15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

  • A. Một vùng không gian dẫn điện.
  • B. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh mọi vật.
  • C. Môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Một dạng năng lượng đặc biệt.

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?

  • A. Điện tích.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Công của lực điện.
  • D. Điện thế.

Câu 3: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra trong chân không?

  • A. E = k|Q|/r
  • B. E = kQ/r^3
  • C. E = kQ^2/r^2
  • D. E = k|Q|/r^2

Câu 4: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Véctơ cường độ điện trường tại điểm M có hướng:

  • A. Cùng hướng với lực điện F.
  • B. Ngược hướng với lực điện F.
  • C. Vuông góc với lực điện F.
  • D. Hướng bất kỳ, không phụ thuộc lực điện.

Câu 5: Đơn vị đo của cường độ điện trường là:

  • A. Culông (C).
  • B. Jun (J).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 6: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Các điện tích đứng yên.
  • C. Nam châm vĩnh cửu.
  • D. Ánh sáng.

Câu 7: Xét một điện tích điểm dương Q. Các đường sức điện trường do điện tích này tạo ra có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là các đường thẳng hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Là các đường thẳng hướng về phía điện tích Q.
  • C. Là các đường cong kín bao quanh điện tích Q.
  • D. Là các đường tròn đồng tâm quanh điện tích Q.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau trong không khí. Nếu q1 và q2 là hai điện tích trái dấu, thì lực tương tác giữa chúng là:

  • A. Lực đẩy.
  • B. Lực hút.
  • C. Không tương tác.
  • D. Lực từ.

Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào:

  • A. Độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Dấu của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • C. Vị trí điểm đang xét trong điện trường.
  • D. Khối lượng của điện tích thử.

Câu 10: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Điện trường tổng hợp bằng tích các điện trường thành phần.
  • B. Điện trường tổng hợp là trung bình cộng các điện trường thành phần.
  • C. Điện trường tổng hợp là điện trường lớn nhất trong các điện trường thành phần.
  • D. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng vectơ cường độ điện trường của các điện tích gây ra tại điểm đó.

Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -2μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 V/m.
  • B. 14,4.10^6 V/m.
  • C. 7,2.10^6 V/m.
  • D. 3,6.10^6 V/m.

Câu 12: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε > 1. Khi đưa một điện tích vào môi trường điện môi so với trong chân không, cường độ điện trường tại cùng một khoảng cách sẽ:

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi ε lần.
  • D. Tăng lên ε^2 lần.

Câu 13: Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm q = -10^-9 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 10^5 V/m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10^-4 N, cùng hướng với điện trường.
  • B. 10^-4 N, vuông góc với điện trường.
  • C. 10^-4 N, theo chiều chuyển động của hạt bụi.
  • D. 10^-4 N, ngược hướng với điện trường.

Câu 14: Đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • B. Là đường cong vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm của đường cong trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Là đường thẳng nối hai điện tích trái dấu.
  • D. Là đường biểu diễn độ lớn của điện trường.

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (điện tích trên bản không đổi)?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai của khoảng cách.

Câu 16: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Điện tích điểm q đặt tại A. Véctơ cường độ điện trường tại B do q gây ra là E1, tại C là E2. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại A do q gây ra tại B và C là:

  • A. E = E1 + E2
  • B. E = E1 - E2
  • C. E = √(E1^2 + E2^2)
  • D. E = |E1 - E2|

Câu 17: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị:

  • A. Có độ lớn lớn nhất.
  • B. Có độ lớn bằng cường độ điện trường do một điện tích gây ra.
  • C. Bằng 0.
  • D. Có hướng vuông góc với AB.

Câu 18: Một điện tích Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Điểm M cách Q một khoảng r và điểm N cách Q một khoảng 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

  • A. EM = EN.
  • B. EM = 4EN.
  • C. EM = 2EN.
  • D. EM = EN/2.

Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Các đường sức điện là đường tròn đồng tâm.
  • B. Cường độ điện trường tỉ lệ với khoảng cách đến nguồn.
  • C. Vectơ cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
  • D. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn và hướng.

Câu 20: Trong một điện trường đều, khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì:

  • A. Lực điện sinh công dương và điện tích chuyển động nhanh dần.
  • B. Lực điện sinh công âm và điện tích chuyển động chậm dần.
  • C. Lực điện không sinh công và điện tích chuyển động đều.
  • D. Điện tích đứng yên.

Câu 21: Xét hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B. Tại một điểm M bất kỳ, vectơ cường độ điện trường tổng hợp được xác định bằng phép tổng hợp vectơ của vectơ cường độ điện trường do:

  • A. q1 và q2 đặt tại M.
  • B. q1 đặt tại A và q2 đặt tại B gây ra tại M.
  • C. q1 và q2 đặt tại trung điểm AB.
  • D. q1 và q2 đặt tại vô cực.

Câu 22: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 23: Cho một hình vuông ABCD cạnh a. Đặt điện tích +q tại A và -q tại C. Xác định vectơ cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông.

  • A. Bằng 0.
  • B. Hướng từ O về C và có độ lớn khác 0.
  • C. Hướng từ O về B và có độ lớn khác 0.
  • D. Vuông góc với AC.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường tĩnh là đúng?

  • A. Luôn dương khi điện tích di chuyển.
  • B. Luôn âm khi điện tích di chuyển ngược chiều điện trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 25: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường lớn nhất khi đường đi MN có hướng:

  • A. Vuông góc với đường sức điện.
  • B. Hợp với đường sức điện một góc 45 độ.
  • C. Song song với đường sức điện và cùng chiều điện trường nếu q dương.
  • D. Song song hoặc trùng với đường sức điện.

Câu 26: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định trong chân không. Vị trí nào cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Luôn nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 và ở giữa chúng.
  • B. Luôn nằm ngoài đường thẳng nối q1 và q2.
  • C. Có thể nằm trên đường thẳng nối q1, q2 hoặc không, tùy thuộc dấu và độ lớn của q1 và q2.
  • D. Không tồn tại vị trí nào như vậy.

Câu 27: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 28: Cho một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm. Tổng đại số các điện tích là khác không. Điều gì có thể kết luận về điện trường tổng hợp do hệ điện tích này tạo ra tại một điểm rất xa hệ?

  • A. Luôn bằng 0.
  • B. Có thể bằng 0 hoặc khác 0 tùy vị trí điểm xét.
  • C. Tương đương với điện trường của một điện tích điểm có độ lớn bằng tổng độ lớn các điện tích.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra, ta có thể:

  • A. Giảm độ lớn điện tích Q.
  • B. Giảm khoảng cách từ điểm đó đến điện tích Q.
  • C. Thay đổi dấu của điện tích Q.
  • D. Đặt thêm điện tích khác gần điểm đó.

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trường không tác dụng lực lên điện tích.
  • B. Lực điện luôn lớn hơn trọng lực.
  • C. Trọng lực không tồn tại trong điện trường.
  • D. Lực điện có thể cân bằng với trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điện trường được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra trong chân không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Véctơ cường độ điện trường tại điểm M có hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đơn vị đo của cường độ điện trường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét một điện tích điểm dương Q. Các đường sức điện trường do điện tích này tạo ra có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau trong không khí. Nếu q1 và q2 là hai điện tích trái dấu, thì lực tương tác giữa chúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -2μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong môi trường điện môi đồng chất, hằng số điện môi ε > 1. Khi đưa một điện tích vào môi trường điện môi so với trong chân không, cường độ điện trường tại cùng một khoảng cách sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm q = -10^-9 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 10^5 V/m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có độ lớn và hướng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi khoảng cách giữa hai bản tăng lên (điện tích trên bản không đổi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. Điện tích điểm q đặt tại A. Véctơ cường độ điện trường tại B do q gây ra là E1, tại C là E2. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại A do q gây ra tại B và C là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một điện tích Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q. Điểm M cách Q một khoảng r và điểm N cách Q một khoảng 2r. So sánh cường độ điện trường EM và EN tại M và N.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một điện trường đều, khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B. Tại một điểm M bất kỳ, vectơ cường độ điện trường tổng hợp được xác định bằng phép tổng hợp vectơ của vectơ cường độ điện trường do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì cường độ điện trường giữa hai bản:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho một hình vuông ABCD cạnh a. Đặt điện tích +q tại A và -q tại C. Xác định vectơ cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường tĩnh là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường lớn nhất khi đường đi MN có hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định trong chân không. Vị trí nào cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm. Tổng đại số các điện tích là khác không. Điều gì có thể kết luận về điện trường tổng hợp do hệ điện tích này tạo ra tại một điểm rất xa hệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do điện tích điểm Q gây ra, ta có thể:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Điều này chứng tỏ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh mọi vật thể.
  • B. Điện trường là môi trường dẫn điện trong không gian.
  • C. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là một trường tĩnh, không có khả năng tương tác với điện tích.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường hướng từ Đông sang Tây. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm M có hướng nào?

  • A. Hướng từ Đông sang Tây.
  • B. Hướng từ Tây sang Đông.
  • C. Hướng từ Bắc xuống Nam.
  • D. Hướng vuông góc với mặt phẳng Đông - Tây.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m (Volt trên mét)
  • B. N/C (Newton trên Coulomb)
  • C. kV/cm (Kilovolt trên centimet)
  • D. J/C (Joule trên Coulomb)

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Điện tích nguồn tạo ra điện trường và khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn.
  • C. Vận tốc của điện tích thử khi di chuyển trong điện trường.
  • D. Nhiệt độ của môi trường chứa điện trường.

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có đặc điểm gì nếu q1 > q2?

  • A. Hướng từ M về phía B và có độ lớn khác không.
  • B. Hướng từ M về phía A và có độ lớn khác không.
  • C. Bằng không vì hai điện trường thành phần triệt tiêu nhau.
  • D. Vuông góc với đoạn thẳng AB.

Câu 6: Đường sức điện trường có các đặc điểm nào sau đây? Chọn phát biểu sai.

  • A. Đường sức điện trường là các đường cong hở hoặc khép kín.
  • B. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • C. Tại mỗi điểm trong điện trường, có thể vẽ được vô số đường sức điện trường.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện trường dày đặc hơn.

Câu 7: Một điện tích điểm Q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 1800 V/m
  • B. 18000 V/m
  • C. 180 V/m
  • D. 180000 V/m

Câu 8: Nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm xét giảm một nửa thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng lên 8 lần.

Câu 9: Trong thí nghiệm về điện trường, người ta sử dụng điện tích thử có điện tích rất nhỏ so với điện tích nguồn. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để dễ dàng quan sát lực điện trường tác dụng lên điện tích thử.
  • B. Để điện tích thử di chuyển nhanh hơn trong điện trường.
  • C. Để điện tích thử không làm thay đổi đáng kể điện trường cần khảo sát.
  • D. Để giảm sai số do điện trở của môi trường gây ra.

Câu 10: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó.

  • A. 1 V/m
  • B. 5 V/m
  • C. 7 V/m
  • D. 12 V/m

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vectơ cường độ điện trường?

  • A. Vectơ cường độ điện trường là đại lượng vectơ đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực.
  • B. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn tỉ lệ nghịch với điện tích thử.
  • C. Vectơ cường độ điện trường luôn hướng theo chiều chuyển động của điện tích dương.
  • D. Vectơ cường độ điện trường chỉ tồn tại xung quanh điện tích dương.

Câu 12: Một hạt bụi mang điện tích âm q = -3.2x10^-19 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Tính độ lớn và hướng lực điện trường tác dụng lên hạt bụi.

  • A. 3.2x10^-16 N, cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. 3.2x10^-16 N, vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • C. 3.2x10^-16 N, ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • D. 3.2x10^-22 N, ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.

