15+ Đề Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường thực hiện khi điện tích đó di chuyển từ:

  • A. Điểm M đến một điểm khác bất kỳ trong điện trường.
  • B. Điểm M đến điểm có điện thế bằng không.
  • C. Điểm có điện thế bằng không đến điểm M.
  • D. Điểm M ra vô cực.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện là đúng?

  • A. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện của điện tích.
  • B. Công của lực điện trường bằng độ tăng thế năng điện của điện tích.
  • C. Công của lực điện trường luôn dương khi thế năng điện giảm.
  • D. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào thế năng điện.

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện tăng lên vì điện tích di chuyển cùng chiều lực điện.
  • B. Thế năng điện giảm xuống vì lực điện trường sinh công dương.
  • C. Thế năng điện không đổi vì điện trường đều.
  • D. Thế năng điện có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?

  • A. A = q(VM + VN)
  • B. A = -q(VN - VM)
  • C. A = q(VM - VN)
  • D. A = -(VM - VN)/q

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Niutơn (N)
  • D. Culông (C)

Câu 6: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của hệ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của các điện tích.

Câu 7: Một điện tích 5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, lực điện trường sinh công 25 mJ. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích này.

  • A. 25 μJ
  • B. 5 mJ
  • C. 25 mJ
  • D. 125 mJ

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng điện của một điện tích âm tăng lên?

  • A. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích âm di chuyển cùng chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Thế năng điện của điện tích âm không bao giờ tăng.

Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại M là VM và tại N là VN, với VM > VN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trường hướng từ N đến M.
  • B. Điện trường hướng từ M đến N.
  • C. Điện trường vuông góc với đoạn MN.
  • D. Không thể xác định chiều điện trường từ thông tin trên.

Câu 10: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế 100V đến điểm có điện thế 200V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là bao nhiêu?

  • A. Tăng 100 eV
  • B. Giảm 100 eV
  • C. Tăng 300 eV
  • D. Tăng 100 eV (giá trị âm)

Câu 11: Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ nghịch với:

  • A. r^2
  • B. √r
  • C. r
  • D. 1/r^2

Câu 12: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường như thế nào?

  • A. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • C. Luôn bằng không nếu đường đi là đường cong kín.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đầu.

Câu 13: Một điện tích q = 4x10^-7 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B có thế năng điện giảm 8x10^-5 J. Công của lực điện trường sinh ra là:

  • A. -8x10^-5 J
  • B. 8x10^-5 J
  • C. 2x10^-4 J
  • D. -2x10^-4 J

Câu 14: Chọn phát biểu sai về thế năng điện:

  • A. Thế năng điện là một dạng năng lượng.
  • B. Thế năng điện có giá trị tương đối, phụ thuộc gốc thế năng.
  • C. Thế năng điện là đại lượng vectơ.
  • D. Độ biến thiên thế năng điện bằng công của lực điện trường.

Câu 15: Trong điện trường đều, khi điện tích di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng:

  • A. Lớn nhất.
  • B. Nhỏ nhất.
  • C. Luôn dương.
  • D. Không.

Câu 16: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 50V. Để di chuyển một điện tích 2μC từ vô cực đến điểm đó, công cần thực hiện bởi lực điện trường là:

  • A. 100 μJ
  • B. 25 μJ
  • C. 50 μJ
  • D. Không thực hiện công.

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu đặt gần nhau. Khi chúng lại gần nhau hơn, thế năng điện của hệ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc độ lớn điện tích.

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi di chuyển lên trên một đoạn, cần thực hiện công dương lên hạt bụi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Thế năng điện của hạt bụi giảm.
  • B. Lực điện trường sinh công dương.
  • C. Thế năng điện của hạt bụi tăng.
  • D. Điện trường không tác dụng lên hạt bụi.

Câu 19: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là VM. Điện thế tại điểm N cách Q khoảng 2r là VN. Tỉ số VM/VN bằng:

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 20: Đường sức điện luôn vuông góc với mặt nào sau đây?

  • A. Mặt tích điện dương.
  • B. Mặt đẳng thế.
  • C. Mặt tích điện âm.
  • D. Mặt chứa điện tích điểm.

Câu 21: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng điện trường trong tụ?

  • A. Thế năng điện trường tăng lên.
  • B. Thế năng điện trường giảm xuống.
  • C. Thế năng điện trường không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Hai điện tích điểm cùng dấu được đặt cố định. Tại một điểm nằm giữa hai điện tích, vectơ cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Thế năng điện tại điểm đó so với các điểm lân cận như thế nào?

  • A. Luôn cực đại.
  • B. Luôn cực tiểu.
  • C. Không cực trị.
  • D. Cực đại hoặc cực tiểu tùy dấu điện tích.

Câu 23: Để tăng thế năng điện của một điện tích trong điện trường, ta cần thực hiện công:

  • A. Công dương từ bên ngoài lên hệ.
  • B. Công âm từ bên ngoài lên hệ.
  • C. Không cần thực hiện công.
  • D. Công của lực điện trường.

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B và quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong cả quá trình là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Khác không.
  • D. Bằng không.

Câu 25: Thế năng điện của một điện tích tại một điểm phụ thuộc vào:

  • A. Điện tích thử và điện thế tại điểm đó.
  • B. Điện tích thử và cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Điện tích thử và điện thế tại điểm đó, cũng như gốc thế năng được chọn.
  • D. Chỉ điện thế tại điểm đó.

Câu 26: Khi nào thì công của lực điện trường có giá trị dương?

  • A. Khi điện tích di chuyển đến vị trí có thế năng điện lớn hơn.
  • B. Khi điện tích di chuyển đến vị trí có thế năng điện nhỏ hơn.
  • C. Khi điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương.

Câu 27: Một điện tích dương được đặt trong điện trường. Nó sẽ tự di chuyển về phía:

  • A. Điện thế cao hơn và thế năng điện tăng.
  • B. Điện thế cao hơn và thế năng điện giảm.
  • C. Điện thế thấp hơn và thế năng điện tăng.
  • D. Điện thế thấp hơn và thế năng điện giảm.

Câu 28: Thế năng điện khác với điện thế ở điểm nào?

  • A. Thế năng điện là đại lượng đặc trưng cho điện trường, điện thế thì không.
  • B. Điện thế có đơn vị là Jun, thế năng điện có đơn vị là Vôn.
  • C. Thế năng điện là năng lượng của điện tích trong điện trường, điện thế là đặc trưng của điện trường tại một điểm.
  • D. Thế năng điện là đại lượng vô hướng, điện thế là đại lượng vectơ.

Câu 29: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là những mặt như thế nào?

  • A. Mặt cầu.
  • B. Mặt phẳng song song.
  • C. Mặt trụ.
  • D. Mặt cong bất kỳ.

Câu 30: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử q dương di chuyển ra xa Q, thế năng điện tương tác giữa Q và q sẽ:

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Giảm đến một giá trị giới hạn (tiến về 0).
  • D. Tăng lên vô hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường thực hiện khi điện tích đó di chuyển từ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của hệ có thể thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một điện tích 5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, lực điện trường sinh công 25 mJ. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng điện của một điện tích âm tăng lên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại M là VM và tại N là VN, với VM > VN. Phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế 100V đến điểm có điện thế 200V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ nghịch với:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một điện tích q = 4x10^-7 C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B có thế năng điện giảm 8x10^-5 J. Công của lực điện trường sinh ra là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chọn phát biểu sai về thế năng điện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong điện trường đều, khi điện tích di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 50V. Để di chuyển một điện tích 2μC từ vô cực đến điểm đó, công cần thực hiện bởi lực điện trường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu đặt gần nhau. Khi chúng lại gần nhau hơn, thế năng điện của hệ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm lơ lửng trong điện trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi di chuyển lên trên một đoạn, cần thực hiện công dương lên hạt bụi. Điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điện thế tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r là VM. Điện thế tại điểm N cách Q khoảng 2r là VN. Tỉ số VM/VN bằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đường sức điện luôn vuông góc với mặt nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng điện trường trong tụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hai điện tích điểm cùng dấu được đặt cố định. Tại một điểm nằm giữa hai điện tích, vectơ cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Thế năng điện tại điểm đó so với các điểm lân cận như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để tăng thế năng điện của một điện tích trong điện trường, ta cần thực hiện công:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B và quay trở lại điểm A. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong cả quá trình là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Thế năng điện của một điện tích tại một điểm phụ thuộc vào:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi nào thì công của lực điện trường có giá trị dương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một điện tích dương được đặt trong điện trường. Nó sẽ tự di chuyển về phía:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thế năng điện khác với điện thế ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là những mặt như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét một điện tích điểm Q dương. Khi một điện tích thử q dương di chuyển ra xa Q, thế năng điện tương tác giữa Q và q sẽ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn dương nếu điện tích dương và di chuyển theo chiều điện trường.
  • B. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M và N, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 2: Chọn phát biểu **sai** về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

  • A. Thế năng điện là dạng năng lượng dự trữ của điện tích khi đặt trong điện trường.
  • B. Độ biến thiên thế năng điện bằng công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển giữa hai điểm.
  • C. Thế năng điện là một đại lượng tuyệt đối, có giá trị xác định tại mọi điểm trong điện trường.
  • D. Gốc thế năng điện có thể được chọn tùy ý.

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • B. Thế năng điện của điện tích tại B nhỏ hơn thế năng điện tại A.
  • C. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển theo đường cong bất kỳ.

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường trong quá trình này bằng:

  • A. qEd
  • B. -qEd
  • C. 0
  • D. qEd/2

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế V1 = 100V đến điểm có điện thế V2 = 200V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

  • A. 100eV
  • B. -100eV
  • C. 300eV
  • D. -300eV

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UMN = 200V và khoảng cách MN = 0.1m. Cường độ điện trường đều có giá trị là:

  • A. 20 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 200 V/m
  • D. 0.002 V/m

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về đường đẳng thế là **đúng**?

  • A. Đường đẳng thế là đường mà điện tích di chuyển dọc theo nó chịu công lớn nhất của lực điện trường.
  • B. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.
  • C. Điện thế trên một đường đẳng thế có giá trị thay đổi liên tục.
  • D. Đường đẳng thế luôn vuông góc với đường sức điện tại mọi điểm.

Câu 8: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ nghịch với:

  • A. Khoảng cách r giữa hai điện tích.
  • B. Bình phương khoảng cách r2 giữa hai điện tích.
  • C. Điện tích q1.
  • D. Điện tích q2.

Câu 9: Công thức nào sau đây **không phải** là công thức tính công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U?

  • A. A = qU
  • B. A = WM - WN (với W là thế năng điện)
  • C. A = qEd2
  • D. A = -ΔW

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, đại lượng nào sau đây **không đổi**?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Điện tích trên các bản tụ.
  • C. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ.
  • D. Thế năng điện trường trong tụ điện.

Câu 11: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Khi q di chuyển từ rất xa đến điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường thực hiện được tính theo công thức nào?

  • A. A = qEr (với E là cường độ điện trường tại M)
  • B. A = -qEr
  • C. A = 0
  • D. A = W - WM = -WM (chọn gốc thế năng tại vô cực)

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -3μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Tính thế năng điện tương tác của hệ hai điện tích này.

  • A. 0.27 J
  • B. 2.7 J
  • C. -0.27 J
  • D. -2.7 J

Câu 13: Một hạt bụi khối lượng m, điện tích q > 0, ban đầu đứng yên trong điện trường đều có cường độ E hướng xuống dưới. Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều xuống dưới.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều lên trên.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động thẳng đều xuống dưới.

Câu 14: Để di chuyển một điện tích 10-8 C từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện một công 2.10-6 J. Tính hiệu điện thế UAB.

  • A. 0.02 V
  • B. 200 V
  • C. 0.2 V
  • D. 20 V

Câu 15: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích q di chuyển từ M đến N theo hai đường khác nhau (1) và (2) như hình vẽ. So sánh công của lực điện trường thực hiện theo hai đường này.

  • A. Công theo đường (1) lớn hơn công theo đường (2).
  • B. Công theo đường (1) nhỏ hơn công theo đường (2).
  • C. Công theo đường (1) bằng công theo đường (2).
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hình dạng đường đi cụ thể.

