15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của một giống ngô (cây giao phấn) bằng cách thu gom hạt từ những cây có bắp to nhất trong vụ thu hoạch, trộn lẫn hạt đó và gieo cho vụ sau. Ông lặp lại quy trình này qua vài vụ. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Lai tạo giống ưu thế lai

Câu 2: Ưu điểm nổi bật nhất của giống cây trồng ưu thế lai (F1) so với giống thuần chủng bố mẹ là gì?

  • A. Dễ dàng duy trì và nhân giống qua các thế hệ hạt.
  • B. Có độ đồng đều cao về mặt di truyền và tính trạng.
  • C. Thường có năng suất, sức sống, khả năng chống chịu vượt trội.
  • D. Ít tốn kém chi phí sản xuất hạt giống.

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước gieo trồng hạt F1 và loại bỏ những cây dị dạng, bệnh tật, hoặc không phải cây lai nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • B. Chọn lọc những cây F1 có kiểu gen dị hợp tốt nhất.
  • C. Loại bỏ nguồn bệnh và các cây không mong muốn để đảm bảo thế hệ sau được chọn lọc từ cây lai khỏe mạnh.
  • D. Tạo ra các dòng đồng hợp tử ngay ở thế hệ F1.

Câu 4: So với chọn lọc hỗn hợp một lần, chọn lọc hỗn hợp nhiều lần có ưu điểm chính nào?

  • A. Phù hợp hơn với cây tự thụ phấn.
  • B. Tận dụng được sự đa dạng và tái tổ hợp gen qua nhiều thế hệ, giúp tích lũy gen tốt.
  • C. Quy trình đơn giản, ít tốn công sức.
  • D. Đảm bảo độ thuần chủng cao ngay sau lần chọn lọc đầu tiên.

Câu 5: Một nhà khoa học sử dụng tia X chiếu xạ lên hạt giống lúa nhằm tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền, sau đó chọn lọc những cây lúa có đặc điểm mới như thân lùn hơn, chống đổ tốt hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Không tạo ra được tính trạng mới.
  • B. Tỉ lệ đột biến có ích thường rất thấp và khó kiểm soát.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Không thể cải thiện khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ một loài sinh vật bất kỳ (thậm chí không cùng loài) sang cây trồng để tạo ra tính trạng mới mà lai truyền thống không thể làm được?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 8: Giống ngô NK66BT, có khả năng tự kháng sâu đục thân do mang gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis, là một thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai tạo giống ưu thế lai
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 9: Tại sao bước

  • A. Để kiểm tra ưu thế lai của giống mới.
  • B. Để đảm bảo giống mới ổn định, phù hợp với điều kiện sản xuất và được công nhận hợp pháp.
  • C. Để tăng cường sự đa dạng di truyền của giống.
  • D. Để loại bỏ các cây dị dạng cuối cùng.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong đơn vị chọn lọc giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chọn cây, chọn lọc cá thể chọn quần thể.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp chọn quần thể hoặc nhóm cây, chọn lọc cá thể chọn từng cây riêng lẻ.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp chọn hạt, chọn lọc cá thể chọn cành.
  • D. Cả hai đều chọn lọc trên quần thể cây.

Câu 11: Một công ty giống muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao, phẩm chất tốt và đặc biệt ổn định về tính trạng qua nhiều vụ gieo trồng bằng hạt. Phương pháp tạo giống chủ yếu nào sẽ được họ sử dụng?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (tạo dòng thuần).
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai (tạo giống ưu thế lai F1).
  • C. Gây đột biến.
  • D. Công nghệ gene (nếu không cần đưa gen từ ngoài loài).

Câu 12: Cơ sở sinh học của hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì?

  • A. Sự tích lũy các gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp.
  • B. Sự kết hợp giữa trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau và sự tương tác bổ trợ giữa các gen trội có lợi.
  • C. Sự giảm tỉ lệ dị hợp tử qua các thế hệ.
  • D. Sự xuất hiện các đột biến gen mới có lợi.

Câu 13: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại đòi hỏi công sức và chi phí lớn hơn so với chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Vì phải gieo trồng và chăm sóc từng cây riêng biệt, theo dõi chi tiết và thu hoạch hạt riêng cho từng cây được chọn.
  • B. Vì phải sử dụng hóa chất gây đột biến.
  • C. Vì phải thực hiện nhiều phép lai phức tạp.
  • D. Vì chỉ áp dụng được trên diện tích rất nhỏ.

Câu 14: Nếu bạn muốn đưa một tính trạng (như kháng sâu bệnh) từ một loài sinh vật hoàn toàn khác sang cây trồng, phương pháp tạo giống nào có khả năng thực hiện điều này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Lai tạo giống thuần chủng
  • B. Lai tạo giống ưu thế lai
  • C. Gây đột biến (thường cải thiện tính trạng có sẵn)
  • D. Công nghệ gene

Câu 15: Mục đích của việc thu hoạch hạt riêng lẻ từ từng cây F1 được chọn lọc trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

  • A. Để kiểm tra ưu thế lai của từng cây.
  • B. Để tạo ra các dòng thuần khác nhau từ mỗi cây F1, phục vụ cho việc chọn lọc và đánh giá ở các thế hệ sau.
  • C. Để nhân số lượng hạt giống F1 lên nhiều lần.
  • D. Để chuẩn bị cho việc gây đột biến.

Câu 16: Phương pháp tạo giống nào sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm biến đổi vật chất di truyền của cây trồng?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 17: Nhận định nào sau đây về cây trồng biến đổi gen (GMO) được tạo ra bằng công nghệ gene là không chính xác?

  • A. Chúng có thể mang gen từ loài khác.
  • B. Chúng luôn có năng suất cao hơn giống truyền thống.
  • C. Chúng có thể có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Chúng có thể có giá trị dinh dưỡng được cải thiện.

Câu 18: Thách thức lớn nhất khi sử dụng giống ưu thế lai F1 trong sản xuất là gì?

  • A. Năng suất quá thấp.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém.
  • C. Ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, các thế hệ sau (F2, F3...) bị phân li tính trạng và giảm ưu thế lai, nên phải mua hạt giống F1 mới mỗi vụ.
  • D. Khó khăn trong việc thu hoạch hạt.

Câu 19: Một nhà chọn giống làm việc với một quần thể lúa mạch (cây tự thụ phấn) có sự đa dạng nhất định. Cô ấy đi dọc ruộng, chọn ra những bông lúa tốt nhất (to hạt, ít sâu bệnh), gộp chung hạt của tất cả các bông đã chọn lại và gieo cho vụ sau. Phương pháp chọn giống này là gì?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • D. Lai tạo giống thuần chủng

Câu 20: Mục tiêu chính của việc gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Duy trì sự đồng nhất di truyền của giống.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị mới làm nguyên liệu cho chọn lọc.
  • C. Kết hợp các gen trội có lợi từ các nguồn khác nhau.
  • D. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

Câu 21: Phương pháp tạo giống nào dựa trên cơ sở là sự tái tổ hợp vật chất di truyền thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh?

  • A. Gây đột biến
  • B. Công nghệ gene
  • C. Lai tạo giống
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 22: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước quan trọng trong cả phương pháp lai tạo giống thuần chủng và tạo giống ưu thế lai?

  • A. Dòng thuần có ưu thế lai cao nhất.
  • B. Dòng thuần là nguyên liệu ổn định để tạo ra giống lai F1 có ưu thế lai hoặc là chính giống mới được công nhận.
  • C. Dòng thuần dễ dàng gây đột biến hơn.
  • D. Dòng thuần là bắt buộc cho công nghệ gene.

Câu 23: Giống lạc LDH 10, được tạo ra bằng cách xử lý hạt lạc bằng tia gamma, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai tạo giống ưu thế lai
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 24: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, việc

  • A. Để xác định dòng nào có độ đồng đều cao nhất.
  • B. Để kiểm tra xem các dòng thuần đã đạt được ưu thế lai chưa.
  • C. Để xác định xem dòng thuần mới có vượt trội hơn hoặc ít nhất là tương đương với giống hiện có đang được sử dụng rộng rãi hay không.
  • D. Để chuẩn bị cho việc nhân giống vô tính.

Câu 25: Phương pháp chọn lọc nào có ưu điểm là quy trình đơn giản, thực hiện nhanh chóng và có thể áp dụng trên diện tích rộng, nhưng hiệu quả trong việc cô lập các cá thể có kiểu gen tốt nhất không cao bằng phương pháp kia?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Lai tạo giống
  • D. Gây đột biến

Câu 26:

  • A. Dòng cây bị bệnh để so sánh khả năng chống chịu.
  • B. Dòng cây mang gen đột biến để so sánh.
  • C. Giống cây trồng hiện đang được sử dụng phổ biến trong sản xuất để so sánh hiệu quả của giống mới.
  • D. Dòng cây F1 để so sánh ưu thế lai.

Câu 27: Việc sử dụng rộng rãi giống cây trồng ưu thế lai F1 (như ngô lai, lúa lai) đã tác động đáng kể đến tập quán sản xuất của nông dân như thế nào?

  • A. Nông dân có thể tự để giống từ vụ trước cho vụ sau một cách dễ dàng.
  • B. Nông dân phải mua hạt giống F1 mới cho mỗi vụ gieo trồng để đảm bảo năng suất cao nhất.
  • C. Nông dân chuyển sang trồng hoàn toàn cây tự thụ phấn.
  • D. Nông dân không cần bón phân cho cây trồng nữa.

Câu 28: Phương pháp tạo giống nào tiềm năng nhất để tạo ra cây trồng có khả năng sản xuất các hợp chất dược phẩm hoặc vaccine?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 29: Để cải thiện một cách có định hướng một tính trạng cụ thể của cây trồng (ví dụ: tăng hàm lượng dầu trong hạt cải) bằng cách thay đổi trực tiếp một vài gen liên quan, phương pháp tạo giống nào là hiệu quả và chính xác nhất hiện nay?

  • A. Lai tạo giống
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên
  • C. Công nghệ gene hoặc chỉnh sửa hệ gen
  • D. Chọn lọc hỗn hợp

Câu 30: Nhận định

  • A. Đúng, vì cây giao phấn có sự đa dạng di truyền lớn và cần nhiều thế hệ để tập hợp các gen tốt.
  • B. Sai, vì chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • C. Đúng, nhưng chỉ áp dụng cho cây lưỡng bội.
  • D. Sai, vì chọn lọc hỗn hợp nhiều lần không liên quan đến tái tổ hợp gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của một giống ngô (cây giao phấn) bằng cách thu gom hạt từ những cây có bắp to nhất trong vụ thu hoạch, trộn lẫn hạt đó và gieo cho vụ sau. Ông lặp lại quy trình này qua vài vụ. Phương pháp chọn giống mà nông dân này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ưu điểm nổi bật nhất của giống cây trồng ưu thế lai (F1) so với giống thuần chủng bố mẹ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước gieo trồng hạt F1 và loại bỏ những cây dị dạng, bệnh tật, hoặc không phải cây lai nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So với chọn lọc hỗn hợp một lần, chọn lọc hỗn hợp nhiều lần có ưu điểm chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một nhà khoa học sử dụng tia X chiếu xạ lên hạt giống lúa nhằm tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền, sau đó chọn lọc những cây lúa có đặc điểm mới như thân lùn hơn, chống đổ tốt hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ một loài sinh vật bất kỳ (thậm chí không cùng loài) sang cây trồng để tạo ra tính trạng mới mà lai truyền thống không thể làm được?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Giống ngô NK66BT, có khả năng tự kháng sâu đục thân do mang gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis, là một thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao bước "khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống" lại là bước cuối cùng và quan trọng trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản trong đơn vị chọn lọc giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một công ty giống muốn tạo ra một giống lúa mới có năng suất cao, phẩm chất tốt và đặc biệt ổn định về tính trạng qua nhiều vụ gieo trồng bằng hạt. Phương pháp tạo giống *chủ yếu* nào sẽ được họ sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cơ sở sinh học của hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại đòi hỏi công sức và chi phí lớn hơn so với chọn lọc hỗn hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nếu bạn muốn đưa một tính trạng (như kháng sâu bệnh) từ một loài sinh vật hoàn toàn khác sang cây trồng, phương pháp tạo giống nào có khả năng thực hiện điều này một cách hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Mục đích của việc thu hoạch hạt riêng lẻ từ từng cây F1 được chọn lọc trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phương pháp tạo giống nào sử dụng các tác nhân vật lý (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) để làm biến đổi vật chất di truyền của cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nhận định nào sau đây về cây trồng biến đổi gen (GMO) được tạo ra bằng công nghệ gene là *không chính xác*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Thách thức lớn nhất khi sử dụng giống ưu thế lai F1 trong sản xuất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một nhà chọn giống làm việc với một quần thể lúa mạch (cây tự thụ phấn) có sự đa dạng nhất định. Cô ấy đi dọc ruộng, chọn ra những bông lúa tốt nhất (to hạt, ít sâu bệnh), gộp chung hạt của tất cả các bông đã chọn lại và gieo cho vụ sau. Phương pháp chọn giống này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Mục tiêu chính của việc gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phương pháp tạo giống nào dựa trên cơ sở là sự tái tổ hợp vật chất di truyền thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước quan trọng trong cả phương pháp lai tạo giống thuần chủng và tạo giống ưu thế lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Giống lạc LDH 10, được tạo ra bằng cách xử lý hạt lạc bằng tia gamma, là một ví dụ về thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, việc "đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng" nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phương pháp chọn lọc nào có ưu điểm là quy trình đơn giản, thực hiện nhanh chóng và có thể áp dụng trên diện tích rộng, nhưng hiệu quả trong việc cô lập các cá thể có kiểu gen tốt nhất không cao bằng phương pháp kia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: "Dòng đối chứng" trong các thử nghiệm đánh giá giống mới (ví dụ ở bước 5 của lai tạo dòng thuần) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Việc sử dụng rộng rãi giống cây trồng ưu thế lai F1 (như ngô lai, lúa lai) đã tác động đáng kể đến tập quán sản xuất của nông dân như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phương pháp tạo giống nào tiềm năng nhất để tạo ra cây trồng có khả năng sản xuất các hợp chất dược phẩm hoặc vaccine?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để cải thiện một cách *có định hướng* một tính trạng cụ thể của cây trồng (ví dụ: tăng hàm lượng dầu trong hạt cải) bằng cách thay đổi trực tiếp một vài gen liên quan, phương pháp tạo giống nào là hiệu quả và chính xác nhất hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận định "Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần phù hợp hơn cho cây giao phấn vì nó tận dụng sự phân ly và tái tổ hợp gen qua các thế hệ để tích lũy các gen tốt" là đúng hay sai? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng truyền thống, phương pháp nào thường áp dụng cho cây giao phấn để cải thiện đồng đều các tính trạng trong quần thể thông qua việc loại bỏ những cá thể kém?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Lai tạo giống ưu thế lai
  • C. Chọn lọc hỗn hợp
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Một nhà chọn giống muốn phát triển một dòng lúa thuần chủng có năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt từ hai giống lúa bố mẹ ban đầu. Quá trình này thường bắt đầu bằng việc lai giữa hai giống bố mẹ. Sau bước lai tạo, bước tiếp theo quan trọng để tiến tới dòng thuần chủng là gì?