Câu 13: Xét một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r. Nếu di chuyển điểm M ra xa điện tích Q thêm một khoảng r nữa thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 14: Cho hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định dấu của điện tích đó.

  • A. Điện tích dương.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Điện tích có thể dương hoặc âm.
  • D. Không xác định được dấu điện tích từ đường sức điện.

Câu 15: Hai điện tích điểm q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. k|q|/a^2
  • B. 2k|q|/a^2
  • C. 0
  • D. √3 k|q|/a^2

Câu 16: Một điện tích q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của q sao cho OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. EM = EN
  • B. EM = 2EN
  • C. EM = EN/2
  • D. EM = 4EN

Câu 17: Điện trường đều là điện trường mà tại mọi điểm...

  • A. ...vectơ cường độ điện trường có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • B. ...vectơ cường độ điện trường có hướng thay đổi nhưng độ lớn không đổi.
  • C. ...vectơ cường độ điện trường có cùng độ lớn và hướng.
  • D. ...lực điện tác dụng lên điện tích thử là như nhau.

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường sử dụng hệ thống nào?

  • A. Một điện tích điểm đơn lẻ.
  • B. Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu.
  • C. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn tích điện.
  • D. Một vòng dây tròn tích điện đều.

Câu 19: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Đường parabol.

Câu 20: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

  • A. E = F/q
  • B. E = q/F
  • C. E = F.q
  • D. E = √(F/q)

Câu 21: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu ta đặt thêm một điện tích khác gần đó?

  • A. Cường độ điện trường không thay đổi.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi.
  • C. Cường độ điện trường thay đổi do sự chồng chất điện trường.
  • D. Hướng của cường độ điện trường không thay đổi.

Câu 22: Trong môi trường điện môi, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra so với trong chân không (ở cùng khoảng cách) sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau đặt gần nhau tạo thành một hệ điện. Đường sức điện trường của hệ này có dạng như thế nào?

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường thẳng hướng ra xa vô cùng.
  • D. Các đường cong xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 24: Xét một điện tích dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Hỏi tại điểm N cách Q một khoảng 3r, cường độ điện trường là bao nhiêu?

  • A. 3E
  • B. E/3
  • C. E/9
  • D. 9E

Câu 25: Một điện tích điểm q = 4x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 0.02 N trong điện trường. Tính cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.

  • A. 5x10^5 V/m
  • B. 5x10^5 N/C
  • C. 8x10^-10 V/m
  • D. 8x10^-10 N/C

Câu 26: Trong không khí, hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực tương tác điện giữa chúng là F. Nếu đặt hệ điện tích này vào môi trường có hằng số điện môi ε = 2 (cùng khoảng cách r), thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2F
  • B. 4F
  • C. F/2
  • D. F/4

Câu 27: Cho một điện tích Q dương. Vẽ đường sức điện trường do điện tích này gây ra. Các đường sức điện trường sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường thẳng hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Là các đường thẳng hướng vào điện tích Q.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm quanh điện tích Q.
  • D. Là các đường xoắn ốc quanh điện tích Q.

Câu 28: Tại một điểm trong điện trường, nếu ta tăng độ lớn điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 29: Xét một tam giác vuông ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tại B đặt điện tích q1 > 0 và tại C đặt điện tích q2 > 0. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có thể có hướng nào?

  • A. Hướng từ A đến B.
  • B. Hướng từ A đến C.
  • C. Nằm trong góc BAC và khác hướng AB, AC.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng ABC.

Câu 30: Một điện tích điểm được đặt cố định. Người ta di chuyển một điện tích thử dương từ rất xa đến một điểm M gần điện tích cố định. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vận tốc di chuyển của điện tích thử.
  • B. Điện tích của điện tích thử và vị trí điểm M.
  • C. Hình dạng đường đi của điện tích thử.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích thử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường hướng từ Đông sang Tây. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm M có hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có đặc điểm gì nếu q1 > q2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đường sức điện trường có các đặc điểm nào sau đây? Chọn phát biểu *sai*.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một điện tích điểm Q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm xét giảm một nửa thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong thí nghiệm về điện trường, người ta sử dụng điện tích thử có điện tích rất nhỏ so với điện tích nguồn. Mục đích của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vectơ cường độ điện trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một hạt bụi mang điện tích âm q = -3.2x10^-19 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Tính độ lớn và hướng lực điện trường tác dụng lên hạt bụi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r. Nếu di chuyển điểm M ra xa điện tích Q thêm một khoảng r nữa thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định dấu của điện tích đó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hai điện tích điểm q giống nhau đặt tại hai đỉnh B và C của tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một điện tích q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của q sao cho OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điện trường đều là điện trường mà tại mọi điểm...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để tạo ra một điện trường đều trong không gian, người ta thường sử dụng hệ thống nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ có dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu ta đặt thêm một điện tích khác gần đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong môi trường điện môi, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra so với trong chân không (ở cùng khoảng cách) sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau đặt gần nhau tạo thành một hệ điện. Đường sức điện trường của hệ này có dạng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét một điện tích dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Hỏi tại điểm N cách Q một khoảng 3r, cường độ điện trường là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một điện tích điểm q = 4x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 0.02 N trong điện trường. Tính cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong không khí, hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực tương tác điện giữa chúng là F. Nếu đặt hệ điện tích này vào môi trường có hằng số điện môi ε = 2 (cùng khoảng cách r), thì lực tương tác điện giữa chúng sẽ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho một điện tích Q dương. Vẽ đường sức điện trường do điện tích này gây ra. Các đường sức điện trường sẽ có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại một điểm trong điện trường, nếu ta tăng độ lớn điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Xét một tam giác vuông ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tại B đặt điện tích q1 > 0 và tại C đặt điện tích q2 > 0. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có thể có hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một điện tích điểm được đặt cố định. Người ta di chuyển một điện tích thử dương từ rất xa đến một điểm M gần điện tích cố định. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được, tạo ra bởi mọi vật thể.
  • B. Điện trường là môi trường dẫn điện tốt, giúp dòng điện dễ dàng di chuyển.
  • C. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường cách điện, ngăn cản sự di chuyển của các điện tích.

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

  • A. Cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • B. Ngược hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • C. Vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • D. Hướng bất kỳ, không phụ thuộc vào lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

  • A. Culông (C)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Jun (J)
  • D. Oát (W)

Câu 4: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Khi độ lớn của điện tích Q tăng lên 2 lần và khoảng cách từ điện tích đến điểm xét giảm đi 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên 2 lần
  • C. Giảm đi 4 lần
  • D. Tăng lên 8 lần

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là tổng vectơ của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra. Nguyên lý này được gọi là gì?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích
  • B. Định luật Coulomb
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường
  • D. Nguyên lý tác dụng - phản tác dụng

Câu 6: Xét một điện tích âm Q đặt tại điểm O. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M nào đó do điện tích Q gây ra sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q
  • B. Hướng về phía điện tích Q
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối O và M
  • D. Hướng tiếp tuyến với đường tròn tâm O bán kính OM

Câu 7: Đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Các đường sức điện trường luôn là đường thẳng song song.
  • C. Đường sức điện trường bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • D. Mật độ đường sức điện trường tỉ lệ nghịch với độ lớn cường độ điện trường.

Câu 8: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

  • A. Hướng dọc theo đường thẳng AB từ A đến B.
  • B. Hướng dọc theo đường thẳng AB từ B đến A.
  • C. Hướng vuông góc với AB và ra xa đoạn AB.
  • D. Cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0.

Câu 9: Một điện tích thử q đặt vào điện trường có cường độ E thì chịu tác dụng của lực điện F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 3 lần thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên 3 lần
  • C. Giảm đi 3 lần
  • D. Tăng lên 9 lần

Câu 10: Trong môi trường chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu đưa vào môi trường có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ điện trường tại điểm đó (vẫn cách điện tích Q một khoảng r) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E
  • B. E
  • C. E/2
  • D. 4E

Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -2μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 V/m
  • B. 9 x 10^5 V/m
  • C. 1.8 x 10^6 V/m
  • D. 3.6 x 10^6 V/m

Câu 12: Một điện tích điểm Q = 5 x 10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm.

  • A. 4.5 x 10^3 V/m
  • B. 4.5 x 10^4 V/m
  • C. 4.5 x 10^5 V/m
  • D. 4.5 x 10^6 V/m

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương q = 10^-9 C, khối lượng m = 10^-6 kg lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Tính cường độ điện trường đều đó. Cho g = 10 m/s^2.

  • A. 10^3 V/m
  • B. 10^6 V/m
  • C. 10^7 V/m
  • D. 10^9 V/m

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về điện trường?

  • A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích.
  • B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ.
  • D. Điện trường của điện tích điểm luôn là điện trường đều.

Câu 15: Hai điểm A và B cách nhau 20cm trong điện trường của một điện tích điểm Q. Cường độ điện trường tại A là EA = 9000 V/m và tại B là EB = 2250 V/m. Điểm nào gần điện tích Q hơn?

  • A. Điểm A
  • B. Điểm B
  • C. Cả hai điểm cách điện tích Q bằng nhau
  • D. Không xác định được

Câu 16: Một điện tích dương q di chuyển trong điện trường theo hướng đường sức điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích sẽ thực hiện công như thế nào?

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Công bằng không
  • D. Không xác định được

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường. Véctơ cường độ điện trường tại A là $vec{E_A}$, tại B là $vec{E_B}$ và tại C là $vec{E_C}$. Biết rằng $vec{E_A}$ và $vec{E_B}$ cùng hướng, $vec{E_B}$ và $vec{E_C}$ ngược hướng. Điều này có thể xảy ra khi điện trường được tạo bởi cấu hình điện tích nào?

  • A. Một điện tích điểm dương.
  • B. Một điện tích điểm âm.
  • C. Hệ thống nhiều điện tích điểm.
  • D. Điện trường đều.

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết rằng cường độ điện trường tại một điểm M nào đó do q1 và q2 gây ra triệt tiêu nhau. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

  • A. q1 và q2 cùng dấu và cùng độ lớn.
  • B. q1 và q2 trái dấu và có độ lớn phù hợp tùy vị trí M.
  • C. q1 và q2 luôn bằng 0.
  • D. Không thể kết luận gì.

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Nguyên tắc vật lý nào được sử dụng chính trong thí nghiệm này?

  • A. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • B. Định luật Coulomb.
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • D. Sự cân bằng lực giữa lực điện và trọng lực.

Câu 20: Một điện tích điểm Q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc của điện tích.
  • C. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • D. Thời gian di chuyển từ A đến B.

Câu 21: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng không gian đó, nếu ta đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì cường độ điện trường tại M có thay đổi không?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên 2 lần
  • C. Giảm đi 2 lần
  • D. Thay đổi theo một cách khác

Câu 22: Đường sức điện trường của điện tích dương và điện tích âm có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Hình dạng đường sức khác nhau.
  • B. Hướng của đường sức khác nhau.
  • C. Mật độ đường sức khác nhau.
  • D. Độ dài đường sức khác nhau.

Câu 23: Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Nếu đổi dấu điện tích thành -q và giữ nguyên điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích mới có đặc điểm gì?

  • A. Cùng hướng và cùng độ lớn với lực F.
  • B. Cùng hướng và độ lớn khác với lực F.
  • C. Ngược hướng và cùng độ lớn với lực F.
  • D. Ngược hướng và độ lớn khác với lực F.

Câu 24: Hai điện tích điểm giống nhau được đặt ở hai đỉnh của một tam giác đều. Hỏi tại đỉnh thứ ba của tam giác, vectơ cường độ điện trường tổng hợp có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về trung điểm cạnh đối diện.
  • B. Hướng dọc theo đường trung tuyến và ra xa hai điện tích.
  • C. Hướng vuông góc với cạnh đối diện.
  • D. Cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 25: Trong một vùng không gian, điện trường tồn tại ở đâu?