Câu 16: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Động năng mà hạt α thu được là:

  • A. 1 MeV
  • B. 0.5 MeV
  • C. 2 eV
  • D. 2 MeV

Câu 17: Chọn câu trả lời **đúng**. Điện trường tĩnh là trường thế vì:

  • A. Nó được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.
  • B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trong điện trường này chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Cường độ điện trường tại mọi điểm là không đổi.
  • D. Các đường sức điện là đường cong kín.

Câu 18: Một điện tích q = -10-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện, từ điểm M đến điểm N có điện thế lần lượt là VM = 200V và VN = 500V. Công của lực điện trường là:

  • A. 3.10-4 J
  • B. -3.10-4 J
  • C. 7.10-4 J
  • D. 3.10-4 J

Câu 19: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường có điện thế VM được xác định bởi công thức nào?

  • A. WM = qVM
  • B. WM = qVM2
  • C. WM = q/VM
  • D. WM = VM/q

Câu 20: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là:

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Culông (C)
  • D. Niutơn (N)

Câu 21: Xét hệ ba điện tích điểm q1, q2, q3. Thế năng điện của hệ này được tính bằng tổng thế năng tương tác của bao nhiêu cặp điện tích?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Khi nào công của lực điện trường là lớn nhất?

  • A. Khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức điện theo chiều lực điện trường.
  • B. Khi điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • C. Khi điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hướng di chuyển.

Câu 23: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng song song và cách đều nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của điện trường đều?

  • A. Điện trường đều là trường tĩnh.
  • B. Cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn và hướng như nhau.
  • C. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào đường đi.
  • D. Điện thế giảm dần theo chiều đường sức điện.

Câu 24: So sánh thế năng điện của một electron và một proton khi đặt cùng một vị trí trong điện trường có điện thế V > 0.

  • A. Thế năng điện của electron lớn hơn.
  • B. Thế năng điện của proton lớn hơn.
  • C. Thế năng điện của electron nhỏ hơn (âm) và của proton lớn hơn (dương).
  • D. Thế năng điện của electron và proton bằng nhau.

Câu 25: Một điện tích q = 4.10-8 C đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện WM = 0.2 J. Tính điện thế tại điểm M.

  • A. 5.106 V
  • B. 5.106 V
  • C. 8.10-9 V
  • D. 8.10-9 V

Câu 26: Trong hình vẽ, các đường sức điện đi ra từ điện tích dương Q và hướng vào điện tích âm -Q. Xét hai điểm A và B. So sánh điện thế tại A và B.

  • A. VA > VB
  • B. VA < VB
  • C. VA = VB
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị điện tích.

Câu 27: Một electron chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp trong điện trường. Động năng của electron sẽ:

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 28: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N là 5 J. Nếu di chuyển điện tích đó từ N về M thì công của lực điện trường là:

  • A. 5 J
  • B. 2.5 J
  • C. -5 J
  • D. -2.5 J

Câu 29: Thế năng điện của một hệ điện tích có giá trị âm khi:

  • A. Các điện tích trong hệ đều dương.
  • B. Các điện tích trong hệ đều âm.
  • C. Tổng đại số các điện tích trong hệ bằng không.
  • D. Trong hệ có cả điện tích dương và điện tích âm.

Câu 30: Một điện tích q chuyển động trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường. Lực điện trường thực hiện công dương khi:

  • A. Thế năng điện của điện tích tăng.
  • B. Thế năng điện của điện tích giảm.
  • C. Điện tích chuyển động vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích chuyển động theo đường cong kín.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chọn phát biểu **sai** về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trường trong quá trình này bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế V1 = 100V đến điểm có điện thế V2 = 200V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UMN = 200V và khoảng cách MN = 0.1m. Cường độ điện trường đều có giá trị là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về đường đẳng thế là **đúng**?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r tỉ lệ nghịch với:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Công thức nào sau đây **không phải** là công thức tính công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, đại lượng nào sau đây **không đổi**?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Khi q di chuyển từ rất xa đến điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường thực hiện được tính theo công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = +2μC và q2 = -3μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Tính thế năng điện tương tác của hệ hai điện tích này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một hạt bụi khối lượng m, điện tích q > 0, ban đầu đứng yên trong điện trường đều có cường độ E hướng xuống dưới. Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để di chuyển một điện tích 10-8 C từ điểm A đến điểm B trong điện trường, cần thực hiện một công 2.10-6 J. Tính hiệu điện thế UAB.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong vùng không gian có điện trường đều, một điện tích q di chuyển từ M đến N theo hai đường khác nhau (1) và (2) như hình vẽ. So sánh công của lực điện trường thực hiện theo hai đường này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Động năng mà hạt α thu được là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Chọn câu trả lời **đúng**. Điện trường tĩnh là trường thế vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một điện tích q = -10-6 C di chuyển dọc theo đường sức điện, từ điểm M đến điểm N có điện thế lần lượt là VM = 200V và VN = 500V. Công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường có điện thế VM được xác định bởi công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét hệ ba điện tích điểm q1, q2, q3. Th??? năng điện của hệ này được tính bằng tổng thế năng tương tác của bao nhiêu cặp điện tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Khi nào công của lực điện trường là lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng song song và cách đều nhau. Điều này thể hiện tính chất nào của điện trường đều?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: So sánh thế năng điện của một electron và một proton khi đặt cùng một vị trí trong điện trường có điện thế V > 0.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một điện tích q = 4.10-8 C đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện WM = 0.2 J. Tính điện thế tại điểm M.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong hình vẽ, các đường sức điện đi ra từ điện tích dương Q và hướng vào điện tích âm -Q. Xét hai điểm A và B. So sánh điện thế tại A và B.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một electron chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp trong điện trường. Động năng của electron sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N là 5 J. Nếu di chuyển điện tích đó từ N về M thì công của lực điện trường là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Thế năng điện của một hệ điện tích có giá trị âm khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một điện tích q chuyển động trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường. Lực điện trường thực hiện công dương khi:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ E phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • C. Thời gian điện tích di chuyển từ M đến N.
  • D. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

  • A. Thế năng điện là đại lượng vectơ.
  • B. Thế năng điện là năng lượng dự trữ của điện tích khi đặt trong điện trường.
  • C. Thế năng điện luôn có giá trị dương.
  • D. Thế năng điện không phụ thuộc vào điện tích thử.

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ:

  • A. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • C. Điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 4: Trong một điện trường đều, khi một electron di chuyển dọc theo chiều đường sức điện, điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện không đổi.
  • C. Thế năng điện giảm.
  • D. Không thể xác định sự thay đổi thế năng điện nếu không biết cường độ điện trường.

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ biến thiên thế năng điện (ΔW)?

  • A. A = ΔW
  • B. A = -ΔW
  • C. A = qΔW
  • D. ΔW = qA

Câu 6: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Thế năng điện tại M là 5 x 10^-6 J và tại N là 2 x 10^-6 J. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

  • A. -3 x 10^-6 J
  • B. 7 x 10^-6 J
  • C. 3 x 10^-6 J
  • D. -7 x 10^-6 J

Câu 7: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm cùng dấu khi khoảng cách giữa chúng tăng lên?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện không đổi.
  • C. Thế năng điện giảm xuống.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ lớn của điện tích.

Câu 8: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh và thế năng điện:

  • A. Điện trường tĩnh là một trường thế.
  • B. Công của lực điện trường trong điện trường tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Thế năng điện được xác định gốc tại vô cực.
  • D. Thế năng điện là đại lượng có giá trị tuyệt đối tại mỗi điểm trong điện trường.

Câu 9: Một hạt bụi tích điện âm di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Công của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi mang dấu gì?

  • A. Công âm.
  • B. Công dương.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không xác định được dấu của công.

Câu 10: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 4 x 10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 0.2 m dọc theo đường sức điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

  • A. 4 x 10^-3 J
  • B. -4 x 10^-3 J
  • C. 2 x 10^-3 J
  • D. -2 x 10^-3 J

Câu 11: Thế năng điện của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho:

  • A. Cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Điện thế tại điểm đó.
  • C. Khả năng sinh công của điện trường khi điện tích di chuyển.
  • D. Mức độ mạnh yếu của điện tích.

Câu 12: Công thức tính thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm cách điện tích Q một khoảng r trong môi trường chân không là:

  • A. W = k * (qQ) / r^2
  • B. W = k * (q + Q) / r
  • C. W = k * (q - Q) / r
  • D. W = k * (qQ) / r

Câu 13: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là:

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Culông (C)
  • D. Niutơn (N)

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

  • A. Điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 15: Một điện tích được đặt tại điểm có điện thế 100V. Thế năng điện của điện tích đó là 2 x 10^-5 J. Độ lớn của điện tích đó là:

  • A. 2 x 10^-7 C
  • B. 2 x 10^-3 C
  • C. 2 x 10^-5 C
  • D. 2 x 10^-9 C

Câu 16: Khi một điện tích di chuyển trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh, tổng công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.

Câu 17: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại A là V_A và tại B là V_B, với V_A > V_B. Chiều đường sức điện là:

  • A. Từ B đến A.
  • B. Từ A đến B.
  • C. Vuông góc với đoạn AB.
  • D. Không xác định được chiều.

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U là A. Điện tích đó là:

  • A. q = AU
  • B. q = U/A
  • C. q = A - U
  • D. q = A/U

Câu 19: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có thế năng W1 đến điểm có thế năng W2. Động năng của điện tích thay đổi như thế nào nếu bỏ qua các lực cản khác?

  • A. Động năng tăng thêm một lượng bằng W1 - W2.
  • B. Động năng giảm đi một lượng bằng W1 - W2.
  • C. Động năng không thay đổi.
  • D. Động năng tăng thêm một lượng bằng W1 + W2.

Câu 20: Đường sức điện là đường:

  • A. Biểu diễn độ lớn của lực điện trường.
  • B. Mà lực điện trường tác dụng dọc theo nó.
  • C. Vô hướng.
  • D. Luôn khép kín.

Câu 21: Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 có giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Khi khoảng cách giữa chúng nhỏ nhất.
  • B. Khi khoảng cách giữa chúng lớn nhất.
  • C. Khi chúng di chuyển vuông góc nhau.
  • D. Thế năng điện không phụ thuộc vào khoảng cách.

Câu 22: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích không phụ thuộc vào:

  • A. Điện tích di chuyển.
  • B. Hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Hình dạng đường đi.
  • D. Cường độ điện trường.

Câu 23: Một điện tích q = -3 x 10^-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là A = 6 x 10^-5 J. Hiệu thế năng điện W_A - W_B là:

  • A. -6 x 10^-5 J
  • B. 6 x 10^-5 J
  • C. 2 x 10^-11 J
  • D. -2 x 10^-11 J

Câu 24: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Lực điện tác dụng lên điện tích thử thay đổi theo vị trí.
  • C. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • D. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.

Câu 25: Để di chuyển một điện tích q ngược chiều đường sức điện trong điện trường, ta cần thực hiện công. Công này được chuyển hóa thành:

  • A. Thế năng điện của điện tích.
  • B. Động năng của điện tích.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Hóa năng.

Câu 26: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi hai điện tích lại gần nhau hơn, thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào nếu chúng có điện tích trái dấu?

  • A. Thế năng điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện không đổi.
  • C. Thế năng điện giảm xuống.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động về phía:

  • A. Điện thế thấp.
  • B. Điện thế cao.
  • C. Đường sức điện.
  • D. Vuông góc với đường sức điện.

Câu 28: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều?

  • A. A = qEd
  • B. A = qU
  • C. A = qE/d
  • D. A = -ΔW

Câu 29: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường có giá trị bằng 0 khi:

  • A. Điện tích đó bằng 0.
  • B. Điện trường tại điểm đó bằng 0.
  • C. Điện thế tại điểm đó lớn nhất.
  • D. Chọn gốc thế năng tại điểm đó.