  • A. Nhân giống vô tính các cây F1 có biểu hiện tốt nhất
  • B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên thế hệ F1
  • D. Áp dụng công nghệ gen để loại bỏ các gen không mong muốn

Câu 3: Ưu thế lai (Heterosis) trong chọn giống cây trồng là hiện tượng gì?

  • A. Con lai F1 có các đặc điểm (như năng suất, sức chống chịu) vượt trội so với cả hai bố mẹ thuần chủng
  • B. Con lai F1 có các đặc điểm trung bình giữa hai bố mẹ
  • C. Con lai F1 chỉ giữ lại các đặc điểm tốt từ một trong hai bố mẹ
  • D. Thế hệ F2 phân li mạnh về các tính trạng

Câu 4: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống của thế hệ nào để gieo trồng thương phẩm?

  • A. Hạt F2 được chọn lọc
  • B. Hạt của các dòng thuần bố mẹ
  • C. Hạt F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần bố mẹ
  • D. Hạt F3 hoặc các thế hệ sau F2

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng có ưu điểm chính là gì so với phương pháp lai truyền thống?

  • A. Luôn tạo ra các đột biến có lợi và ổn định ngay lập tức
  • B. Cho phép kết hợp các gen mong muốn từ hai bố mẹ khác nhau
  • C. Đảm bảo thế hệ con lai F1 có ưu thế vượt trội
  • D. Có thể tạo ra các tính trạng mới hoặc làm biến đổi tính trạng sẵn có mà phương pháp lai khó hoặc không thực hiện được

Câu 6: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo, việc xử lý tác nhân gây đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc vật liệu nhân giống?

  • A. Chỉ trên cây trưởng thành trước khi thu hoạch
  • B. Thường trên hạt giống, cây mầm, hoặc các bộ phận sinh dưỡng (cành, củ, mô nuôi cấy)
  • C. Chỉ trên hoa trước khi thụ phấn
  • D. Chỉ sau khi thu hoạch sản phẩm

Câu 7: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là gì?

  • A. Phần lớn các đột biến tạo ra là đột biến có hại hoặc không có giá trị, và việc chọn lọc đòi hỏi công phu
  • B. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn
  • C. Không tạo ra được sự biến dị di truyền mới
  • D. Thời gian để tạo ra giống mới rất ngắn

Câu 8: Công nghệ gen trong chọn giống cây trồng cho phép thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) khó hoặc không làm được?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng có ưu thế lai cao
  • B. Tăng tần số đột biến tự nhiên
  • C. Chọn lọc hàng loạt các cá thể có tính trạng tốt
  • D. Chuyển gen mong muốn từ một loài sinh vật (cây trồng khác loài, vi khuẩn, động vật) sang cây trồng mục tiêu

Câu 9: Một giống ngô được tạo ra có khả năng tự sản sinh ra chất diệt sâu do được chuyển một gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gen
  • D. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Câu 10: So với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, ưu điểm của việc sử dụng giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu (như ngô Bt) là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu kiểm soát sâu bệnh
  • B. Giảm đáng kể lượng thuốc bảo vệ thực vật cần sử dụng, có lợi cho môi trường và sức khỏe
  • C. Chỉ kháng được duy nhất một loại sâu
  • D. Tăng chi phí sản xuất cho nông dân

Câu 11: Để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao, người ta thường phải lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen khác nhau. Việc sản xuất hạt giống F1 thương phẩm đòi hỏi quy trình kiểm soát chặt chẽ để tránh lẫn tạp. Đây là một ví dụ về phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (tạo ưu thế lai)
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen

Câu 12: Khi chọn lọc hỗn hợp nhiều lần ở cây giao phấn, mục đích của việc gieo hạt của các cây được chọn lọc ở vụ sau là gì?

  • A. Để tạo ra các dòng thuần mới
  • B. Để gây đột biến trên thế hệ sau
  • C. Để kiểm tra ưu thế lai của thế hệ F1
  • D. Để các cá thể có tính trạng tốt đã được chọn lọc ở vụ trước tiếp tục giao phấn với nhau, làm tăng tần số các gen tốt trong quần thể

Câu 13: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào?

  • A. Cây tự thụ phấn
  • B. Cây giao phấn
  • C. Cây nhân giống vô tính
  • D. Cây lai F1

Câu 14: Tại sao việc tạo dòng thuần là bước cơ bản và quan trọng trong quy trình tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai truyền thống?

  • A. Dòng thuần có ưu thế lai cao nhất
  • B. Dòng thuần có kiểu gen đồng hợp, ổn định về mặt di truyền, là cơ sở để lai tạo ra con lai F1 có ưu thế lai hoặc tạo ra giống mới ổn định
  • C. Dòng thuần dễ bị đột biến hơn
  • D. Dòng thuần có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội

Câu 15: Một nhà khoa học sử dụng tia X để xử lý hạt giống một loại cây cảnh nhằm tạo ra các biến dị về màu sắc và hình dạng hoa. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tạo giống?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Tạo giống bằng phương pháp lai
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây cà chua mới có khả năng kháng virus từ một loài cây hoang dại có gen kháng virus này. Loài hoang dại này không thể lai hữu tính trực tiếp với cà chua. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc cá thể từ quần thể cà chua hiện có
  • B. Lai tạo dòng ưu thế lai giữa các giống cà chua
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên hạt cà chua
  • D. Sử dụng công nghệ gen để chuyển gen kháng virus từ loài hoang dại sang cà chua

Câu 17: So sánh ưu điểm của chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp ở cây tự thụ phấn.

  • A. Cho phép đánh giá và chọn lọc dựa trên đặc điểm của từng cá thể và đời con của nó, giúp tạo ra các dòng thuần nhanh và hiệu quả hơn
  • B. Đòi hỏi ít công sức và diện tích gieo trồng hơn
  • C. Chỉ cần thực hiện một lần chọn lọc duy nhất
  • D. Áp dụng cho quần thể cây có tính đa dạng di truyền thấp

Câu 18: Quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường mất nhiều thời gian (nhiều thế hệ) vì lý do chính nào?

  • A. Việc lai giữa các bố mẹ rất khó khăn
  • B. Cần nhiều thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc để các gen lặn có hại biểu hiện và bị loại bỏ, đồng thời cố định các gen mong muốn ở trạng thái đồng hợp
  • C. Ưu thế lai thường biểu hiện ở các thế hệ sau F1
  • D. Đột biến có lợi xuất hiện chậm

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính của việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai là gì?

  • A. Chỉ để tạo ra các giống kháng thuốc diệt cỏ
  • B. Chỉ để làm tăng tần số đột biến trong quần thể
  • C. Chỉ để chọn lọc những cá thể tốt nhất từ quần thể ban đầu
  • D. Kết hợp các đặc tính tốt từ các giống khác nhau vào cùng một cây trồng hoặc tạo ra ưu thế lai

Câu 20: Giống cây trồng nào sau đây là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?

  • A. Ngô biến đổi gen kháng sâu Bt
  • B. Giống lúa lai F1
  • C. Giống lúa đột biến có năng suất cao
  • D. Giống lạc được chọn lọc từ quần thể địa phương

Câu 21: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng cho loại cây nào và dựa trên tiêu chí gì?

  • A. Cây giao phấn, dựa trên đặc điểm của từng cây bố mẹ
  • B. Cây tự thụ phấn, dựa trên đặc điểm của quần thể hoặc nhóm cây có cùng đặc điểm tốt
  • C. Cây nhân giống vô tính, dựa trên ưu thế lai
  • D. Cây biến đổi gen, dựa trên khả năng kháng sâu

Câu 22: Khi thực hiện phương pháp chọn lọc cá thể, việc thu hoạch và gieo trồng hạt của mỗi cây được chọn lọc riêng rẽ thành từng dòng có mục đích gì?

  • A. Để tạo điều kiện cho chúng giao phấn với nhau
  • B. Để làm tăng tần số đột biến tự nhiên
  • C. Để đánh giá phẩm chất của từng cây mẹ thông qua đời con của nó (kiểm tra dòng), từ đó chọn ra những dòng tốt nhất
  • D. Để gây ưu thế lai ở thế hệ sau

Câu 23: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có hạn chế nào về tính định hướng?

  • A. Không thể kiểm soát được loại đột biến sẽ xảy ra và vị trí xảy ra đột biến trên bộ gen
  • B. Chỉ gây đột biến ở một gen duy nhất
  • C. Luôn tạo ra đột biến có lợi cho cây trồng
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây lưỡng bội

Câu 24: Để tạo ra giống lúa tẻ thơm có khả năng chịu hạn, người ta có thể lai giữa giống lúa tẻ năng suất cao nhưng không thơm và mẫn cảm với hạn, với giống lúa hoang dại có tính thơm và chịu hạn nhưng năng suất thấp. Sau khi lai, cần thực hiện các bước chọn lọc và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống ưu thế lai
  • B. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Công nghệ gen

Câu 25: Việc tạo ra giống cây trồng tam bội (3n) như dưa hấu không hạt thường được thực hiện bằng cách lai giữa các thể lưỡng bội (2n) và thể tứ bội (4n). Phương pháp này thuộc nhóm phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng phương pháp lai (lai khác mức bội thể)
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến gen
  • D. Công nghệ gen

Câu 26: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen đòi hỏi kỹ thuật cao và chi phí lớn. Tuy nhiên, nó có lợi thế đặc biệt nào so với các phương pháp truyền thống?

  • A. Luôn tạo ra giống có năng suất cao hơn giống gốc
  • B. Không cần chọn lọc sau khi chuyển gen
  • C. Cho phép chuyển gen giữa các loài rất xa nhau về mặt phân loại mà không thể thực hiện được bằng lai hữu tính
  • D. Thời gian tạo giống luôn ngắn hơn đáng kể

Câu 27: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào có ý nghĩa quyết định trong việc loại bỏ các cá thể mang gen không mong muốn và giữ lại những cá thể có kiểu gen đồng hợp mong muốn?

  • A. Chọn giống bố mẹ ban đầu
  • B. Thu hoạch hạt F1
  • C. Gieo trồng hạt F1
  • D. Chọn lọc cá thể qua các thế hệ tự thụ phấn

Câu 28: Khi áp dụng chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn (chọn lọc hỗn hợp nhiều lần), việc duy trì quần thể lớn và thực hiện chọn lọc qua nhiều vụ có mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu hiện tượng giao phối cận huyết và duy trì sự đa dạng di truyền ở mức độ nhất định trong khi vẫn cải thiện dần các tính trạng
  • B. Đảm bảo tất cả các cá thể đều bị đột biến
  • C. Tạo ra các dòng thuần ngay trong thế hệ đầu tiên
  • D. Chỉ để kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh

Câu 29: Giống cây trồng nào sau đây có thể là thành tựu của phương pháp gây đột biến?