  • A. Chỉ tồn tại bên trong vật dẫn điện.
  • B. Chỉ tồn tại bên ngoài vật dẫn điện.
  • C. Tồn tại xung quanh mọi điện tích trong không gian.
  • D. Chỉ tồn tại trong môi trường vật chất, không tồn tại trong chân không.

Câu 26: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm độ lớn điện tích nguồn.
  • B. Đưa điểm xét lại gần điện tích nguồn hơn.
  • C. Tăng hằng số điện môi của môi trường.
  • D. Di chuyển điện tích nguồn ra xa điểm xét.

Câu 27: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích này có phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường đều không?

  • A. Không phụ thuộc
  • B. Phụ thuộc tuyến tính
  • C. Phụ thuộc bậc hai
  • D. Phụ thuộc theo hàm mũ

Câu 28: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện trường của một điện tích dương?

  • A. Các đường thẳng đồng quy tại điện tích và hướng ra xa.
  • B. Các đường thẳng song song và cùng chiều.
  • C. Các đường cong khép kín quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng đồng quy tại điện tích và hướng vào điện tích.

Câu 29: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 4 x 10^-5 N trong điện trường. Tính cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.

  • A. 2 x 10^3 V/m
  • B. 1 x 10^2 V/m
  • C. 2 x 10^3 V/m
  • D. 8 x 10^-13 V/m

Câu 30: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết rằng cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Điều gì có thể kết luận về vị trí tương đối của M và N so với điện tích điểm?

  • A. Điểm N gần điện tích điểm hơn điểm M.
  • B. Điểm M gần điện tích điểm hơn điểm N.
  • C. Điểm M và N cách điện tích điểm bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Khi độ lớn của điện tích Q tăng lên 2 lần và khoảng cách từ điện tích đến điểm xét giảm đi 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là tổng vectơ của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra. Nguyên lý này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét một điện tích âm Q đặt tại điểm O. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M nào đó do điện tích Q gây ra sẽ có hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một điện tích thử q đặt vào điện trường có cường độ E thì chịu tác dụng của lực điện F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 3 lần thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong môi trường chân không, cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu đưa vào môi trường có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ điện trường tại điểm đó (vẫn cách điện tích Q một khoảng r) sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -2μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một điện tích điểm Q = 5 x 10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một hạt bụi tích điện dương q = 10^-9 C, khối lượng m = 10^-6 kg lơ lửng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Tính cường độ điện trường đều đó. Cho g = 10 m/s^2.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về điện trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hai điểm A và B cách nhau 20cm trong điện trường của một điện tích điểm Q. Cường độ điện trường tại A là EA = 9000 V/m và tại B là EB = 2250 V/m. Điểm nào gần điện tích Q hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một điện tích dương q di chuyển trong điện trường theo hướng đường sức điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích sẽ thực hiện công như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng trong điện trường. Véctơ cường độ điện trường tại A là $vec{E_A}$, tại B là $vec{E_B}$ và tại C là $vec{E_C}$. Biết rằng $vec{E_A}$ và $vec{E_B}$ cùng hướng, $vec{E_B}$ và $vec{E_C}$ ngược hướng. Điều này có thể xảy ra khi điện trường được tạo bởi cấu hình điện tích nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Biết rằng cường độ điện trường tại một điểm M nào đó do q1 và q2 gây ra triệt tiêu nhau. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, người ta xác định điện tích của electron bằng cách quan sát sự cân bằng của giọt dầu mang điện tích trong điện trường đều và trọng trường. Nguyên tắc vật lý nào được sử dụng chính trong thí nghiệm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một điện tích điểm Q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng không gian đó, nếu ta đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì cường độ điện trường tại M có thay đổi không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đường sức điện trường của điện tích dương và điện tích âm có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Nếu đổi dấu điện tích thành -q và giữ nguyên điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích mới có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hai điện tích điểm giống nhau được đặt ở hai đỉnh của một tam giác đều. Hỏi tại đỉnh thứ ba của tam giác, vectơ cường độ điện trường tổng hợp có hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một vùng không gian, điện trường tồn tại ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích này có phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường đều không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng đường sức điện trường của một điện tích dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 4 x 10^-5 N trong điện trường. Tính cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết rằng cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Điều gì có thể kết luận về vị trí tương đối của M và N so với điện tích điểm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây định nghĩa đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là không gian chứa các điện tích.
  • B. Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt, có khả năng dẫn điện.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là vùng không gian mà tại đó có các đường sức điện.

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hướng phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. Culông (C).
  • B. Vôn trên mét (V/m).
  • C. Jun (J).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q, điểm M gần Q hơn điểm N. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. Cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N.
  • B. Cường độ điện trường tại M nhỏ hơn cường độ điện trường tại N.
  • C. Cường độ điện trường tại M bằng cường độ điện trường tại N.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị điện tích Q.

Câu 5: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E.
  • B. E/2.
  • C. 4E.
  • D. E/4.

Câu 6: Một điện tích thử q = 2x10^-8 C đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4x10^-5 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. 200 V/m.
  • B. 1000 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 8000 V/m.

Câu 7: Điện trường của một điện tích âm có đặc điểm gì về hướng của đường sức điện?

  • A. Đường sức điện có hướng đi ra từ điện tích âm.
  • B. Đường sức điện có hướng đi vào điện tích âm.
  • C. Đường sức điện là các đường thẳng song song.
  • D. Không có đường sức điện xung quanh điện tích âm.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp là vectơ tổng của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lý tương tác điện.
  • C. Nguyên lý đường sức điện.
  • D. Nguyên lý chồng chất điện trường.

Câu 9: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ M đến trung điểm của AB.
  • B. Hướng từ trung điểm của AB đến M.
  • C. Hướng song song với AB và vuông góc với đường trung trực.
  • D. Hướng vuông góc với AB và nằm trên đường trung trực, hướng ra xa AB.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, điện trường được coi là điện trường đều?

  • A. Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu.
  • B. Điện trường xung quanh một điện tích điểm.
  • C. Điện trường tại tâm của hình vuông có bốn điện tích điểm đặt ở bốn đỉnh.
  • D. Điện trường tổng hợp của nhiều điện tích điểm đặt ngẫu nhiên.

Câu 11: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường đều theo hướng của đường sức điện. Điều gì xảy ra với tốc độ của hạt?

  • A. Tốc độ của hạt tăng lên.
  • B. Tốc độ của hạt giảm đi.
  • C. Tốc độ của hạt không đổi.
  • D. Tốc độ của hạt dao động.

Câu 12: Đường sức điện có những tính chất cơ bản nào sau đây?

  • A. Đường sức điện là đường cong kín.
  • B. Đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • C. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm (hoặc vô cùng).
  • D. Nơi nào điện trường yếu, đường sức điện càng dày.

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản thì cường độ điện trường giữa chúng thay đổi như thế nào (giả sử điện tích trên các bản không đổi)?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường thay đổi theo hàm bậc hai của khoảng cách.

Câu 14: Xét một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm. Nếu ta di chuyển điện tích thử từ rất xa đến điểm M, công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi của điện tích thử.
  • B. Vị trí điểm đầu (vô cùng) và điểm cuối (M).
  • C. Tốc độ di chuyển của điện tích thử.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích thử.

Câu 15: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau đặt tại A và B. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

  • A. Trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • B. Điểm nằm trên đường trung trực của AB.
  • C. Điểm nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, gần điện tích dương.
  • D. Không có vị trí nào trong không gian có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào nếu khối lượng hạt bụi giảm đi?

  • A. Tăng cường độ điện trường.
  • B. Giảm cường độ điện trường.
  • C. Không cần thay đổi cường độ điện trường.
  • D. Đảo chiều cường độ điện trường.

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

  • A. E = F.q.
  • B. E = q/F.
  • C. E = F/q.
  • D. E = q + F.

Câu 18: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

  • A. Điện tích đứng yên.
  • B. Điện tích chuyển động đều.
  • C. Dòng điện không đổi.
  • D. Từ trường biến thiên.

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

  • A. Đo cường độ điện trường của Trái Đất.
  • B. Xác định điện tích nhỏ nhất của các hạt mang điện.
  • C. Chứng minh sự tồn tại của điện trường.
  • D. Nghiên cứu chuyển động của điện tích trong điện trường.

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía điện tích q2?

  • A. Trung điểm đoạn AB.
  • B. Điểm nằm trên đường trung trực của AB.
  • C. Điểm nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điện tích q2.
  • D. Điểm nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần điện tích q1.

Câu 21: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm M tăng lên 4E, cần phải làm gì?

  • A. Tăng điện tích Q lên 2 lần.
  • B. Tăng điện tích Q lên 4 lần hoặc giảm khoảng cách r đi 2 lần.
  • C. Giảm khoảng cách r đi 4 lần.
  • D. Giảm điện tích Q đi 4 lần.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng mạnh.
  • B. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm là tiếp tuyến của đường sức điện tại điểm đó.
  • C. Đường sức điện là hình ảnh trực quan về điện trường.
  • D. Đường sức điện là các đường vật lý có thật.

Câu 23: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q dương và -q âm đặt tại A và B. Xét điểm M nằm trên đoạn AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ điện tích dương q đến điện tích âm -q.
  • B. Hướng từ điện tích âm -q đến điện tích dương q.
  • C. Vuông góc với đoạn thẳng AB.
  • D. Không xác định.

Câu 25: Một điện tích Q = 10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 5 cm.

  • A. 3600 V/m.
  • B. 1800 V/m.
  • C. 7200 V/m.
  • D. 18000 V/m.

Câu 26: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Sử dụng vôn kế.
  • B. Đặt điện tích thử vào điểm đó và đo lực điện tác dụng lên điện tích.
  • C. Sử dụng ampe kế.
  • D. Quan sát đường sức điện.

Câu 27: Trong một vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường kín, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường kín.
  • B. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Luôn khác 0.

Câu 28: Một điện tích q dương đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Nếu điện tích đổi thành -2q thì lực điện tác dụng lên điện tích mới là bao nhiêu?

  • A. F/2.
  • B. -2F.
  • C. 2F.
  • D. -F/2.

Câu 29: Trong môi trường chân không, hằng số điện môi bằng bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 0.
  • C. 8.85 x 10^-12 F/m.
  • D. 9 x 10^9 Nm^2/C^2.

Câu 30: Để tăng độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm cường độ điện trường.
  • B. Giảm độ lớn điện tích.
  • C. Tăng cường độ điện trường hoặc tăng độ lớn điện tích.
  • D. Thay đổi dấu của điện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây định nghĩa đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q, điểm M gần Q hơn điểm N. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một điện tích thử q = 2x10^-8 C đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4x10^-5 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điện trường của một điện tích âm có đặc điểm gì về hướng của đường sức điện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp là vectơ tổng của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, điện trường được coi là điện trường đều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường đều theo hướng của đường sức điện. Điều gì xảy ra với tốc độ của hạt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đường sức điện có những tính chất cơ bản nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản thì cường độ điện trường giữa chúng thay đổi như thế nào (giả sử điện tích trên các bản không đổi)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Xét một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm. Nếu ta di chuyển điện tích thử từ rất xa đến điểm M, công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau đặt tại A và B. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi tiếp tục lơ lửng, cần điều chỉnh cường độ điện trường như thế nào nếu khối lượng hạt bụi giảm đi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng trong điện trường đều. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Vị trí nào sau đây có cường độ điện trường tổng hợp hướng về phía điện tích q2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm M tăng lên 4E, cần phải làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đường sức điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ có dạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q dương và -q âm đặt tại A và B. Xét điểm M nằm trên đoạn AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một điện tích Q = 10^-8 C đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 5 cm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường kín, công của lực điện trường là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một điện tích q dương đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Nếu điện tích đổi thành -2q thì lực điện tác dụng lên điện tích mới là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong môi trường chân không, hằng số điện môi bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để tăng độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được bằng mắt thường.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại xung quanh các vật dẫn điện.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường cách ly điện tích với không gian bên ngoài.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường hướng về phía Đông. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm đó có hướng nào?