Câu 30: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Một điện tích thử dương di chuyển từ rất xa đến trung điểm của đoạn AB. Thế năng điện của điện tích thử thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện giảm.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ E phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong một điện trường đều, khi một electron di chuyển dọc theo chiều đường sức điện, điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ biến thiên thế năng điện (ΔW)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Thế năng điện tại M là 5 x 10^-6 J và tại N là 2 x 10^-6 J. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm cùng dấu khi khoảng cách giữa chúng tăng lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh và thế năng điện:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một hạt bụi tích điện âm di chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Công của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi mang dấu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 4 x 10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 0.2 m dọc theo đường sức điện. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thế năng điện của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Công thức tính thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm cách điện tích Q một khoảng r trong môi trường chân không là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một điện tích được đặt tại điểm có điện thế 100V. Thế năng điện của điện tích đó là 2 x 10^-5 J. Độ lớn của điện tích đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi một điện tích di chuyển trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh, tổng công của lực điện trường thực hiện là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điện thế tại A là V_A và tại B là V_B, với V_A > V_B. Chiều đường sức điện là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U là A. Điện tích đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có thế năng W1 đến điểm có thế năng W2. Động năng của điện tích thay đổi như thế nào nếu bỏ qua các lực cản khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đường sức điện là đường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 có giá trị lớn nhất khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích không phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một điện tích q = -3 x 10^-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là A = 6 x 10^-5 J. Hiệu thế năng điện W_A - W_B là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để di chuyển một điện tích q ngược chiều đường sức điện trong điện trường, ta cần thực hiện công. Công này được chuyển hóa thành:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi hai điện tích lại gần nhau hơn, thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào nếu chúng có điện tích trái dấu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động về phía:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường có giá trị bằng 0 khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Hai điện tích điểm +q và -q đặt tại hai điểm A và B trong chân không. Một điện tích thử dương di chuyển từ rất xa đến trung điểm của đoạn AB. Thế năng điện của điện tích thử thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn phụ thuộc vào hình dạng đường đi giữa hai điểm.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi trong điện trường đều.
  • C. Luôn là một giá trị dương, không phụ thuộc dấu điện tích.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối, không phụ thuộc hình dạng đường đi.

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích di chuyển trong điện trường đó?

  • A. Cường độ điện trường.
  • B. Thế năng điện.
  • C. Điện tích.
  • D. Độ lớn điện tích.

Câu 3: Chọn phát biểu sai về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Độ biến thiên thế năng điện bằng công của lực điện trường.
  • C. Thế năng điện tại một điểm là duy nhất và có giá trị tuyệt đối xác định.
  • D. Thế năng điện phụ thuộc vào điện tích và điện thế tại vị trí đó.

Câu 4: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ điều gì về thế năng điện?

  • A. Thế năng điện của điện tích tại N nhỏ hơn thế năng điện tại M.
  • B. Thế năng điện của điện tích tại N lớn hơn thế năng điện tại M.
  • C. Thế năng điện của điện tích tại M và N bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận về sự thay đổi thế năng điện.

Câu 5: Trong một điện trường đều, một electron di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

  • A. Thế năng điện của electron giảm.
  • B. Thế năng điện của electron tăng.
  • C. Thế năng điện của electron không đổi.
  • D. Thế năng điện của electron có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ giảm thế năng điện (ΔWt) của điện tích?

  • A. A = ΔWt
  • B. A = -2ΔWt
  • C. A = -ΔWt
  • D. ΔWt = 2A

Câu 7: Một điện tích q = 2.10⁻⁶ C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 6.10⁻⁶ J. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

  • A. 6.10⁻⁶ J
  • B. -6.10⁻⁶ J
  • C. 3.10⁻¹² J
  • D. -3.10⁻¹² J

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 5.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn s = 0.2 m. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2.10⁻⁵ J
  • B. 1.10⁻⁴ J
  • C. 5.10⁻⁵ J
  • D. 1.25.10⁻⁴ J

Câu 9: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế U_MN?

  • A. U_MN là công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ N đến M.
  • B. U_MN là công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương 1C từ M đến N.
  • C. U_MN là công của lực điện trường khi di chuyển điện tích âm 1C từ M đến N.
  • D. U_MN là công của lực điện trường khi di chuyển điện tích âm từ M đến N.

Câu 10: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Vôn (V)
  • B. Niutơn (N)
  • C. Culông (C)
  • D. Jun (J)

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q₁.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q₂.
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn của cả q₁, q₂ và khoảng cách giữa chúng.
  • D. Không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.

Câu 12: Một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm dương. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên thì thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện của hệ giảm.
  • B. Thế năng điện của hệ tăng.
  • C. Thế năng điện của hệ không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 13: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ gồm một điện tích dương và một điện tích âm khi chúng lại gần nhau hơn?

  • A. Thế năng điện của hệ giảm.
  • B. Thế năng điện của hệ tăng.
  • C. Thế năng điện của hệ không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 14: Đường sức điện có đặc điểm là các đường vuông góc với mặt đẳng thế. Vậy công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo một mặt đẳng thế là bao nhiêu?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Công phụ thuộc vào hình dạng mặt đẳng thế.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào:

  • A. Điện tích di chuyển.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Độ dời của điện tích theo phương đường sức.
  • D. Hình dạng đường đi giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 16: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B, thì công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này sẽ có dấu gì?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 17: Một điện tích dương được đặt tại điểm có điện thế cao hơn. Điện tích này sẽ có xu hướng di chuyển về phía vùng có điện thế như thế nào dưới tác dụng của lực điện trường?

  • A. Điện thế cao hơn nữa.
  • B. Điện thế thấp hơn.
  • C. Điện thế không đổi.
  • D. Không có xu hướng di chuyển.

Câu 18: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song với đường sức điện.
  • B. Trùng với đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Tạo một góc bất kỳ với đường sức điện.

Câu 19: Một điện tích điểm q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B nằm trên cùng một đường tròn tâm O. Thế năng điện của điện tích q tại A và B có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Thế năng điện tại A bằng thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • C. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • D. Không thể so sánh thế năng điện tại A và B.

Câu 20: Để di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường, cần thực hiện một công ngoại lực là 8.10⁻⁶ J. Biết công của lực điện trường trong quá trình này là -8.10⁻⁶ J. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Động năng của điện tích tăng lên.
  • B. Động năng của điện tích không đổi.
  • C. Động năng của điện tích giảm xuống.
  • D. Không thể kết luận về sự thay đổi động năng.

Câu 21: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Nếu tăng điện tích dương trên bản trên và điện tích âm trên bản dưới thì điều gì xảy ra với hạt bụi?

  • A. Hạt bụi vẫn lơ lửng ở vị trí cũ.
  • B. Hạt bụi di chuyển xuống phía bản âm.
  • C. Hạt bụi di chuyển lên phía bản dương.
  • D. Hạt bụi dao động giữa hai bản.

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng bởi lực điện trường và trọng lực. Điều gì xảy ra với thế năng điện của giọt dầu khi nó di chuyển lên trên dưới tác dụng của lực điện trường?

  • A. Thế năng điện không đổi.
  • B. Thế năng điện tăng.
  • C. Thế năng điện giảm.
  • D. Thế năng điện dao động.

Câu 23: Xét một điện trường đều. Khi một điện tích di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Công phụ thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 24: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Nó sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động theo chiều đường sức điện, thế năng điện giảm.
  • B. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng điện tăng.
  • C. Chuyển động vuông góc đường sức điện, thế năng điện không đổi.
  • D. Đứng yên, thế năng điện không đổi.

Câu 25: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm A gần nguồn điện tích dương hơn so với điểm B. So sánh thế năng điện của điện tích dương q tại A và B.

  • A. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • C. Thế năng điện tại A bằng thế năng điện tại B.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 26: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì thế năng điện trường trong tụ thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện trường giảm.
  • B. Thế năng điện trường tăng.
  • C. Thế năng điện trường không đổi.
  • D. Thế năng điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích ban đầu.

Câu 27: Trong mạch điện, điện năng tiêu thụ được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Vậy điện năng tiêu thụ được tính bằng công thức nào liên quan đến thế năng điện?

  • A. Bằng công của lực điện trường.
  • B. Bằng độ biến thiên động năng của điện tích.
  • C. Bằng tổng thế năng điện và động năng.
  • D. Không liên quan đến thế năng điện.

Câu 28: Một electron di chuyển từ bản âm sang bản dương trong điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng. Mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng điện của electron.

  • A. Động năng tăng, thế năng điện giảm.
  • B. Động năng giảm, thế năng điện tăng.
  • C. Cả động năng và thế năng điện đều tăng.
  • D. Cả động năng và thế năng điện đều giảm.

Câu 29: Một ion dương được gia tốc bởi điện trường. Điều gì xảy ra với tổng năng lượng cơ học (động năng + thế năng điện) của ion nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công?

  • A. Tổng năng lượng cơ học tăng.
  • B. Tổng năng lượng cơ học giảm.
  • C. Tổng năng lượng cơ học không đổi.
  • D. Tổng năng lượng cơ học dao động.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không trực tiếp liên quan đến khái niệm thế năng điện?

  • A. Máy gia tốc hạt.
  • B. Tụ điện.
  • C. Pin và ắc quy.
  • D. Động cơ nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích di chuyển trong điện trường đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chọn phát biểu *sai* về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường sinh ra là dương. Điều này chứng tỏ điều gì về thế năng điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một điện trường đều, một electron di chuyển dọc theo chiều đường sức điện. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ giảm thế năng điện (ΔWt) của điện tích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một điện tích q = 2.10⁻⁶ C di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 6.10⁻⁶ J. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 5.10⁻⁸ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn s = 0.2 m. Tính công của lực điện trường.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế U_MN?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm dương. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên thì thế năng điện của hệ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ gồm một điện tích dương và một điện tích âm khi chúng lại gần nhau hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đường sức điện có đặc điểm là các đường vuông góc với mặt đẳng thế. Vậy công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo một mặt đẳng thế là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Công của lực điện trường *không* phụ thuộc vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B, thì công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này sẽ có dấu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một điện tích dương được đặt tại điểm có điện thế cao hơn. Điện tích này sẽ có xu hướng di chuyển về phía vùng có điện thế như thế nào dưới tác dụng của lực điện trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một điện tích điểm q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B nằm trên cùng một đường tròn tâm O. Thế năng điện của điện tích q tại A và B có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường, cần thực hiện một công ngoại lực là 8.10⁻⁶ J. Biết công của lực điện trường trong quá trình này là -8.10⁻⁶ J. Điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một hạt bụi tích điện dương lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Nếu tăng điện tích dương trên bản trên và điện tích âm trên bản dưới thì điều gì xảy ra với hạt bụi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong thí nghiệm Millikan, các giọt dầu tích điện được cân bằng bởi lực điện trường và trọng lực. Điều gì xảy ra với thế năng điện của giọt dầu khi nó di chuyển lên trên dưới tác dụng của lực điện trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Xét một điện trường đều. Khi một điện tích di chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Nó sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Điểm A gần nguồn điện tích dương hơn so với điểm B. So sánh thế năng điện của điện tích dương q tại A và B.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì thế năng điện trường trong tụ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong mạch điện, điện năng tiêu thụ được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Vậy điện năng tiêu thụ được tính bằng công thức nào liên quan đến thế năng điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một electron di chuyển từ bản âm sang bản dương trong điện trường giữa hai bản tụ điện phẳng. Mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng điện của electron.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một ion dương được gia tốc bởi điện trường. Điều gì xảy ra với tổng năng lượng cơ học (động năng + thế năng điện) của ion nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* trực tiếp liên quan đến khái niệm thế năng điện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là 10 mJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện của điện tích tăng thêm 10 mJ.
  • B. Thế năng điện của điện tích không thay đổi.
  • C. Thế năng điện của điện tích có thể tăng hoặc giảm, tùy thuộc vào điện tích thử.
  • D. Thế năng điện của điện tích giảm đi 10 mJ.

Câu 2: Một điện tích q = +2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m trên quãng đường d = 0.5 m dọc theo chiều đường sức điện. Tính công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này.

