bước sóng.
- D. Cả tốc độ và bước sóng.
Câu 4: Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng cơ học, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, điểm M có li độ cực đại dương. Hỏi sau thời điểm đó một phần tư chu kì, điểm N có li độ như thế nào?
- A. Cực đại dương.
- B. Vị trí cân bằng.
- C. Cực đại âm.
- D. Không xác định.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha. Điểm M trên mặt nước là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ A và B đến M thỏa mãn điều kiện nào (với k là số nguyên)?
- A. d2 - d1 = kλ.
- B. d2 - d1 = (2k+1)λ/2.
- C. d2 - d1 = (k + 1/2)λ.
- D. d2 - d1 = (2k)λ.
Câu 6: Một sóng cơ học lan truyền trong môi trường với tốc độ v và tần số f. Biểu thức nào sau đây xác định đúng bước sóng λ?
- A. λ = v * f.
- B. λ = v / f.
- C. λ = f / v.
- D. λ = 2πv / f.
Câu 7: Sóng dọc không truyền được trong môi trường nào sau đây?
- A. Chất rắn.
- B. Chất lỏng.
- C. Chất khí.
- D. Chân không.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sóng cơ mang năng lượng?
- A. Sóng cơ có thể truyền đi xa.
- B. Sóng cơ có tính tuần hoàn.
- C. Sóng cơ có thể làm rung các vật cản trên đường truyền.
- D. Sóng cơ có thể bị phản xạ và khúc xạ.
Câu 9: Một người quan sát thấy một chiếc lá cây trên mặt hồ nhấp nhô lên xuống tại chỗ khi có sóng nước truyền qua. Chuyển động của lá cây mô tả tính chất nào của sóng nước?
- A. Sóng nước truyền theo phương ngang.
- B. Các phần tử nước dao động tại chỗ.
- C. Sóng nước là sóng dọc.
- D. Năng lượng sóng được truyền đi.
Câu 10: Trong môi trường đàn hồi, khi có sóng cơ học truyền qua, phần tử vật chất môi trường dao động quanh vị trí nào?
- A. Vị trí cân bằng.
- B. Vị trí biên dương.
- C. Vị trí biên âm.
- D. Một vị trí bất kì trên phương truyền sóng.
Câu 11: Khi nói về sự truyền sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất.
- B. Trong quá trình truyền sóng, các phần tử vật chất môi trường dao động quanh vị trí cân bằng.
- C. Sóng cơ học là sự lan truyền vật chất trong không gian.
- D. Sóng cơ học truyền năng lượng đi.
Câu 12: Cho một sóng ngang có phương trình u = 5cos(2πt - 0.02πx) (cm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 0.01 m/s.
- B. 1 m/s.
- C. 10 m/s.
- D. 100 m/s.
Câu 13: Hai sóng cơ kết hợp cùng tần số, cùng phương truyền, ngược pha nhau khi gặp nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- A. Giao thoa tăng cường.
- B. Khúc xạ sóng.
- C. Giao thoa triệt tiêu.
- D. Phản xạ sóng.
Câu 14: Một sóng âm có tần số 440 Hz truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Bước sóng của âm này là bao nhiêu?
- A. 0.55 m.
- B. 0.77 m.
- C. 1.29 m.
- D. 1.54 m.
Câu 15: Sóng cơ học có thể lan truyền trong môi trường nào?
- A. Chân không.
- B. Chỉ chất rắn.
- C. Chỉ chất lỏng và khí.
- D. Chất rắn, lỏng và khí.
Câu 16: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng bao nhiêu?
- A. Một bước sóng (λ).
- B. Nửa bước sóng (λ/2).
- C. Một phần tư bước sóng (λ/4).
- D. Hai lần bước sóng (2λ).
Câu 17: Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây thay đổi?
- A. Tần số sóng.
- B. Chu kì sóng.
- C. Pha ban đầu.
- D. Tốc độ truyền sóng.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng về tính chất sóng của ánh sáng?
- A. Hiện tượng quang điện.
- B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 19: Một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, khi có sóng dừng, trên dây có 3 bụng sóng. Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 3 m.
- B. 1.5 m.
- C. 2/3 m.
- D. 1/3 m.
Câu 20: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha trên mặt nước. Điểm M là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi từ M đến A và B là:
- A. Một số nguyên lần bước sóng.
- B. Một số bán nguyên lần bước sóng.
- C. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
- D. Một số bán nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 21: Trong sóng ngang, phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?
- A. Trùng với phương truyền sóng.
- B. Song song với phương truyền sóng.
- C. Vuông góc với phương truyền sóng.
- D. Tạo một góc bất kì với phương truyền sóng.
Câu 22: Một sóng cơ truyền từ nguồn O dọc theo trục Ox. Phương trình sóng tại điểm M cách O một khoảng x là u_M = Acos(ωt - kx). Đại lượng k trong phương trình sóng biểu diễn điều gì?
- A. Tần số góc của sóng.
- B. Chu kì sóng.
- C. Tốc độ truyền sóng.
- D. Số sóng.
Câu 23: Để phân loại sóng cơ thành sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào yếu tố nào?
- A. Phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.
- B. Biên độ sóng.
- C. Tần số sóng.
- D. Tốc độ truyền sóng.
Câu 24: Một sóng âm truyền trong không khí. Nếu cường độ âm tăng lên 100 lần, mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu decibel (dB)?
- A. 10 dB.
- B. 100 dB.
- C. 20 dB.
- D. 40 dB.
Câu 25: Trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, sóng âm phát ra từ một nguồn điểm sẽ có dạng mặt sóng như thế nào?
- A. Mặt phẳng.
- B. Mặt cầu.
- C. Mặt trụ.
- D. Đường thẳng.
Câu 26: Điều kiện để có hiện tượng phản xạ sóng cơ là gì?
- A. Sóng gặp một vật cản.
- B. Hai sóng kết hợp gặp nhau.
- C. Sóng truyền trong môi trường chân không.
- D. Sóng có biên độ lớn.
Câu 27: So sánh tốc độ truyền sóng âm trong chất rắn, chất lỏng và chất khí, sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
- A. Rắn > Lỏng > Khí.
- B. Khí > Lỏng > Rắn.
- C. Lỏng > Rắn > Khí.
- D. Rắn = Lỏng = Khí.
Câu 28: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz và bước sóng 2 cm. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 5 cm/s.
- B. 20 cm/s.
- C. 0.05 cm/s.
- D. 200 cm/s.
Câu 29: Trong hiện tượng giao thoa sóng, các điểm cực đại giao thoa là những điểm tại đó hai sóng tới gặp nhau như thế nào?
- A. Ngược pha.
- B. Lệch pha nhau π/2.
- C. Cùng pha.
- D. Vuông pha.
Câu 30: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng R. Khi người đó tiến lại gần nguồn âm hơn một nửa khoảng cách ban đầu, cường độ âm mà người đó cảm nhận được sẽ tăng lên bao nhiêu lần (coi nguồn âm là nguồn điểm và môi trường truyền âm đẳng hướng)?
- A. 2 lần.
- B. 1.5 lần.
- C. 2.5 lần.
- D. 4 lần.