Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, khi cần biểu diễn cạnh hoặc đường bao của vật thể không nhìn thấy từ hướng chiếu, người ta sử dụng loại nét nào theo tiêu chuẩn?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét lượn sóng
Câu 2: Một chi tiết có dạng hình trụ tròn xoay rỗng. Để thể hiện rõ trục của chi tiết và tâm của các đường tròn trên hình chiếu, người vẽ cần dùng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét liền mảnh
Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào sau đây cho biết đường kính ngoài lớn nhất của ren ngoài (trục ren)?
- A. Đường kính đỉnh ren
- B. Đường kính đáy ren
- C. Đường kính trung bình ren
- D. Bước ren
Câu 4: Khi biểu diễn ren trên hình chiếu, đường đỉnh ren (đường kính lớn nhất) được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét đứt mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 5: Trên hình chiếu vuông góc, đường chân ren (đường kính nhỏ nhất) của ren ngoài (trục ren) được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét đứt mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 6: Ký hiệu ren M12 x 1.5 trên bản vẽ kĩ thuật cho biết điều gì?
- A. Ren hệ Anh, đường kính danh nghĩa 12mm, bước ren 1.5mm
- B. Ren hệ mét, đường kính trung bình 12mm, bước ren 1.5mm
- C. Ren hệ Anh, đường kính đỉnh 12mm, bước ren 1.5mm
- D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 12mm, bước ren 1.5mm
Câu 7: Loại ren nào thường được sử dụng trong các mối ghép có yêu cầu truyền lực lớn và chuyển động tịnh tiến, ví dụ như trên các trục vít me?
- A. Ren hệ mét
- B. Ren ống trụ
- C. Ren hình thang
- D. Ren tam giác
Câu 8: Bản vẽ chi tiết của một bu lông (bolt) cần cung cấp những thông tin kỹ thuật nào để người chế tạo có thể gia công chính xác?
- A. Chỉ cần hình dạng và kích thước lắp ghép.
- B. Chỉ cần vật liệu và số lượng.
- C. Chỉ cần hình dạng, kích thước chung và tên gọi.
- D. Hình dạng, kích thước đầy đủ (cả kích thước ren), vật liệu, yêu cầu kỹ thuật (độ nhám, dung sai).
Câu 9: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước "Vẽ mờ" có mục đích gì?
- A. Xác định vị trí các hình biểu diễn trên khổ giấy.
- B. Vẽ phác thảo hình dạng chi tiết dựa trên cấu tạo và kích thước, thể hiện cả hình dạng bên ngoài và bên trong.
- C. Vẽ các đường gióng, đường kích thước và ghi giá trị kích thước chính xác.
- D. Tô đậm các nét vẽ cuối cùng theo đúng tiêu chuẩn.
Câu 10: Khi hoàn thiện bản vẽ chi tiết, phần "Yêu cầu kỹ thuật" thường ghi những nội dung gì?
- A. Tên gọi chi tiết và số lượng.
- B. Kích thước chung và tỉ lệ bản vẽ.
- C. Các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện, xử lý bề mặt, lắp ráp hoặc thử nghiệm (nếu có).
- D. Vật liệu chế tạo và khối lượng.
Câu 11: Bản vẽ lắp của một bộ phận máy có mục đích chính là gì?
- A. Diễn tả hình dạng, vị trí tương quan và cách lắp ráp các chi tiết thành một bộ phận hoàn chỉnh.
- B. Cung cấp thông tin chi tiết về hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết riêng lẻ.
- C. Liệt kê danh sách tất cả các dụng cụ cần thiết để lắp ráp bộ phận.
- D. Chỉ ra quy trình công nghệ để chế tạo từng chi tiết.
Câu 12: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (hoặc "Danh mục chi tiết") cung cấp những thông tin gì?
- A. Kích thước chung của toàn bộ sản phẩm lắp.
- B. Số thứ tự, tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết trong bộ lắp.
- C. Các yêu cầu kỹ thuật chung cho quá trình lắp ráp.
- D. Tỉ lệ bản vẽ và tên người thiết kế.
Câu 13: Khi đọc bản vẽ lắp, để xác định một chi tiết cụ thể (ví dụ: một loại đai ốc) nằm ở vị trí nào trong bộ lắp, người đọc thường dựa vào yếu tố nào trên hình biểu diễn?
- A. Kích thước chung của bộ lắp.
- B. Yêu cầu kỹ thuật lắp ráp.
- C. Các đường dẫn (đường dóng) nối từ chi tiết đến số thứ tự tương ứng trong bảng kê.
- D. Tỉ lệ bản vẽ.
Câu 14: Kích thước trên bản vẽ lắp thường là loại kích thước nào?
- A. Kích thước chung của bộ lắp và kích thước lắp ghép giữa các chi tiết quan trọng.
- B. Kích thước đầy đủ của từng chi tiết riêng lẻ.
- C. Kích thước dung sai và độ nhám bề mặt của từng chi tiết.
- D. Kích thước của các dụng cụ dùng để lắp ráp.
Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ, ký hiệu Ø25h9 trong phần ghi kích thước đường kính có ý nghĩa gì?
- A. Đường kính danh nghĩa là 25mm, có dung sai lắp ghép lỗ H9.
- B. Đường kính danh nghĩa là 25mm, có dung sai lắp ghép trục h9.
- C. Đường kính danh nghĩa là 25mm, có độ nhám bề mặt Rz9.
- D. Đường kính danh nghĩa là 25mm, có độ cứng 9H.
Câu 16: Khi cần thể hiện mặt cắt của một chi tiết trên bản vẽ, phần vật liệu bị cắt qua thường được thể hiện bằng loại nét nào?