  • A. Hướng về phía Đông.
  • B. Hướng về phía Tây.
  • C. Hướng về phía Bắc.
  • D. Hướng về phía Nam.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m
  • B. N/C
  • C. kV/cm
  • D. J/C

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E
  • B. E/4
  • C. E/2
  • D. 4E

Câu 5: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ A đến B.
  • B. Hướng từ B đến A.
  • C. Song song với AB và hướng về phía điện tích âm.
  • D. Vuông góc với AB.

Câu 6: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1x10^-13 N
  • B. 1x10^-3 N
  • C. 1x10^3 N
  • D. 1x10^13 N

Câu 7: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

  • A. Cùng độ lớn và cùng hướng.
  • B. Cùng độ lớn nhưng hướng thay đổi.
  • C. Hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.
  • D. Cả độ lớn và hướng đều thay đổi theo quy luật.

Câu 8: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường cong có hướng trùng với hướng của đại lượng nào?

  • A. Lực điện trường.
  • B. Vectơ cường độ điện trường.
  • C. Điện thế.
  • D. Công của lực điện trường.

Câu 9: Các đường sức điện của điện trường tĩnh điện có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là đường cong kín.
  • B. Có thể cắt nhau tại một điểm.
  • C. Bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • D. Càng dày ở những nơi điện trường yếu.

Câu 10: Trong vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B dọc theo một đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
  • C. Giá trị điện tích q.
  • D. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.

Câu 11: Xét một điện tích âm Q đặt tại điểm O. Tại điểm M cách O một khoảng r, vectơ cường độ điện trường có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường thẳng OM.
  • D. Song song với một đường sức điện bất kỳ.

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 > 0 và q2 < 0, các đường sức điện giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Các đường sức điện xuất phát từ q2 và kết thúc ở q1.
  • B. Các đường sức điện song song và cách đều nhau.
  • C. Các đường sức điện xuất phát từ q1 và kết thúc ở q2.
  • D. Không có đường sức điện nào giữa q1 và q2.

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, cường độ điện trường là E. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách từ M đến Q, cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 14: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm có độ lớn lần lượt là E1 và E2 và vuông góc với nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. E1 + E2
  • B. √(E1^2 + E2^2)
  • C. |E1 - E2|
  • D. (E1 + E2)/2

Câu 15: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì có thể kết luận về hướng của lực điện trường và lực hấp dẫn tác dụng lên hạt bụi?

  • A. Lực điện trường hướng lên trên và có độ lớn bằng lực hấp dẫn.
  • B. Lực điện trường hướng xuống dưới và có độ lớn bằng lực hấp dẫn.
  • C. Lực điện trường hướng lên trên và có độ lớn lớn hơn lực hấp dẫn.
  • D. Lực điện trường hướng xuống dưới và có độ lớn nhỏ hơn lực hấp dẫn.

Câu 16: Người ta tạo ra một điện trường đều bằng cách nào?

  • A. Đặt một điện tích điểm vào không gian.
  • B. Sử dụng một dây dẫn thẳng mang điện.
  • C. Sử dụng hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu.
  • D. Sử dụng một vòng dây tròn mang điện.

Câu 17: Trong một điện trường đều, một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất, nếu quãng đường MN là như nhau trong mọi trường hợp?

  • A. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • B. Điện tích di chuyển dọc theo đường sức điện theo hướng của điện trường.
  • C. Điện tích di chuyển dọc theo đường sức điện ngược hướng với điện trường.
  • D. Công của lực điện trường là như nhau trong mọi trường hợp.

Câu 18: Cho hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một khoảng r. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần B hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 không?

  • A. Có thể, vì cường độ điện trường do q1 và q2 tạo ra tại M có thể ngược hướng và độ lớn bằng nhau.
  • B. Không thể, vì q1 và q2 trái dấu nên cường độ điện trường tổng hợp luôn khác 0.
  • C. Có thể, nếu M nằm rất xa cả A và B.
  • D. Không thể, vì |q1| > |q2|.

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N có cùng khoảng cách đến O nhưng khác hướng. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. Cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N.
  • B. Cường độ điện trường tại N lớn hơn tại M.
  • C. Cường độ điện trường tại M và N có độ lớn bằng nhau nhưng hướng khác nhau.
  • D. Cường độ điện trường tại M và N hoàn toàn giống nhau.

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được đưa vào điện trường đều giữa hai bản tụ. Để một giọt dầu lơ lửng, lực điện trường phải cân bằng với lực nào?

  • A. Lực quán tính.
  • B. Lực hấp dẫn (trọng lực).
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Lực căng bề mặt.

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Phát biểu nào sau đây về điện trường của hệ là đúng?

  • A. Điện trường tổng hợp chỉ phụ thuộc vào điện tích lớn hơn.
  • B. Điện trường tổng hợp là trung bình cộng của điện trường do từng điện tích gây ra.
  • C. Điện trường tổng hợp không tồn tại ở những điểm giữa hai điện tích.
  • D. Điện trường tổng hợp tại một điểm là vectơ tổng của các vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.

Câu 22: Một điện tích điểm dương Q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu điện tích này di chuyển ngược lại từ B về A, so sánh công của lực điện trường trong hai trường hợp.

  • A. Công trong cả hai trường hợp đều dương.
  • B. Công trong cả hai trường hợp đều âm.
  • C. Công trong hai trường hợp có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
  • D. Không thể so sánh công nếu không biết dạng điện trường.

Câu 23: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đặt một điện tích thử nhỏ tại điểm đó và đo lực điện trường tác dụng lên nó.
  • B. Đo điện thế tại điểm đó.
  • C. Quan sát đường sức điện tại điểm đó.
  • D. Sử dụng cảm biến từ trường.

Câu 24: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng, hằng số điện môi ε cho biết điều gì?

  • A. Độ dẫn điện của môi trường.
  • B. Cường độ điện trường trong môi trường giảm đi bao nhiêu lần so với chân không.
  • C. Khả năng tích điện của môi trường.
  • D. Năng lượng điện trường dự trữ trong môi trường.

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không tạo ra điện trường. Tại một điểm cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E0. Nếu đặt điện tích Q trong môi trường có hằng số điện môi ε, cường độ điện trường tại cùng điểm đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. E0 * ε
  • B. E0 * ε^2
  • C. E0 / ε
  • D. E0 / ε^2

Câu 26: Tại sao khi trời mưa giông, người ta thường khuyên không nên đứng dưới gốc cây cao?

  • A. Vì gốc cây cao dễ bị đổ khi gió lớn.
  • B. Vì gốc cây cao thu hút côn trùng.
  • C. Vì gốc cây cao cản trở tầm nhìn.
  • D. Vì cây cao có thể tập trung điện tích và tăng cường độ điện trường, dễ bị sét đánh.

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên điện tích trên mỗi bản, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào (coi như bỏ qua hiệu ứng mép)?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 28: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào dạng đường đi khi nào?

  • A. Luôn luôn phụ thuộc.
  • B. Không bao giờ phụ thuộc.
  • C. Không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Chỉ phụ thuộc khi đường đi là đường thẳng.

Câu 29: Cho một điện tích Q > 0. Xét một điểm M trong điện trường của Q. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường tại điểm M về phương diện tác dụng lực?

  • A. Điện thế.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Công của lực điện trường.
  • D. Năng lượng điện trường.

Câu 30: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau sẽ tạo ra điện trường có đường sức điện như thế nào trong vùng không gian giữa chúng?

  • A. Các đường sức điện hướng từ điện tích này sang điện tích kia.
  • B. Các đường sức điện song song và cách đều nhau.
  • C. Các đường sức điện có xu hướng đẩy nhau ra xa.
  • D. Không có đường sức điện nào trong vùng không gian giữa chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường hướng về phía Đông. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại điểm đó có hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r, cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Hỏi vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một điện tích q = 2x10^-8 C đặt trong điện trường đều có cường độ E = 5x10^4 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích đó có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đường sức điện là đường cong được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường cong có hướng trùng với hướng của đại lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Các đường sức điện của điện trường tĩnh điện có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong vùng không gian có điện trường, khi di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B dọc theo một đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét một điện tích âm Q đặt tại điểm O. Tại điểm M cách O một khoảng r, vectơ cường độ điện trường có hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 > 0 và q2 < 0, các đường sức điện giữa chúng sẽ có dạng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, cường độ điện trường là E. Nếu tăng độ lớn điện tích Q lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách từ M đến Q, cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm có độ lớn lần lượt là E1 và E2 và vuông góc với nhau. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều gì có thể kết luận về hướng của lực điện trường và lực hấp dẫn tác dụng lên hạt bụi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Người ta tạo ra một điện trường đều bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong một điện trường đều, một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường thực hiện trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất, nếu quãng đường MN là như nhau trong mọi trường hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho hai điện tích điểm q1 = +2q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một khoảng r. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần B hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N có cùng khoảng cách đến O nhưng khác hướng. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được đưa vào điện trường đều giữa hai bản tụ. Để một giọt dầu lơ lửng, lực điện trường phải cân bằng với lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Phát biểu nào sau đây về điện trường của hệ là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một điện tích điểm dương Q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu điện tích này di chuyển ngược lại từ B về A, so sánh công của lực điện trường trong hai trường hợp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong môi trường điện môi đồng chất và đẳng hướng, hằng số điện môi ε cho biết điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không tạo ra điện trường. Tại một điểm cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E0. Nếu đặt điện tích Q trong môi trường có hằng số điện môi ε, cường độ điện trường tại cùng điểm đó sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao khi trời mưa giông, người ta thường khuyên không nên đứng dưới gốc cây cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên điện tích trên mỗi bản, cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào (coi như bỏ qua hiệu ứng mép)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào dạng đường đi khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho một điện tích Q > 0. Xét một điểm M trong điện trường của Q. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho điện trường tại điểm M về phương diện tác dụng lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hai điện tích điểm cùng dấu đặt gần nhau sẽ tạo ra điện trường có đường sức điện như thế nào trong vùng không gian giữa chúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh điện tích và lan truyền trong không gian.
  • B. Điện trường là dạng vật chất chứa các hạt mang điện tích.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, có khả năng tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường dẫn điện tốt.

Câu 2: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian điện trường có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc.
  • D. Hướng bất kỳ, tùy thuộc vào độ lớn điện tích thử.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

  • A. Jun (J).
  • B. Culông (C).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 4: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q, với OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. EM = EN.
  • B. EM = 4EN.
  • C. EM = 2EN.
  • D. EN = 4EM.

Câu 5: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi, trong khi khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn không đổi?

  • A. Cường độ điện trường tăng gấp đôi.
  • B. Cường độ điện trường giảm một nửa.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường tăng gấp bốn.

Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M nào đó, cường độ điện trường tổng hợp bằng vectơ tổng của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • C. Định luật Coulomb.
  • D. Nguyên lý tác dụng – phản tác dụng.

Câu 7: Đường sức điện trường là đường cong được vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường cong trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện trường?

  • A. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cùng.
  • B. Tại mỗi điểm trong điện trường, chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức điện trường.
  • C. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện dày, nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì đường sức điện thưa.
  • D. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 8: Một điện tích thử dương q đặt vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử có độ lớn là F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 2q và cường độ điện trường không đổi, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử mới là bao nhiêu?