  • A. Giống lúa lai F1 cho năng suất cao
  • B. Giống ngô chuyển gen kháng sâu
  • C. Giống bưởi Phúc Trạch có quả to hơn, ít hạt hơn do xử lý hóa chất gây đột biến
  • D. Giống đậu tương được chọn lọc từ quần thể ban đầu

Câu 30: So sánh về kết quả cuối cùng, phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai và phương pháp chọn lọc cá thể (đối với cây tự thụ phấn) đều nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1
  • B. Tạo ra các dòng hoặc giống có tính trạng mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, ổn định về mặt di truyền
  • C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác
  • D. Làm tăng tần số đột biến trong quần thể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng truyền thống, phương pháp nào thường áp dụng cho cây giao phấn để cải thiện đồng đều các tính trạng trong quần thể thông qua việc loại bỏ những cá thể kém?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một nhà chọn giống muốn phát triển một dòng lúa thuần chủng có năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt từ hai giống lúa bố mẹ ban đầu. Quá trình này thường bắt đầu bằng việc lai giữa hai giống bố mẹ. Sau bước lai tạo, bước tiếp theo quan trọng để tiến tới dòng thuần chủng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ưu thế lai (Heterosis) trong chọn giống cây trồng là hiện tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống của thế hệ nào để gieo trồng thương phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng có ưu điểm chính là gì so với phương pháp lai truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo, việc xử lý tác nhân gây đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây hoặc vật liệu nhân giống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Công nghệ gen trong chọn giống cây trồng cho phép thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) khó hoặc không làm được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một giống ngô được tạo ra có khả năng tự sản sinh ra chất diệt sâu do được chuyển một gen từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Đây là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, ưu điểm của việc sử dụng giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu (như ngô Bt) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để tạo ra giống lúa lai F1 cho năng suất cao, người ta thường phải lai giữa hai dòng lúa thuần có kiểu gen khác nhau. Việc sản xuất hạt giống F1 thương phẩm đòi hỏi quy trình kiểm soát chặt chẽ để tránh lẫn tạp. Đây là một ví dụ về phương pháp tạo giống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi chọn lọc hỗn hợp nhiều lần ở cây giao phấn, mục đích của việc gieo hạt của các cây được chọn lọc ở vụ sau là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao việc tạo dòng thuần là bước cơ bản và quan trọng trong quy trình tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một nhà khoa học sử dụng tia X để xử lý hạt giống một loại cây cảnh nhằm tạo ra các biến dị về màu sắc và hình dạng hoa. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tạo giống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây cà chua mới có khả năng kháng virus từ một loài cây hoang dại có gen kháng virus này. Loài hoang dại này không thể lai hữu tính trực tiếp với cà chua. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đạt được mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh ưu điểm của chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp ở cây tự thụ phấn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Quá trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường mất nhiều thời gian (nhiều thế hệ) vì lý do chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính của việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giống cây trồng nào sau đây là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng cho loại cây nào và dựa trên tiêu chí gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi thực hiện phương pháp chọn lọc cá thể, việc thu hoạch và gieo trồng hạt của mỗi cây được chọn lọc *riêng rẽ* thành từng dòng có mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có hạn chế nào về tính định hướng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để tạo ra giống lúa tẻ thơm có khả năng chịu hạn, người ta có thể lai giữa giống lúa tẻ năng suất cao nhưng không thơm và mẫn cảm với hạn, với giống lúa hoang dại có tính thơm và chịu hạn nhưng năng suất thấp. Sau khi lai, cần thực hiện các bước chọn lọc và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Đây là ví dụ về việc áp dụng phương pháp tạo giống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc tạo ra giống cây trồng tam bội (3n) như dưa hấu không hạt thường được thực hiện bằng cách lai giữa các thể lưỡng bội (2n) và thể tứ bội (4n). Phương pháp này thuộc nhóm phương pháp tạo giống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen đòi hỏi kỹ thuật cao và chi phí lớn. Tuy nhiên, nó có lợi thế đặc biệt nào so với các phương pháp truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào có ý nghĩa quyết định trong việc loại bỏ các cá thể mang gen không mong muốn và giữ lại những cá thể có kiểu gen đồng hợp mong muốn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi áp dụng chọn lọc hỗn hợp cho cây giao phấn (chọn lọc hỗn hợp nhiều lần), việc duy trì quần thể lớn và thực hiện chọn lọc qua nhiều vụ có mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giống cây trồng nào sau đây có thể là thành tựu của phương pháp gây đột biến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: So sánh về kết quả cuối cùng, phương pháp tạo giống thuần chủng bằng lai và phương pháp chọn lọc cá thể (đối với cây tự thụ phấn) đều nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị đất và gieo trồng
  • B. Giai đoạn chăm sóc và theo dõi sinh trưởng
  • C. Giai đoạn thu hoạch và đánh giá năng suất
  • D. Giai đoạn chọn cây ưu tú và duy trì giống qua các thế hệ

Câu 2: Đối với cây trồng tự thụ phấn như lúa, phương pháp chọn lọc nào sau đây ít tốn công sức và chi phí hơn nhưng vẫn có thể cải thiện năng suất và chất lượng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Lai hữu tính

Câu 3: Trong quy trình chọn lọc cá thể, tại sao hạt giống từ mỗi cây ưu tú được thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ qua nhiều thế hệ?

  • A. Để đảm bảo đủ số lượng hạt giống cho vụ sau
  • B. Để giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các cây trong quần thể
  • C. Để đánh giá và so sánh năng suất, phẩm chất của từng dòng dõi
  • D. Để cây thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường

Câu 4: Phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tạo ra giống cây thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên
  • B. Chủ động kết hợp các đặc tính tốt từ các giống bố mẹ khác nhau
  • C. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém hơn
  • D. Bảo tồn được nguồn gen quý hiếm của các giống địa phương

Câu 5: Để tạo ra giống lúa chịu mặn và năng suất cao, nhà khoa học có thể chọn phương pháp lai hữu tính giữa giống lúa chịu mặn (nhưng năng suất thấp) và giống lúa năng suất cao (nhưng không chịu mặn). Bước đầu tiên quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

  • A. Chọn lọc và xác định giống bố mẹ có đặc tính mong muốn
  • B. Tiến hành thụ phấn chéo giữa hai giống bố mẹ
  • C. Gieo hạt F1 và chọn lọc cây lai ưu tú
  • D. Khảo nghiệm giống và đăng ký bảo hộ giống

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (F1 vượt trội bố mẹ) thường được ứng dụng để tạo giống cây trồng nào?

  • A. Giống thuần chủng
  • B. Giống lai F1
  • C. Giống đa dòng
  • D. Giống địa phương

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học nhằm mục đích gì trong tạo giống cây trồng?

  • A. Chọn lọc ra các biến dị tổ hợp có lợi
  • B. Tăng cường khả năng sinh sản của cây trồng
  • C. Tạo ra các biến dị di truyền mới, kể cả biến dị có lợi
  • D. Ổn định các đặc tính di truyền của giống

Câu 8: Để tạo ra giống đậu tương kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp công nghệ gen nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Lai tế bào soma
  • D. Chuyển gen

Câu 9: Giống ngô biến đổi gen Bt có khả năng kháng sâu đục thân nhờ đặc điểm nào?

  • A. Có khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn
  • B. Sản sinh ra protein độc tố đối với sâu đục thân
  • C. Có lớp vỏ tế bào dày hơn, chống lại sự tấn công của sâu
  • D. Tiết ra chất xua đuổi sâu hại

Câu 10: Ưu điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) là gì?

  • A. Chi phí thấp hơn và dễ thực hiện hơn
  • B. Tạo ra giống có khả năng thích nghi rộng hơn
  • C. Chuyển gen đặc tính mong muốn một cách chọn lọc và nhanh chóng
  • D. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người tiêu dùng và môi trường

Câu 11: Để duy trì và nhân nhanh một giống cây trồng quý hiếm có số lượng cá thể ít, phương pháp nhân giống nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Nhân giống hữu tính bằng hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật

Câu 12: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần đối với cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Nâng cao dần tần số các gen có lợi trong quần thể
  • C. Đảm bảo tính đồng nhất về kiểu hình của quần thể
  • D. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình

Câu 13: Một giống lúa mới tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có kiểu gen AaBb. Để tạo ra giống thuần chủng từ giống này, phương pháp nào sau đây cần được áp dụng?

  • A. Lai trở lại
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ (nếu là cây tự thụ phấn)
  • D. Công nghệ tế bào thực vật

Câu 14: Trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, việc xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây trồng?

  • A. Giai đoạn hạt hoặc mầm
  • B. Giai đoạn cây con
  • C. Giai đoạn cây trưởng thành
  • D. Giai đoạn ra hoa, kết quả

Câu 15: Khảo nghiệm giống mới là bước quan trọng để đánh giá điều gì trước khi công nhận và đưa vào sản xuất đại trà?

  • A. Tính thuần chủng của giống
  • B. Khả năng sinh trưởng và phát triển của giống
  • C. Đặc tính di truyền của giống
  • D. Năng suất, chất lượng, tính chống chịu và tính ổn định của giống trong điều kiện sản xuất

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cà chua có quả to hơn và chín sớm hơn giống hiện tại. Phương pháp lai hữu tính nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai khác dòng đơn
  • B. Lai khác thứ
  • C. Lai kinh tế
  • D. Lai trở lại

Câu 17: Trong chọn lọc cá thể, sau khi chọn được cây ưu tú ở thế hệ đầu tiên (F1), tại sao cần phải theo dõi và chọn lọc tiếp tục ở các thế hệ sau (F2, F3,...)?

  • A. Để tăng số lượng cây giống
  • B. Để cây thích nghi với môi trường mới
  • C. Để củng cố các đặc tính tốt và loại bỏ biến dị xấu
  • D. Để đánh giá khả năng kháng bệnh của cây

Câu 18: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Thời gian tạo giống kéo dài
  • B. Đòi hỏi kỹ thuật phức tạp
  • C. Khó kiểm soát kết quả
  • D. Đột biến thường có hại hoặc trung tính, ít đột biến có lợi

Câu 19: Để tạo ra giống cây trồng tam bội (3n) không hạt như dưa hấu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Công nghệ gen
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 20: Trong công nghệ gen, "vector chuyển gen" có vai trò gì?

  • A. Kích thích sự phát sinh đột biến gen
  • B. Chọn lọc dòng tế bào mang gen mong muốn
  • C. Mang gen mong muốn vào tế bào thực vật
  • D. Nhân bản vô tính gen mong muốn

Câu 21: Tại sao giống thuần chủng lại được ưa chuộng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tính đồng nhất cao, ổn định về năng suất và chất lượng
  • B. Khả năng thích nghi rộng với các điều kiện môi trường khác nhau
  • C. Ưu thế lai cao, năng suất vượt trội so với giống bố mẹ
  • D. Khả năng kháng chịu sâu bệnh tốt hơn các giống khác

Câu 22: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc trộn lẫn hạt giống của nhiều cây ưu tú với nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo số lượng hạt giống đủ cho sản xuất
  • B. Duy trì sự đa dạng di truyền và tạo quần thể giống mới
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các cây
  • D. Giảm thiểu ảnh hưởng của sâu bệnh hại

Câu 23: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn tốt hơn, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng hiệu quả nhất nếu nguồn gen chịu hạn đã được xác định ở một giống lúa hoang dại?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp từ quần thể lúa hiện có
  • B. Gây đột biến nhân tạo cho giống lúa trồng
  • C. Lai hữu tính giữa giống lúa trồng và giống lúa hoang dại
  • D. Nuôi cấy mô tế bào từ giống lúa trồng

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để đánh giá và chọn cây ưu tú trong quá trình chọn giống?

  • A. Năng suất cao
  • B. Kháng sâu bệnh tốt
  • C. Chất lượng sản phẩm tốt
  • D. Màu sắc hoa

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn nguồn gen cây trồng lại quan trọng đối với công tác chọn tạo giống?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho tương lai
  • B. Cung cấp vật liệu di truyền phong phú cho công tác chọn giống
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp
  • D. Tăng cường tính cạnh tranh của nông sản trên thị trường

Câu 26: Giống cây trồng chuyển gen có thể mang lại lợi ích kinh tế nào cho người nông dân?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất, lợi nhuận
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu
  • C. Đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững

Câu 27: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi trang thiết bị hiện đại và kỹ thuật phức tạp nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Tạo giống bằng công nghệ gen
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 28: Để tạo ra giống hoa mới có màu sắc độc đáo, phương pháp nào sau đây có thể mang lại kết quả nhanh chóng và đa dạng nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Lai hữu tính
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 29: Quy trình chọn tạo giống cây trồng thường bắt đầu từ công việc nào?

