Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, kí hiệu ren trong (lỗ ren) nhìn từ mặt phẳng vuông góc với trục ren được biểu diễn như thế nào trên hình chiếu vuông góc?
- A. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng đỉnh ren hở 3/4 vòng.
- B. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren hở 3/4 vòng.
- C. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền mảnh, đường chân ren vẽ bằng nét liền đậm, vòng chân ren hở 3/4 vòng.
- D. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền mảnh, đường chân ren vẽ bằng nét liền đậm, vòng đỉnh ren hở 3/4 vòng.
Câu 2: Một chi tiết máy có đường ren hệ mét M20. Theo tiêu chuẩn, đường kính ngoài danh nghĩa của ren này là bao nhiêu mm?
Câu 3: Khi vẽ ren trên bản vẽ chi tiết, đường giới hạn ren (đường kết thúc phần có ren) được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét đứt
- D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết, mục đích chính của việc ghi đầy đủ các kích thước cần thiết là gì?
- A. Giúp người đọc dễ hình dung hình dạng 3D của chi tiết.
- B. Chứng minh chi tiết được vẽ đúng tỉ lệ.
- C. Để người vẽ không bỏ sót thông tin.
- D. Cung cấp thông tin cần thiết và đầy đủ để chế tạo, kiểm tra chi tiết đó.
Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào cho biết vật liệu dùng để chế tạo chi tiết đó?
- A. Góc phía dưới bên phải của bản vẽ (khung tên).
- B. Trên hình chiếu đứng của chi tiết.
- C. Bên cạnh mỗi kích thước ghi trên bản vẽ.
- D. Trong bảng kê vật liệu (nếu có).
Câu 6: Cho bản vẽ chi tiết một trục bậc. Để xác định độ chính xác gia công của bề mặt lắp ghép quan trọng, người đọc cần tìm thông tin nào trên bản vẽ?
- A. Kí hiệu độ nhám bề mặt.
- B. Kí hiệu dung sai kích thước hoặc dung sai hình dạng/vị trí.
- C. Kí hiệu vật liệu.
- D. Kích thước danh nghĩa của bề mặt.
Câu 7: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có mục đích chính là gì?
- A. Cung cấp thông tin chi tiết để gia công từng bộ phận.
- B. Thể hiện hình dạng và kích thước đầy đủ của từng chi tiết.
- C. Biểu diễn vị trí tương quan và cách lắp ghép giữa các chi tiết tạo thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.
- D. Chỉ ra vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết.
Câu 8: Trên bản vẽ lắp, để phân biệt các chi tiết khác nhau cấu thành bộ phận lắp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Vẽ các chi tiết với tỉ lệ khác nhau.
- B. Sử dụng các loại nét vẽ khác nhau cho từng chi tiết.
- C. Ghi tên trực tiếp lên từng chi tiết.
- D. Đánh số thứ tự các chi tiết và lập bảng kê (bảng danh mục).
Câu 9: Cho bản vẽ lắp của một cơ cấu. Để hiểu rõ chi tiết số 5 là gì và số lượng cần dùng là bao nhiêu, người đọc cần xem thông tin ở đâu trên bản vẽ?
- A. Bảng kê (bảng danh mục) chi tiết.
- B. Khung tên của bản vẽ.
- C. Gần vị trí chi tiết số 5 trên hình vẽ.
- D. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ.
Câu 10: Trong bản vẽ xây dựng, bản vẽ mặt bằng là hình chiếu vuông góc của công trình lên mặt phẳng nào?
- A. Mặt phẳng song song với mặt tiền công trình.
- B. Mặt phẳng vuông góc với nền móng.
- C. Mặt phẳng nằm ngang (mặt cắt qua cửa sổ công trình và nhìn từ trên xuống).
- D. Mặt phẳng nghiêng 45 độ so với mặt đất.
Câu 11: Trên bản vẽ mặt bằng của một ngôi nhà, kí hiệu hình chữ nhật có hai đường chéo gạch là biểu tượng của bộ phận nào?
- A. Cửa đi.
- B. Cửa sổ.
- C. Trụ cột.
- D. Tường chịu lực.
Câu 12: Bản vẽ mặt cắt của công trình xây dựng dùng để thể hiện điều gì?
- A. Vị trí các phòng trong công trình.
- B. Hình dáng bên ngoài của công trình.
- C. Mối quan hệ giữa công trình với cảnh quan xung quanh.
- D. Cấu tạo và kích thước của các bộ phận theo phương thẳng đứng (tường, sàn, mái, móng...).
Câu 13: Bản vẽ phối cảnh trong bản vẽ xây dựng có vai trò chủ yếu là gì?