  • A. 2F.
  • B. F/2.
  • C. 4F.
  • D. F.

Câu 9: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. Cường độ điện trường bằng tổng cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra.
  • B. Cường độ điện trường bằng hiệu cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra.
  • C. Cường độ điện trường bằng 0.
  • D. Cường độ điện trường có hướng vuông góc với AB.

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Điều gì có thể kết luận về hướng của lực điện tác dụng lên hạt bụi và hướng của trọng lực?

  • A. Lực điện hướng xuống dưới, cùng hướng với trọng lực.
  • B. Lực điện hướng lên trên, ngược hướng với trọng lực và có độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Lực điện hướng vuông góc với trọng lực.
  • D. Không thể xác định hướng lực điện nếu không biết độ lớn điện tích hạt bụi.

Câu 11: Xét một điện tích điểm Q dương. Tại một điểm rất xa Q, cường độ điện trường sẽ như thế nào?

  • A. Rất lớn, tiến đến vô cùng.
  • B. Không đổi so với gần điện tích.
  • C. Có giá trị âm.
  • D. Rất nhỏ, tiến đến 0.

Câu 12: Trong một vùng không gian, nếu đường sức điện trường là các đường thẳng song song và cách đều nhau, thì điện trường trong vùng không gian đó là loại điện trường nào?

  • A. Điện trường đều.
  • B. Điện trường không đều.
  • C. Điện trường tĩnh.
  • D. Điện trường xoáy.

Câu 13: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E, lực điện F tác dụng lên điện tích thử q?

  • A. F = q/E.
  • B. E = F/q.
  • C. E = F.q.
  • D. q = E.F.

Câu 14: Để xác định phương và chiều của vectơ cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng loại điện tích nào?

  • A. Điện tích âm.
  • B. Điện tích trung hòa.
  • C. Điện tích thử dương.
  • D. Điện tích có độ lớn bất kỳ.

Câu 15: Xét hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm. Nếu cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B, thì điểm nào gần điện tích nguồn hơn?

  • A. Điểm A.
  • B. Điểm B.
  • C. Cả hai điểm cách đều điện tích nguồn.
  • D. Không thể xác định nếu không biết dấu của điện tích nguồn.

Câu 16: Một điện tích điểm -Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Vectơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

  • A. Phương vuông góc với đường thẳng OM.
  • B. Phương trùng với đường thẳng OM, hướng về O.
  • C. Phương trùng với trục Ox.
  • D. Phương trùng với trục Oy.

Câu 17: Trong thí nghiệm nào sau đây, người ta sử dụng điện trường để điều khiển chuyển động của các hạt tích điện?

  • A. Thí nghiệm đo gia tốc trọng trường.
  • B. Thí nghiệm về hiện tượng quang điện.
  • C. Ống phóng điện tử.
  • D. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng.

Câu 18: Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ hay đại lượng vô hướng?

  • A. Đại lượng vectơ.
  • B. Đại lượng vô hướng.
  • C. Đôi khi là vectơ, đôi khi là vô hướng.
  • D. Không phải là đại lượng vật lý.

Câu 19: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Đường sức điện trường của hệ này sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Các đường thẳng song song.
  • B. Các đường cong đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Các đường tròn đồng tâm.
  • D. Các đường xoắn ốc.

Câu 20: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • B. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • C. Thời gian di chuyển từ A đến B.
  • D. Điện tích q và hiệu điện thế giữa A và B.

Câu 21: Trong môi trường nào thì khái niệm điện trường được định nghĩa và sử dụng?

  • A. Chỉ trong chân không.
  • B. Chỉ trong môi trường vật chất dẫn điện.
  • C. Trong chân không và trong các môi trường vật chất.
  • D. Chỉ trong môi trường vật chất cách điện.

Câu 22: Tại sao khái niệm điện trường lại hữu ích trong việc mô tả tương tác điện giữa các điện tích?

  • A. Vì nó cho phép mô tả lực tác dụng lên một điện tích mà không cần biết đến sự hiện diện trực tiếp của điện tích khác gây ra lực.
  • B. Vì nó đơn giản hóa các phép tính liên quan đến lực điện.
  • C. Vì nó giải thích được bản chất của điện tích.
  • D. Vì nó giúp đo lường điện tích một cách chính xác hơn.

Câu 23: Cho hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 tại một điểm, vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 1 V/m.
  • B. 5 V/m.
  • C. 7 V/m.
  • D. 12 V/m.

Câu 24: Nếu đặt một điện tích dương vào một vùng điện trường và điện tích này bắt đầu chuyển động, điều gì quyết định hướng chuyển động ban đầu của điện tích?

  • A. Hướng vuông góc với đường sức điện trường.
  • B. Hướng theo chiều của vectơ cường độ điện trường.
  • C. Hướng ngược chiều vectơ cường độ điện trường.
  • D. Hướng chuyển động ban đầu là ngẫu nhiên.

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Xét một mặt cầu tâm Q. Cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt cầu này có đặc điểm gì?

  • A. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. Cường độ điện trường có hướng khác nhau nhưng cùng độ lớn tại mọi điểm.
  • C. Cường độ điện trường có cùng độ lớn nhưng hướng thay đổi tùy theo vị trí.
  • D. Cường độ điện trường thay đổi cả về độ lớn và hướng.

Câu 26: Trong một cơn giông, điện trường mạnh có thể xuất hiện giữa đám mây và mặt đất. Hiện tượng phóng điện sét xảy ra khi điều gì?

  • A. Khi đám mây tích điện dương và mặt đất tích điện âm.
  • B. Khi có gió mạnh thổi qua đám mây.
  • C. Khi nhiệt độ không khí tăng cao.
  • D. Khi cường độ điện trường vượt quá ngưỡng chịu đựng của không khí, gây phóng điện.

Câu 27: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 0.1 m.

  • A. 1800 V/m.
  • B. 18000 V/m.
  • C. 3600 V/m.
  • D. 36000 V/m.

Câu 28: Nếu biết cường độ điện trường tại một điểm là E = 5000 V/m, và đặt tại điểm đó một điện tích q = -10^-9 C. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích.

  • A. 5x10^-6 N, cùng hướng với E.
  • B. 5x10^-6 N, vuông góc với E.
  • C. 5x10^-6 N, ngược hướng với E.
  • D. Không tính được nếu không biết môi trường.

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một đoạn. Xét điểm C nằm trên đường trung trực của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ A đến B.
  • B. Hướng từ B đến A.
  • C. Hướng vuông góc với AB, hướng ra xa AB.
  • D. Hướng vuông góc với AB, hướng vào AB.

Câu 30: Trong việc bảo vệ chống sét cho các công trình, người ta sử dụng cột thu lôi. Cột thu lôi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến điện trường?

  • A. Tập trung điện trường mạnh tại đầu nhọn của cột thu lôi để thu hút sét.
  • B. Phân tán điện trường xung quanh công trình để tránh sét.
  • C. Trung hòa điện tích của đám mây giông.
  • D. Tạo ra điện trường ngược để đẩy lùi sét.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian điện trường có hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một điện tích điểm Q đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N trong điện trường của Q, với OM = r và ON = 2r. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điều gì xảy ra với cường độ điện trường tại một điểm nếu độ lớn điện tích nguồn tăng gấp đôi, trong khi khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn không đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M nào đó, cường độ điện trường tổng hợp bằng vectơ tổng của cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đường sức điện trường là đường cong được vẽ trong không gian sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường cong trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một điện tích thử dương q đặt vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử có độ lớn là F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên 2q và cường độ điện trường không đổi, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử mới là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có giá trị là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Điều gì có thể kết luận về hướng của lực điện tác dụng lên hạt bụi và hướng của trọng lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét một điện tích điểm Q dương. Tại một điểm rất xa Q, cường độ điện trường sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một vùng không gian, nếu đường sức điện trường là các đường thẳng song song và cách đều nhau, thì điện trường trong vùng không gian đó là loại điện trường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường E, lực điện F tác dụng lên điện tích thử q?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để xác định phương và chiều của vectơ cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường sử dụng loại điện tích nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Xét hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm. Nếu cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B, thì điểm nào gần điện tích nguồn hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một điện tích điểm -Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Vectơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong thí nghiệm nào sau đây, người ta sử dụng điện trường để điều khiển chuyển động của các hạt tích điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ hay đại lượng vô hướng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm trái dấu. Đường sức điện trường của hệ này sẽ có dạng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong môi trường nào thì khái niệm điện trường được định nghĩa và sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao khái niệm điện trường lại hữu ích trong việc mô tả tương tác điện giữa các điện tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho hai vectơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 tại một điểm, vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 3 V/m và 4 V/m. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nếu đặt một điện tích dương vào một vùng điện trường và điện tích này bắt đầu chuyển động, điều gì quyết định hướng chuyển động ban đầu của điện tích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Xét một mặt cầu tâm Q. Cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt cầu này có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong một cơn giông, điện trường mạnh có thể xuất hiện giữa đám mây và mặt đất. Hiện tượng phóng điện sét xảy ra khi điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 0.1 m.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu biết cường độ điện trường tại một điểm là E = 5000 V/m, và đặt tại điểm đó một điện tích q = -10^-9 C. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B cách nhau một đoạn. Xét điểm C nằm trên đường trung trực của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có hướng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong việc bảo vệ chống sét cho các công trình, người ta sử dụng cột thu lôi. Cột thu lôi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến điện trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được tạo ra bởi các hạt mang điện.
  • B. Điện trường là không gian chứa các điện tích tự do có thể di chuyển.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường dẫn điện tốt, cho phép dòng điện chạy qua.

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • B. Ngược hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng về phía điện tích nguồn tạo ra điện trường.
  • D. Vuông góc với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

  • A. Vôn (V)
  • B. Culông (C)
  • C. Vôn trên mét (V/m)
  • D. Jun (J)

Câu 4: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường xung quanh nó. Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm đến một điểm xét trường lên 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

  • A. Tổng vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • B. Tổng độ lớn cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • C. Tích vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
  • D. Hiệu vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

Câu 6: Một điện tích thử dương q đặt vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có độ lớn là:

  • A. F = q/E
  • B. F = E/q
  • C. F = q + E
  • D. F = q.E

Câu 7: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Cường độ điện trường có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • B. Vectơ cường độ điện trường có độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
  • C. Cường độ điện trường tỉ lệ thuận với khoảng cách từ nguồn.
  • D. Chỉ tồn tại xung quanh một điện tích điểm duy nhất.

Câu 8: Xét một điện tích âm q đặt trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích này sẽ:

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • C. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • D. Có hướng bất kỳ, không phụ thuộc vào vectơ cường độ điện trường.

Câu 9: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

  • A. Hướng từ M về phía A.
  • B. Hướng từ M về phía B.
  • C. Hướng dọc theo đường thẳng AB.
  • D. Hướng vuông góc với AB và ra xa đường thẳng AB.

Câu 10: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

  • A. 1800 V/m
  • B. 18000 V/m
  • C. 3600 V/m
  • D. 36000 V/m

Câu 11: Trong thí nghiệm về điện trường, người ta sử dụng điện tích thử. Điện tích thử cần có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Điện tích thử phải có điện tích lớn để lực điện tác dụng lên nó dễ đo.
  • B. Điện tích thử phải có điện tích âm để dễ dàng quan sát hướng lực điện.
  • C. Điện tích thử phải có điện tích đủ nhỏ để không làm thay đổi đáng kể điện trường cần khảo sát.
  • D. Điện tích thử phải là điện tích điểm và có khối lượng lớn.