  • A. 0.1 mJ
  • B. 0.4 mJ
  • C. 0.2 mJ
  • D. 0.8 mJ

Câu 3: Chọn phát biểu đúng về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

  • A. Thế năng điện là đại lượng luôn dương.
  • B. Thế năng điện là đại lượng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
  • C. Thế năng điện của điện tích dương luôn nhỏ hơn thế năng điện của điện tích âm.
  • D. Thế năng điện là đại lượng vô hướng, có đơn vị là Coulomb.

Câu 4: Xét một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Khi một điện tích thử q" di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường của q, công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc của điện tích q" khi di chuyển.
  • C. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • D. Thời gian di chuyển từ A đến B.

Câu 5: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng điện giảm.
  • B. Chuyển động dọc theo đường sức điện, thế năng điện tăng.
  • C. Chuyển động vuông góc với đường sức điện, thế năng điện không đổi.
  • D. Đứng yên, thế năng điện không đổi.

Câu 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 50 V là 2 mJ. Tính độ lớn của điện tích đó.

  • A. 100 μC
  • B. 40 μC
  • C. 25 μC
  • D. 250 μC

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc như thế nào vào khoảng cách r giữa chúng?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ thuận với r^2.
  • C. Tỉ lệ nghịch với r^2.
  • D. Tỉ lệ nghịch với r.

Câu 8: Trong một điện trường bất kì, khi một điện tích di chuyển từ điểm có thế điện cao sang điểm có thế điện thấp thì điều gì xảy ra với thế năng điện và công của lực điện trường?

  • A. Thế năng điện giảm, công của lực điện trường dương.
  • B. Thế năng điện tăng, công của lực điện trường âm.
  • C. Thế năng điện không đổi, công của lực điện trường bằng không.
  • D. Thế năng điện giảm, công của lực điện trường âm.

Câu 9: Để tăng thế năng điện của một điện tích dương trong điện trường, ta cần phải thực hiện công như thế nào và bởi lực nào?

  • A. Thực hiện công dương bởi lực điện trường.
  • B. Thực hiện công âm bởi lực điện trường.
  • C. Thực hiện công dương bởi lực ngoài chống lại lực điện trường.
  • D. Không cần thực hiện công, thế năng điện tự tăng.

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng m, được đặt trong điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này lơ lửng cân bằng trong điện trường, lực điện trường phải như thế nào so với trọng lực?

  • A. Lực điện trường phải cùng hướng và lớn hơn trọng lực.
  • B. Lực điện trường phải ngược hướng và có độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Lực điện trường phải vuông góc với trọng lực.
  • D. Lực điện trường không cần thiết để hạt bụi cân bằng.

Câu 11: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Hiệu điện thế U_MN = 100 V. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Công để di chuyển điện tích 1C từ M đến N là 100 J.
  • B. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N là 100 V.
  • C. Công để di chuyển điện tích bất kỳ từ M đến N luôn là 100 J.
  • D. Công để di chuyển điện tích 1C từ N đến M là 100 J.

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì thế năng điện trường của tụ điện thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện trường của tụ điện tăng lên.
  • B. Thế năng điện trường của tụ điện giảm xuống.
  • C. Thế năng điện trường của tụ điện không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi.

Câu 13: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa công của lực điện trường (A_MN) và độ giảm thế năng điện (ΔW_t) khi điện tích di chuyển từ M đến N?

  • A. A_MN = ΔW_t
  • B. A_MN = -2ΔW_t
  • C. A_MN = -ΔW_t
  • D. ΔW_t = 2A_MN

Câu 14: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của thế năng điện?

  • A. Joule (J)
  • B. Volt (V)
  • C. Electron-volt (eV)
  • D. mJ

Câu 15: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Góc giữa vectơ vận tốc của điện tích và vectơ lực điện trường luôn là 90 độ. Công của lực điện trường trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

  • A. qEd
  • B. -qEd
  • C. 0 J
  • D. Không xác định được

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

  • A. Điện tích dương di chuyển dọc theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện trường tĩnh là SAI?

  • A. Điện trường tĩnh là trường thế.
  • B. Công của lực điện trường trong điện trường tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Công của lực điện trường trong điện trường tĩnh phụ thuộc vào điện tích thử.
  • D. Điện trường tĩnh được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện của q. So sánh thế năng điện của một điện tích thử q" tại A và B, biết A gần q hơn B.

  • A. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B nếu q và q" cùng dấu.
  • B. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B nếu q và q" cùng dấu.
  • C. Thế năng điện tại A và B luôn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết dấu của q và q".

Câu 19: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế V_M = -100 V đến điểm có điện thế V_N = +100 V. Động năng của electron thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng của electron tăng.
  • B. Động năng của electron giảm.
  • C. Động năng của electron không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 20: Trong một vùng không gian có điện trường, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này chứng tỏ điện trường trong vùng không gian đó là loại điện trường nào?

  • A. Điện trường của điện tích điểm.
  • B. Điện trường biến thiên.
  • C. Điện trường không đều.
  • D. Điện trường đều.

Câu 21: Một điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 1.6.10^-5 J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB).

  • A. 200 V
  • B. 640 V
  • C. 400 V
  • D. 800 V

Câu 22: Thế năng điện của hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

  • A. W_t = k * (q1 + q2) / r
  • B. W_t = k * (q1 * q2) / r
  • C. W_t = k * (q1 * q2) / r^2
  • D. W_t = k * (q1 + q2) / r^2

Câu 23: Tại một điểm M trong điện trường, đặt một điện tích thử q. Thế năng điện của điện tích thử này tại M là W_t. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên gấp đôi (2q) thì thế năng điện tại M sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2W_t
  • B. W_t/2
  • C. 4W_t
  • D. W_t

Câu 24: Một điện tích di chuyển trong điện trường đều theo một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

  • A. qEd, với d là chiều dài đường cong.
  • B. -qEd, với d là chiều dài đường cong.
  • C. 0 J
  • D. Không xác định được.

Câu 25: Đường nào sau đây KHÔNG phải là đường đẳng thế trong điện trường của một điện tích điểm?

  • A. Đường tròn đồng tâm với điện tích điểm.
  • B. Mặt cầu đồng tâm với điện tích điểm.
  • C. Đường thẳng vuông góc với đường sức điện.
  • D. Đường thẳng đi qua điện tích điểm.

Câu 26: Trong điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. qEd, với d là chiều dài đường đẳng thế.
  • B. -qEd, với d là chiều dài đường đẳng thế.
  • C. 0 J
  • D. Không xác định được.

Câu 27: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N theo hai đường đi khác nhau trong điện trường tĩnh: đường đi 1 là đường thẳng MN, đường đi 2 là đường gấp khúc MPN.

  • A. Công theo đường 1 lớn hơn công theo đường 2.
  • B. Công theo đường 1 bằng công theo đường 2.
  • C. Công theo đường 1 nhỏ hơn công theo đường 2.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hình dạng điện trường.

Câu 28: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

  • A. Khả năng sinh công của điện trường.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Phương của đường sức điện.
  • D. Điện tích tại điểm đó.

Câu 29: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d tạo với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qEd
  • B. A = qEcos(α)/d
  • C. A = qEd/cos(α)
  • D. A = qEdcos(α)

Câu 30: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Nếu hiệu điện thế gia tốc là U = 1 MV (10^6 V), động năng của hạt α tăng lên bao nhiêu?

  • A. 1 MeV
  • B. 2 MeV
  • C. 0.5 MeV
  • D. 4 MeV

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là 10 mJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một điện tích q = +2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m trên quãng đường d = 0.5 m dọc theo chiều đường sức điện. Tính công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chọn phát biểu đúng về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Khi một điện tích thử q' di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường của q, công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 50 V là 2 mJ. Tính độ lớn của điện tích đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc như thế nào vào khoảng cách r giữa chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong một điện trường bất kì, khi một điện tích di chuyển từ điểm có thế điện cao sang điểm có thế điện thấp thì điều gì xảy ra với thế năng điện và công của lực điện trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để tăng thế năng điện của một điện tích dương trong điện trường, ta cần phải thực hiện công như thế nào và bởi lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một hạt bụi tích điện âm, khối lượng m, được đặt trong điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống dưới. Để hạt bụi này lơ lửng cân bằng trong điện trường, lực điện trường phải như thế nào so với trọng lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Hiệu điện thế U_MN = 100 V. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên thì thế năng điện trường của tụ điện thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa công của lực điện trường (A_MN) và độ giảm thế năng điện (ΔW_t) khi điện tích di chuyển từ M đến N?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của thế năng điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Góc giữa vectơ vận tốc của điện tích và vectơ lực điện trường luôn là 90 độ. Công của lực điện trường trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về điện trường tĩnh là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện của q. So sánh thế năng điện của một điện tích thử q' tại A và B, biết A gần q hơn B.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một electron di chuyển từ điểm có điện thế V_M = -100 V đến điểm có điện thế V_N = +100 V. Động năng của electron thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong một vùng không gian có điện trường, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này chứng tỏ điện trường trong vùng không gian đó là loại điện trường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một điện tích q = 4.10^-8 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 1.6.10^-5 J. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thế năng điện của hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại một điểm M trong điện trường, đặt một điện tích thử q. Thế năng điện của điện tích thử này tại M là W_t. Nếu tăng độ lớn điện tích thử lên gấp đôi (2q) thì thế năng điện tại M sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một điện tích di chuyển trong điện trường đều theo một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đường nào sau đây KHÔNG phải là đường đẳng thế trong điện trường của một điện tích điểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong điện trường đều, khi di chuyển một điện tích dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N theo hai đường đi khác nhau trong điện trường tĩnh: đường đi 1 là đường thẳng MN, đường đi 2 là đường gấp khúc MPN.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho tính chất nào của điện trường tại điểm đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d tạo với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một hạt α (điện tích +2e) được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Nếu hiệu điện thế gia tốc là U = 1 MV (10^6 V), động năng của hạt α tăng lên bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển này là 3.0 x 10^-6 J. Nếu thế năng điện tại điểm M là 8.0 x 10^-6 J, thì thế năng điện tại điểm N là bao nhiêu?

  • A. 5.0 x 10^-6 J
  • B. 11.0 x 10^-6 J
  • C. -5.0 x 10^-6 J
  • D. -11.0 x 10^-6 J

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vectơ.
  • B. Thế năng điện luôn có giá trị dương.
  • C. Thế năng điện phụ thuộc vào điện tích thử và vị trí của nó trong điện trường.
  • D. Thế năng điện không phụ thuộc vào điện trường.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, biết thế năng điện tại M và N lần lượt là W_M và W_N?

  • A. A_MN = W_N - W_M
  • B. A_MN = (W_M + W_N) / 2
  • C. A_MN = W_M * W_N
  • D. A_MN = W_M - W_N

Câu 4: Một điện tích dương q được đặt tại điểm A trong điện trường. Khi điện tích này di chuyển dọc theo một đường sức điện đến điểm B, điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích và công của lực điện?

  • A. Thế năng điện giảm, công của lực điện dương.
  • B. Thế năng điện tăng, công của lực điện âm.
  • C. Thế năng điện không đổi, công của lực điện bằng không.
  • D. Thế năng điện giảm, công của lực điện âm.

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một điện tích q = 4 x 10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 0.5 m dọc theo chiều đường sức điện. Tính công của lực điện trường.

  • A. 2 x 10^-4 J
  • B. 6 x 10^-4 J
  • C. 4 x 10^-4 J
  • D. 8 x 10^-4 J

Câu 6: Điều kiện nào sau đây chứng tỏ điện trường là một trường thế?

  • A. Cường độ điện trường phải đều.
  • B. Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Điện tích phải di chuyển trên đường thẳng.
  • D. Điện trường phải do một điện tích điểm tạo ra.

Câu 7: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có thế điện cao sang điểm có thế điện thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

  • A. Thế năng điện của electron giảm.
  • B. Thế năng điện của electron tăng.
  • C. Thế năng điện của electron không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần điện tích gây ra điện trường hơn điểm N. So sánh thế năng điện của một điện tích dương q tại M và N.

