Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng truyền thống, phương pháp nào thường áp dụng cho cây giao phấn để cải thiện đồng đều các tính trạng trong quần thể thông qua việc loại bỏ những cá thể kém?
- A. Chọn lọc cá thể
- B. Lai tạo giống ưu thế lai
- C. Chọn lọc hỗn hợp
- D. Gây đột biến
Câu 2: Một nhà chọn giống muốn phát triển một dòng lúa thuần chủng có năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt từ hai giống lúa bố mẹ ban đầu. Quá trình này thường bắt đầu bằng việc lai giữa hai giống bố mẹ. Sau bước lai tạo, bước tiếp theo quan trọng để tiến tới dòng thuần chủng là gì?
- A. Nhân giống vô tính các cây F1 có biểu hiện tốt nhất
- B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
- C. Gây đột biến nhân tạo trên thế hệ F1
- D. Áp dụng công nghệ gen để loại bỏ các gen không mong muốn
Câu 3: Ưu thế lai (Heterosis) trong chọn giống cây trồng là hiện tượng gì?
- A. Con lai F1 có các đặc điểm (như năng suất, sức chống chịu) vượt trội so với cả hai bố mẹ thuần chủng
- B. Con lai F1 có các đặc điểm trung bình giữa hai bố mẹ
- C. Con lai F1 chỉ giữ lại các đặc điểm tốt từ một trong hai bố mẹ
- D. Thế hệ F2 phân li mạnh về các tính trạng
Câu 4: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống của thế hệ nào để gieo trồng thương phẩm?
- A. Hạt F2 được chọn lọc
- B. Hạt của các dòng thuần bố mẹ
- C. Hạt F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần bố mẹ
- D. Hạt F3 hoặc các thế hệ sau F2
Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng có ưu điểm chính là gì so với phương pháp lai truyền thống?
- A. Luôn tạo ra các đột biến có lợi và ổn định ngay lập tức
- B. Cho phép kết hợp các gen mong muốn từ hai bố mẹ khác nhau
- C. Đảm bảo thế hệ con lai F1 có ưu thế vượt trội
- D. Có thể tạo ra các tính trạng mới hoặc làm biến đổi tính trạng sẵn có mà phương pháp lai khó hoặc không thực hiện được
Câu 6: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo, việc xử lý tác nhân gây đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc vật liệu nhân giống?
- A. Chỉ trên cây trưởng thành trước khi thu hoạch
- B. Thường trên hạt giống, cây mầm, hoặc các bộ phận sinh dưỡng (cành, củ, mô nuôi cấy)
- C. Chỉ trên hoa trước khi thụ phấn
- D. Chỉ sau khi thu hoạch sản phẩm
Câu 7: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là gì?
- A. Phần lớn các đột biến tạo ra là đột biến có hại hoặc không có giá trị, và việc chọn lọc đòi hỏi công phu
- B. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn
- C. Không tạo ra được sự biến dị di truyền mới
- D. Thời gian để tạo ra giống mới rất ngắn
Câu 8: Công nghệ gen trong chọn giống cây trồng cho phép thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) khó hoặc không làm được?
- A. Tạo ra các dòng thuần chủng có ưu thế lai cao
- B. Tăng tần số đột biến tự nhiên
- C. Chọn lọc hàng loạt các cá thể có tính trạng tốt
- D. Chuyển gen mong muốn từ một loài sinh vật (cây trồng khác loài, vi khuẩn, động vật) sang cây trồng mục tiêu
Câu 9: Một giống ngô được tạo ra có khả năng tự sản sinh ra chất diệt sâu do được chuyển một gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?
- A. Chọn lọc cá thể
- B. Tạo giống bằng phương pháp lai
- C. Tạo giống bằng công nghệ gen
- D. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Câu 10: So với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, ưu điểm của việc sử dụng giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu (như ngô Bt) là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu kiểm soát sâu bệnh
- B. Giảm đáng kể lượng thuốc bảo vệ thực vật cần sử dụng, có lợi cho môi trường và sức khỏe
- C. Chỉ kháng được duy nhất một loại sâu
- D. Tăng chi phí sản xuất cho nông dân
Câu 11: Để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao, người ta thường phải lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen khác nhau. Việc sản xuất hạt giống F1 thương phẩm đòi hỏi quy trình kiểm soát chặt chẽ để tránh lẫn tạp. Đây là một ví dụ về phương pháp tạo giống nào?