Câu 12: Cường độ điện trường tại một điểm được xác định bằng:

  • A. Tỉ số giữa lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử.
  • B. Tích của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử.
  • C. Tổng của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử.
  • D. Hiệu giữa lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử.

Câu 13: Nếu tại một điểm trong điện trường, vectơ cường độ điện trường bằng 0, điều đó có nghĩa là:

  • A. Điện tích tại điểm đó bằng 0.
  • B. Điện thế tại điểm đó bằng 0.
  • C. Điểm đó không tồn tại điện trường.
  • D. Nếu đặt điện tích thử tại điểm đó thì không có lực điện tác dụng lên nó.

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đoạn AB sao cho AM = MB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

  • A. Vuông góc với AB.
  • B. Từ A đến B.
  • C. Từ B đến A.
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Một hạt bụi tích điện dương bay vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt bụi sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều ở giữa hai bản. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên 2 lần và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng, thì cường độ điện trường:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 17: Để vẽ được vectơ cường độ điện trường tại một điểm, ta cần biết:

  • A. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử.
  • B. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • C. Độ lớn của điện tích thử.
  • D. Cả độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.

Câu 18: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

  • A. Các điện tích chuyển động.
  • B. Các điện tích đứng yên.
  • C. Nam châm vĩnh cửu.
  • D. Dòng điện không đổi.

Câu 19: Tại sao khái niệm điện trường lại quan trọng trong vật lý?

  • A. Vì nó giúp đơn giản hóa việc tính toán lực hấp dẫn.
  • B. Vì nó giải thích sự hình thành của dòng điện.
  • C. Vì nó mô tả cách lực điện tác dụng lên các điện tích thông qua môi trường xung quanh, ngay cả khi chúng không tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Vì nó giúp đo lường vận tốc của các điện tích.

Câu 20: Cho hai điện tích điểm q1 = 3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 13500 V/m
  • C. 27000 V/m
  • D. 54000 V/m

Câu 21: Đường sức điện là đường vẽ trong không gian sao cho:

  • A. Vectơ cường độ điện trường vuông góc với đường sức điện tại mọi điểm.
  • B. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường sức điện trùng với hướng vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Đường sức điện biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường.
  • D. Đường sức điện luôn là đường thẳng.

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

  • A. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Tại mỗi điểm trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức điện duy nhất.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một số điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện vẽ mau (dày) hơn, nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì đường sức điện vẽ thưa hơn.

Câu 23: Trong vùng không gian có điện trường đều, công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường sức điện:

  • A. Khác không.
  • B. Luôn bằng không.
  • C. Có thể bằng hoặc khác không tùy thuộc vào dấu của điện tích.
  • D. Chỉ khác không khi điện tích di chuyển theo chiều đường sức điện.

Câu 24: Nếu điện tích nguồn là điện tích dương, thì các đường sức điện sẽ:

  • A. Hướng vào điện tích dương.
  • B. Hướng ra xa điện tích dương.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm quanh điện tích dương.
  • D. Là các đường thẳng song song.

Câu 25: Một electron (điện tích -e) được đặt vào điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới. Lực điện tác dụng lên electron có hướng:

  • A. Từ trên xuống dưới.
  • B. Từ trái sang phải.
  • C. Từ phải sang trái.
  • D. Từ dưới lên trên.

Câu 26: Xét một tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ là điện trường:

  • A. Hướng tâm.
  • B. Không đều.
  • C. Đều.
  • D. Biến thiên theo thời gian.

Câu 27: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại cùng một vị trí sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại điện môi.

Câu 28: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường:

  • A. Đo trực tiếp điện thế tại điểm đó.
  • B. Sử dụng nam châm thử.
  • C. Quan sát sự chuyển động của các hạt bụi trong không khí.
  • D. Đặt một điện tích thử dương nhỏ tại điểm đó và đo lực điện tác dụng lên điện tích thử.

Câu 29: Một điện tích q = 4x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 0.08 N trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích là:

  • A. 2x10^5 V/m
  • B. 1x10^5 V/m
  • C. 2x10^6 V/m
  • D. 1x10^6 V/m

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến khái niệm điện trường?

  • A. Máy gia tốc hạt.
  • B. Màn hình LCD.
  • C. Máy lọc không khí tĩnh điện.
  • D. Động cơ nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường xung quanh nó. Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm đến một điểm xét trường lên 2 lần, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M do hai điện tích này gây ra được xác định bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một điện tích thử dương q đặt vào điện trường đều có cường độ E. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có độ lớn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điện trường đều là điện trường mà:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét một điện tích âm q đặt trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích này sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hai điện tích điểm dương bằng nhau đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một điện tích điểm q = 2x10^-8 C đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong thí nghiệm về điện trường, người ta sử dụng điện tích thử. Điện tích thử cần có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cường độ điện trường tại một điểm được xác định bằng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu tại một điểm trong điện trường, vectơ cường độ điện trường bằng 0, điều đó có nghĩa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại A và B. Điểm M nằm trên đoạn AB sao cho AM = MB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có hướng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một hạt bụi tích điện dương bay vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt bụi sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều ở giữa hai bản. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên 2 lần và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng, thì cường độ điện trường:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để vẽ được vectơ cường độ điện trường tại một điểm, ta cần biết:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao khái niệm điện trường lại quan trọng trong vật lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho hai điện tích điểm q1 = 3x10^-8 C và q2 = -3x10^-8 C đặt tại A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đường sức điện là đường vẽ trong không gian sao cho:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong vùng không gian có điện trường đều, công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường sức điện:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu điện tích nguồn là điện tích dương, thì các đường sức điện sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một electron (điện tích -e) được đặt vào điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới. Lực điện tác dụng lên electron có hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Xét một tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ là điện trường:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại cùng một vị trí sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để đo cường độ điện trường tại một điểm, người ta thường:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một điện tích q = 4x10^-8 C chịu tác dụng của lực điện F = 0.08 N trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến khái niệm điện trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được, tồn tại xung quanh mọi vật.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại trong dây dẫn điện khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là một loại sóng lan truyền trong không gian, mang năng lượng điện.

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng lực điện trường có hướng Đông. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại M có hướng nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Nam

Câu 3: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

  • A. V/m
  • B. N/C
  • C. kV/cm
  • D. J/C

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường cho biết điều gì?

  • A. Công mà điện trường thực hiện để di chuyển một điện tích.
  • B. Lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • C. Năng lượng dự trữ của điện trường tại điểm đó.
  • D. Vận tốc của điện tích khi đặt vào điểm đó trong điện trường.

Câu 5: Độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

  • A. Tỉ lệ thuận với r
  • B. Tỉ lệ nghịch với r
  • C. Tỉ lệ nghịch với r bình phương
  • D. Không phụ thuộc vào r

Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 > 0 và q2 < 0, thì nhận xét nào sau đây về hướng vectơ cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại điểm nằm giữa hai điện tích là đúng?

  • A. Vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại điểm đó cùng hướng.
  • B. Vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại điểm đó ngược hướng.
  • C. Vectơ cường độ điện trường do q1 hướng ra xa q1, do q2 hướng ra xa q2.
  • D. Hướng của vectơ cường độ điện trường phụ thuộc vào độ lớn của q1 và q2.

Câu 7: Tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, người ta đo được cường độ điện trường là E. Nếu di chuyển điểm M ra xa điện tích Q gấp đôi, thì cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E
  • B. E/4
  • C. E/2
  • D. 4E

Câu 8: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B trong chân không. Điểm M là trung điểm AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng bao nhiêu?

  • A. Có giá trị lớn nhất
  • B. Có giá trị khác không nhưng nhỏ
  • C. Bằng 0
  • D. Không xác định được

Câu 9: Một điện tích q = -2.10^-8 C đặt tại điểm A. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A 10cm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 180 V/m
  • B. 1800 V/m
  • C. 18000 V/m
  • D. 180000 V/m

Câu 10: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 và E2. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. E = E1 + E2
  • B. E = √(E1^2 + E2^2)
  • C. E = |E1 - E2|
  • D. E = (E1 + E2)/2

Câu 11: Một hạt bụi có điện tích dương q bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Hỏi quỹ đạo chuyển động của hạt bụi sẽ như thế nào?

  • A. Đường thẳng theo hướng ban đầu
  • B. Đường thẳng theo hướng đường sức điện trường
  • C. Đường cong (parabol) về phía đường sức điện trường
  • D. Đường cong (parabol) ngược chiều đường sức điện trường

Câu 12: Điều gì xảy ra với vectơ cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường đó lên gấp đôi (giữ nguyên vị trí điểm đang xét)?

  • A. Độ lớn tăng gấp đôi, hướng không đổi
  • B. Độ lớn không đổi, hướng thay đổi
  • C. Độ lớn giảm một nửa, hướng không đổi
  • D. Cả độ lớn và hướng đều không đổi

Câu 13: Trong thí nghiệm, làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của điện trường tại một vùng không gian?

  • A. Quan sát sự thay đổi nhiệt độ trong vùng không gian đó.
  • B. Đặt một điện tích thử vào vùng không gian và quan sát lực tác dụng lên nó.
  • C. Đo điện trở suất của môi trường trong vùng không gian đó.
  • D. Sử dụng nam châm để kiểm tra tương tác từ.

Câu 14: Xét hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B. So sánh khoảng cách từ A và B đến điện tích nguồn.

  • A. Điểm A gần điện tích nguồn hơn điểm B.
  • B. Điểm B gần điện tích nguồn hơn điểm A.
  • C. Điểm A và B cách điện tích nguồn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được khoảng cách.

Câu 15: Điện trường tĩnh và điện trường biến thiên khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Điện trường tĩnh tác dụng lực điện, điện trường biến thiên thì không.
  • B. Điện trường tĩnh tồn tại xung quanh điện tích đứng yên, điện trường biến thiên xung quanh điện tích chuyển động.
  • C. Điện trường tĩnh có đường sức điện trường, điện trường biến thiên thì không.
  • D. Điện trường tĩnh do điện tích đứng yên sinh ra và không đổi theo thời gian, điện trường biến thiên thì thay đổi theo thời gian.

Câu 16: Một điện tích dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Vectơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

  • A. Phương song song với trục Ox
  • B. Phương trùng với đường thẳng OM
  • C. Phương vuông góc với đường thẳng OM
  • D. Phương song song với trục Oy

Câu 17: Cho hệ hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B gần nhau. Xét một điểm C rất xa so với khoảng cách AB. Hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C sẽ gần đúng với hướng nào?

  • A. Hướng từ +q đến -q
  • B. Hướng từ -q đến +q
  • C. Hướng vuông góc với đường thẳng AB
  • D. Cường độ điện trường gần như bằng 0

Câu 18: Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng lực điện F. Nếu tăng độ lớn điện tích lên 3q và cường độ điện trường giảm còn E/2, thì lực điện tác dụng lên điện tích mới là bao nhiêu?

  • A. 3F
  • B. 1.5F
  • C. 2F/3
  • D. 6F

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện trường?

  • A. Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Tại nơi nào cường độ điện trường lớn thì đường sức điện trường vẽ dày hơn.
  • D. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 20: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm gây ra tại cùng một khoảng cách sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Không đổi
  • C. Nhỏ hơn
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào loại điện môi

Câu 21: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Công thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích?

  • A. F = |q|E
  • B. F = q/E
  • C. F = E/q
  • D. F = qE^2

Câu 22: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ lớn điện tích nguồn.
  • B. Giảm khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nguồn.
  • C. Đặt thêm một điện tích âm gần điểm đó.
  • D. Cả A và B.

Câu 23: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng đó, nếu ta đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì tỉ số độ lớn lực điện trường tác dụng lên chúng (F2/F1) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó trong điện trường của một điện tích điểm. Cường độ điện trường tại A, B, C lần lượt là EA, EB, EC. Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường theo thứ tự giảm dần.