  • A. Xác định mục tiêu chọn giống (tính trạng mong muốn)
  • B. Tìm kiếm và thu thập nguồn vật liệu giống
  • C. Tiến hành các phương pháp chọn lọc hoặc tạo giống
  • D. Khảo nghiệm và đánh giá giống mới

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững, mục tiêu nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Tăng tối đa năng suất và chất lượng nông sản
  • B. Tạo giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất lợi và sử dụng hiệu quả tài nguyên
  • C. Tạo giống có hình thức đẹp và màu sắc hấp dẫn
  • D. Tạo giống có thời gian sinh trưởng ngắn để tăng vụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đối với cây trồng tự thụ phấn như lúa, phương pháp chọn lọc nào sau đây ít tốn công sức và chi phí hơn nhưng vẫn có thể cải thiện năng suất và chất lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong quy trình chọn lọc cá thể, tại sao hạt giống từ mỗi cây ưu tú được thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ qua nhiều thế hệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp chọn lọc tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để tạo ra giống lúa chịu mặn và năng suất cao, nhà khoa học có thể chọn phương pháp lai hữu tính giữa giống lúa chịu mặn (nhưng năng suất thấp) và giống lúa năng suất cao (nhưng không chịu mặn). Bước đầu tiên quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (F1 vượt trội bố mẹ) thường được ứng dụng để tạo giống cây trồng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học nhằm mục đích gì trong tạo giống cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để tạo ra giống đậu tương kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp công nghệ gen nào sau đây thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giống ngô biến đổi gen Bt có khả năng kháng sâu đục thân nhờ đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ưu điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen so với các phương pháp truyền thống (lai, đột biến) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để duy trì và nhân nhanh một giống cây trồng quý hiếm có số lượng cá thể ít, phương pháp nhân giống nào sau đây là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần đối với cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một giống lúa mới tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có kiểu gen AaBb. Để tạo ra giống thuần chủng từ giống này, phương pháp nào sau đây cần được áp dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, việc xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào của cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khảo nghiệm giống mới là bước quan trọng để đánh giá điều gì trước khi công nhận và đưa vào sản xuất đại trà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cà chua có quả to hơn và chín sớm hơn giống hiện tại. Phương pháp lai hữu tính nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong chọn lọc cá thể, sau khi chọn được cây ưu tú ở thế hệ đầu tiên (F1), tại sao cần phải theo dõi và chọn lọc tiếp tục ở các thế hệ sau (F2, F3,...)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để tạo ra giống cây trồng tam bội (3n) không hạt như dưa hấu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong công nghệ gen, 'vector chuyển gen' có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao giống thuần chủng lại được ưa chuộng trong sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc trộn lẫn hạt giống của nhiều cây ưu tú với nhau nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn tốt hơn, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng hiệu quả nhất nếu nguồn gen chịu hạn đã được xác định ở một giống lúa hoang dại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là tiêu chí quan trọng để đánh giá và chọn cây ưu tú trong quá trình chọn giống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn nguồn gen cây trồng lại quan trọng đối với công tác chọn tạo giống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giống cây trồng chuyển gen có thể mang lại lợi ích kinh tế nào cho người nông dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi trang thiết bị hiện đại và kỹ thuật phức tạp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để tạo ra giống hoa mới có màu sắc độc đáo, phương pháp nào sau đây có thể mang lại kết quả nhanh chóng và đa dạng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quy trình chọn tạo giống cây trồng thường bắt đầu từ công việc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững, mục tiêu nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn giống cây trồng nào tập trung vào việc chọn lọc đồng loạt các cá thể có kiểu hình mong muốn từ quần thể ban đầu, sau đó gieo trồng hỗn hợp?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Dễ thực hiện và ít tốn kém hơn
  • B. Duy trì được độ thuần chủng và tính ổn định của giống tốt hơn
  • C. Phù hợp với cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn
  • D. Cho phép chọn lọc trên diện rộng, số lượng lớn

Câu 3: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng để tạo giống mới từ quần thể giống gốc?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Chọn lọc hỗn hợp một lần hoặc chọn lọc cá thể
  • D. Công nghệ gene

Câu 4: Trong quy trình chọn lọc cá thể, việc đánh giá và chọn lọc cây ưu tú được thực hiện ở thế hệ nào?

  • A. Thế hệ F1
  • B. Các thế hệ từ F2 trở đi
  • C. Ngay từ quần thể ban đầu
  • D. Chỉ ở thế hệ khảo nghiệm

Câu 5: Phương pháp tạo giống cây trồng nào tạo ra sự đa dạng di truyền mới bằng cách gây ra những biến đổi trong vật chất di truyền của tế bào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 6: Tác nhân đột biến vật lý nào thường được sử dụng để tạo đột biến trong chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Etyl metan sunfonat (EMS)
  • B. Nitrozometyl ure (NMU)
  • C. Colchicine
  • D. Tia X, tia gamma

Câu 7: Mục tiêu chính của việc tạo giống ưu thế lai là gì?

  • A. Tạo ra giống có năng suất, phẩm chất và khả năng chống chịu vượt trội so với bố mẹ
  • B. Duy trì đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ
  • C. Tạo ra giống thuần chủng
  • D. Đơn giản hóa quy trình nhân giống

Câu 8: Phương pháp lai tạo giống nào thường được sử dụng để tạo ra các giống lúa lai có năng suất cao?

  • B. Lai khác dòng
  • C. Lai kinh tế
  • D. Lai gây đột biến

Câu 9: Trong công nghệ gene, "vector chuyển gene" có vai trò gì?

  • A. Cắt gene mục tiêu ra khỏi tế bào
  • B. Nhân bản gene mục tiêu trong ống nghiệm
  • C. Mang gene mong muốn vào tế bào nhận
  • D. Biến đổi gene của tế bào nhận

Câu 10: Giống cây trồng chuyển gene nào sau đây được tạo ra để kháng thuốc trừ sâu?

  • A. Giống lúa gạo vàng (Golden Rice)
  • B. Giống cà chua Flavr Savr
  • C. Giống ngô Bt chịu hạn
  • D. Giống bông Bt kháng sâu

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước cơ bản trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai theo thứ tự đúng:
A. Chọn dòng bố mẹ
B. Khảo nghiệm giống
C. Lai các dòng bố mẹ
D. Chọn lọc và đánh giá dòng thuần

  • A. A - C - D - B
  • B. A - C - D - B
  • C. C - A - D - B
  • D. C - D - A - B

Câu 12: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền
  • B. Giảm chi phí và thời gian chọn giống
  • C. Nâng cao hiệu quả chọn lọc, đặc biệt với cây giao phấn
  • D. Đơn giản hóa quy trình nhân giống

Câu 13: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene so với các phương pháp truyền thống là gì?

  • A. Khó tạo ra giống có năng suất cao
  • B. Thời gian tạo giống kéo dài
  • C. Giảm tính đa dạng di truyền của giống
  • D. Chi phí nghiên cứu và phát triển cao, vấn đề an toàn sinh học và dư luận xã hội

Câu 14: Cho tình huống: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt mục tiêu này trong thời gian ngắn nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Công nghệ gene (chuyển gene chịu hạn)
  • C. Lai hữu tính truyền thống
  • D. Gây đột biến bằng chiếu xạ

Câu 15: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây đơn bội, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Lai xa
  • B. Gây đột biến gene
  • C. Xử lý bằng colchicine
  • D. Nuôi cấy hạt phấn

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng thuần chủng?

  • A. Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene
  • B. Có kiểu gene dị hợp tử về tất cả các gene
  • C. Được tạo ra từ phương pháp lai hữu tính
  • D. Luôn có năng suất cao hơn giống bố mẹ

Câu 17: Trong phương pháp lai kinh tế (lai F1), tại sao người ta không tiếp tục sử dụng các thế hệ sau của F1 để trồng?

  • A. Vì F1 dễ bị sâu bệnh
  • B. Vì F1 khó chăm sóc hơn
  • C. Vì hạt giống F1 đắt tiền
  • D. Vì ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau F1

Câu 18: Giống lúa "Gạo thơm 81" được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Công nghệ gene
  • B. Lai hữu tính và chọn lọc
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 19: Để kiểm tra tính ổn định và năng suất của một giống cây trồng mới tạo ra, người ta cần thực hiện bước nào?

  • A. Chọn lọc sơ bộ
  • B. Lai tạo giống
  • C. Khảo nghiệm giống
  • D. Nhân giống

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, "dòng thuần" được hiểu là gì?

  • A. Giống cây có năng suất cao nhất
  • B. Giống cây có khả năng kháng bệnh tốt nhất
  • C. Quần thể cây trồng có kiểu hình đồng nhất
  • D. Quần thể cây trồng có kiểu gene đồng nhất, di truyền ổn định

Câu 21: Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống mới mà chỉ chọn ra giống đã có sẵn trong tự nhiên hoặc từ giống cũ?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng đa bội (ví dụ tam bội, tứ bội), người ta thường sử dụng tác nhân nào?

  • B. Colchicine
  • C. Tia tử ngoại
  • D. Hoocmon sinh trưởng

Câu 23: Ưu điểm của giống cây trồng đa bội so với giống lưỡng bội là gì?

  • A. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • C. Kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn, năng suất cao hơn (ở một số loài)
  • D. Dễ nhân giống hơn

Câu 24: Trong quy trình lai hữu tính, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo thành công của phép lai?

  • A. Gieo hạt bố mẹ
  • B. Chăm sóc cây lai F1
  • C. Thu hoạch hạt F1
  • D. Chọn đúng thời điểm và kỹ thuật thụ phấn

Câu 25: Cho ví dụ về một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene để tăng hàm lượng dinh dưỡng.

  • A. Lúa gạo vàng (Golden Rice) tăng β-carotene
  • B. Bông Bt kháng sâu
  • C. Ngô chuyển gene chịu hạn
  • D. Cà chua Flavr Savr chín chậm

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp với quần thể cây trồng có độ đồng nhất cao về kiểu gene?

  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí quan trọng để chọn dòng bố mẹ trong phương pháp lai tạo giống?

  • A. Tính trạng mong muốn (năng suất, chất lượng, kháng bệnh)
  • B. Khả năng sinh trưởng và phát triển tốt
  • C. Khả năng kết hợp tốt với dòng khác
  • D. Màu sắc hoa đẹp

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

  • C. Công nghệ gene (chuyển nhiều gene kháng bệnh)
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 29: Trong phương pháp gây đột biến, việc xử lý mẫu vật (hạt, chồi...) bằng tác nhân đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn khảo nghiệm giống
  • B. Giai đoạn đầu của quy trình tạo giống
  • C. Giai đoạn nhân giống
  • D. Sau khi thu hoạch sản phẩm

Câu 30: Khi nào nên sử dụng phương pháp chọn lọc cá thể thay vì chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Khi muốn tạo ra giống có độ đồng đều cao về kiểu hình
  • B. Khi quần thể ban đầu có độ đa dạng di truyền thấp
  • C. Khi muốn duy trì và cải thiện độ thuần chủng của giống
  • D. Khi nguồn lực và thời gian hạn chế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phương pháp chọn giống cây trồng nào tập trung vào việc chọn lọc đồng loạt các cá thể có kiểu hình mong muốn từ quần thể ban đầu, sau đó gieo trồng hỗn hợp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng để tạo giống mới từ quần thể giống gốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong quy trình chọn lọc cá thể, việc đánh giá và chọn lọc cây ưu tú được thực hiện ở thế hệ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phương pháp tạo giống cây trồng nào tạo ra sự đa dạng di truyền mới bằng cách gây ra những biến đổi trong vật chất di truyền của tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tác nhân đột biến vật lý nào thường được sử dụng để tạo đột biến trong chọn tạo giống cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mục tiêu chính của việc tạo giống ưu thế lai là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phương pháp lai tạo giống nào thường được sử dụng để tạo ra các giống lúa lai có năng suất cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong công nghệ gene, 'vector chuyển gene' có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Giống cây trồng chuyển gene nào sau đây được tạo ra để kháng thuốc trừ sâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước cơ bản trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai theo thứ tự đúng:
A. Chọn dòng bố mẹ
B. Khảo nghiệm giống
C. Lai các dòng bố mẹ
D. Chọn lọc và đánh giá dòng thuần

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene so với các phương pháp truyền thống là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho tình huống: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt mục tiêu này trong thời gian ngắn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây đơn bội, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng thuần chủng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong phương pháp lai kinh tế (lai F1), tại sao người ta không tiếp tục sử dụng các thế hệ sau của F1 để trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giống lúa 'Gạo thơm 81' được tạo ra bằng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để kiểm tra tính ổn định và năng suất của một giống cây trồng mới tạo ra, người ta cần thực hiện bước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong chọn giống cây trồng, 'dòng thuần' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống mới mà chỉ chọn ra giống đã có sẵn trong tự nhiên hoặc từ giống cũ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng đa bội (ví dụ tam bội, tứ bội), người ta thường sử dụng tác nhân nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ưu điểm của giống cây trồng đa bội so với giống lưỡng bội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quy trình lai hữu tính, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo thành công của phép lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho ví dụ về một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene để tăng hàm lượng dinh dưỡng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp với quần thể cây trồng có độ đồng nhất cao về kiểu gene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí quan trọng để chọn dòng bố mẹ trong phương pháp lai tạo giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh, phương pháp nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phương pháp gây đột biến, việc xử lý mẫu vật (hạt, chồi...) bằng tác nhân đột biến thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi nào nên sử dụng phương pháp chọn lọc cá thể thay vì chọn lọc hỗn hợp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc đánh giá và chọn lọc đồng loạt các cây có kiểu hình mong muốn từ một quần thể hỗn hợp, sau đó gieo trồng chúng mà không phân biệt dòng dõi?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống là gì?

