Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là A. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện?
- A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện của điện tích.
- B. Công của lực điện bằng độ tăng thế năng điện của điện tích.
- C. Công của lực điện luôn dương, không phụ thuộc thế năng điện.
- D. Công của lực điện bằng thế năng điện tại điểm cuối trừ thế năng điện tại điểm đầu.
Câu 2: Xét một điện tích dương q đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q dương khác. Khi điện tích q di chuyển ra xa điện tích Q, thế năng điện của hệ hai điện tích sẽ:
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 3: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_AB = 200V. Nếu di chuyển một điện tích q = 2.10^-6 C từ A đến B, công của lực điện trường là:
- A. 1.10^-4 J.
- B. 4.10^-4 J.
- C. 2.10^-4 J.
- D. 8.10^-4 J.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng về điện thế:
- A. Điện thế là một đại lượng vectơ.
- B. Điện thế có đơn vị là Jun (J).
- C. Điện thế là đại lượng vô hướng đặc trưng cho điện trường về năng lượng.
- D. Điện thế phụ thuộc vào điện tích thử đặt vào điện trường.
Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện?
- A. E = U.d
- B. E = U^2/d
- C. E = d/U
- D. E = U/d
Câu 6: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế V_M = 100V đến điểm có điện thế V_N = 300V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:
- A. 200e (tăng)
- B. -200e (giảm)
- C. 400e (tăng)
- D. -400e (giảm)
Câu 7: Các đường sức điện luôn vuông góc với:
- A. Đường đi của điện tích.
- B. Vectơ cường độ điện trường.
- C. Mặt đẳng thế.
- D. Phương chuyển động của điện tích.
Câu 8: Đơn vị của thế năng điện là:
- A. Jun (J).
- B. Vôn (V).
- C. Niutơn (N).
- D. Culông (C).
Câu 9: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, khi di chuyển một điện tích thử q từ rất xa vô cực về điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường phụ thuộc vào:
- A. Dạng đường đi từ vô cực về M.
- B. Vị trí điểm M và điểm vô cực.
- C. Vận tốc di chuyển của điện tích q.
- D. Thời gian di chuyển của điện tích q.
Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện, giữa hai bản tụ có điện trường đều. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (trong khi điện tích trên tụ không đổi), thì thế năng điện trường trong tụ điện sẽ:
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên tụ.
Câu 11: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Điện thế tại A là V_A = 200V, tại B là V_B = 100V, và tại C là V_C = 150V. Sắp xếp các điểm theo thứ tự điện thế giảm dần.
- A. A > C > B.
- B. B > C > A.
- C. C > B > A.
- D. A > B > C.
Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N là 3.10^-5 J. Biết hiệu điện thế U_MN = 150V. Tính độ lớn của điện tích đó.
- A. 0.2 μC.
- B. 0.5 μC.
- C. 0.2 μC.
- D. 2.0 μC.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về đường đẳng thế?
- A. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế bằng 0.
- B. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.
- C. Đường đẳng thế vuông góc với đường sức điện tại mọi điểm.
- D. Điện thế tại mọi điểm trên một đường đẳng thế là như nhau.
Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng m, điện tích q, bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v_0 vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Hình dạng quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường là:
- A. Đường thẳng.
- B. Đường tròn.
- C. Đường xoắn ốc.
- D. Parabol.
Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được xác định:
- A. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến điểm có điện thế cao nhất.
- B. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm có điện thế thấp nhất đến M.
- C. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M ra vô cực.
- D. Bằng công của ngoại lực cần thiết để di chuyển điện tích q từ M đến điểm có điện thế bằng 0.
Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:
- A. 1000 V/m.
- B. 250 V/m.
- C. 100 V/m.
- D. 2500 V/m.
Câu 17: Một điện tích q = 4.10^-8 C đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện W_M = 2.10^-5 J. Điện thế tại điểm M là:
- A. 250 V.
- B. 500 V.
- C. 800 V.
- D. 1000 V.
Câu 18: Trong điện trường đều, khi điện tích di chuyển dọc theo một đường sức điện, công của lực điện trường là 10 J. Nếu điện tích di chuyển cùng quãng đường nhưng theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:
- A. 10 J.
- B. 5 J.
- C. 0 J.
- D. -10 J.
Câu 19: Cho một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Thế năng tương tác điện giữa hai điện tích này tỉ lệ:
- A. Với r^2.
- B. Với căn bậc hai của r.
- C. Với logarit của r.
- D. Nghịch với r.
Câu 20: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động về phía:
- A. Điện thế thấp.
- B. Điện thế cao.
- C. Vuông góc với đường sức điện.
- D. Không chuyển động.
Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu công của lực điện trường trong dịch chuyển này là dương, thì:
- A. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
- B. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
- C. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
- D. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.
Câu 22: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 20 cm dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường là:
- A. 2.10^-3 J.
- B. 2.10^-3 J.
- C. 5.10^-3 J.
- D. 1.10^-3 J.
Câu 23: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q được xác định:
- A. V = kQ/r^2.
- B. V = kQ^2/r.
- C. V = kQ^2/r^2.
- D. V = kQ/r.
Câu 24: Để di chuyển một điện tích dương từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao trong điện trường, cần thực hiện công:
- A. Dương, bởi ngoại lực.
- B. Âm, bởi lực điện trường.
- C. Dương, bởi lực điện trường.
- D. Âm, bởi ngoại lực.
Câu 25: Trong mạch điện, electron di chuyển có hướng từ cực nào sang cực nào của nguồn điện?
- A. Từ cực dương sang cực âm.
- B. Từ cực âm sang cực dương.
- C. Theo chiều đường sức điện.
- D. Ngược chiều dòng điện quy ước.
Câu 26: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Phân tích lực tác dụng lên quả cầu và xác định hướng của lực điện trường so với phương ngang.
- A. Nằm ngang.
- B. Thẳng đứng.
- C. Hợp với phương ngang góc 30°.
- D. Hợp với phương thẳng đứng góc 60°.
Câu 27: Xét một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của hệ sẽ:
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Dao động.
Câu 28: Một điện tích q được di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U. Nếu điện tích q tăng gấp đôi và hiệu điện thế U giảm một nửa, công của lực điện trường sẽ:
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn.
Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín trở về vị trí ban đầu. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:
- A. Luôn dương.
- B. Luôn âm.
- C. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
- D. Bằng 0.
Câu 30: So sánh thế năng điện và thế năng hấp dẫn. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai loại thế năng này là:
- A. Đều là đại lượng vectơ.
- B. Đều là dạng năng lượng tiềm ẩn do tương tác.
- C. Đều có giá trị luôn dương.
- D. Đều tỉ lệ thuận với khoảng cách.