  • A. Thế năng điện tại M nhỏ hơn thế năng điện tại N.
  • B. Thế năng điện tại M lớn hơn thế năng điện tại N.
  • C. Thế năng điện tại M bằng thế năng điện tại N.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 9: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường, công của lực điện thực hiện là A = 6 x 10^-6 J. Tính độ biến thiên thế năng điện của điện tích.

  • A. 6 x 10^-6 J
  • B. -6 x 10^-6 J
  • C. 3 x 10^-4 J
  • D. -6 x 10^-6 J

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của lực điện?

  • A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Công của lực điện có thể dương hoặc âm.
  • C. Công của lực điện luôn dương khi điện tích dương di chuyển trong điện trường.
  • D. Công của lực điện phụ thuộc vào điện tích và điện trường.

Câu 11: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Biết AB = d và vectơ AB hợp với vectơ E một góc α. Công của lực điện được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qEdcosα
  • B. A = qEdsinα
  • C. A = qE/d * cosα
  • D. A = qE/d * sinα

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

  • A. Điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.

Câu 13: Một điện tích q = -3 x 10^-7 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là A = 9 x 10^-6 J. Hỏi thế năng điện tại điểm N lớn hơn hay nhỏ hơn thế năng điện tại điểm M và lượng là bao nhiêu?

  • A. Thế năng điện tại N nhỏ hơn thế năng điện tại M là 9 x 10^-6 J.
  • B. Thế năng điện tại N lớn hơn thế năng điện tại M là 9 x 10^-6 J.
  • C. Thế năng điện tại N nhỏ hơn thế năng điện tại M là 3 x 10^-5 J.
  • D. Thế năng điện tại N lớn hơn thế năng điện tại M là 3 x 10^-5 J.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện.

  • A. Công của lực điện bằng độ tăng thế năng điện.
  • B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
  • C. Công của lực điện không liên quan đến thế năng điện.
  • D. Công của lực điện tỉ lệ thuận với thế năng điện.

Câu 15: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Vôn (V)
  • B. Culông (C)
  • C. Jun (J)
  • D. Niu-tơn (N)

Câu 16: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trong điện trường này, điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh thế năng điện của một điện tích dương q đặt tại A và B.

  • A. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • C. Thế năng điện tại A bằng thế năng điện tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị điện tích Q.

Câu 17: Để di chuyển một điện tích q ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều, ta cần tác dụng một lực bên ngoài công A_ngoài. Công của lực điện trường A_điện trong quá trình này có mối quan hệ như thế nào với A_ngoài (bỏ qua ma sát và các lực khác)?

  • A. A_điện = A_ngoài
  • B. A_điện > A_ngoài
  • C. A_điện < A_ngoài
  • D. A_điện = -A_ngoài

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm di chuyển từ nơi có thế điện 100V đến nơi có thế điện 200V. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện giảm.
  • B. Thế năng điện tăng.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Thế năng điện của hệ này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách giữa hai điện tích và độ lớn, dấu của các điện tích.
  • B. Chỉ khoảng cách giữa hai điện tích.
  • C. Chỉ độ lớn và dấu của các điện tích.
  • D. Vận tốc của các điện tích.

Câu 20: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với công của lực điện khi di chuyển điện tích?

  • A. Công của lực điện luôn bằng không.
  • B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào độ dời của điện tích theo phương đường sức điện.
  • D. Công của lực điện tỉ lệ nghịch với quãng đường đi.

Câu 21: Một điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 100V. Công của lực điện thực hiện là 2 x 10^-5 J. Tính độ lớn của điện tích q.

  • A. 2 x 10^-7 C
  • B. 2 x 10^-7 C
  • C. 2 x 10^-3 C
  • D. 2 x 10^-2 C

Câu 22: Thế năng điện của một điện tích điểm trong điện trường được xác định như thế nào?

  • A. Khả năng sinh công của điện trường.
  • B. Công cần thiết để di chuyển điện tích từ vô cực về điểm đó.
  • C. Công của lực điện khi di chuyển điện tích giữa hai điểm.
  • D. Công của lực điện khi di chuyển điện tích từ điểm đó ra vô cực.

Câu 23: Một điện tích dương được thả tự do trong điện trường. Nó sẽ di chuyển như thế nào dưới tác dụng của lực điện?

  • A. Từ nơi có thế năng điện cao đến nơi có thế năng điện thấp.
  • B. Từ nơi có thế năng điện thấp đến nơi có thế năng điện cao.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Theo đường cong bất kỳ.

Câu 24: Tại sao điện trường tĩnh được gọi là trường thế?

  • A. Vì điện trường có cường độ không đổi.
  • B. Vì công của lực điện không phụ thuộc vào đường đi.
  • C. Vì điện trường có thể sinh công.
  • D. Vì điện trường có thế năng.

Câu 25: Một điện tích q = 5 x 10^-6 C được đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện W_M = 15 x 10^-6 J. Tính thế điện tại điểm M.

  • A. 5 V
  • B. 2 V
  • C. 3 V
  • D. 75 V

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường đều, một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế. Công của lực điện trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

  • A. Dương
  • B. Âm
  • C. Phụ thuộc vào điện tích
  • D. Bằng không

Câu 27: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện là dương, điều này có nghĩa là gì về sự thay đổi thế năng điện?

  • A. Thế năng điện giảm.
  • B. Thế năng điện tăng.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Khi một điện tích dương di chuyển từ bản dương sang bản âm, thế năng điện của nó sẽ như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 29: Xét một điện tích điểm Q. Tại một điểm cách Q một khoảng r, thế năng điện của một điện tích thử q phụ thuộc vào r như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với r.
  • B. Tỉ lệ nghịch với r.
  • C. Tỉ lệ nghịch với r bình phương.
  • D. Không phụ thuộc vào r.

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm M và N là 5 mJ. Nếu điện tích tăng gấp đôi, công của lực điện giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu (điện trường không đổi)?

  • A. 2.5 mJ
  • B. 5 mJ
  • C. 10 mJ
  • D. 20 mJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển này là 3.0 x 10^-6 J. Nếu thế năng điện tại điểm M là 8.0 x 10^-6 J, thì thế năng điện tại điểm N là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, biết thế năng điện tại M và N lần lượt là W_M và W_N?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một điện tích dương q được đặt tại điểm A trong điện trường. Khi điện tích này di chuyển dọc theo một đường sức điện đến điểm B, điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích và công của lực điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một điện tích q = 4 x 10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 0.5 m dọc theo chiều đường sức điện. Tính công của lực điện trường.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điều kiện nào sau đây chứng tỏ điện trường là một trường thế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có thế điện cao sang điểm có thế điện thấp. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần điện tích gây ra điện trường hơn điểm N. So sánh thế năng điện của một điện tích dương q tại M và N.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một điện tích q = 2 x 10^-8 C di chuyển trong điện trường, công của lực điện thực hiện là A = 6 x 10^-6 J. Tính độ biến thiên thế năng điện của điện tích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của lực điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Biết AB = d và vectơ AB hợp với vectơ E một góc α. Công của lực điện được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một điện tích q = -3 x 10^-7 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là A = 9 x 10^-6 J. Hỏi thế năng điện tại điểm N lớn hơn hay nhỏ hơn thế năng điện tại điểm M và lượng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trong điện trường này, điểm A gần Q hơn điểm B. So sánh thế năng điện của một điện tích dương q đặt tại A và B.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để di chuyển một điện tích q ngược chiều đường sức điện trong điện trường đều, ta cần tác dụng một lực bên ngoài công A_ngoài. Công của lực điện trường A_điện trong quá trình này có mối quan hệ như thế nào với A_ngoài (bỏ qua ma sát và các lực khác)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm di chuyển từ nơi có thế điện 100V đến nơi có thế điện 200V. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Thế năng điện của hệ này phụ thuộc vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với công của lực điện khi di chuyển điện tích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một điện tích q di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 100V. Công của lực điện thực hiện là 2 x 10^-5 J. Tính độ lớn của điện tích q.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Thế năng điện của một điện tích điểm trong điện trường được xác định như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một điện tích dương được thả tự do trong điện trường. Nó sẽ di chuyển như thế nào dưới tác dụng của lực điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao điện trường tĩnh được gọi là trường thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một điện tích q = 5 x 10^-6 C được đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện W_M = 15 x 10^-6 J. Tính thế điện tại điểm M.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường đều, một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế. Công của lực điện trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện là dương, điều này có nghĩa là gì về sự thay đổi thế năng điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Khi một điện tích dương di chuyển từ bản dương sang bản âm, thế năng điện của nó sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Xét một điện tích điểm Q. Tại một điểm cách Q một khoảng r, thế năng điện của một điện tích thử q phụ thuộc vào r như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm M và N là 5 mJ. Nếu điện tích tăng gấp đôi, công của lực điện giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu (điện trường không đổi)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường $vec{E}$ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Độ lớn của điện tích q.
  • C. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.
  • D. Vận tốc ban đầu của điện tích q.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

  • A. Thế năng điện là đại lượng vô hướng luôn dương.
  • B. Thế năng điện đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích vào trong nó.
  • C. Thế năng điện của một điện tích không phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • D. Đơn vị của thế năng điện là Vôn (V).

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường dưới tác dụng của lực điện trường. Thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào và công của lực điện trường mang dấu gì?

  • A. Thế năng điện giảm, công của lực điện trường dương.
  • B. Thế năng điện tăng, công của lực điện trường dương.
  • C. Thế năng điện không đổi, công của lực điện trường bằng không.
  • D. Thế năng điện giảm, công của lực điện trường âm.

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện:

  • A. Công của lực điện trường bằng độ tăng thế năng điện.
  • B. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích di chuyển trong điện trường.
  • C. Công của lực điện trường không liên quan đến sự thay đổi thế năng điện.
  • D. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.

Câu 5: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 100V. Một điện tích +2$mu$C đặt tại điểm đó sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. 5 x 10^-8 J
  • B. 2 x 10^-4 J
  • C. 200 J
  • D. 50 V

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần nguồn điện tích dương hơn. So sánh điện thế $V_M$ và $V_N$ tại hai điểm này.

  • A. $V_M > V_N$
  • B. $V_M < V_N$
  • C. $V_M = V_N$
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 7: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 5 eV. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. -5 V
  • B. 5 V
  • C. 10 V
  • D. -5 V (Vì công dương và điện tích âm, hiệu điện thế âm)

Câu 8: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau: đường thẳng, đường gấp khúc và đường cong. Công của lực điện trường thực hiện trong ba trường hợp này như thế nào?

  • A. Công lớn nhất theo đường thẳng.
  • B. Công lớn nhất theo đường cong.
  • C. Công bằng nhau theo cả ba đường.
  • D. Công phụ thuộc vào hình dạng đường đi cụ thể.

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Niu-tơn (N)
  • D. Culông (C)

Câu 10: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm cùng dấu khi chúng lại gần nhau?

  • A. Thế năng điện của hệ tăng lên.
  • B. Thế năng điện của hệ giảm xuống.
  • C. Thế năng điện của hệ không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 11: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, thế năng điện trường trong tụ điện sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích ban đầu.

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, biết $W_M$ và $W_N$ lần lượt là thế năng điện tại M và N?

  • A. $A_{MN} = W_M + W_N$
  • B. $A_{MN} = W_N - W_M$
  • C. $A_{MN} = W_M - W_N$
  • D. $A_{MN} = -(W_M + W_N)$

Câu 13: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một điện tích q = $4 times 10^{-6}$ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn đường s = 0.5 m. Công của lực điện trường là:

  • A. $1 times 10^{-4} J$
  • B. $4 times 10^{-4} J$
  • C. $2 times 10^{-2} J$
  • D. $2 times 10^{-4} J$

Câu 14: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào:

  • A. Điện tích thử q và cường độ điện trường tại M.
  • B. Điện tích thử q và điện thế tại M.
  • C. Điện tích thử q, cường độ điện trường và điện thế tại M.
  • D. Điện tích thử q và vị trí điểm M trong điện trường.

Câu 15: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây liên quan đến thế năng điện?

