Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Sóng dừng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sợi dây đàn hồi dài 1.2m, hai đầu cố định, đang dao động với sóng dừng. Quan sát thấy trên dây có 3 bụng sóng. Tính bước sóng của sóng dừng trên dây.
- A. 0.4m
- B. 0.8m
- C. 1.6m
- D. 2.4m
Câu 2: Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 15cm. Bước sóng của sóng truyền trên dây là bao nhiêu?
- A. 7.5cm
- B. 15cm
- C. 30cm
- D. 60cm
Câu 3: Một sóng dừng được tạo ra trên dây đàn hồi. Tại nút sóng, biên độ dao động của phần tử môi trường bằng bao nhiêu?
- A. 0
- B. Biên độ cực đại
- C. Biên độ bằng nửa biên độ cực đại
- D. Phụ thuộc vào thời điểm quan sát
Câu 4: Điều gì sau đây là đặc điểm của sóng dừng, phân biệt nó với sóng truyền đi?
- A. Năng lượng sóng truyền đi xa
- B. Các phần tử môi trường dao động cùng pha
- C. Bước sóng xác định
- D. Các nút và bụng sóng có vị trí cố định trong không gian
Câu 5: Một sợi dây cao su dài, một đầu gắn vào cần rung, đầu kia tự do. Để có sóng dừng trên dây với đầu tự do là bụng sóng, chiều dài dây phải thỏa mãn điều kiện nào (với λ là bước sóng)?
- A. l = kλ/2 (k = 1, 2, 3,...)
- B. l = kλ (k = 1, 2, 3,...)
- C. l = (2k+1)λ/4 (k = 0, 1, 2,...)
- D. l = (2k+1)λ/2 (k = 0, 1, 2,...)
Câu 6: Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định là 50Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây.
- A. 25 m/s
- B. 50 m/s
- C. 100 m/s
- D. 200 m/s
Câu 7: Khi tăng tần số dao động của nguồn sóng lên gấp đôi, với các điều kiện khác không đổi, số bụng sóng trên dây hai đầu cố định sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi
- B. Tăng gấp đôi
- C. Giảm một nửa
- D. Tăng gấp bốn
Câu 8: Một ống sáo dài 60cm, hở hai đầu. Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 340m/s. Tìm tần số cơ bản (âm cơ bản) của ống sáo.
- A. 142 Hz
- B. 283 Hz
- C. 425 Hz
- D. 283.3 Hz
Câu 9: Trong thí nghiệm sóng dừng, người ta thay đổi tần số và thấy rằng khi tần số là f1 thì có n bụng sóng, khi tần số là f2 = 1.5f1 thì có bao nhiêu bụng sóng (dây hai đầu cố định)?
- A. n-1
- B. n
- C. 1.5n
- D. 2n
Câu 10: Điều gì xảy ra với bước sóng của sóng dừng trên dây khi tốc độ truyền sóng tăng lên và tần số không đổi?
- A. Giảm
- B. Tăng
- C. Không đổi
- D. Không xác định
Câu 11: Một sợi dây AB dài L, đầu A cố định, đầu B tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Để điểm B là bụng sóng và trên dây có 3 bụng sóng, chiều dài dây L phải là bao nhiêu?
- A. λ/2
- B. λ
- C. 5λ/4
- D. 5λ/4
Câu 12: Xét sóng dừng trên dây đàn hồi hai đầu cố định. Phát biểu nào sau đây về khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp là đúng?
- A. Bằng một bước sóng
- B. Bằng nửa bước sóng
- C. Bằng một phần tư bước sóng
- D. Phụ thuộc vào biên độ sóng
Câu 13: Một dây đàn guitar phát ra âm cơ bản có tần số 440Hz. Hỏi họa âm bậc 2 (âm bội thứ nhất) của dây đàn này có tần số là bao nhiêu?
- A. 220Hz
- B. 880Hz
- C. 1320Hz
- D. 440Hz
Câu 14: Trong thí nghiệm sóng dừng, nếu giữ nguyên tần số sóng và tăng chiều dài dây lên gấp đôi, thì bước sóng dừng trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Giảm một nửa
- C. Không đổi
- D. Tăng gấp bốn
Câu 15: Xét một ống khí kín một đầu, hở một đầu. Tần số của các họa âm (âm bội) mà ống này có thể phát ra có đặc điểm gì so với tần số cơ bản?