- A. Tạo giống bằng phương pháp lai (tạo ưu thế lai)
- B. Chọn lọc hỗn hợp
- C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- D. Tạo giống bằng công nghệ gen
Câu 12: Khi chọn lọc hỗn hợp nhiều lần ở cây giao phấn, mục đích của việc gieo hạt của các cây được chọn lọc ở vụ sau là gì?
- A. Để tạo ra các dòng thuần mới
- B. Để gây đột biến trên thế hệ sau
- C. Để kiểm tra ưu thế lai của thế hệ F1
- D. Để các cá thể có tính trạng tốt đã được chọn lọc ở vụ trước tiếp tục giao phấn với nhau, làm tăng tần số các gen tốt trong quần thể
Câu 13: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào?
- A. Cây tự thụ phấn
- B. Cây giao phấn
- C. Cây nhân giống vô tính
- D. Cây lai F1
Câu 14: Tại sao việc tạo dòng thuần là bước cơ bản và quan trọng trong quy trình tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai truyền thống?
- A. Dòng thuần có ưu thế lai cao nhất
- B. Dòng thuần có kiểu gen đồng hợp, ổn định về mặt di truyền, là cơ sở để lai tạo ra con lai F1 có ưu thế lai hoặc tạo ra giống mới ổn định
- C. Dòng thuần dễ bị đột biến hơn
- D. Dòng thuần có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội
Câu 15: Một nhà khoa học sử dụng tia X để xử lý hạt giống một loại cây cảnh nhằm tạo ra các biến dị về màu sắc và hình dạng hoa. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tạo giống?
- A. Chọn lọc hỗn hợp
- B. Tạo giống bằng phương pháp lai
- C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- D. Tạo giống bằng công nghệ gen
Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây cà chua mới có khả năng kháng virus từ một loài cây hoang dại có gen kháng virus này. Loài hoang dại này không thể lai hữu tính trực tiếp với cà chua. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đạt được mục tiêu này?
- A. Chọn lọc cá thể từ quần thể cà chua hiện có
- B. Lai tạo dòng ưu thế lai giữa các giống cà chua
- C. Gây đột biến nhân tạo trên hạt cà chua
- D. Sử dụng công nghệ gen để chuyển gen kháng virus từ loài hoang dại sang cà chua
Câu 17: So sánh ưu điểm của chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp ở cây tự thụ phấn.
- A. Cho phép đánh giá và chọn lọc dựa trên đặc điểm của từng cá thể và đời con của nó, giúp tạo ra các dòng thuần nhanh và hiệu quả hơn
- B. Đòi hỏi ít công sức và diện tích gieo trồng hơn
- C. Chỉ cần thực hiện một lần chọn lọc duy nhất
- D. Áp dụng cho quần thể cây có tính đa dạng di truyền thấp
Câu 18: Quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường mất nhiều thời gian (nhiều thế hệ) vì lý do chính nào?
- A. Việc lai giữa các bố mẹ rất khó khăn
- B. Cần nhiều thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc để các gen lặn có hại biểu hiện và bị loại bỏ, đồng thời cố định các gen mong muốn ở trạng thái đồng hợp
- C. Ưu thế lai thường biểu hiện ở các thế hệ sau F1
- D. Đột biến có lợi xuất hiện chậm
Câu 19: Một trong những mục tiêu chính của việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai là gì?
- A. Chỉ để tạo ra các giống kháng thuốc diệt cỏ
- B. Chỉ để làm tăng tần số đột biến trong quần thể
- C. Chỉ để chọn lọc những cá thể tốt nhất từ quần thể ban đầu
- D. Kết hợp các đặc tính tốt từ các giống khác nhau vào cùng một cây trồng hoặc tạo ra ưu thế lai
Câu 20: Giống cây trồng nào sau đây là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?
- A. Ngô biến đổi gen kháng sâu Bt
- B. Giống lúa lai F1
- C. Giống lúa đột biến có năng suất cao
- D. Giống lạc được chọn lọc từ quần thể địa phương
Câu 21: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng cho loại cây nào và dựa trên tiêu chí gì?