  • A. Thế năng điện không đổi khi di chuyển dọc theo đường sức điện.
  • B. Thế năng điện tăng khi di chuyển theo chiều đường sức điện đối với điện tích âm.
  • C. Thế năng điện giảm khi di chuyển theo chiều đường sức điện đối với điện tích dương.
  • D. Đường sức điện luôn vuông góc với bề mặt có thế năng điện không đổi.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Một điện tích dương q được thả không vận tốc ban đầu từ bản dương. Mô tả sự biến đổi thế năng điện của điện tích này khi nó di chuyển về phía bản âm.

  • A. Thế năng điện tăng dần.
  • B. Thế năng điện giảm dần.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Thế năng điện ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Để di chuyển một điện tích $q = 10^{-8}$ C từ vô cực về một điểm M trong điện trường, người ta cần thực hiện một công $A = 5 times 10^{-6}$ J. Tính điện thế tại điểm M.

  • A. 0.5 V
  • B. 2 V
  • C. 50 V
  • D. 500 V

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đường đẳng thế?

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế bằng không.
  • B. Các đường đẳng thế luôn vuông góc với đường sức điện tại mọi điểm.
  • C. Điện thế tăng dần khi di chuyển dọc theo đường đẳng thế.
  • D. Các điểm trên đường đẳng thế có cùng điện thế.

Câu 19: Một hạt bụi tích điện dương $3.2 times 10^{-19}$ C di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 10 V. Tính độ biến thiên thế năng điện của hạt bụi.

  • A. $3.2 times 10^{-18} J$
  • B. $3.2 times 10^{-20} J$
  • C. $32 J$
  • D. $0.32 J$

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

  • A. Điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng tương tác điện của hệ nếu hai điện tích trái dấu?

  • A. Thế năng tương tác điện tăng lên.
  • B. Thế năng tương tác điện giảm xuống (trở nên âm hơn hoặc ít âm hơn).
  • C. Thế năng tương tác điện không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 22: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V. Tính động năng của electron sau khi được gia tốc (theo đơn vị eV).

  • A. 0 eV
  • B. 50 eV
  • C. 100 eV
  • D. 200 eV

Câu 23: Thế năng điện có giá trị bằng không tại đâu trong trường hợp điện trường tạo bởi một điện tích điểm?

  • A. Tại vị trí đặt điện tích điểm.
  • B. Tại điểm bất kỳ trên đường sức điện.
  • C. Tại tâm của điện trường.
  • D. Tại vô cực.

Câu 24: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 2r thì thế năng tương tác điện giữa chúng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 25: Một điện tích q di chuyển trong điện trường, khi lực điện trường thực hiện công dương thì:

  • A. Thế năng điện của điện tích giảm.
  • B. Thế năng điện của điện tích tăng.
  • C. Thế năng điện của điện tích không đổi.
  • D. Động năng của điện tích giảm.

Câu 26: Biểu thức nào sau đây dùng để tính thế năng điện của điện tích q tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong môi trường chân không?

  • A. $W = kfrac{Q}{r}$
  • B. $W = kfrac{q}{r^2}$
  • C. $W = kfrac{Qq}{r}$
  • D. $W = kfrac{Qq}{r^2}$

Câu 27: Một điện tích $q = -2 times 10^{-8}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B có điện thế lần lượt là $V_A = 200$ V và $V_B = 500$ V. Tính công của lực điện trường.

  • A. $6 times 10^{-6} J$
  • B. $-6 times 10^{-6} J$
  • C. $1.4 times 10^{-5} J$
  • D. $-1.4 times 10^{-5} J$

Câu 28: Xét một điện tích dương q di chuyển trong điện trường hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Nhận xét nào sau đây đúng về công của lực điện và sự biến thiên thế năng điện?

  • A. Công âm, thế năng điện tăng.
  • B. Công âm, thế năng điện giảm.
  • C. Công dương, thế năng điện tăng.
  • D. Công dương, thế năng điện giảm.

Câu 29: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

  • A. Song song.
  • B. Vuông góc.
  • C. Trùng nhau.
  • D. Tạo góc 45 độ.

Câu 30: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trong điện trường đó. Nếu điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B ($V_A > V_B$), điều này có ý nghĩa gì về công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương q từ A đến B?

  • A. Công của lực điện trường là dương.
  • B. Công của lực điện trường là âm.
  • C. Công của lực điện trường bằng không.
  • D. Không đủ thông tin để xác định dấu của công.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường $vec{E}$ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường dưới tác dụng của lực điện trường. Thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào và công của lực điện trường mang dấu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điện thế tại một điểm trong điện trường là 100V. Một điện tích +2$mu$C đặt tại điểm đó sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết điểm M gần nguồn điện tích dương hơn. So sánh điện thế $V_M$ và $V_N$ tại hai điểm này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 5 eV. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B theo ba đường đi khác nhau: đường thẳng, đường gấp khúc và đường cong. Công của lực điện trường thực hiện trong ba trường hợp này như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều gì xảy ra với thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm cùng dấu khi chúng lại gần nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, thế năng điện trường trong tụ điện sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, biết $W_M$ và $W_N$ lần lượt là thế năng điện tại M và N?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một điện tích q = $4 times 10^{-6}$ C di chuyển dọc theo đường sức điện một đoạn đường s = 0.5 m. Công của lực điện trường là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường phụ thuộc vào:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đường sức điện có đặc điểm nào sau đây liên quan đến thế năng điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều. Một điện tích dương q được thả không vận tốc ban đầu từ bản dương. Mô tả sự biến đổi thế năng điện của điện tích này khi nó di chuyển về phía bản âm.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để di chuyển một điện tích $q = 10^{-8}$ C từ vô cực về một điểm M trong điện trường, người ta cần thực hiện một công $A = 5 times 10^{-6}$ J. Tính điện thế tại điểm M.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đường đẳng thế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một hạt bụi tích điện dương $3.2 times 10^{-19}$ C di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 10 V. Tính độ biến thiên thế năng điện của hạt bụi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản (công âm)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng tương tác điện của hệ nếu hai điện tích trái dấu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V. Tính động năng của electron sau khi được gia tốc (theo đơn vị eV).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Thế năng điện có giá trị bằng không tại đâu trong trường hợp điện trường tạo bởi một điện tích điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 2r thì thế năng tương tác điện giữa chúng thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một điện tích q di chuyển trong điện trường, khi lực điện trường thực hiện công dương thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Biểu thức nào sau đây dùng để tính thế năng điện của điện tích q tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong môi trường chân không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một điện tích $q = -2 times 10^{-8}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B có điện thế lần lượt là $V_A = 200$ V và $V_B = 500$ V. Tính công của lực điện trường.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét một điện tích dương q di chuyển trong điện trường hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Nhận xét nào sau đây đúng về công của lực điện và sự biến thiên thế năng điện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong điện trường đều, các đường đẳng thế là những mặt phẳng như thế nào so với đường sức điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trong điện trường đó. Nếu điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B ($V_A > V_B$), điều này có ý nghĩa gì về công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương q từ A đến B?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là AMN. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện?

  • A. AMN bằng độ tăng thế năng điện của điện tích q.
  • B. AMN bằng độ giảm thế năng điện của điện tích q.
  • C. AMN tỉ lệ thuận với tổng thế năng điện tại M và N.
  • D. AMN luôn dương, không phụ thuộc vào thế năng điện.

Câu 2: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích dương q di chuyển một đoạn đường s theo hướng hợp với vectơ cường độ điện trường góc α. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng công của lực điện trường?

  • A. A = qEs
  • B. A = -qEs
  • C. A = qEs.cos(α)
  • D. A = qE.s.sin(α)

Câu 3: Chọn phát biểu sai về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • C. Mốc thế năng điện có thể được chọn tùy ý.
  • D. Thế năng điện của một điện tích dương luôn dương.

Câu 4: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Điện thế tại A là VA = 10V và điện thế tại B là VB = 6V. Một điện tích q = +2μC di chuyển từ A đến B. Tính công của lực điện trường thực hiện.

  • A. 8 μJ
  • B. -8 μJ
  • C. 32 μJ
  • D. -32 μJ

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một electron (q = -1.6 x 10^-19 C) di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện, chiều từ dương sang âm, được một đoạn đường 10 cm. Tính độ biến thiên thế năng của electron.

  • A. -3.2 x 10^-18 J
  • B. 3.2 x 10^-17 J
  • C. 3.2 x 10^-18 J
  • D. -3.2 x 10^-17 J

Câu 6: Các đường sức điện luôn vuông góc với mặt nào sau đây?

  • A. Mặt tích điện dương
  • B. Mặt đẳng thế
  • C. Mặt tích điện âm
  • D. Mặt bất kỳ trong điện trường

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong một điện trường đều, với d là khoảng cách giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

  • A. E = U/d
  • B. E = Ud
  • C. E = U^2/d
  • D. E = d/U

Câu 8: Một điện tích q di chuyển trên một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0
  • B. Nhỏ hơn 0
  • C. Bằng 0
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng mặt đẳng thế

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

  • A. Vôn (V)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Culông (C)
  • D. Jun (J)

Câu 10: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khoảng cách giữa hai điện tích và độ lớn của các điện tích.
  • B. Vận tốc tương đối giữa hai điện tích.
  • C. Hình dạng đường đi giữa hai điện tích.
  • D. Cường độ điện trường bên ngoài hệ.

Câu 11: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m và điện tích q, được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Mô tả nào sau đây đúng về chuyển động của hạt bụi?

  • A. Hạt bụi sẽ đứng yên.
  • B. Hạt bụi sẽ chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng xuống.
  • C. Hạt bụi sẽ chuyển động chậm dần đều theo phương thẳng đứng xuống.
  • D. Hạt bụi sẽ chuyển động đều theo phương ngang.

Câu 12: Để di chuyển một điện tích dương ngược chiều đường sức điện trong điện trường, ta cần thực hiện công dương hay công âm lên điện tích đó?

  • A. Công dương
  • B. Công âm
  • C. Công bằng không
  • D. Chưa đủ thông tin xác định

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng điện của một điện tích tăng?

  • A. Điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển trên mặt đẳng thế.

Câu 14: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn điện tích.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Hình dạng đường đi.
  • D. Điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

Câu 15: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng điện trường trong tụ điện?

  • A. Thế năng điện trường tăng.
  • B. Thế năng điện trường giảm.
  • C. Thế năng điện trường không đổi.
  • D. Thế năng điện trường có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích ban đầu.

Câu 16: Xét một điện tích điểm Q dương. Các mặt đẳng thế xung quanh điện tích Q có dạng hình gì?

  • A. Mặt phẳng song song
  • B. Mặt cầu đồng tâm
  • C. Mặt trụ đồng trục
  • D. Đường thẳng

Câu 17: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là những mặt như thế nào?

  • A. Mặt cầu đồng tâm
  • B. Mặt trụ đồng trục
  • C. Mặt phẳng song song và vuông góc với đường sức điện
  • D. Đường cong bất kỳ

Câu 18: Một điện tích q = -4μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là dương 12 μJ. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (VAB = VA - VB) là bao nhiêu?

  • A. 3 V
  • B. -3 V
  • C. 48 V
  • D. -48 V

Câu 19: Electron di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện giảm.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Thế năng điện dao động.

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Điện trường tĩnh là trường thế vì:

  • A. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • C. Các đường sức điện là đường cong kín.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trong điện trường là dương.

Câu 21: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường, có thế năng điện là WM. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, WM biểu thị điều gì?

  • A. Công cần thiết để tạo ra điện trường tại M.
  • B. Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến điểm có điện thế cao nhất.
  • C. Động năng của điện tích q tại điểm M.
  • D. Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M ra vô cực.

Câu 22: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường theo hai đường đi khác nhau. Công thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Công của lực điện trường là như nhau trên cả hai đường đi.
  • B. Công của lực điện trường lớn hơn trên đường đi dài hơn.
  • C. Công của lực điện trường nhỏ hơn trên đường đi ngắn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hình dạng đường đi.

Câu 23: Trong một ống phóng điện tử, electron được gia tốc bởi điện trường giữa cathode và anode. Điều gì xảy ra với thế năng điện và động năng của electron trong quá trình gia tốc?