- A. Bằng số nguyên lần tần số cơ bản
- B. Bằng số bán nguyên lần tần số cơ bản
- C. Bằng số chẵn lần tần số cơ bản
- D. Bằng số lẻ lần tần số cơ bản
Câu 16: Để tạo sóng dừng trên dây với tần số f, người ta cần điều chỉnh lực căng dây. Nếu muốn giảm tần số sóng dừng cơ bản xuống một nửa, lực căng dây cần thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- A. Giảm 4 lần
- B. Giảm 2 lần
- C. Tăng 2 lần
- D. Tăng 4 lần
Câu 17: Một sợi dây đàn hồi dài 80cm, hai đầu cố định, dao động với tần số 100Hz, tạo ra sóng dừng với 4 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
- A. 20 m/s
- B. 40 m/s
- C. 80 m/s
- D. 160 m/s
Câu 18: So sánh biên độ dao động của các phần tử môi trường tại bụng sóng và nút sóng trong sóng dừng.
- A. Bằng nhau
- B. Biên độ tại nút lớn hơn tại bụng
- C. Biên độ tại bụng lớn hơn tại nút
- D. Không thể so sánh
Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng sóng dừng?
- A. Đàn guitar
- B. Ống sáo
- C. Đàn violin
- D. Truyền thông tin vô tuyến
Câu 20: Một ống khí dài L, kín một đầu. Tần số cơ bản của ống là f. Nếu ống này hở cả hai đầu với cùng chiều dài L, tần số cơ bản sẽ là bao nhiêu?
Câu 21: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, xét hai điểm M và N cách nhau λ/4 (λ là bước sóng). Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. M và N dao động cùng pha
- B. M và N dao động ngược pha
- C. M và N dao động vuông pha
- D. M và N đứng yên
Câu 22: Trong sóng dừng trên dây, năng lượng sóng có được truyền đi không?
- A. Không, năng lượng chỉ dao động tại chỗ
- B. Có, năng lượng truyền từ nút đến bụng sóng
- C. Có, năng lượng truyền đi dọc theo dây
- D. Tùy thuộc vào biên độ sóng
Câu 23: Một dây thép dài 0.5m, nặng 5g, căng giữa hai điểm cố định. Khi dây dao động cơ bản, tần số là 200Hz. Tính tốc độ sóng trên dây.
- A. 50 m/s
- B. 100 m/s
- C. 150 m/s
- D. 200 m/s
Câu 24: Hiện tượng sóng dừng xảy ra là do sự giao thoa của sóng nào?
- A. Hai sóng cùng tần số, cùng phương truyền nhưng ngược chiều
- B. Sóng tới và sóng phản xạ
- C. Hai sóng ngược pha
- D. Hai sóng vuông pha
Câu 25: Trên dây đàn hồi, hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha trong sóng dừng là hai điểm nào?
- A. Hai bụng sóng liên tiếp
- B. Hai nút sóng liên tiếp
- C. Một điểm ở bụng và một điểm ở nút sóng liên tiếp
- D. Hai điểm bất kỳ trên dây
Câu 26: Một ống sáo dài 0.8m, kín một đầu. Hỏi họa âm bậc nhất (âm bội thứ nhất) của ống sáo này có bước sóng là bao nhiêu?
- A. 3.2m
- B. 2.13m
- C. 1.6m
- D. 0.8m
Câu 27: Trong sóng dừng trên dây, các điểm bụng sóng là những điểm dao động với biên độ như thế nào?
- A. Biên độ cực tiểu
- B. Biên độ cực đại
- C. Biên độ trung bình
- D. Biên độ thay đổi theo thời gian
Câu 28: Một sợi dây dài L, hai đầu cố định. Để có sóng dừng với k bó sóng, bước sóng λ phải thỏa mãn điều kiện nào?
- A. L = kλ/2
- B. L = kλ
- C. L = (2k+1)λ/4
- D. L = (2k+1)λ/2
Câu 29: Khi nói về sóng dừng trên dây, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Các điểm nút là điểm đứng yên
- B. Các điểm bụng là điểm dao động với biên độ cực đại
- C. Năng lượng truyền đi dọc theo dây
- D. Bước sóng dừng bằng bước sóng của sóng thành phần
Câu 30: Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây, nếu tăng biên độ của sóng tới, biên độ của bụng sóng dừng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Không xác định