  • A. Đảm bảo độ thuần chủng cao hơn ngay từ đầu
  • B. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém hơn
  • C. Phát hiện và loại bỏ nhanh chóng các biến dị di truyền
  • D. Tạo ra giống có năng suất vượt trội hơn

Câu 3: Trong quy trình chọn lọc cá thể, tại sao hạt giống từ mỗi cây mẹ được giữ và gieo trồng thành các dòng riêng biệt?

  • A. Để tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể
  • B. Để đơn giản hóa quá trình thu hoạch và bảo quản hạt giống
  • C. Để đánh giá chính xác năng suất và phẩm chất di truyền của từng dòng
  • D. Để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lai giống tự nhiên

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng kháng bệnh đạo ôn. Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể giúp họ đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng nếu trong tự nhiên không có giống lúa nào kháng bệnh?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính giữa các giống lúa năng suất cao
  • D. Gây đột biến bằng chiếu xạ hoặc hóa chất

Câu 5: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene khác biệt cơ bản so với phương pháp lai truyền thống ở điểm nào?

  • A. Công nghệ gene tạo ra giống thuần chủng nhanh hơn
  • B. Công nghệ gene cho phép chuyển gene mong muốn từ loài khác vào cây trồng
  • C. Công nghệ gene không tạo ra biến đổi di truyền
  • D. Công nghệ gene chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn

Câu 6: Trong phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tạo ra được tổ hợp gene mong muốn ở đời con?

  • A. Lựa chọn và chuẩn bị cây bố mẹ có đặc tính ưu việt
  • B. Thụ phấn chéo giữa các cây bố mẹ
  • C. Gieo trồng và chăm sóc cây lai F1
  • D. Chọn lọc các cá thể ưu tú ở các đời sau

Câu 7: Giống cây trồng ưu thế lai F1 thường có đặc điểm gì nổi bật so với giống bố mẹ?

  • A. Hoàn toàn giống với cây mẹ về mọi đặc tính
  • B. Có kiểu gene đồng hợp tử ở tất cả các cặp gene
  • C. Sinh trưởng khỏe mạnh, năng suất cao hơn và khả năng chống chịu tốt hơn
  • D. Chỉ có khả năng sinh sản sinh dưỡng, không có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 8: Tại sao giống ưu thế lai F1 không được sử dụng để làm giống cho vụ sau?

  • A. Hạt giống F1 không có khả năng nảy mầm
  • B. Ưu thế lai sẽ bị suy giảm ở các thế hệ sau do sự phân ly tính trạng
  • C. Quy trình sản xuất hạt giống F1 quá phức tạp và tốn kém
  • D. Giống F1 thường dễ bị nhiễm bệnh và sâu hại

Câu 9: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là gì?

  • A. Để tăng cường ưu thế lai cho giống
  • B. Để tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn các gene lặn có hại
  • D. Để tạo ra dòng thuần chủng, ổn định về mặt di truyền

Câu 10: Một giống lúa được tạo ra bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma lên hạt giống. Đây là phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai hữu tính
  • D. Công nghệ gene

Câu 11: Giống lạc LDH10 là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 12: Giống lúa lai LY006 là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Chọn lọc hỗn hợp
  • D. Công nghệ gene

Câu 13: Giống ngô chuyển gene NK66BT là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Công nghệ gene

Câu 14: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nhất để tạo ra giống mới?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính tạo giống ưu thế lai
  • D. Gây đột biến

Câu 15: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng chịu hạn tốt hơn, đồng thời vẫn giữ được năng suất ổn định, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp hiệu quả các ưu điểm của các giống bố mẹ khác nhau?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Gây đột biến
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 16: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng cách đưa một gene kháng sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 17: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều vụ nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính đồng nhất về kiểu hình của quần thể
  • B. Tăng dần tần số các gene mong muốn trong quần thể
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình
  • D. Tạo ra ưu thế lai cho quần thể

Câu 18: Để duy trì và nhân giống một giống cây trồng đã được chọn tạo thành công, phương pháp nhân giống nào thường được ưu tiên sử dụng để đảm bảo giữ nguyên đặc tính di truyền của giống?

  • A. Nhân giống hữu tính
  • B. Gieo hạt trực tiếp
  • C. Nhân giống vô tính (sinh dưỡng)
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 19: Một nông dân muốn cải thiện giống ngô địa phương của mình bằng phương pháp chọn lọc. Họ nên bắt đầu bằng phương pháp chọn lọc nào để dễ thực hiện và nhanh chóng có kết quả ban đầu?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 20: Trong phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene, "vector chuyển gene" có vai trò gì?

  • A. Bảo vệ gene khỏi bị phân hủy
  • B. Mang gene mong muốn vào tế bào thực vật
  • C. Nhân bản gene trong ống nghiệm
  • D. Chọn lọc dòng tế bào biến nạp

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu quả của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng?

  • A. Chọn giống bố mẹ có năng suất cao
  • B. Thực hiện lai giống ngay sau khi gây đột biến
  • C. Nhân giống vô tính các cây bị đột biến
  • D. Xử lý mẫu vật với liều lượng và thời gian thích hợp

Câu 22: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "khảo nghiệm và đăng ký công nhận giống" có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng số lượng hạt giống ban đầu
  • B. Xác định độ thuần chủng của giống
  • C. Đánh giá khách quan giá trị sử dụng và được công nhận giống mới
  • D. So sánh với các giống bố mẹ

Câu 23: Một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt, nhưng năng suất lại thấp. Để cải thiện năng suất của giống lúa này, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Gây đột biến để tăng năng suất
  • B. Lai giống lúa chịu mặn này với giống lúa năng suất cao
  • C. Chọn lọc hỗn hợp từ quần thể giống lúa chịu mặn
  • D. Áp dụng công nghệ gene để tăng khả năng chịu mặn hơn nữa

Câu 24: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất đối với loại cây trồng nào?

  • A. Cây tự thụ phấn
  • B. Cây nhân giống vô tính
  • C. Cây giao phấn
  • D. Cây lưỡng tính

Câu 25: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene là gì?

  • A. Thời gian tạo giống quá dài
  • B. Khó tạo ra các giống có năng suất cao
  • C. Không áp dụng được cho tất cả các loại cây trồng
  • D. Chi phí nghiên cứu và phát triển cao, vấn đề an toàn sinh học và dư luận xã hội

Câu 26: Trong các bước tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào giúp loại bỏ các cây không mong muốn và giữ lại các cây lai có kiểu hình tốt?

  • A. Chọn giống hay dòng bố mẹ
  • B. Gieo trồng, thu hoạch hạt F1
  • C. Gieo trồng hạt F1, loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai
  • D. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng

Câu 27: Để tạo giống cây cảnh mới có màu hoa độc đáo, phương pháp tạo giống nào có thể mang lại sự đa dạng về màu sắc hoa một cách nhanh chóng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai hữu tính
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 28: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc chọn lọc "một lần" thường áp dụng cho loại cây nào?

  • A. Cây tự thụ phấn
  • B. Cây giao phấn
  • C. Cây nhân giống vô tính
  • D. Cây lưỡng tính

Câu 29: Phương pháp nào tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ, nhưng thường không ổn định về di truyền qua các thế hệ?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai hữu tính tạo giống ưu thế lai
  • D. Công nghệ gene

Câu 30: Để kiểm tra tính trạng kháng sâu bệnh của một giống lúa mới được tạo ra, nhà khoa học cần thực hiện bước nào trong quy trình khảo nghiệm giống?

  • A. Xác định độ thuần chủng của giống
  • B. Đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi của môi trường
  • C. So sánh năng suất với giống đối chứng
  • D. Nhân giống và bảo tồn vật liệu giống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phương pháp chọn giống cây trồng nào dựa trên việc đánh giá và chọn lọc đồng loạt các cây có kiểu hình mong muốn từ một quần thể hỗn hợp, sau đó gieo trồng chúng mà không phân biệt dòng dõi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ưu điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với chọn lọc cá thể trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong quy trình chọn lọc cá thể, tại sao hạt giống từ mỗi cây mẹ được giữ và gieo trồng thành các dòng riêng biệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng kháng bệnh đạo ôn. Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể giúp họ đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng nếu trong tự nhiên không có giống lúa nào kháng bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene khác biệt cơ bản so với phương pháp lai truyền thống ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tạo ra được tổ hợp gene mong muốn ở đời con?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Giống cây trồng ưu thế lai F1 thường có đặc điểm gì nổi bật so với giống bố mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao giống ưu thế lai F1 không được sử dụng để làm giống cho vụ sau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một giống lúa được tạo ra bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma lên hạt giống. Đây là phương pháp tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giống lạc LDH10 là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giống lúa lai LY006 là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Giống ngô chuyển gene NK66BT là thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nhất để tạo ra giống mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để tạo ra một giống cây trồng mới có khả năng chịu hạn tốt hơn, đồng thời vẫn giữ được năng suất ổn định, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp hiệu quả các ưu điểm của các giống bố mẹ khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng cách đưa một gene kháng sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây. Phương pháp này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều vụ nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để duy trì và nhân giống một giống cây trồng đã được chọn tạo thành công, phương pháp nhân giống nào thường được ưu tiên sử dụng để đảm bảo giữ nguyên đặc tính di truyền của giống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một nông dân muốn cải thiện giống ngô địa phương của mình bằng phương pháp chọn lọc. Họ nên bắt đầu bằng phương pháp chọn lọc nào để dễ thực hiện và nhanh chóng có kết quả ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene, 'vector chuyển gene' có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu quả của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'khảo nghiệm và đăng ký công nhận giống' có mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt, nhưng năng suất lại thấp. Để cải thiện năng suất của giống lúa này, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất đối với loại cây trồng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các bước tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào giúp loại bỏ các cây không mong muốn và giữ lại các cây lai có kiểu hình tốt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để tạo giống cây cảnh mới có màu hoa độc đáo, phương pháp tạo giống nào có thể mang lại sự đa dạng về màu sắc hoa một cách nhanh chóng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc chọn lọc 'một lần' thường áp dụng cho loại cây nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phương pháp nào tạo ra giống cây trồng mang đặc điểm của cả hai loài bố mẹ, nhưng thường không ổn định về di truyền qua các thế hệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để kiểm tra tính trạng kháng sâu bệnh của một giống lúa mới được tạo ra, nhà khoa học cần thực hiện bước nào trong quy trình khảo nghiệm giống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

  • A. Xác định mục tiêu và chỉ tiêu chọn giống
  • B. Thu thập và đánh giá vật liệu chọn giống
  • C. Tạo dòng thuần hoặc giống
  • D. Khảo nghiệm giống và sản xuất thử

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, điều gì KHÔNG phải là ưu điểm chính so với chọn lọc cá thể?

  • A. Dễ thực hiện và ít tốn kém
  • B. Phù hợp với nhiều loại cây trồng
  • C. Đảm bảo duy trì độ thuần chủng cao của giống
  • D. Có thể thực hiện nhanh chóng trên diện rộng

Câu 3: Giả sử bạn muốn tạo giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn từ giống lúa địa phương hiện tại. Phương pháp chọn giống nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu?

  • A. Chọn lọc cá thể từ quần thể giống lúa địa phương
  • B. Lai giống lúa địa phương với giống lúa ưu thế lai
  • C. Gây đột biến bằng chiếu xạ trên giống lúa địa phương
  • D. Ứng dụng công nghệ gene chuyển gene chịu mặn

Câu 4: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường bắt đầu bằng việc lựa chọn "giống bố mẹ". Tiêu chí quan trọng nhất khi lựa chọn giống bố mẹ là gì?

  • A. Có năng suất cao nhất trong vùng
  • B. Khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt
  • D. Mang các đặc tính quý mong muốn và có khả năng di truyền ổn định

Câu 5: Ưu thế lai (hybrid vigor) là hiện tượng con lai F1 vượt trội so với bố mẹ về nhiều mặt. Cơ sở di truyền nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên ưu thế lai?

  • A. Tập hợp các gene trội có lợi từ cả bố và mẹ
  • B. Giảm biểu hiện của các gene lặn có hại
  • C. Đồng hợp tử về tất cả các cặp gene
  • D. Tương tác bổ trợ giữa các gene khác nhau

Câu 6: Tại sao phương pháp gây đột biến thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới?

  • A. Để tạo ra các giống cây thuần chủng nhanh chóng
  • B. Để tạo ra các biến dị di truyền mới, mở rộng nguồn vật liệu khởi đầu
  • C. Để tăng cường ưu thế lai ở đời con
  • D. Để đơn giản hóa quy trình chọn giống

Câu 7: Tác nhân gây đột biến vật lý nào thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng?