  • A. Thế năng điện tăng, động năng giảm.
  • B. Thế năng điện giảm, động năng tăng.
  • C. Cả thế năng điện và động năng đều tăng.
  • D. Cả thế năng điện và động năng đều giảm.

Câu 24: Một điện tích điểm q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B có cùng khoảng cách đến O nhưng nằm trên các phương khác nhau. So sánh điện thế tại A và B.

  • A. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • B. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.
  • C. Điện thế tại A bằng điện thế tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết phương của OA và OB.

Câu 25: Để tăng thế năng điện của một hệ hai điện tích cùng dấu, ta cần phải làm gì?

  • A. Đưa hai điện tích lại gần nhau hơn.
  • B. Đưa hai điện tích ra xa nhau hơn.
  • C. Giữ nguyên khoảng cách giữa hai điện tích.
  • D. Thay đổi dấu của một trong hai điện tích.

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường?

  • A. Công của lực điện trường luôn âm.
  • B. Công của lực điện trường có thể dương hoặc âm, phụ thuộc vào dấu của điện tích.
  • C. Công của lực điện trường luôn dương nếu điện tích dương.
  • D. Công của lực điện trường luôn bằng không.

Câu 27: Một điện tích dương q di chuyển trong điện trường từ trạng thái nghỉ đến khi đạt vận tốc v. Độ biến thiên thế năng điện chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Năng lượng hóa học.
  • C. Động năng.
  • D. Năng lượng ánh sáng.

Câu 28: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường theo một đường cong kín, trở về vị trí ban đầu. Tính tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này.

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • D. Luôn bằng không.

Câu 29: Trong hệ SI, đơn vị của điện thế là Vôn (V). Một Vôn tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. J/C
  • B. N/C
  • C. N.m
  • D. C/J

Câu 30: Xét một điện tích q đặt tại điểm có điện thế V. Biểu thức nào sau đây biểu diễn thế năng điện của điện tích q tại điểm đó?

  • A. W = V/q
  • B. W = qV
  • C. W = q/V
  • D. W = V^2/q

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là AMN. Phát biểu nào sau đây là *đúng* về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích dương q di chuyển một đoạn đường s theo hướng hợp với vectơ cường độ điện trường góc α. Biểu thức nào sau đây biểu diễn *đúng* công của lực điện trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chọn phát biểu *sai* về thế năng điện của một điện tích trong điện trường.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Điện thế tại A là VA = 10V và điện thế tại B là VB = 6V. Một điện tích q = +2μC di chuyển từ A đến B. Tính công của lực điện trường thực hiện.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m, một electron (q = -1.6 x 10^-19 C) di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện, chiều từ dương sang âm, được một đoạn đường 10 cm. Tính độ biến thiên thế năng của electron.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Các đường sức điện luôn vuông góc với mặt nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong một điện trường đều, với d là khoảng cách giữa hai điểm đó theo phương đường sức điện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một điện tích q di chuyển trên một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Xét một hệ cô lập gồm hai điện tích điểm q1 và q2. Thế năng điện tương tác giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m và điện tích q, được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống. Mô tả nào sau đây *đúng* về chuyển động của hạt bụi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để di chuyển một điện tích dương ngược chiều đường sức điện trong điện trường, ta cần thực hiện công *dương* hay công *âm* lên điện tích đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, thế năng điện của một điện tích *tăng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Công của lực điện trường *không* phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn điện. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, điều gì xảy ra với thế năng điện trường trong tụ điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét một điện tích điểm Q dương. Các mặt đẳng thế xung quanh điện tích Q có dạng hình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là những mặt như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một điện tích q = -4μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là dương 12 μJ. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (VAB = VA - VB) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Electron di chuyển từ bản dương sang bản âm trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Điều gì xảy ra với thế năng điện của electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chọn câu trả lời *đúng*. Điện trường tĩnh là trường thế vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường, có thế năng điện là WM. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, WM biểu thị điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường theo hai đường đi khác nhau. Công thực hiện trong hai trường hợp này như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một ống phóng điện tử, electron được gia tốc bởi điện trường giữa cathode và anode. Điều gì xảy ra với thế năng điện và động năng của electron trong quá trình gia tốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một điện tích điểm q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B có cùng khoảng cách đến O nhưng nằm trên các phương khác nhau. So sánh điện thế tại A và B.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để tăng thế năng điện của một hệ hai điện tích cùng dấu, ta cần phải làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp. Nhận xét nào sau đây là *đúng* về công của lực điện trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một điện tích dương q di chuyển trong điện trường từ trạng thái nghỉ đến khi đạt vận tốc v. Độ biến thiên thế năng điện chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho một điện tích q di chuyển trong điện trường theo một đường cong kín, trở về vị trí ban đầu. Tính tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong hệ SI, đơn vị của điện thế là Vôn (V). Một Vôn tương đương với đơn vị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét một điện tích q đặt tại điểm có điện thế V. Biểu thức nào sau đây biểu diễn thế năng điện của điện tích q tại điểm đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường tĩnh điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi của điện tích.
  • B. Vận tốc ban đầu của điện tích.
  • C. Thời gian di chuyển của điện tích.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm và độ lớn điện tích.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vectơ.
  • B. Thế năng điện luôn có giá trị dương.
  • C. Thế năng điện đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích vào.
  • D. Thế năng điện không phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.

Câu 3: Một điện tích q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường thực hiện là A > 0. Hỏi thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

  • A. Thế năng điện tăng.
  • B. Thế năng điện giảm.
  • C. Thế năng điện không đổi.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường thực hiện lên điện tích là công cản?

  • A. Điện tích dương di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • B. Điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện.
  • C. Điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích di chuyển vuông góc với đường sức điện.

Câu 5: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là A. Nếu điện tích đó di chuyển từ A đến B theo một đường gấp khúc thì công của lực điện trường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi, vẫn là A.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Theo chiều đường sức điện, thế năng điện tăng.
  • B. Ngược chiều đường sức điện, thế năng điện giảm.
  • C. Vuông góc với đường sức điện, thế năng điện không đổi.
  • D. Dừng lại ngay lập tức.

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng tương tác điện giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vận tốc của các điện tích.
  • B. Điện trường ngoài tác dụng lên các điện tích.
  • C. Môi trường xung quanh các điện tích.
  • D. Độ lớn của các điện tích và khoảng cách giữa chúng.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

  • A. Jun (J).
  • B. Vôn (V).
  • C. Culông (C).
  • D. Niutơn (N).

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ biến thiên thế năng điện (ΔWt)?

  • A. A = ΔWt
  • B. A = -ΔWt
  • C. ΔWt = |A|
  • D. A = 2ΔWt

Câu 10: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qE/d
  • B. A = E/qd
  • C. A = qEd
  • D. A = qE²d

Câu 11: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh điện và thế năng điện.

  • A. Điện trường tĩnh điện là một trường thế.
  • B. Công của lực điện trường trong điện trường tĩnh điện là công thế.
  • C. Thế năng điện là một khái niệm liên quan đến điện trường tĩnh điện.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích di chuyển trong điện trường.

Câu 12: Một điện tích điểm q = 2.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 6.10⁻⁶ J. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

  • A. 6.10⁻⁶ J.
  • B. -6.10⁻⁶ J.
  • C. 3.10⁻⁶ J.
  • D. 12.10⁻⁶ J.

Câu 13: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau khoảng r được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. Wt = k * (q1 + q2) / r
  • B. Wt = k * (q1 - q2) / r
  • C. Wt = k * (q1 * q2) / r
  • D. Wt = k * (q1 / q2) / r

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương di chuyển trong điện trường từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Dao động.

Câu 15: Hai điện tích điểm trái dấu được đặt gần nhau. Nếu ta tăng khoảng cách giữa chúng, thế năng tương tác điện sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Đổi dấu.

Câu 16: Một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi lực điện trường thực hiện công dương, điều gì xảy ra với điện tích và thế năng điện?

  • A. Điện tích di chuyển ngược chiều lực điện trường, thế năng điện tăng.
  • B. Điện tích di chuyển theo chiều lực điện trường, thế năng điện giảm.
  • C. Điện tích đứng yên, thế năng điện không đổi.
  • D. Điện tích di chuyển ngẫu nhiên, thế năng điện thay đổi không xác định.

Câu 17: Xét hệ hai điện tích điểm cùng dấu. Để tăng thế năng tương tác điện giữa chúng, ta cần phải làm gì?

  • A. Tăng khoảng cách giữa chúng.
  • B. Giảm độ lớn của cả hai điện tích.
  • C. Thay đổi dấu của một trong hai điện tích.
  • D. Giảm khoảng cách giữa chúng.

Câu 18: Một điện tích q = -3.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là -9.10⁻⁶ J. Hỏi thế năng điện tại điểm B so với điểm A đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 9.10⁻⁶ J.
  • B. Giảm 9.10⁻⁶ J.
  • C. Tăng 3.10⁻⁶ J.
  • D. Giảm 3.10⁻⁶ J.

Câu 19: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với công của lực điện trường khi di chuyển điện tích?

  • A. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Công của lực điện trường luôn bằng không.
  • C. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào độ dời của điện tích theo phương đường sức điện.
  • D. Công của lực điện trường không xác định.

Câu 20: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có thế năng điện Wt1 đến điểm có thế năng điện Wt2. Động năng của điện tích thay đổi như thế nào nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công?

  • A. Động năng tăng nếu Wt2 > Wt1.
  • B. Động năng tăng nếu Wt2 < Wt1.
  • C. Động năng luôn giảm.
  • D. Động năng không đổi.

Câu 21: Xét một hệ gồm ba điện tích điểm. Thế năng điện của hệ này được tính như thế nào?

  • A. Tổng thế năng điện của từng điện tích.
  • B. Tích thế năng điện của từng cặp điện tích.
  • C. Thế năng điện của điện tích có độ lớn lớn nhất.
  • D. Tổng thế năng tương tác của tất cả các cặp điện tích trong hệ.

Câu 22: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường. Để tính thế năng điện của điện tích tại M, ta cần biết thông tin gì?

  • A. Cường độ điện trường tại M.
  • B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ vô cực đến M.
  • C. Điện thế tại M.
  • D. Vận tốc của điện tích tại M.

Câu 23: Tại sao điện trường tĩnh điện được gọi là trường thế?

  • A. Vì công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Vì cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • C. Vì điện trường được tạo ra bởi các điện tích đứng yên.
  • D. Vì thế năng điện luôn tồn tại trong điện trường.

Câu 24: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Nếu thế năng điện của một điện tích q tại A lớn hơn tại B (WtA > WtB), điều này có nghĩa là gì?

  • A. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.
  • B. Điện tích sẽ di chuyển từ B đến A một cách tự nhiên.
  • C. Lực điện trường sẽ sinh công dương khi điện tích di chuyển từ A đến B.
  • D. Điện tích sẽ đứng yên tại A.

Câu 25: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, thế năng điện trường trong tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi theo hàm bậc hai.

Câu 26: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu điện tích q di chuyển ra xa điện tích Q, công của lực điện trường và sự thay đổi thế năng điện sẽ như thế nào (giả sử q và Q cùng dấu)?

  • A. Công dương, thế năng điện giảm.
  • B. Công dương, thế năng điện tăng.
  • C. Công âm, thế năng điện tăng.
  • D. Công âm, thế năng điện giảm.

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm là 0,05 J. Nếu điện tích đó là 2.10⁻⁶ C, hỏi độ giảm thế năng điện trên quãng đường đó là bao nhiêu?

  • A. 0,1 J.
  • B. 0,05 J.
  • C. 0,025 J.
  • D. 0,00 J.

Câu 28: Hai điện tích điểm +q và -q được đặt tại hai điểm A và B. Xét một điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M sẽ như thế nào (so với mốc thế năng tại vô cực)?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Tùy thuộc vào độ lớn điện tích thử.
  • D. Bằng không.

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Biết hiệu điện thế giữa A và B là UAB. Công của lực điện trường được biểu diễn như thế nào?