  • A. EA > EB > EC
  • B. EC > EB > EA
  • C. EA = EB = EC
  • D. Không xác định được thứ tự

Câu 25: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N sao cho OM = 2ON. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

  • A. EM = EN
  • B. EM = 2EN
  • C. EN = 4EM
  • D. EN = 2EM

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, điện trường được coi là điện trường đều?

  • A. Điện trường do một điện tích điểm gây ra.
  • B. Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu.
  • C. Điện trường xung quanh một dây dẫn thẳng dài vô hạn tích điện.
  • D. Điện trường bên ngoài một quả cầu kim loại tích điện.

Câu 27: Một electron (điện tích âm) bay vào điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện trường. Hỏi động năng của electron sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng giảm
  • B. Động năng tăng
  • C. Động năng không đổi
  • D. Động năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào vận tốc ban đầu

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

  • A. q1 và q2 phải cùng dấu và cùng độ lớn.
  • B. q1 và q2 phải trái dấu và cùng độ lớn.
  • C. q1 và q2 phải cùng dấu và đặt tại cùng một điểm.
  • D. q1 và q2 phải trái dấu và điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, ở ngoài khoảng giữa chúng (nếu độ lớn khác nhau).

Câu 29: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử là F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên gấp 3 lần, thì lực điện trường tác dụng lên điện tích thử mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. F/3
  • B. 3F
  • C. 9F
  • D. F

Câu 30: Cho một hệ gồm nhiều điện tích điểm. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm, ta sử dụng nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích
  • B. Nguyên lý chồng chất điện thế
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường
  • D. Định luật Coulomb

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng lực điện trường có hướng Đông. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại M có hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo cường độ điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường cho biết điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Nếu q1 > 0 và q2 < 0, thì nhận xét nào sau đây về hướng vectơ cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại điểm nằm giữa hai điện tích là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, người ta đo được cường độ điện trường là E. Nếu di chuyển điểm M ra xa điện tích Q gấp đôi, thì cường độ điện trường tại điểm mới sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho hai điện tích điểm dương q giống nhau đặt tại A và B trong chân không. Điểm M là trung điểm AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một điện tích q = -2.10^-8 C đặt tại điểm A. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm B cách A 10cm có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hai vectơ cường độ điện trường thành phần tại một điểm vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 và E2. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó có độ lớn được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một hạt bụi có điện tích dương q bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện trường. Hỏi quỹ đạo chuyển động của hạt bụi sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điều gì xảy ra với vectơ cường độ điện trường tại một điểm nếu ta tăng độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường đó lên gấp đôi (giữ nguyên vị trí điểm đang xét)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong thí nghiệm, làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của điện trường tại một vùng không gian?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét hai điểm A và B trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B. So sánh khoảng cách từ A và B đến điện tích nguồn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điện trường tĩnh và điện trường biến thiên khác nhau cơ bản ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một điện tích dương Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Vectơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho hệ hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B gần nhau. Xét một điểm C rất xa so với khoảng cách AB. Hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C sẽ gần đúng với hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng lực điện F. Nếu tăng độ lớn điện tích lên 3q và cường độ điện trường giảm còn E/2, thì lực điện tác dụng lên điện tích mới là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm gây ra tại cùng một khoảng cách sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một điện tích q được đặt vào điện trường đều có cường độ E. Công thức nào sau đây biểu diễn độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xét một vùng không gian có điện trường. Tại một điểm M trong vùng đó, nếu ta đặt lần lượt các điện tích thử q1 và q2 (với q2 = 2q1) thì tỉ số độ lớn lực điện trường tác dụng lên chúng (F2/F1) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó trong điện trường của một điện tích điểm. Cường độ điện trường tại A, B, C lần lượt là EA, EB, EC. Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường theo thứ tự giảm dần.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại điểm O. Xét hai điểm M và N sao cho OM = 2ON. So sánh cường độ điện trường tại M và N.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, điện trường được coi là điện trường đều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một electron (điện tích âm) bay vào điện trường đều theo hướng ngược chiều đường sức điện trường. Hỏi động năng của electron sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều gì có thể kết luận về q1 và q2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một điện tích thử q đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử là F. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên gấp 3 lần, thì lực điện trường tác dụng lên điện tích thử mới sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho một hệ gồm nhiều điện tích điểm. Để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm, ta sử dụng nguyên lý nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất nhìn thấy được bằng mắt thường.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là môi trường dẫn điện tốt.

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

  • A. Điện tích
  • B. Cường độ điện trường
  • C. Công của lực điện trường
  • D. Điện thế

Câu 3: Đơn vị đo của cường độ điện trường là:

  • A. Jun (J)
  • B. Coulomb (C)
  • C. Tesla (T)
  • D. Volt trên mét (V/m)

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có hướng nào?

  • A. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • B. Hướng ngược với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • C. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử âm đặt tại điểm đó.
  • D. Hướng vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.

Câu 5: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. $vec{E} = vec{F} cdot q$
  • B. $vec{E} = frac{q}{vec{F}}$
  • C. $vec{E} = frac{vec{F}}{q}$
  • D. $vec{E} = F cdot q^2$

Câu 6: Điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r trong chân không có độ lớn tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ nghịch với bình phương của r.
  • C. Tỉ lệ nghịch với r.
  • D. Không phụ thuộc vào r.

Câu 7: Đường sức điện là đường vẽ trong điện trường sao cho:

  • A. Đường đi của điện tích dương trong điện trường.
  • B. Đường vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • C. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Đường có độ dài tỉ lệ với độ lớn cường độ điện trường.

Câu 8: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

  • A. Các điện tích đứng yên.
  • B. Các điện tích chuyển động đều.
  • C. Từ trường biến thiên.
  • D. Dòng điện không đổi.

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt gần nhau. Nếu $q_1 > 0$ và $q_2 < 0$, thì đường sức điện trường do hệ hai điện tích này tạo ra sẽ:

  • A. Đi ra vô cùng từ cả $q_1$ và $q_2$.
  • B. Đi ra từ $q_1$ và đi vào $q_2$.
  • C. Đi ra từ $q_2$ và đi vào $q_1$.
  • D. Song song và cách đều nhau.

Câu 10: Điều gì xảy ra với độ lớn cường độ điện trường khi ta di chuyển càng xa một điện tích điểm?

  • A. Độ lớn cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường không đổi.
  • C. Độ lớn cường độ điện trường giảm đi.
  • D. Độ lớn cường độ điện trường dao động.

Câu 11: Cho một điện tích điểm dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Tại điểm N cách Q một khoảng 2r, cường độ điện trường tại N là:

  • A. 2E
  • B. E/2
  • C. 4E
  • D. E/4

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = -q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB = 2a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

  • A. $frac{4kq}{a^2}$
  • B. $frac{2kq}{a^2}$
  • C. $frac{kq}{a^2}$
  • D. 0

Câu 13: Xét một điện tích Q đặt tại điểm O. Hãy xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M nếu Q < 0.

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường thẳng OM.
  • D. Hướng bất kỳ, không xác định.

Câu 14: Hai điện tích điểm dương $q_1$ và $q_2$ đặt tại hai điểm A và B. Tại một điểm M nào đó, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Vị trí điểm M phải nằm ở đâu?

  • A. Trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • B. Nằm trong khoảng giữa A và B.
  • C. Nằm ngoài đoạn thẳng AB, gần điện tích lớn hơn.
  • D. Nằm ngoài đoạn thẳng AB, gần điện tích nhỏ hơn.

Câu 15: Một điện tích $q = 2 times 10^{-8} C$ đặt trong điện trường đều có cường độ $E = 5 times 10^4 V/m$. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

  • A. $10^{-12} N$
  • B. $10^{-3} N$
  • C. $10^{-3} N$
  • D. $10^{3} N$

Câu 16: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích dương dịch chuyển theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện không đổi.
  • C. Thế năng điện giảm xuống.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện trong vùng giữa hai bản này có dạng:

  • A. Đường cong.
  • B. Đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 18: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể:

  • A. Tăng độ lớn điện tích nguồn.
  • B. Giảm độ lớn điện tích nguồn.
  • C. Tăng khoảng cách từ điểm đó đến điện tích.
  • D. Thay đổi môi trường xung quanh.

Câu 19: Điện trường có tồn tại bên ngoài một vật dẫn điện ở trạng thái cân bằng điện không?

  • A. Có, điện trường tồn tại bên ngoài vật dẫn điện.
  • B. Không, điện trường chỉ tồn tại bên trong vật dẫn điện.
  • C. Chỉ tồn tại nếu vật dẫn điện tích dương.
  • D. Chỉ tồn tại nếu vật dẫn điện tích âm.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của điện trường?

  • A. Sự xuất hiện dòng điện.
  • B. Lực hút hoặc đẩy giữa các điện tích.
  • C. Ánh sáng phát ra từ vật nóng.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ của vật.

Câu 21: Cho hệ hai điện tích điểm $q_1$ dương và $q_2$ âm. Tại một điểm rất xa hệ điện tích này, điện trường tổng hợp gần như tương đương với điện trường của điện tích nào?

  • A. Điện tích $q_1$.
  • B. Điện tích $q_2$.
  • C. Điện tích $q_1 + q_2$.
  • D. Điện tích $q_1 - q_2$.

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển lên trên, ta cần:

  • A. Tăng cường độ điện trường.
  • B. Giảm cường độ điện trường.
  • C. Đảo chiều điện trường.
  • D. Tăng cường độ điện trường và đảo chiều điện trường.

Câu 23: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Điều gì có thể kết luận về vị trí tương đối của M và N so với điện tích điểm?

  • A. Điểm M ở gần điện tích điểm hơn điểm N.
  • B. Điểm N ở gần điện tích điểm hơn điểm M.
  • C. Điểm M và N cách điện tích điểm bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được vị trí tương đối.

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, người ta có thể làm các hạt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trường chỉ tác dụng lên điện tích dương.
  • B. Lực điện trường có thể cân bằng với trọng lực.
  • C. Các hạt dầu luôn tích điện dương.
  • D. Cường độ điện trường luôn không đổi.

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +2 mu C$ và $q_2 = -2 mu C$ đặt tại A và B cách nhau 20cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 9 x 10^5 V/m
  • C. 3.6 x 10^6 V/m
  • D. 1.8 x 10^6 V/m

Câu 26: Một điện tích $q = -3 times 10^{-7} C$ đặt tại điểm A trong điện trường. Véctơ lực điện trường tác dụng lên điện tích có hướng Đông và độ lớn 0.06 N. Xác định hướng và độ lớn của cường độ điện trường tại A.

  • A. Hướng Đông, 2 x 10^5 V/m
  • B. Hướng Tây, 2 x 10^5 V/m
  • C. Hướng Đông, 2 x 10^6 V/m
  • D. Hướng Tây, 2 x 10^6 V/m

Câu 27: Hãy so sánh cường độ điện trường tại tâm của một hình vuông có điện tích Q đặt tại mỗi đỉnh và cường độ điện trường tại tâm của một hình vuông có điện tích Q đặt tại tâm và không có điện tích nào ở đỉnh.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Cường độ điện trường lớn hơn khi điện tích ở đỉnh.
  • C. Cường độ điện trường nhỏ hơn khi điện tích ở đỉnh.
  • D. Cường độ điện trường bằng 0 khi điện tích ở đỉnh và khác 0 khi điện tích ở tâm.

Câu 28: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất.
  • B. Cường độ điện trường là một đại lượng vô hướng.
  • C. Điện trường tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
  • D. Đường sức điện là hình ảnh trực quan về điện trường.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến khái niệm điện trường?