  • A. Colchicine
  • B. Etyl metan sunfonat (EMS)
  • C. Tia gamma
  • D. 5-Brom uracil (5-BU)

Câu 8: Giống lúa "Gạo thơm 81" được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Lai giống
  • B. Gây đột biến
  • C. Chọn lọc cá thể
  • D. Công nghệ gene

Câu 9: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) có ưu điểm vượt trội nào trong tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

  • A. Chi phí thấp và dễ thực hiện
  • B. Thời gian tạo giống ngắn hơn
  • C. Đảm bảo tính ổn định di truyền cao hơn
  • D. Có thể đưa gene mong muốn từ loài khác vào cây trồng

Câu 10: Quy trình tạo giống cây trồng biến đổi gene (GMO) KHÔNG bao gồm bước nào sau đây?

  • A. Phân lập và nhân bản gene mong muốn
  • B. Chuyển gene vào tế bào thực vật
  • C. Chọn lọc hỗn hợp các cây F1
  • D. Chọn lọc và đánh giá cây chuyển gene

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng biến đổi gene?

  • A. Luôn có năng suất cao hơn giống cây trồng truyền thống
  • B. Mang gene được chuyển từ loài khác hoặc được chỉnh sửa gene
  • C. Không cần khảo nghiệm trước khi đưa vào sản xuất
  • D. Chỉ được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến

Câu 12: Cho tình huống: Một nông dân muốn chọn giống ngô địa phương để cải thiện năng suất. Ruộng ngô hiện tại có nhiều cây khác nhau về chiều cao, kích thước bắp. Phương pháp chọn giống nào sau đây phù hợp nhất và dễ thực hiện nhất cho nông dân này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, giữ lại hạt của các cây ngô tốt nhất vụ trước để gieo vụ sau
  • B. Chọn lọc cá thể, chọn ra từng cây ngô tốt nhất, thu hạt riêng từng cây và so sánh năng suất ở vụ sau
  • C. Lai giống ngô địa phương với giống ngô lai nhập nội
  • D. Gây đột biến bằng hóa chất trên hạt giống ngô địa phương

Câu 13: Khi tạo giống ưu thế lai ở cây ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lai tự thụ phấn
  • B. Lai khác dòng đơn
  • C. Lai khác dòng kép
  • D. Lai hồi giao

Câu 14: Để duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

  • A. Nhân giống bằng hạt
  • B. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Lai hữu tính

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "khảo nghiệm giống" có vai trò gì?

  • A. Chọn lọc các cây ưu tú nhất trong quần thể
  • B. Lai các dòng thuần để tạo ưu thế lai
  • C. Đánh giá khách quan, khoa học về năng suất, chất lượng và tính chống chịu của giống mới
  • D. Nhân nhanh giống mới để cung cấp cho sản xuất

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp tạo ra sự thay đổi về vật chất di truyền (gene hoặc nhiễm sắc thể) của cây trồng?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai giống
  • D. Công nghệ gene

Câu 17: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai giống truyền thống
  • C. Gây đột biến bằng tia xạ
  • D. Công nghệ gene chuyển gene kháng thuốc diệt cỏ

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene là gì?

  • A. Khó tạo ra biến dị di truyền mong muốn
  • B. Thời gian tạo giống kéo dài
  • C. Chi phí nghiên cứu và phát triển cao, vấn đề về an toàn sinh học và dư luận xã hội
  • D. Giảm tính đa dạng di truyền của cây trồng

Câu 19: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống mới trong thời gian ngắn nhất, nhưng thường kém bền vững về di truyền?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống thuần chủng
  • D. Gây đột biến và chọn lọc

Câu 20: Để tạo giống cây ăn quả mới có chất lượng quả ngon hơn, màu sắc đẹp hơn từ giống hiện có, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp nhiều ưu điểm?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp liên tục
  • B. Lai giống kết hợp chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến hàng loạt
  • D. Chỉ sử dụng công nghệ gene

Câu 21: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene?

  • A. Ngô chuyển gene Bt kháng sâu đục thân
  • B. Đậu tương chuyển gene chịu thuốc diệt cỏ Glyphosate
  • C. Lúa DT10 năng suất cao, phẩm chất tốt (tạo bằng phương pháp lai và chọn lọc)
  • D. Cà chua chín chậm Flavr Savr

Câu 22: Trong chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc lặp lại quá trình chọn lọc qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính gì?

  • A. Tăng khả năng thích ứng của giống với môi trường
  • B. Tăng dần tỷ lệ cây mang đặc tính mong muốn và loại bỏ dần cây không mong muốn
  • C. Tạo ra biến dị tổ hợp mới
  • D. Đánh giá chính xác năng suất của giống

Câu 23: Để xác định một dòng cây là thuần chủng hay không, phương pháp kiểm tra nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình thái bên ngoài của cây
  • B. Phân tích DNA của cây
  • C. Theo dõi sự phân ly tính trạng ở các thế hệ sau
  • D. So sánh năng suất với giống đối chứng

Câu 24: Trong phương pháp lai tạo giống, thế hệ F1 thường được sử dụng để tạo giống ưu thế lai. Thế hệ nào thường được sử dụng để tạo dòng thuần?

  • A. F1
  • B. F2
  • C. F lai kinh tế
  • D. Các thế hệ từ F2 trở đi kết hợp chọn lọc

Câu 25: Nếu một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến, đặc điểm di truyền nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng số lượng nhiễm sắc thể
  • B. Thay đổi trình tự nucleotide trong gene
  • C. Tổ hợp lại các gene có sẵn
  • D. Chuyển gene từ loài khác vào

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tạo ra các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn trở nên quan trọng. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đáp ứng nhu cầu này trong thời gian ngắn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp từ giống địa phương
  • B. Lai giống giữa các giống địa phương
  • C. Gây đột biến và chọn lọc các dòng chịu hạn, chịu mặn
  • D. Ứng dụng công nghệ gene để chuyển gene chịu hạn, chịu mặn

Câu 27: Khi chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, tại sao cần phải thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ?

  • A. Để tăng khả năng sinh trưởng của cây
  • B. Để củng cố và ổn định các đặc tính mong muốn, giảm thiểu sự phân ly
  • C. Để thích ứng cây với điều kiện môi trường mới
  • D. Để tăng cường ưu thế lai

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Thường áp dụng cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn
  • B. Dễ thực hiện và ít tốn công
  • C. Giữ lại toàn bộ hạt của các cây đạt tiêu chuẩn trong quần thể
  • D. Tạo ra các dòng thuần có độ đồng đều cao

Câu 29: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước "gieo trồng, thu hoạch hạt F1" có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con lai đầu tiên (F1) mang tổ hợp gene từ cả bố và mẹ
  • B. Chọn lọc các cây ưu tú nhất từ thế hệ bố mẹ
  • C. Khảo nghiệm năng suất và chất lượng của giống mới
  • D. Nhân nhanh giống để cung cấp cho sản xuất

Câu 30: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống hoa mới có màu sắc độc đáo chưa từng có ở các giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra sự khác biệt lớn nhất về màu sắc?

  • A. Chọn lọc cá thể từ quần thể giống hoa hiện có
  • B. Lai giống giữa các giống hoa có màu sắc khác nhau
  • C. Gây đột biến bằng hóa chất hoặc tia xạ
  • D. Chọn lọc hỗn hợp từ quần thể tự nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, điều gì KHÔNG phải là ưu điểm chính so với chọn lọc cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Giả sử bạn muốn tạo giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn từ giống lúa địa phương hiện tại. Phương pháp chọn giống nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai thường bắt đầu bằng việc lựa chọn 'giống bố mẹ'. Tiêu chí quan trọng nhất khi lựa chọn giống bố mẹ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ưu thế lai (hybrid vigor) là hiện tượng con lai F1 vượt trội so với bố mẹ về nhiều mặt. Cơ sở di truyền nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên ưu thế lai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao phương pháp gây đột biến thường được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tác nhân gây đột biến vật lý nào thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Giống lúa 'Gạo thơm 81' được tạo ra bằng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) có ưu điểm vượt trội nào trong tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quy trình tạo giống cây trồng biến đổi gene (GMO) KHÔNG bao gồm bước nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng biến đổi gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho tình huống: Một nông dân muốn chọn giống ngô địa phương để cải thiện năng suất. Ruộng ngô hiện tại có nhiều cây khác nhau về chiều cao, kích thước bắp. Phương pháp chọn giống nào sau đây phù hợp nhất và dễ thực hiện nhất cho nông dân này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi tạo giống ưu thế lai ở cây ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn, phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'khảo nghiệm giống' có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp tạo ra sự thay đổi về vật chất di truyền (gene hoặc nhiễm sắc thể) của cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được áp dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra giống mới trong thời gian ngắn nhất, nhưng thường kém bền vững về di truyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để tạo giống cây ăn quả mới có chất lượng quả ngon hơn, màu sắc đẹp hơn từ giống hiện có, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp nhiều ưu điểm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc lặp lại quá trình chọn lọc qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để xác định một dòng cây là thuần chủng hay không, phương pháp kiểm tra nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong phương pháp lai tạo giống, thế hệ F1 thường được sử dụng để tạo giống ưu thế lai. Thế hệ nào thường được sử dụng để tạo dòng thuần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến, đặc điểm di truyền nào sau đây có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tạo ra các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn trở nên quan trọng. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng lớn nhất để đáp ứng nhu cầu này trong thời gian ngắn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, tại sao cần phải thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước 'gieo trồng, thu hoạch hạt F1' có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống hoa mới có màu sắc độc đáo chưa từng có ở các giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra sự khác biệt lớn nhất về màu sắc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

  • A. Đánh giá năng suất và chất lượng giống
  • B. Chọn cây ưu tú ban đầu từ quần thể
  • C. Nhân giống và duy trì dòng thuần
  • D. Khảo nghiệm giống ở các điều kiện khác nhau

Câu 2: Trong trường hợp nào, phương pháp chọn lọc hỗn hợp sẽ hiệu quả hơn so với chọn lọc cá thể trong việc cải thiện giống cây trồng?

  • A. Khi mục tiêu là cải thiện các tính trạng dễ đánh giá, có hệ số di truyền cao và ít chịu ảnh hưởng môi trường.
  • B. Khi cần tạo ra các dòng thuần có độ đồng đều cao về kiểu gen và kiểu hình.
  • C. Khi quần thể ban đầu có độ đa dạng di truyền thấp và ít biến dị.
  • D. Khi muốn chọn lọc đồng thời nhiều tính trạng phức tạp, có tương quan chặt chẽ.

Câu 3: Một nhà khoa học tiến hành chọn lọc giống lúa bằng phương pháp chọn lọc cá thể. Sau khi chọn được một số cây ưu tú ở thế hệ F2, bước tiếp theo quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Nhân giống ngay các cây ưu tú để tạo giống mới.
  • B. Lai các cây ưu tú với nhau để tăng cường ưu thế lai.
  • C. Gieo hạt của từng cây ưu tú thành các dòng riêng rẽ và đánh giá đời con.
  • D. Thực hiện chọn lọc hỗn hợp trên các cây ưu tú đã chọn.

Câu 4: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây có khả năng tạo ra sự biến đổi di truyền lớn nhất và nhanh nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Lai hữu tính giữa các giống khác nhau
  • B. Gây đột biến bằng tác nhân vật lý hoặc hóa học
  • C. Chọn lọc cá thể từ quần thể hiện có
  • D. Ứng dụng công nghệ gene

Câu 5: Để tạo ra một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh và chịu hạn tốt hơn giống hiện tại, phương pháp lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tạo ra các giống cây hoàn toàn thuần chủng trong thời gian ngắn.
  • B. Đảm bảo duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống qua nhiều thế hệ.
  • C. Kết hợp các đặc tính ưu việt từ các giống bố mẹ khác nhau vào giống mới.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn, dễ dàng chọn lọc các biến dị có lợi.

Câu 6: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính thường bắt đầu bằng việc lựa chọn giống bố mẹ. Tiêu chí quan trọng nhất để chọn giống bố mẹ trong trường hợp này là gì?

  • A. Giống bố mẹ phải có năng suất cao và ổn định.
  • B. Giống bố mẹ phải dễ trồng và chăm sóc.
  • C. Giống bố mẹ phải có khả năng thích ứng rộng với nhiều điều kiện môi trường.
  • D. Giống bố mẹ phải mang các đặc tính ưu việt mong muốn kết hợp ở giống mới.

Câu 7: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Để khai thác ưu thế lai ở cây trồng giao phấn, phương pháp tạo giống nào thường được sử dụng?

  • A. Lai khác dòng để tạo giống F1.
  • B. Gây đột biến đa bội thể.
  • C. Chọn lọc cá thể từ quần thể tự nhiên.
  • D. Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.

Câu 8: Phương pháp gây đột biến thường được áp dụng để tạo ra giống cây trồng mới nhằm mục đích chính nào?

  • A. Duy trì và ổn định các đặc tính di truyền của giống hiện có.
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới, mở rộng nguồn gen chọn giống.
  • C. Chọn lọc và nhân giống các cá thể có năng suất cao nhất.
  • D. Kết hợp các gen tốt từ nhiều giống khác nhau.

Câu 9: Trong công nghệ gene, kỹ thuật chuyển gene được sử dụng để đưa gene mong muốn từ loài này sang loài khác. Mục tiêu chính của việc tạo ra cây trồng chuyển gene là gì?