  • A. A = UAB/q
  • B. A = UAB²/q
  • C. A = qUAB
  • D. A = q²/UAB

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển theo một đường cong kín trở về vị trí ban đầu. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • B. Bằng không.
  • C. Luôn dương.
  • D. Luôn âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường tĩnh điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của một điện tích trong điện trường là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một điện tích q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Biết công của lực điện trường thực hiện là A > 0. Hỏi thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường thực hiện lên điện tích là công cản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là A. Nếu điện tích đó di chuyển từ A đến B theo một đường gấp khúc thì công của lực điện trường thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc ban đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B trong không gian. Thế năng tương tác điện giữa hai điện tích này phụ thuộc vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của thế năng điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A) và độ biến thiên thế năng điện (ΔWt)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chọn phát biểu sai về điện trường tĩnh điện và thế năng điện.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một điện tích điểm q = 2.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, công của lực điện trường là 6.10⁻⁶ J. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thế năng điện của một hệ hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau khoảng r được xác định bởi biểu thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương di chuyển trong điện trường từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Thế năng điện của hạt bụi thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hai điện tích điểm trái dấu được đặt gần nhau. Nếu ta tăng khoảng cách giữa chúng, thế năng tương tác điện sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một điện tích q di chuyển trong điện trường. Khi lực điện trường thực hiện công dương, điều gì xảy ra với điện tích và thế năng điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét hệ hai điện tích điểm cùng dấu. Để tăng thế năng tương tác điện giữa chúng, ta cần phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một điện tích q = -3.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là -9.10⁻⁶ J. Hỏi thế năng điện tại điểm B so với điểm A đã thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong điện trường đều, các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với công của lực điện trường khi di chuyển điện tích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm có thế năng điện Wt1 đến điểm có thế năng điện Wt2. Động năng của điện tích thay đổi như thế nào nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét một hệ gồm ba điện tích điểm. Thế năng điện của hệ này được tính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một điện tích q được đặt tại điểm M trong điện trường. Để tính thế năng điện của điện tích tại M, ta cần biết thông tin gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao điện trường tĩnh điện được gọi là trường thế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xét hai điểm A và B trong điện trường. Nếu thế năng điện của một điện tích q tại A lớn hơn tại B (WtA > WtB), điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một tụ điện phẳng được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên, thế năng điện trường trong tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu điện tích q di chuyển ra xa điện tích Q, công của lực điện trường và sự thay đổi thế năng điện sẽ như thế nào (giả sử q và Q cùng dấu)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm là 0,05 J. Nếu điện tích đó là 2.10⁻⁶ C, hỏi độ giảm thế năng điện trên quãng đường đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hai điện tích điểm +q và -q được đặt tại hai điểm A và B. Xét một điểm M nằm trên đường trung trực của AB. Thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M sẽ như thế nào (so với mốc thế năng tại vô cực)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Biết hiệu điện thế giữa A và B là UAB. Công của lực điện trường được biểu diễn như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển theo một đường cong kín trở về vị trí ban đầu. Tổng công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này bằng bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là A. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện?

  • A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện của điện tích.
  • B. Công của lực điện bằng độ tăng thế năng điện của điện tích.
  • C. Công của lực điện luôn dương, không phụ thuộc thế năng điện.
  • D. Công của lực điện bằng thế năng điện tại điểm cuối trừ thế năng điện tại điểm đầu.

Câu 2: Xét một điện tích dương q đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q dương khác. Khi điện tích q di chuyển ra xa điện tích Q, thế năng điện của hệ hai điện tích sẽ:

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 3: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_AB = 200V. Nếu di chuyển một điện tích q = 2.10^-6 C từ A đến B, công của lực điện trường là:

  • A. 1.10^-4 J.
  • B. 4.10^-4 J.
  • C. 2.10^-4 J.
  • D. 8.10^-4 J.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về điện thế:

  • A. Điện thế là một đại lượng vectơ.
  • B. Điện thế có đơn vị là Jun (J).
  • C. Điện thế là đại lượng vô hướng đặc trưng cho điện trường về năng lượng.
  • D. Điện thế phụ thuộc vào điện tích thử đặt vào điện trường.

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện?

  • A. E = U.d
  • B. E = U^2/d
  • C. E = d/U
  • D. E = U/d

Câu 6: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế V_M = 100V đến điểm có điện thế V_N = 300V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

  • A. 200e (tăng)
  • B. -200e (giảm)
  • C. 400e (tăng)
  • D. -400e (giảm)

Câu 7: Các đường sức điện luôn vuông góc với:

  • A. Đường đi của điện tích.
  • B. Vectơ cường độ điện trường.
  • C. Mặt đẳng thế.
  • D. Phương chuyển động của điện tích.

Câu 8: Đơn vị của thế năng điện là:

  • A. Jun (J).
  • B. Vôn (V).
  • C. Niutơn (N).
  • D. Culông (C).

Câu 9: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, khi di chuyển một điện tích thử q từ rất xa vô cực về điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường phụ thuộc vào:

  • A. Dạng đường đi từ vô cực về M.
  • B. Vị trí điểm M và điểm vô cực.
  • C. Vận tốc di chuyển của điện tích q.
  • D. Thời gian di chuyển của điện tích q.

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện, giữa hai bản tụ có điện trường đều. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (trong khi điện tích trên tụ không đổi), thì thế năng điện trường trong tụ điện sẽ:

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện tích trên tụ.

Câu 11: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Điện thế tại A là V_A = 200V, tại B là V_B = 100V, và tại C là V_C = 150V. Sắp xếp các điểm theo thứ tự điện thế giảm dần.

  • A. A > C > B.
  • B. B > C > A.
  • C. C > B > A.
  • D. A > B > C.

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N là 3.10^-5 J. Biết hiệu điện thế U_MN = 150V. Tính độ lớn của điện tích đó.

  • A. 0.2 μC.
  • B. 0.5 μC.
  • C. 0.2 μC.
  • D. 2.0 μC.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về đường đẳng thế?

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dọc theo đường đẳng thế bằng 0.
  • B. Các đường đẳng thế luôn cắt nhau tại một điểm.
  • C. Đường đẳng thế vuông góc với đường sức điện tại mọi điểm.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trên một đường đẳng thế là như nhau.

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng m, điện tích q, bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v_0 vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Hình dạng quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường xoắn ốc.
  • D. Parabol.

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được xác định:

  • A. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến điểm có điện thế cao nhất.
  • B. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ điểm có điện thế thấp nhất đến M.
  • C. Bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M ra vô cực.
  • D. Bằng công của ngoại lực cần thiết để di chuyển điện tích q từ M đến điểm có điện thế bằng 0.

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

  • A. 1000 V/m.
  • B. 250 V/m.
  • C. 100 V/m.
  • D. 2500 V/m.

Câu 17: Một điện tích q = 4.10^-8 C đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện W_M = 2.10^-5 J. Điện thế tại điểm M là:

  • A. 250 V.
  • B. 500 V.
  • C. 800 V.
  • D. 1000 V.

Câu 18: Trong điện trường đều, khi điện tích di chuyển dọc theo một đường sức điện, công của lực điện trường là 10 J. Nếu điện tích di chuyển cùng quãng đường nhưng theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

  • A. 10 J.
  • B. 5 J.
  • C. 0 J.
  • D. -10 J.

Câu 19: Cho một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Thế năng tương tác điện giữa hai điện tích này tỉ lệ:

  • A. Với r^2.
  • B. Với căn bậc hai của r.
  • C. Với logarit của r.
  • D. Nghịch với r.

Câu 20: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động về phía:

  • A. Điện thế thấp.
  • B. Điện thế cao.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không chuyển động.

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu công của lực điện trường trong dịch chuyển này là dương, thì:

  • A. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • C. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B.
  • D. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B.

Câu 22: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 20 cm dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường là:

  • A. 2.10^-3 J.
  • B. 2.10^-3 J.
  • C. 5.10^-3 J.
  • D. 1.10^-3 J.

Câu 23: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q được xác định:

  • A. V = kQ/r^2.
  • B. V = kQ^2/r.
  • C. V = kQ^2/r^2.
  • D. V = kQ/r.

Câu 24: Để di chuyển một điện tích dương từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao trong điện trường, cần thực hiện công:

  • A. Dương, bởi ngoại lực.
  • B. Âm, bởi lực điện trường.
  • C. Dương, bởi lực điện trường.
  • D. Âm, bởi ngoại lực.

Câu 25: Trong mạch điện, electron di chuyển có hướng từ cực nào sang cực nào của nguồn điện?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Theo chiều đường sức điện.
  • D. Ngược chiều dòng điện quy ước.

Câu 26: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Phân tích lực tác dụng lên quả cầu và xác định hướng của lực điện trường so với phương ngang.

  • A. Nằm ngang.
  • B. Thẳng đứng.
  • C. Hợp với phương ngang góc 30°.
  • D. Hợp với phương thẳng đứng góc 60°.

Câu 27: Xét một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của hệ sẽ:

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Dao động.

Câu 28: Một điện tích q được di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U. Nếu điện tích q tăng gấp đôi và hiệu điện thế U giảm một nửa, công của lực điện trường sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín trở về vị trí ban đầu. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • D. Bằng 0.

Câu 30: So sánh thế năng điện và thế năng hấp dẫn. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai loại thế năng này là:

  • A. Đều là đại lượng vectơ.
  • B. Đều là dạng năng lượng tiềm ẩn do tương tác.
  • C. Đều có giá trị luôn dương.
  • D. Đều tỉ lệ thuận với khoảng cách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một điện tích thử q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là A. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét một điện tích dương q đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q dương khác. Khi điện tích q di chuyển ra xa điện tích Q, thế năng điện của hệ hai điện tích sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế U_AB = 200V. Nếu di chuyển một điện tích q = 2.10^-6 C từ A đến B, công của lực điện trường là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về điện thế:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm có điện thế V_M = 100V đến điểm có điện thế V_N = 300V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Các đường sức điện luôn vuông góc với:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đơn vị của thế năng điện là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong điện trường của một điện tích điểm Q, khi di chuyển một điện tích thử q từ rất xa vô cực về điểm M cách Q một khoảng r, công của lực điện trường phụ thuộc vào:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện, giữa hai bản tụ có điện trường đều. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên (trong khi điện tích trên tụ không đổi), thì thế năng điện trường trong tụ điện sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều. Điện thế tại A là V_A = 200V, tại B là V_B = 100V, và tại C là V_C = 150V. Sắp xếp các điểm theo thứ tự điện thế giảm dần.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta đo được công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích từ điểm M đến điểm N là 3.10^-5 J. Biết hiệu điện thế U_MN = 150V. Tính độ lớn của điện tích đó.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về đường đẳng thế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một hạt bụi tích điện dương khối lượng m, điện tích q, bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v_0 vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Hình dạng quỹ đạo của hạt bụi trong điện trường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được xác định:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 5cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một điện tích q = 4.10^-8 C đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện W_M = 2.10^-5 J. Điện thế tại điểm M là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong điện trường đều, khi điện tích di chuyển dọc theo một đường sức điện, công của lực điện trường là 10 J. Nếu điện tích di chuyển cùng quãng đường nhưng theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho một hệ hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r. Thế năng tương tác điện giữa hai điện tích này tỉ lệ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một electron được thả không vận tốc ban đầu trong điện trường đều. Electron sẽ chuyển động về phía:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Nếu công của lực điện trường trong dịch chuyển này là dương, thì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong điện trường đều có cường độ E = 5000 V/m, một điện tích q = 2.10^-6 C di chuyển một đoạn đường s = 20 cm dọc theo đường sức điện. Công của lực điện trường là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q được xác định:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để di chuyển một điện tích dương từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao trong điện trường, cần thực hiện công:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong mạch điện, electron di chuyển có hướng từ cực nào sang cực nào của nguồn điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Phân tích lực tác dụng lên quả cầu và xác định hướng của lực điện trường so với phương ngang.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu. Khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của hệ sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một điện tích q được di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế U. Nếu điện tích q tăng gấp đôi và hiệu điện thế U giảm một nửa, công của lực điện trường sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong vùng không gian có điện trường, một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín trở về vị trí ban đầu. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh thế năng điện và thế năng hấp dẫn. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai loại thế năng này là:

Xem kết quả