- A. Giúp người xem dễ dàng hình dung hình dáng 3D và tổng thể kiến trúc của công trình như nhìn từ một góc thực tế.
- B. Cung cấp kích thước chi tiết để thi công.
- C. Thể hiện cấu tạo bên trong các bộ phận.
- D. Liệt kê vật liệu sử dụng cho công trình.
Câu 14: Khi đọc bản vẽ xây dựng, để xác định chiều cao của một tầng nhà hoặc tổng chiều cao công trình, người đọc thường tìm thông tin trên bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ mặt bằng.
- B. Bản vẽ mặt đứng hoặc bản vẽ mặt cắt.
- C. Bản vẽ phối cảnh.
- D. Bảng thống kê cửa.
Câu 15: Lợi ích đáng kể nhất khi sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật so với vẽ tay truyền thống là gì?
- A. Tạo ra bản vẽ có nét vẽ đẹp hơn.
- B. Giảm hoàn toàn sai sót trong quá trình vẽ.
- C. Tăng năng suất, dễ dàng chỉnh sửa, lưu trữ, chia sẻ và có khả năng tích hợp với các quy trình khác (ví dụ: CAM).
- D. Không cần người có kiến thức về vẽ kĩ thuật để sử dụng.
Câu 16: Trong môi trường phần mềm CAD 2D, công cụ nào thường được sử dụng để tạo ra đường tâm cho các chi tiết tròn xoay hoặc lỗ?
- A. Line (Đường thẳng)
- B. Circle (Đường tròn)
- C. Trim (Cắt xén)
- D. Center Mark hoặc Centerline (Đường tâm/Kí hiệu tâm)
Câu 17: Khi vẽ bản vẽ chi tiết trên phần mềm CAD, việc sử dụng các lớp (Layers) khác nhau cho các đối tượng (ví dụ: đường thấy, đường khuất, kích thước, ghi chú) mang lại lợi ích gì cho người vẽ và người đọc?
- A. Giảm dung lượng file bản vẽ.
- B. Dễ dàng quản lý, hiển thị/ẩn các đối tượng, thay đổi thuộc tính (màu sắc, độ dày nét) theo loại, và in ấn theo mục đích.
- C. Tự động sửa lỗi chính tả trong ghi chú.
- D. Chỉ áp dụng cho bản vẽ 3D.
Câu 18: Một kỹ sư cần kiểm tra xem hai chi tiết A và B có thể lắp ghép với nhau theo yêu cầu kỹ thuật hay không dựa trên bản vẽ chi tiết của từng chi tiết. Thông tin nào dưới đây là quan trọng nhất để kỹ sư đánh giá khả năng lắp ghép?
- A. Vật liệu chế tạo chi tiết A và B.
- B. Kí hiệu độ nhám của các bề mặt không liên quan đến lắp ghép.
- C. Kích thước danh nghĩa và dung sai của các bề mặt lắp ghép.
- D. Góc chiếu được sử dụng trên bản vẽ.
Câu 19: Cho bản vẽ mặt bằng một căn phòng hình chữ nhật có kích thước ghi trên bản vẽ là 4000 x 5000 (đơn vị mm). Nếu bản vẽ được vẽ với tỉ lệ 1:50, kích thước của căn phòng trên bản vẽ (đơn vị mm) sẽ là bao nhiêu?
- A. 80 x 100
- B. 40 x 50
- C. 200 x 250
- D. 400 x 500
Câu 20: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp bằng phần mềm CAD 3D, bước nào sau đây thường được thực hiện sau khi đã mô hình hóa từng chi tiết riêng lẻ?
- A. Tạo bản vẽ chi tiết cho từng bộ phận.
- B. Xuất file để in 3D.
- C. Phân tích sức bền vật liệu (Simulation/FEA).
- D. Lắp ráp các chi tiết đã mô hình hóa để tạo thành cụm lắp hoặc sản phẩm hoàn chỉnh (Assembly).
Câu 21: Trên bản vẽ xây dựng, đường trục định vị (đường lưới) thường được sử dụng để làm gì?
- A. Chỉ ra vị trí của cửa sổ.
- B. Thể hiện ranh giới khu đất xây dựng.
- C. Định vị trí các cấu kiện chịu lực chính như cột, tường, dầm, giúp việc thi công và kiểm tra được chính xác.
- D. Phân chia các khu vực chức năng trong nhà.
Câu 22: Tại sao việc sử dụng các tiêu chuẩn vẽ kĩ thuật (ví dụ: TCVN, ISO) lại rất quan trọng trong lĩnh vực công nghệ?