  • A. Tăng cường khả năng sinh sản hữu tính của cây trồng.
  • B. Cải thiện khả năng thích ứng của cây trồng với biến đổi khí hậu.
  • C. Nâng cao độ thuần chủng và đồng đều của giống cây trồng.
  • D. Cải thiện một hoặc một vài tính trạng cụ thể của cây trồng theo ý muốn.

Câu 10: Giống ngô chuyển gene Bt có khả năng kháng sâu đục thân. Cơ chế kháng sâu này có được là do giống ngô này đã được chuyển gene nào?

  • A. Gene kháng thuốc diệt cỏ
  • B. Gene chịu hạn
  • C. Gene mã hóa protein độc tố Bt
  • D. Gene tăng năng suất quang hợp

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính:
A. Gieo hạt của cây F1 và chọn lọc các dòng thuần.
B. Khảo nghiệm và công nhận giống mới.
C. Chọn giống hoặc dòng bố mẹ.
D. Gieo trồng, thu hoạch hạt F1 và chọn cây lai.
E. Đánh giá và so sánh các dòng thuần với giống đối chứng.

  • A. C - D - A - E - B
  • B. C - D - A - E - B
  • C. D - C - A - E - B
  • D. A - C - D - E - B

Câu 12: Bước "Gieo hạt của cây F1 và chọn lọc các dòng thuần" trong quy trình lai tạo giống thuần chủng có vai trò chính là gì?

  • A. Đảm bảo sự kết hợp gene giữa các giống bố mẹ.
  • B. Tạo ra quần thể cây lai F1 đồng nhất về kiểu gen.
  • C. Phân ly tính trạng và chọn ra các dòng thuần mong muốn.
  • D. Đánh giá khả năng thích ứng của giống mới với môi trường.

Câu 13: Vì sao trong phương pháp chọn lọc cá thể, việc theo dõi và đánh giá con cháu của từng cây ưu tú lại quan trọng?

  • A. Để xác định cây ưu tú có kiểu gen tốt và khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho đời sau.
  • B. Để tăng nhanh số lượng cây giống ưu tú trong thời gian ngắn.
  • C. Để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Để loại bỏ các cây bị nhiễm bệnh hoặc sâu hại.

Câu 14: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến phóng xạ có đặc điểm gì khác biệt so với giống ban đầu?

  • A. Hoàn toàn giống hệt về kiểu gen và kiểu hình, chỉ khác về tên gọi.
  • B. Có sự thay đổi về kiểu gen và có thể biểu hiện kiểu hình khác biệt so với giống ban đầu.
  • C. Luôn có năng suất cao hơn và khả năng kháng bệnh tốt hơn giống ban đầu.
  • D. Chỉ khác biệt về khả năng thích ứng với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực tăng cao, phương pháp tạo giống cây trồng nào được xem là có tiềm năng lớn để tạo ra các giống cây thích ứng và năng suất cao?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính truyền thống
  • D. Công nghệ gene và chỉnh sửa gene

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống đậu tương có hàm lượng protein cao hơn. Bạn có thể áp dụng phương pháp chọn giống hoặc tạo giống nào để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chỉ sử dụng phương pháp gây đột biến.
  • C. Kết hợp chọn lọc cá thể từ quần thể đậu tương hiện có và lai hữu tính giữa các giống có hàm lượng protein cao.
  • D. Chỉ sử dụng công nghệ gene để tăng cường biểu hiện gene protein.

Câu 17: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, vì sao cần thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ?

  • A. Để đảm bảo tính thuần chủng của giống.
  • B. Để tăng dần tần số các kiểu gen mong muốn và loại bỏ các kiểu gen không mong muốn trong quần thể.
  • C. Để đánh giá chính xác năng suất và chất lượng của giống.
  • D. Để thích ứng giống với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Tốn nhiều công sức và thời gian hơn cho việc theo dõi và đánh giá từng cá thể và dòng dõi.
  • B. Khó áp dụng cho các loại cây trồng có hệ số nhân giống thấp.
  • C. Dễ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Hiệu quả chọn lọc thấp đối với các tính trạng có hệ số di truyền thấp.

Câu 19: Cho một tình huống: Một giống ngô địa phương có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp. Một giống ngô nhập nội có năng suất cao nhưng kém chịu hạn. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất để kết hợp hai đặc tính này?

  • B. Lai hữu tính giữa giống ngô địa phương và giống ngô nhập nội, sau đó chọn lọc các cây con vừa chịu hạn vừa có năng suất cao.
  • C. Gây đột biến cho giống ngô địa phương để tạo ra biến dị năng suất cao.
  • D. Ứng dụng công nghệ gene để chuyển gene chịu hạn từ giống địa phương sang giống nhập nội.

Câu 20: Trong công nghệ gene, vector chuyển gene đóng vai trò gì?

  • A. Phương tiện mang gene mong muốn vào tế bào nhận.
  • B. Tách chiết và tinh sạch gene mong muốn.
  • C. Khuếch đại số lượng gene mong muốn.
  • D. Biên tập và chỉnh sửa gene trong tế bào nhận.

Câu 21: Giống lúa DT10 được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 22: Giống lúa NPT12 được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 23: Giống ngô NK4300Bt được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 24: Phương pháp nào có thể tạo ra giống cây trồng mới trong thời gian ngắn nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp (một lần)
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính (tạo giống thuần)
  • D. Công nghệ gene

Câu 25: Phương pháp nào đòi hỏi kỹ thuật và trang thiết bị phức tạp nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Công nghệ gene

Câu 26: Phương pháp nào ít gây xáo trộn đến cấu trúc di truyền của giống cây trồng nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 27: Phương pháp nào có thể ứng dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính (tạo ưu thế lai)
  • D. Gây đột biến (đột biến dòng)

Câu 28: Trong phương pháp lai hữu tính, mục đích của việc "loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai" ở thế hệ F1 là gì?

  • A. Để tăng cường khả năng sinh trưởng của cây lai.
  • B. Để đảm bảo tính thuần chủng của giống bố mẹ.
  • C. Để loại bỏ các cây không mong muốn và tập trung chọn lọc trên các cây lai.
  • D. Để đánh giá khả năng kháng bệnh của cây lai.

Câu 29: Nếu một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene, điều gì chắc chắn đúng về giống cây trồng đó?

  • A. Được tạo ra hoàn toàn từ các giống cây trồng bản địa.
  • B. Đã có sự can thiệp và thay đổi trực tiếp ở cấp độ gene trong bộ gene của nó.
  • C. Luôn có năng suất vượt trội so với các giống truyền thống.
  • D. Có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh hại.

Câu 30: Khi chọn phương pháp tạo giống cây trồng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cân nhắc hàng đầu?

  • A. Chi phí thực hiện phương pháp.
  • B. Thời gian tạo giống.
  • C. Mục tiêu và yêu cầu cụ thể của việc tạo giống (tính trạng mong muốn, loại cây trồng...).
  • D. Sự sẵn có của trang thiết bị và kỹ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong trường hợp nào, phương pháp chọn lọc hỗn hợp sẽ hiệu quả hơn so với chọn lọc cá thể trong việc cải thiện giống cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một nhà khoa học tiến hành chọn lọc giống lúa bằng phương pháp chọn lọc cá thể. Sau khi chọn được một số cây ưu tú ở thế hệ F2, bước tiếp theo quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây có khả năng tạo ra sự biến đổi di truyền lớn nhất và nhanh nhất trong thời gian ngắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để tạo ra một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh và chịu hạn tốt hơn giống hiện tại, phương pháp lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính thường bắt đầu bằng việc lựa chọn giống bố mẹ. Tiêu chí quan trọng nhất để chọn giống bố mẹ trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Để khai thác ưu thế lai ở cây trồng giao phấn, phương pháp tạo giống nào thường được sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phương pháp gây đột biến thường được áp dụng để tạo ra giống cây trồng mới nhằm mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong công nghệ gene, kỹ thuật chuyển gene được sử dụng để đưa gene mong muốn từ loài này sang loài khác. Mục tiêu chính của việc tạo ra cây trồng chuyển gene là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Giống ngô chuyển gene Bt có khả năng kháng sâu đục thân. Cơ chế kháng sâu này có được là do giống ngô này đã được chuyển gene nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính:
A. Gieo hạt của cây F1 và chọn lọc các dòng thuần.
B. Khảo nghiệm và công nhận giống mới.
C. Chọn giống hoặc dòng bố mẹ.
D. Gieo trồng, thu hoạch hạt F1 và chọn cây lai.
E. Đánh giá và so sánh các dòng thuần với giống đối chứng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Bước 'Gieo hạt của cây F1 và chọn lọc các dòng thuần' trong quy trình lai tạo giống thuần chủng có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vì sao trong phương pháp chọn lọc cá thể, việc theo dõi và đánh giá con cháu của từng cây ưu tú lại quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến phóng xạ có đặc điểm gì khác biệt so với giống ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu lương thực tăng cao, phương pháp tạo giống cây trồng nào được xem là có tiềm năng lớn để tạo ra các giống cây thích ứng và năng suất cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống đậu tương có hàm lượng protein cao hơn. Bạn có thể áp dụng phương pháp chọn giống hoặc tạo giống nào để đạt được mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, vì sao cần thực hiện chọn lọc qua nhiều thế hệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho một tình huống: Một giống ngô địa phương có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp. Một giống ngô nhập nội có năng suất cao nhưng kém chịu hạn. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất để kết hợp hai đặc tính này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong công nghệ gene, vector chuyển gene đóng vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Giống lúa DT10 được tạo ra bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Giống lúa NPT12 được tạo ra bằng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giống ngô NK4300Bt được tạo ra bằng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phương pháp nào có thể tạo ra giống cây trồng mới trong thời gian ngắn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phương pháp nào đòi hỏi kỹ thuật và trang thiết bị phức tạp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phương pháp nào ít gây xáo trộn đến cấu trúc di truyền của giống cây trồng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phương pháp nào có thể ứng dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong phương pháp lai hữu tính, mục đích của việc 'loại cây dị dạng, bệnh, không phải cây lai' ở thế hệ F1 là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene, điều gì chắc chắn đúng về giống cây trồng đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi chọn phương pháp tạo giống cây trồng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cân nhắc hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

  • A. Giai đoạn khảo nghiệm giống
  • B. Giai đoạn chọn cây ưu tú ban đầu từ quần thể
  • C. Giai đoạn nhân giống và sản xuất hạt giống
  • D. Giai đoạn đánh giá chất lượng giống

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc cá thể, tại sao mỗi cây ưu tú được chọn cần phải thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ qua các thế hệ?

  • A. Để tiết kiệm diện tích gieo trồng
  • B. Để dễ dàng quản lý và chăm sóc cây trồng
  • C. Để theo dõi và đánh giá chính xác năng suất và phẩm chất của dòng dõi từng cây
  • D. Để tránh sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa các cây

Câu 3: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện và ít tốn kém
  • B. Tạo ra giống có độ thuần chủng cao
  • C. Phát huy tối đa tiềm năng di truyền của từng cá thể
  • D. Đánh giá chính xác năng suất của từng dòng

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các cây không mong muốn và giữ lại dòng thuần?

  • A. Bước chọn giống bố mẹ
  • B. Bước lai giữa các giống bố mẹ
  • C. Bước chọn lọc và ổn định dòng ở các thế hệ sau (F2, F3...)
  • D. Bước khảo nghiệm và công nhận giống

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra giống ưu thế lai?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Lai khác dòng
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 6: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do ảnh hưởng của môi trường thay đổi qua các thế hệ
  • B. Do cây con lai bị thoái hóa giống
  • C. Do quá trình tự thụ phấn bắt buộc ở các thế hệ sau
  • D. Do sự phân ly và tổ hợp lại các cặp gene dị hợp ở thế hệ F2 trở đi

Câu 7: Phương pháp gây đột biến được ứng dụng để tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường tính đồng nhất của giống
  • B. Tạo ra các biến dị di truyền mới, kể cả các đặc tính mong muốn
  • C. Củng cố các đặc tính tốt đã có ở giống gốc
  • D. Nhanh chóng nhân giống cây trồng

Câu 8: Tác nhân đột biến vật lý thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Hóa chất Colchicine
  • B. Thuốc trừ sâu
  • C. Tia phóng xạ (tia X, tia gamma)
  • D. Phân bón hóa học

Câu 9: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) cho phép tạo ra giống cây trồng mang đặc tính mới bằng cách nào?

  • A. Lai hữu tính giữa các giống khác loài
  • B. Gây đột biến hàng loạt trên diện rộng
  • C. Chọn lọc các biến dị tổ hợp tự nhiên
  • D. Chuyển gene mong muốn từ loài này sang loài khác

Câu 10: Giống cây trồng biến đổi gene mang lại tiềm năng lớn trong nông nghiệp, nhưng cũng gây ra nhiều tranh cãi. Một trong những lo ngại chính về giống biến đổi gene là gì?