  • A. Máy lọc không khí tĩnh điện.
  • B. Máy in laser.
  • C. Tấm chắn tĩnh điện.
  • D. Máy biến áp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đơn vị đo của cường độ điện trường là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một điện tích thử dương q đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M được xác định bởi biểu thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm M cách nó một khoảng r trong chân không có độ lớn tỉ lệ như thế nào với khoảng cách r?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đường sức điện là đường vẽ trong điện trường sao cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt gần nhau. Nếu $q_1 > 0$ và $q_2 < 0$, thì đường sức điện trường do hệ hai điện tích này tạo ra sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điều gì xảy ra với độ lớn cường độ điện trường khi ta di chuyển càng xa một điện tích điểm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho một điện tích điểm dương Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Tại điểm N cách Q một khoảng 2r, cường độ điện trường tại N là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = -q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB = 2a. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Xét một điện tích Q đặt tại điểm O. Hãy xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm M nếu Q < 0.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hai điện tích điểm dương $q_1$ và $q_2$ đặt tại hai điểm A và B. Tại một điểm M nào đó, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Vị trí điểm M phải nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một điện tích $q = 2 times 10^{-8} C$ đặt trong điện trường đều có cường độ $E = 5 times 10^4 V/m$. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích dương dịch chuyển theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện trong vùng giữa hai bản này có dạng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để tăng cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, ta có thể:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Điện trường có tồn tại bên ngoài một vật dẫn điện ở trạng thái cân bằng điện không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của điện trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho hệ hai điện tích điểm $q_1$ dương và $q_2$ âm. Tại một điểm rất xa hệ điện tích này, điện trường tổng hợp gần như tương đương với điện trường của điện tích nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi bắt đầu di chuyển lên trên, ta cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. Điều gì có thể kết luận về vị trí tương đối của M và N so với điện tích điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, người ta có thể làm các hạt dầu mang điện tích lơ lửng trong điện trường đều. Điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +2 mu C$ và $q_2 = -2 mu C$ đặt tại A và B cách nhau 20cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm C là trung điểm AB.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một điện tích $q = -3 times 10^{-7} C$ đặt tại điểm A trong điện trường. Véctơ lực điện trường tác dụng lên điện tích có hướng Đông và độ lớn 0.06 N. Xác định hướng và độ lớn của cường độ điện trường tại A.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hãy so sánh cường độ điện trường tại tâm của một hình vuông có điện tích Q đặt tại mỗi đỉnh và cường độ điện trường tại tâm của một hình vuông có điện tích Q đặt tại tâm và không có điện tích nào ở đỉnh.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một electron bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến khái niệm điện trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh mọi vật thể.
  • B. Điện trường là môi trường dẫn điện trong không gian.
  • C. Điện trường là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là tập hợp các đường sức điện.

Câu 2: Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian điện trường có hướng như thế nào?

  • A. Hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • B. Hướng ngược với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • C. Hướng vuông góc với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • D. Hướng thay đổi tùy thuộc vào độ lớn của điện tích thử.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

  • A. Culông (C)
  • B. Jun (J)
  • C. Vôn trên mét (V/m)
  • D. Niutơn (N)

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường tại A và B.

  • A. E_A = E_B
  • B. E_A = 4E_B
  • C. E_A = 2E_B
  • D. E_B = 4E_A

Câu 5: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đường sức điện là đường thẳng xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • B. Đường sức điện là đường cong kín.
  • C. Đường sức điện càng dày thì cường độ điện trường càng yếu.
  • D. Đường sức điện là các đường cong hở, không cắt nhau và có hướng xác định.

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

  • A. Có cùng độ lớn và hướng.
  • B. Chỉ có cùng độ lớn, hướng thay đổi.
  • C. Chỉ có cùng hướng, độ lớn thay đổi.
  • D. Độ lớn và hướng thay đổi theo quy luật.

Câu 7: Một điện tích thử q = 2x10^-8 C đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4x10^-5 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. 200 V/m
  • B. 8x10^-13 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 0.5 V/m

Câu 8: Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2E
  • B. E/4
  • C. E/2
  • D. 4E

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra bằng vectơ tổng của cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

  • A. Nguyên lý chồng chất điện trường
  • B. Nguyên lý bảo toàn điện tích
  • C. Định luật Coulomb
  • D. Định luật Ohm

Câu 10: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

  • A. Điện tích chuyển động đều
  • B. Điện tích dao động
  • C. Điện tích đứng yên
  • D. Từ trường biến thiên

Câu 11: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn lơ lửng, lực điện trường phải như thế nào so với trọng lực?

  • A. Lớn hơn và cùng hướng với trọng lực.
  • B. Bằng và ngược hướng với trọng lực.
  • C. Nhỏ hơn và cùng hướng với trọng lực.
  • D. Bằng và cùng hướng với trọng lực.

Câu 12: Cho hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 không?

  • A. Có, luôn luôn bằng 0.
  • B. Không, vì điện trường do cả hai điện tích gây ra tại M cùng hướng.
  • C. Có, nếu q1 = q2.
  • D. Có, nếu khoảng cách từ M đến A và B bằng nhau.

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng điện tích trên các bản kim loại?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên.
  • B. Cường độ điện trường giảm xuống.
  • C. Cường độ điện trường không đổi.
  • D. Cường độ điện trường bằng 0.

Câu 14: Trong một điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường. Công của lực điện trường trong quá trình di chuyển này là:

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Xét một điện tích điểm Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm đó tăng lên 4E, ta cần di chuyển điểm đó đến vị trí cách Q một khoảng là:

  • A. 4r
  • B. r/2
  • C. 2r
  • D. r/4

Câu 16: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Xét điểm C là trung điểm của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ A đến B.
  • B. Hướng từ B đến A.
  • C. Hướng từ A đến B và có độ lớn lớn hơn so với điện trường của từng điện tích.
  • D. Bằng 0.

Câu 17: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Khi ta di chuyển từ một điểm rất xa điện tích Q đến gần điện tích Q hơn, độ lớn cường độ điện trường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 18: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm tạo ra sẽ như thế nào (giả sử khoảng cách không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào loại điện môi.

Câu 19: Để xác định sự tồn tại của điện trường tại một điểm, ta cần đặt vào điểm đó yếu tố nào?

  • A. Một nam châm thử.
  • B. Một dòng điện.
  • C. Một điện tích thử.
  • D. Một cảm biến nhiệt.

Câu 20: Hình ảnh đường sức điện của một điện tích âm là các đường thẳng hướng như thế nào về phía điện tích?

  • A. Hướng vào điện tích.
  • B. Hướng ra xa điện tích.
  • C. Song song với điện tích.
  • D. Vuông góc với điện tích.

Câu 21: Một electron bay vào trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường xoắn ốc.

Câu 22: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

  • A. E = F.q
  • B. E = q/F
  • C. E = F/q
  • D. E = q.r^2

Câu 23: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau được đặt tại hai điểm cố định. Vùng không gian nào xung quanh hệ điện tích này có cường độ điện trường yếu nhất?

  • A. Vùng rất gần điện tích dương.
  • B. Vùng rất gần điện tích âm.
  • C. Vùng nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và ở rất xa hai điện tích.
  • D. Vùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích và ở xa hai điện tích.

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều. Điều gì xảy ra nếu ta tắt điện trường?

  • A. Giọt dầu tiếp tục lơ lửng.
  • B. Giọt dầu rơi xuống do trọng lực.
  • C. Giọt dầu bay lên.
  • D. Giọt dầu chuyển động hỗn loạn.

Câu 25: Xét một hệ cô lập gồm nhiều điện tích điểm. Điện trường tổng hợp tại một điểm bất kỳ trong không gian được xác định bằng cách nào?

  • A. Tính trung bình cộng cường độ điện trường của từng điện tích.
  • B. Tính tổng độ lớn cường độ điện trường của từng điện tích.
  • C. Tổng hợp vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • D. Nhân cường độ điện trường của điện tích lớn nhất với số lượng điện tích.

Câu 26: Một điện tích Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y, z). Véctơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

  • A. Phương trùng với đường thẳng OM.
  • B. Phương vuông góc với đường thẳng OM.
  • C. Phương song song với trục Ox.
  • D. Phương song song với trục Oy.

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Điểm đầu A và điểm cuối B.
  • C. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích.

Câu 28: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển một đoạn đường s theo hướng vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường trong quá trình này bằng bao nhiêu?

  • A. qEs
  • B. -qEs
  • C. 0
  • D. 2qEs

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

  • A. Điện trường tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
  • B. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
  • C. Đường sức điện là hình ảnh trực quan về điện trường.
  • D. Điện trường của điện tích điểm luôn là điện trường đều.

Câu 30: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. So sánh khoảng cách từ M và N đến điện tích điểm.

  • A. Khoảng cách từ M đến điện tích điểm nhỏ hơn khoảng cách từ N đến điện tích điểm.
  • B. Khoảng cách từ M đến điện tích điểm lớn hơn khoảng cách từ N đến điện tích điểm.
  • C. Khoảng cách từ M và N đến điện tích điểm bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong không gian điện trường có hướng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt tại điểm O trong chân không. Xét hai điểm A và B cách O lần lượt là r và 2r. So sánh cường độ điện trường tại A và B.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đường sức điện có các đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một điện tích thử q = 2x10^-8 C đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F = 4x10^-5 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r là E. Nếu khoảng cách tăng lên 2r thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau. Tại một điểm M, cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra bằng vectơ tổng của cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại M. Nguyên lý này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điện trường tĩnh được tạo ra bởi loại điện tích nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hạt bụi mang điện tích âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi vẫn lơ lửng, lực điện trường phải như thế nào so với trọng lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho hai điện tích điểm dương q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và gần A hơn. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể bằng 0 không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Điều gì xảy ra với cường độ điện trường khi ta tăng điện tích trên các bản kim loại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một điện trường đều, một điện tích dương di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều điện trường. Công của lực điện trường trong quá trình di chuyển này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét một điện tích điểm Q. Tại điểm M cách Q một khoảng r, cường độ điện trường là E. Để cường độ điện trường tại điểm đó tăng lên 4E, ta cần di chuyển điểm đó đến vị trí cách Q một khoảng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a. Xét điểm C là trung điểm của AB. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có hướng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một điện tích điểm dương Q tạo ra điện trường. Khi ta di chuyển từ một điểm rất xa điện tích Q đến gần điện tích Q hơn, độ lớn cường độ điện trường thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong môi trường điện môi, so với trong chân không, cường độ điện trường do cùng một điện tích điểm tạo ra sẽ như thế nào (giả sử khoảng cách không đổi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để xác định sự tồn tại của điện trường tại một điểm, ta cần đặt vào điểm đó yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hình ảnh đường sức điện của một điện tích âm là các đường thẳng hướng như thế nào về phía điện tích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một electron bay vào trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của electron sẽ có dạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và lực điện F tác dụng lên điện tích q?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hai điện tích điểm trái dấu có độ lớn bằng nhau được đặt tại hai điểm cố định. Vùng không gian nào xung quanh hệ điện tích này có cường độ điện trường yếu nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu mang điện tích được cân bằng trong điện trường đều. Điều gì xảy ra nếu ta tắt điện trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét một hệ cô lập gồm nhiều điện tích điểm. Điện trường tổng hợp tại một điểm bất kỳ trong không gian được xác định bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một điện tích Q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét điểm M có tọa độ (x, y, z). Véctơ cường độ điện trường tại M có phương như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển một đoạn đường s theo hướng vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường trong quá trình này bằng bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm. Biết cường độ điện trường tại M lớn hơn cường độ điện trường tại N. So sánh khoảng cách từ M và N đến điện tích điểm.

Xem kết quả