- A. Nét đứt mảnh.
- B. Nét gạch chấm mảnh.
- C. Nét liền đậm.
- D. Nét gạch gạch (gạch vật liệu).
Câu 17: Một bản vẽ chi tiết sử dụng tỉ lệ 1:2. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thật của chi tiết 2 lần.
- B. Kích thước trên bản vẽ lớn hơn kích thước thật của chi tiết 2 lần.
- C. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thật của chi tiết.
- D. Bản vẽ chỉ thể hiện một nửa chi tiết.
Câu 18: Trên bản vẽ kĩ thuật, mũi tên trên đường kích thước chỉ vào đâu?
- A. Điểm đặt của kích thước.
- B. Đường gióng kích thước hoặc đường bao của vật thể.
- C. Giá trị của kích thước.
- D. Tâm của vật thể.
Câu 19: Khi vẽ hình chiếu của một chi tiết có lỗ ren suốt (không nhìn thấy) trên hình chiếu chính, đường đỉnh ren và chân ren của lỗ ren khuất được biểu diễn như thế nào?
- A. Đỉnh ren vẽ nét liền đậm, chân ren vẽ nét đứt mảnh.
- B. Đỉnh ren vẽ nét đứt mảnh, chân ren vẽ nét liền mảnh.
- C. Cả đỉnh ren và chân ren đều vẽ bằng nét đứt mảnh.
- D. Đỉnh ren vẽ nét liền mảnh, chân ren vẽ nét đứt mảnh.
Câu 20: Mục đích của việc ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?
- A. Quy định phạm vi sai lệch cho phép của kích thước trong quá trình chế tạo để đảm bảo chức năng lắp ghép và làm việc của chi tiết.
- B. Chỉ ra kích thước lý tưởng mà người chế tạo phải đạt được một cách tuyệt đối.
- C. Xác định loại vật liệu cần sử dụng để chế tạo chi tiết.
- D. Cho biết độ cứng của bề mặt chi tiết sau khi gia công.
Câu 21: Bản vẽ phác của một chi tiết thường được dùng trong giai đoạn nào của quy trình thiết kế hoặc chế tạo?
- A. Kiểm tra cuối cùng trước khi xuất xưởng sản phẩm.
- B. Sản xuất hàng loạt trên dây chuyền tự động.
- C. Lập hồ sơ hoàn công chính thức.
- D. Ghi nhanh hình dạng, kích thước ban đầu khi khảo sát, sửa chữa hoặc thiết kế sơ bộ.
Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết thường được tìm thấy ở đâu?
- A. Trên các hình chiếu của chi tiết.
- B. Trong khung tên của bản vẽ.
- C. Trong các yêu cầu kỹ thuật.
- D. Trên các đường kích thước.
Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp nằm ở mục đích và nội dung biểu diễn. Bản vẽ chi tiết tập trung vào:
- A. Thông tin đầy đủ để chế tạo một chi tiết riêng lẻ.
- B. Cách lắp ghép các chi tiết thành một bộ phận.
- C. Kích thước chung của toàn bộ sản phẩm.
- D. Danh sách các dụng cụ lắp ráp.
Câu 24: Trên bản vẽ lắp, các đường gạch gạch vật liệu trong hình cắt thể hiện điều gì?
- A. Bề mặt không bị cắt qua.
- B. Khoảng trống bên trong vật thể.
- C. Phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua.
- D. Đường tâm của vật thể.
Câu 25: Khi thiết kế và vẽ bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt phù hợp có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- B. Tiết kiệm giấy vẽ.
- C. Giảm số lượng kích thước cần ghi.
- D. Thể hiện rõ ràng và đầy đủ nhất hình dạng, cấu tạo bên trong và bên ngoài của chi tiết với số lượng hình chiếu ít nhất.
Câu 26: Một chi tiết có bề mặt cần gia công tinh với độ nhám cao để giảm ma sát. Ký hiệu độ nhám nào sau đây thường biểu thị yêu cầu này?
- A. Ra 1.6
- B. Ra 25
- C. Ra 100
- D. Không có ký hiệu nào liên quan đến độ nhám.
Câu 27: Trên bản vẽ, đường giới hạn ren (nơi ren kết thúc) của ren ngoài (trục ren) được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét đứt mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 28: Trong bản vẽ lắp, các quả cầu nhỏ có gắn số thứ tự (gọi là "bóng") được dùng để làm gì?
- A. Đánh dấu vị trí cần bôi trơn.
- B. Chỉ ra các kích thước quan trọng.
- C. Thể hiện các điểm lắp ghép cần độ chính xác cao.
- D. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với số thứ tự tương ứng trong bảng kê.
Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, giá trị kích thước được ghi trên đường kích thước là kích thước thật của chi tiết hay kích thước trên bản vẽ?
- A. Kích thước thật của chi tiết, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
- B. Kích thước trên bản vẽ, tỷ lệ thuận với kích thước thật.
- C. Kích thước trung bình của chi tiết.
- D. Kích thước sau khi gia công hoàn thiện.
Câu 30: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra bản vẽ lắp của một bộ phận máy. Bạn phát hiện có một chi tiết được vẽ nhưng không có số thứ tự liên kết đến bảng kê. Lỗi này có thể gây ra vấn đề gì nghiêm trọng nhất?
- A. Làm cho bản vẽ trông thiếu thẩm mỹ.
- B. Khó xác định vật liệu của chi tiết đó.
- C. Người lắp ráp không biết chi tiết đó là gì và cần bao nhiêu cái để hoàn thành bộ lắp.
- D. Ảnh hưởng đến tỉ lệ chung của bản vẽ.