- A. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và dễ hiểu của bản vẽ cho mọi người liên quan (thiết kế, chế tạo, kiểm tra), bất kể họ ở đâu.
- B. Giúp bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- C. Bắt buộc phải sử dụng khi vẽ bằng máy tính.
- D. Chỉ áp dụng cho bản vẽ cơ khí, không áp dụng cho xây dựng.
Câu 23: Khi đọc bản vẽ lắp, một đường kích thước ghi "Ø20 H7" trên lỗ và "Ø20 g6" trên trục cho biết điều gì về mối quan hệ lắp ghép giữa trục và lỗ?
- A. Đây là lắp ghép trung gian.
- B. Đây là lắp ghép chặt.
- C. Đây là lắp ghép lỏng với khe hở lớn.
- D. Đây là lắp ghép lỏng (khe hở luôn dương).
Câu 24: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đúc thường có thêm yêu cầu kỹ thuật về gì so với chi tiết gia công cơ khí thông thường?
- A. Độ cứng vật liệu.
- B. Độ cong vênh cho phép, độ nhám bề mặt đúc và các bề mặt cần gia công sau đúc.
- C. Màu sắc sau khi hoàn thiện.
- D. Tốc độ làm nguội khi đúc.
Câu 25: Bản vẽ sơ đồ nguyên lý (ví dụ: sơ đồ mạch điện, sơ đồ hệ thống thủy lực) thuộc loại bản vẽ kĩ thuật nào và có mục đích gì?
- A. Bản vẽ chuyên ngành; Biểu diễn mối liên hệ chức năng, nguyên lý hoạt động của hệ thống bằng các kí hiệu quy ước.
- B. Bản vẽ lắp; Biểu diễn vị trí thực tế của các bộ phận.
- C. Bản vẽ chi tiết; Cung cấp kích thước để chế tạo từng cấu kiện.
- D. Bản vẽ xây dựng; Thể hiện cấu trúc không gian của công trình.
Câu 26: Khi vẽ một chi tiết có mặt cắt trên bản vẽ, phần vật liệu bị cắt qua thường được thể hiện bằng loại nét nào?
- A. Nét đứt.
- B. Nét chấm gạch mảnh.
- C. Nét gạch gạch (vật liệu).
- D. Nét lượn sóng.
Câu 27: Để đảm bảo tính chính xác khi in ấn bản vẽ CAD, đặc biệt là các bản vẽ có nhiều loại nét và màu sắc khác nhau, người dùng cần thiết lập đúng yếu tố nào trong quá trình xuất bản vẽ?
- A. Kiểu chữ (font) được sử dụng.
- B. Màu nền của bản vẽ.
- C. Số lượng lớp (Layers) trong bản vẽ.
- D. Bảng gán bút (Plot Style Table - CTB/STB) để quy định độ dày, kiểu nét của từng màu/lớp khi in ra giấy.
Câu 28: Một kiến trúc sư đang thiết kế một căn phòng có hình dạng phức tạp và muốn thể hiện rõ ràng độ dốc của sàn tại một khu vực thoát nước. Thông tin này nên được thể hiện chủ yếu trên bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ mặt bằng (có ghi chú độ dốc hoặc cao độ).
- B. Bản vẽ mặt đứng.
- C. Bản vẽ mặt cắt.
- D. Bản vẽ phối cảnh.
Câu 29: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp dựa trên thông tin về kích thước. Đặc điểm khác biệt cơ bản là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết chỉ ghi kích thước chiều dài, còn bản vẽ lắp ghi kích thước chiều rộng và chiều cao.
- B. Bản vẽ chi tiết ghi đầy đủ kích thước để chế tạo chi tiết, còn bản vẽ lắp chủ yếu ghi kích thước lắp ghép, kích thước xác định vị trí tương quan, và kích thước bao của cụm lắp.
- C. Bản vẽ chi tiết ghi kích thước theo hệ inch, còn bản vẽ lắp ghi theo hệ mét.
- D. Bản vẽ chi tiết không ghi dung sai kích thước, còn bản vẽ lắp thì có.
Câu 30: Trong quá trình làm việc nhóm thiết kế sử dụng phần mềm CAD, việc tuân thủ quy ước đặt tên file, quản lý phiên bản và sử dụng thư viện các chi tiết tiêu chuẩn có sẵn mang lại lợi ích quan trọng nào?
- A. Giúp file bản vẽ có dung lượng nhỏ hơn.
- B. Tự động tạo báo cáo tiến độ công việc.
- C. Nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, giảm thiểu sai sót do nhầm lẫn file/phiên bản, và tái sử dụng được các thiết kế có sẵn.
- D. Chỉ cần thiết khi làm việc với mô hình 3D.