Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bản vẽ lắp chủ yếu dùng để thực hiện công việc nào trong quy trình sản xuất?
- A. Thiết kế chi tiết sản phẩm
- B. Lắp ráp và kiểm tra sản phẩm
- C. Gia công cơ khí chính xác
- D. Kiểm tra chất lượng vật liệu
Câu 2: Trong bản vẽ lắp, hình chiếu cạnh thường thể hiện điều gì quan trọng về bộ phận được lắp?
- A. Chiều dài tổng thể của sản phẩm
- B. Hình dạng bên ngoài của từng chi tiết
- C. Mối quan hệ về chiều rộng và chiều cao giữa các chi tiết
- D. Độ sâu của các lỗ và rãnh
Câu 3: Bảng kê trong bản vẽ lắp cung cấp thông tin chi tiết về yếu tố nào sau đây?
- A. Danh mục và số lượng các chi tiết cần thiết
- B. Kích thước lắp ráp quan trọng nhất
- C. Vật liệu chế tạo của từng chi tiết
- D. Quy trình công nghệ để gia công chi tiết
Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp, bước phân tích hình biểu diễn giúp người đọc đạt được mục tiêu chính nào?
- A. Xác định kích thước chính xác của từng chi tiết
- B. Liệt kê đầy đủ các chi tiết của sản phẩm
- C. Hiểu rõ vật liệu chế tạo của sản phẩm
- D. Hình dung cấu trúc và liên kết giữa các chi tiết
Câu 5: Tại sao trong bản vẽ lắp, kích thước thường được ghi theo kiểu kích thước lắp ghép?
- A. Để đơn giản hóa quá trình vẽ kỹ thuật
- B. Để đảm bảo các chi tiết lắp ráp đúng vị trí và chức năng
- C. Để thể hiện độ chính xác gia công của từng chi tiết
- D. Để tính toán khối lượng vật liệu cần thiết
Câu 6: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước "phân tích chi tiết" tập trung vào việc làm rõ điều gì?
- A. Kích thước và dung sai của các bề mặt lắp ghép
- B. Vật liệu và phương pháp gia công của từng chi tiết
- C. Hình dạng và quan hệ lắp ghép của từng chi tiết trong bộ phận
- D. Số lượng và thứ tự lắp ráp các chi tiết
Câu 7: Hình cắt trên bản vẽ lắp có vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?
- A. Cấu trúc bên trong và mối lắp ghép khuất
- B. Hình dạng bên ngoài và kích thước tổng thể
- C. Vị trí và hướng của các chi tiết
- D. Độ nhám bề mặt và vật liệu của chi tiết
Câu 8: Khung tên trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin chung quan trọng nào về bản vẽ?
- A. Danh sách các chi tiết và số lượng
- B. Kích thước lắp ghép và dung sai
- C. Quy trình lắp ráp và kiểm tra
- D. Tên gọi, tỉ lệ, người vẽ và các thông tin quản lý bản vẽ
Câu 9: Nếu một bản vẽ lắp không có bảng kê, điều gì sẽ gây khó khăn nhất cho người sử dụng?
- A. Xác định kích thước lắp ráp
- B. Nhận biết và đếm số lượng chi tiết cần thiết
- C. Hiểu cấu trúc lắp ráp tổng thể
- D. Tìm hiểu vật liệu chế tạo
Câu 10: Trong bản vẽ lắp, đường gióng kích thước thường được kéo dài từ đối tượng nào?
- A. Đường bao ngoài của toàn bộ cụm lắp
- B. Đường tâm hoặc đường trục đối xứng
- C. Đường bao của chi tiết hoặc bề mặt cần đo
- D. Đường gạch gạch của hình cắt
Câu 11: Để thể hiện rõ ràng trình tự lắp ráp các chi tiết, người ta thường sử dụng loại bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ chi tiết
- B. Bản vẽ phác họa
- C. Bản vẽ mặt bằng
- D. Bản vẽ sơ đồ lắp ráp (hoặc bản vẽ hướng dẫn lắp ráp)
Câu 12: So sánh với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có điểm khác biệt cơ bản nhất ở mục đích sử dụng nào?
- A. Thể hiện hình dạng bên ngoài của sản phẩm
- B. Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết thành bộ phận hoặc sản phẩm
- C. Cung cấp thông tin về vật liệu và gia công
- D. Kiểm tra kích thước và hình dạng của chi tiết đơn lẻ
Câu 13: Trong bản vẽ lắp, các đường bao của chi tiết thường được vẽ bằng nét vẽ nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét đứt
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, sau khi phân tích hình biểu diễn, bước tiếp theo quan trọng cần thực hiện là gì?
- A. Đọc khung tên
- B. Kiểm tra bảng kê
- C. Đọc các kích thước
- D. Tổng hợp thông tin
Câu 15: Để kiểm tra nhanh số lượng chi tiết cần thiết cho một bộ lắp ráp, người sử dụng bản vẽ lắp sẽ tra cứu thông tin ở đâu?
- A. Khung tên
- B. Bảng kê
- C. Hình biểu diễn
- D. Kích thước lắp ghép
Câu 16: Trong bản vẽ lắp, nếu thấy một chi tiết được tô đậm hơn các chi tiết khác, điều này thường có ý nghĩa gì?
- A. Chi tiết đó được làm bằng vật liệu nặng hơn
- B. Chi tiết đó có kích thước lớn hơn
- C. Chi tiết đó được lắp ráp sau cùng
- D. Chi tiết đó là chi tiết chính hoặc quan trọng cần nhấn mạnh
Câu 17: Khi cần thể hiện mối liên kết giữa hai chi tiết bằng ren, ký hiệu nào thường được sử dụng trong bản vẽ lắp?