- A. Cây giao phấn, dựa trên đặc điểm của từng cây bố mẹ
- B. Cây tự thụ phấn, dựa trên đặc điểm của quần thể hoặc nhóm cây có cùng đặc điểm tốt
- C. Cây nhân giống vô tính, dựa trên ưu thế lai
- D. Cây biến đổi gen, dựa trên khả năng kháng sâu
Câu 22: Khi thực hiện phương pháp chọn lọc cá thể, việc thu hoạch và gieo trồng hạt của mỗi cây được chọn lọc riêng rẽ thành từng dòng có mục đích gì?
- A. Để tạo điều kiện cho chúng giao phấn với nhau
- B. Để làm tăng tần số đột biến tự nhiên
- C. Để đánh giá phẩm chất của từng cây mẹ thông qua đời con của nó (kiểm tra dòng), từ đó chọn ra những dòng tốt nhất
- D. Để gây ưu thế lai ở thế hệ sau
Câu 23: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có hạn chế nào về tính định hướng?
- A. Không thể kiểm soát được loại đột biến sẽ xảy ra và vị trí xảy ra đột biến trên bộ gen
- B. Chỉ gây đột biến ở một gen duy nhất
- C. Luôn tạo ra đột biến có lợi cho cây trồng
- D. Chỉ áp dụng được cho cây lưỡng bội
Câu 24: Để tạo ra giống lúa tẻ thơm có khả năng chịu hạn, người ta có thể lai giữa giống lúa tẻ năng suất cao nhưng không thơm và mẫn cảm với hạn, với giống lúa hoang dại có tính thơm và chịu hạn nhưng năng suất thấp. Sau khi lai, cần thực hiện các bước chọn lọc và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?
- A. Tạo giống ưu thế lai
- B. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai
- C. Gây đột biến nhân tạo
- D. Công nghệ gen
Câu 25: Việc tạo ra giống cây trồng tam bội (3n) như dưa hấu không hạt thường được thực hiện bằng cách lai giữa các thể lưỡng bội (2n) và thể tứ bội (4n). Phương pháp này thuộc nhóm phương pháp tạo giống nào?
- A. Tạo giống bằng phương pháp lai (lai khác mức bội thể)
- B. Chọn lọc cá thể
- C. Gây đột biến gen
- D. Công nghệ gen
Câu 26: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen đòi hỏi kỹ thuật cao và chi phí lớn. Tuy nhiên, nó có lợi thế đặc biệt nào so với các phương pháp truyền thống?
- A. Luôn tạo ra giống có năng suất cao hơn giống gốc
- B. Không cần chọn lọc sau khi chuyển gen
- C. Cho phép chuyển gen giữa các loài rất xa nhau về mặt phân loại mà không thể thực hiện được bằng lai hữu tính
- D. Thời gian tạo giống luôn ngắn hơn đáng kể
Câu 27: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào có ý nghĩa quyết định trong việc loại bỏ các cá thể mang gen không mong muốn và giữ lại những cá thể có kiểu gen đồng hợp mong muốn?
- A. Chọn giống bố mẹ ban đầu
- B. Thu hoạch hạt F1
- C. Gieo trồng hạt F1
- D. Chọn lọc cá thể qua các thế hệ tự thụ phấn
Câu 28: Khi áp dụng chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn (chọn lọc hỗn hợp nhiều lần), việc duy trì quần thể lớn và thực hiện chọn lọc qua nhiều vụ có mục đích chính là gì?
- A. Giảm thiểu hiện tượng giao phối cận huyết và duy trì sự đa dạng di truyền ở mức độ nhất định trong khi vẫn cải thiện dần các tính trạng
- B. Đảm bảo tất cả các cá thể đều bị đột biến
- C. Tạo ra các dòng thuần ngay trong thế hệ đầu tiên
- D. Chỉ để kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh
Câu 29: Giống cây trồng nào sau đây có thể là thành tựu của phương pháp gây đột biến?
- A. Giống lúa lai F1 cho năng suất cao
- B. Giống ngô chuyển gen kháng sâu
- C. Giống bưởi Phúc Trạch có quả to hơn, ít hạt hơn do xử lý hóa chất gây đột biến
- D. Giống đậu tương được chọn lọc từ quần thể ban đầu
Câu 30: So sánh về kết quả cuối cùng, phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai và phương pháp chọn lọc cá thể (đối với cây tự thụ phấn) đều nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1
- B. Tạo ra các dòng hoặc giống có tính trạng mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, ổn định về mặt di truyền
- C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác
- D. Làm tăng tần số đột biến trong quần thể