- A. Đường liền đậm
- B. Đường liền mảnh
- C. Đường gạch chấm mảnh
- D. Đường đứt
Câu 18: Giả sử bạn đang lắp ráp một sản phẩm theo bản vẽ lắp. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định vị trí tương đối của một chi tiết khuất, bạn nên xem xét yếu tố nào trên bản vẽ?
- A. Bảng kê chi tiết
- B. Hình cắt hoặc mặt cắt
- C. Khung tên bản vẽ
- D. Chú thích kỹ thuật
Câu 19: Trong bản vẽ lắp, đường tâm và đường trục thường được vẽ bằng loại nét nào và có vai trò gì?
- A. Nét liền đậm, thể hiện đường bao thấy
- B. Nét liền mảnh, thể hiện đường kích thước
- C. Nét đứt, thể hiện đường bao khuất
- D. Nét gạch chấm mảnh, xác định tâm đối xứng, trục quay
Câu 20: Khi thiết kế bản vẽ lắp cho một bộ phận phức tạp, tại sao cần sử dụng nhiều hình chiếu và hình cắt khác nhau?
- A. Để bản vẽ trông đẹp và chuyên nghiệp hơn
- B. Để tiết kiệm không gian trình bày bản vẽ
- C. Để thể hiện đầy đủ và rõ ràng các chi tiết và mối quan hệ lắp ráp phức tạp
- D. Để giảm số lượng kích thước cần ghi trên bản vẽ
Câu 21: Trong bước "tổng hợp" khi đọc bản vẽ lắp, mục tiêu cuối cùng người đọc cần đạt được là gì?
- A. Hiểu rõ toàn bộ cấu tạo, chức năng và quy trình lắp ráp của bộ phận
- B. Ghi nhớ tất cả các kích thước và thông số kỹ thuật
- C. Vẽ lại bản vẽ lắp theo trí nhớ
- D. Liệt kê tất cả các chi tiết trong bảng kê
Câu 22: Ứng dụng của bản vẽ lắp trong thực tế sản xuất là gì?
- A. Để quảng bá sản phẩm mới
- B. Hướng dẫn lắp ráp, kiểm tra và bảo trì sản phẩm
- C. Để tính toán giá thành sản phẩm
- D. Để đăng ký bản quyền sản phẩm
Câu 23: Nếu một bản vẽ lắp có tỉ lệ 1:2, điều này có nghĩa là gì?
- A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp đôi kích thước thực tế
- B. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực tế
- C. Kích thước trên bản vẽ nhỏ bằng một nửa kích thước thực tế
- D. Bản vẽ được thu nhỏ 2 lần so với bản gốc
Câu 24: Trong bản vẽ lắp, các chi tiết tiêu chuẩn (ví dụ: bu lông, đai ốc) thường được thể hiện như thế nào?
- A. Vẽ chi tiết đầy đủ như bản vẽ chi tiết
- B. Không cần thể hiện trên bản vẽ lắp
- C. Chỉ cần ghi chú tên gọi và kích thước
- D. Vẽ đơn giản hóa, có thể dùng ký hiệu hoặc hình dạng đơn giản
Câu 25: Khi muốn làm nổi bật một vùng chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp, người ta có thể sử dụng phương pháp thể hiện nào?
- A. Hình chiếu trục đo
- B. Hình trích phóng to
- C. Hình cắt toàn phần
- D. Mặt cắt cục bộ
Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu bản vẽ lắp thiếu thông tin về dung sai lắp ghép?
- A. Bản vẽ sẽ khó đọc hơn
- B. Quy trình sản xuất sẽ chậm hơn
- C. Các chi tiết có thể không lắp ráp được hoặc lắp ráp không đúng yêu cầu kỹ thuật
- D. Chi phí sản xuất sẽ tăng lên
Câu 27: Trong môi trường làm việc nhóm để thiết kế sản phẩm, bản vẽ lắp đóng vai trò như thế nào?
- A. Phương tiện giao tiếp kỹ thuật, giúp các thành viên hiểu rõ cấu trúc và cách lắp ráp sản phẩm
- B. Công cụ để phân công công việc cho từng thành viên
- C. Tiêu chí đánh giá năng lực của từng thành viên
- D. Tài liệu để báo cáo tiến độ dự án
Câu 28: Xét một bản vẽ lắp bộ bánh răng. Nếu bạn muốn biết khoảng cách giữa hai trục bánh răng, bạn sẽ tìm thông tin này ở đâu?
- A. Trong bảng kê chi tiết
- B. Trên hình biểu diễn, ở phần kích thước lắp ghép
- C. Trong khung tên bản vẽ
- D. Trong phần chú thích về vật liệu
Câu 29: Nếu bạn cần tạo bản vẽ lắp cho một sản phẩm đã có sẵn các bản vẽ chi tiết, quy trình thực hiện sẽ bắt đầu từ bước nào?
- A. Vẽ khung tên và bảng kê
- B. Chọn tỉ lệ bản vẽ
- C. Ghi kích thước lắp ghép
- D. Xác định hình chiếu và hình cắt cần thiết để thể hiện bộ phận lắp
Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ 3D, vai trò của bản vẽ lắp 2D có thể thay đổi như thế nào?
- A. Bản vẽ lắp 2D sẽ hoàn toàn bị thay thế bởi mô hình 3D
- B. Vai trò của bản vẽ lắp 2D sẽ không thay đổi
- C. Bản vẽ lắp 2D vẫn quan trọng trong giao tiếp kỹ thuật và sản xuất, nhưng có thể được bổ sung bởi mô hình 3D
- D. Bản vẽ lắp 2D chỉ còn được dùng trong đào tạo cơ bản