  • A. Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sức khỏe con người
  • B. Năng suất thường thấp hơn giống truyền thống
  • C. Chi phí sản xuất hạt giống quá cao
  • D. Khó khăn trong việc canh tác và chăm sóc

Câu 11: Để tạo giống lúa chịu mặn, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp hiệu quả nhất giữa chọn giống truyền thống và công nghệ sinh học?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp kết hợp gây đột biến
  • B. Chọn lọc cá thể kết hợp lai hữu tính
  • C. Lai giống kết hợp chỉ thị phân tử (marker) để chọn dòng chịu mặn
  • D. Gây đột biến và nuôi cấy mô tế bào

Câu 12: Quy trình tạo giống bằng công nghệ gene thường bắt đầu bằng công đoạn nào?

  • A. Nhân dòng gene đã chuyển vào tế bào thực vật
  • B. Xác định và phân lập gene mong muốn
  • C. Chọn lọc dòng tế bào chuyển gene thành công
  • D. Khảo nghiệm giống biến đổi gene ngoài đồng ruộng

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra giống cà chua có khả năng chín chậm để kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch. Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống cà chua hiện có
  • B. Lai giữa các giống cà chua khác nhau
  • C. Gây đột biến bằng tia xạ
  • D. Sử dụng công nghệ gene để làm bất hoạt gene ethylene (gene gây chín quả)

Câu 14: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng độ thuần chủng của quần thể
  • B. Nâng cao dần tần số của các gene có lợi trong quần thể
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các cá thể không mong muốn
  • D. Đánh giá chính xác năng suất của từng cá thể

Câu 15: Để kiểm tra và đánh giá chất lượng giống mới tạo ra trước khi đưa vào sản xuất đại trà, cần phải thực hiện giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn chọn lọc
  • B. Giai đoạn nhân giống
  • C. Giai đoạn lai tạo
  • D. Giai đoạn khảo nghiệm giống

Câu 16: So sánh phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp tốn nhiều công sức và thời gian hơn chọn lọc cá thể
  • B. Chọn lọc cá thể cho phép đánh giá chính xác tiềm năng di truyền của từng dòng
  • C. Cả hai phương pháp đều tạo ra giống có độ thuần chủng cao
  • D. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, chọn lọc cá thể chỉ áp dụng cho cây giao phấn

Câu 17: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra sự biến đổi di truyền lớn và nhanh chóng nhất?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chọn lọc
  • C. Công nghệ gene
  • D. Gây đột biến

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô kháng sâu đục thân. Phương pháp công nghệ gene nào sau đây thường được sử dụng để đạt mục tiêu này?

  • A. Chuyển gene kháng sâu Bt từ vi khuẩn vào cây ngô
  • B. Gây đột biến gene ở cây ngô bằng hóa chất
  • C. Lai giữa giống ngô địa phương với giống ngô nhập nội
  • D. Nuôi cấy mô tế bào ngô để tạo giống mới

Câu 19: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Chi phí thực hiện cao
  • B. Thời gian tạo giống kéo dài
  • C. Đột biến thường là ngẫu nhiên và khó kiểm soát, phần lớn là đột biến lặn, có hại
  • D. Giống tạo ra thường không ổn định về di truyền

Câu 20: Cho tình huống: Một giống lúa mới có năng suất cao nhưng lại dễ bị đổ ngã. Để khắc phục nhược điểm này, phương pháp lai tạo giống nào sẽ phù hợp nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống lúa đó
  • B. Lai giống lúa năng suất cao với giống lúa có thân cứng, chống đổ ngã
  • C. Gây đột biến để tạo cây lúa thân cứng hơn
  • D. Sử dụng công nghệ gene để tăng cường độ bền của thân cây lúa

Câu 21: Tại sao việc chọn giống bố mẹ có vai trò quan trọng hàng đầu trong phương pháp lai tạo giống?

  • A. Vì giống bố mẹ quyết định trực tiếp đến đặc tính di truyền của giống mới
  • B. Vì giống bố mẹ ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của cây con
  • C. Vì giống bố mẹ quyết định độ thuần chủng của giống lai
  • D. Vì giống bố mẹ giúp tiết kiệm chi phí sản xuất giống

Câu 22: Trong quá trình chọn lọc cá thể, việc đánh giá năng suất và phẩm chất của từng dòng thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn chọn cây ưu tú ban đầu
  • B. Giai đoạn gieo trồng và thu hoạch hạt của cây ưu tú (F1)
  • C. Giai đoạn so sánh và đánh giá các dòng ở các thế hệ sau (F2, F3...)
  • D. Giai đoạn nhân giống và sản xuất hạt giống

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp chọn giống cây trồng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn dòng thuần
  • D. Lai hữu tính

Câu 24: Để tạo ra giống cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt và thời gian chín sớm, phương pháp lai tạo giống nào có thể kết hợp nhiều ưu điểm của các giống bố mẹ khác nhau?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai giống
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 25: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc gieo trồng và thu hoạch hạt F1 là gì?

  • A. Tạo ra quần thể cây lai ban đầu, mang tổ hợp gene từ cả bố và mẹ
  • B. Chọn lọc ra các cây ưu tú nhất từ thế hệ bố mẹ
  • C. Nhân nhanh số lượng hạt giống của giống bố mẹ
  • D. Đánh giá khả năng thích nghi của giống bố mẹ

Câu 26: Giống lúa DT10 được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Lai giống
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene

Câu 27: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp công nghệ gene nào thường được sử dụng?

  • A. Gây đột biến gene
  • B. Lai khác loài
  • C. Chuyển gene kháng thuốc diệt cỏ từ vi sinh vật hoặc loài khác
  • D. Nuôi cấy tế bào xôma

Câu 28: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc thu hoạch hạt của tất cả các cây đạt tiêu chuẩn trong quần thể hỗn hợp và trộn lẫn lại với nhau để gieo trồng cho vụ sau thể hiện bản chất của phương pháp này là gì?

  • A. Chọn lọc dựa trên kiểu hình của từng cá thể
  • B. Duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể
  • C. Tạo ra dòng thuần từ quần thể ban đầu
  • D. Chọn lọc đồng loạt trên toàn bộ quần thể

Câu 29: Khảo nghiệm giống mới thường được thực hiện ở nhiều địa điểm và điều kiện khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh năng suất với giống địa phương
  • B. Xác định quy trình canh tác phù hợp cho giống mới
  • C. Đánh giá tính ổn định và khả năng thích ứng của giống với các điều kiện môi trường khác nhau
  • D. Quảng bá giống mới đến người nông dân

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào có thời gian tạo giống nhanh nhất và chủ động nhất trong việc tạo ra các đặc tính mong muốn?

  • A. Công nghệ gene
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai hữu tính
  • D. Chọn lọc cá thể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong phương pháp chọn lọc cá thể, tại sao mỗi cây ưu tú được chọn cần phải thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ qua các thế hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần thường được áp dụng. Ưu điểm chính của phương pháp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các cây không mong muốn và giữ lại dòng thuần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra giống ưu thế lai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp gây đột biến được ứng dụng để tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tác nhân đột biến vật lý thường được sử dụng trong tạo giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) cho phép tạo ra giống cây trồng mang đặc tính mới bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giống cây trồng biến đổi gene mang lại tiềm năng lớn trong nông nghiệp, nhưng cũng gây ra nhiều tranh cãi. Một trong những lo ngại chính về giống biến đổi gene là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để tạo giống lúa chịu mặn, phương pháp nào sau đây có thể kết hợp hiệu quả nhất giữa chọn giống truyền thống và công nghệ sinh học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quy trình tạo giống bằng công nghệ gene thường bắt đầu bằng công đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra giống cà chua có khả năng chín chậm để kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch. Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể mang lại hiệu quả cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần áp dụng cho cây giao phấn, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để kiểm tra và đánh giá chất lượng giống mới tạo ra trước khi đưa vào sản xuất đại trà, cần phải thực hiện giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hỗn hợp, nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra sự biến đổi di truyền lớn và nhanh chóng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô kháng sâu đục thân. Phương pháp công nghệ gene nào sau đây thường được sử dụng để đạt mục tiêu này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho tình huống: Một giống lúa mới có năng suất cao nhưng lại dễ bị đổ ngã. Để khắc phục nhược điểm này, phương pháp lai tạo giống nào sẽ phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao việc chọn giống bố mẹ có vai trò quan trọng hàng đầu trong phương pháp lai tạo giống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong quá trình chọn lọc cá thể, việc đánh giá năng suất và phẩm chất của từng dòng thường được thực hiện ở giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp chọn giống cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để tạo ra giống cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt và thời gian chín sớm, phương pháp lai tạo giống nào có thể kết hợp nhiều ưu điểm của các giống bố mẹ khác nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, mục đích của việc gieo trồng và thu hoạch hạt F1 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giống lúa DT10 được tạo ra bằng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ, phương pháp công nghệ gene nào thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc thu hoạch hạt của tất cả các cây đạt tiêu chuẩn trong quần thể hỗn hợp và trộn lẫn lại với nhau để gieo trồng cho vụ sau thể hiện bản chất của phương pháp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khảo nghiệm giống mới thường được thực hiện ở nhiều địa điểm và điều kiện khác nhau nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào có thời gian tạo giống nhanh nhất và chủ động nhất trong việc tạo ra các đặc tính mong muốn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong quá trình thực hiện?

  • A. Loại cây trồng áp dụng (tự thụ phấn hay giao phấn)
  • B. Số lượng thế hệ chọn lọc
  • C. Mục tiêu chọn giống (năng suất, chất lượng, ...)
  • D. Đơn vị được chọn lọc (cá thể cây hay quần thể)

Câu 2: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần mang lại hiệu quả nhanh chóng nhất trong trường hợp nào?

  • A. Khi muốn tạo ra giống cây hoàn toàn thuần chủng
  • B. Khi quần thể cây trồng ban đầu đã tương đối đồng nhất và có năng suất cao
  • C. Khi cần chọn lọc nhiều tính trạng phức tạp cùng lúc
  • D. Khi nguồn giống ban đầu rất đa dạng về kiểu gen

Câu 3: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Dễ thực hiện và ít tốn công sức hơn
  • B. Phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau
  • C. Đánh giá chính xác tiềm năng di truyền của từng cá thể
  • D. Tạo ra giống mới nhanh hơn

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các tổ hợp gen không mong muốn và củng cố tính trạng mục tiêu?

  • A. Chọn giống và dòng bố mẹ
  • B. Gieo trồng và thu hoạch hạt F1
  • C. Gieo trồng và chọn lọc qua các thế hệ từ F2 trở đi
  • D. Khảo nghiệm và đăng ký công nhận giống

Câu 5: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do ảnh hưởng của điều kiện môi trường thay đổi qua các thế hệ
  • B. Do sự phân ly và tổ hợp lại của các cặp gen dị hợp ở đời F2 và các thế hệ sau
  • C. Do giống F1 bị thoái hóa dần theo thời gian
  • D. Do kỹ thuật canh tác không còn phù hợp với giống F1

Câu 6: Để tạo giống ưu thế lai ở cây ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lai tự thụ phấn
  • B. Lai khác loài
  • C. Lai khác dòng
  • D. Lai trở lại

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra sự biến đổi di truyền ở cây trồng bằng cách sử dụng các tác nhân nào?

  • A. Chỉ sử dụng hóa chất
  • B. Chỉ sử dụng tia phóng xạ
  • C. Chỉ sử dụng nhiệt độ
  • D. Sử dụng tác nhân vật lý (tia xạ, nhiệt độ, ...) và hóa học (hóa chất gây đột biến)

Câu 8: Giống lúa gạo ST25 được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Chọn tạo giống (lai hữu tính và chọn lọc)
  • B. Gây đột biến
  • C. Công nghệ gene
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 9: Công nghệ gene mở ra khả năng tạo ra giống cây trồng mang đặc tính mới vượt trội bằng cách nào?

  • A. Lai tạo các giống cây trồng khác nhau
  • B. Chuyển gene mong muốn từ loài khác vào cây trồng
  • C. Gây đột biến hàng loạt trên quy mô lớn
  • D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật

Câu 10: Một giống cây trồng chuyển gene kháng sâu bệnh mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào cho người nông dân?

  • A. Tăng năng suất cây trồng
  • B. Nâng cao chất lượng nông sản
  • C. Giảm chi phí thuốc bảo vệ thực vật
  • D. Tiết kiệm nước tưới

Câu 11: Để duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn đã được chọn tạo, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Bón phân đầy đủ và cân đối
  • B. Tưới nước thường xuyên
  • C. Phòng trừ sâu bệnh kịp thời
  • D. Sản xuất giống theo quy trình nghiêm ngặt, tránh tạp giao

Câu 12: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
  • B. Tăng dần tần số các kiểu gen tốt trong quần thể
  • C. Đảm bảo tính đồng nhất của quần thể
  • D. Thích ứng với điều kiện môi trường thay đổi

Câu 13: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Đột biến xảy ra ngẫu nhiên, khó kiểm soát và phần lớn là đột biến lặn, có hại
  • B. Thời gian tạo giống kéo dài
  • C. Đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí cao
  • D. Khó áp dụng cho cây trồng sinh sản vô tính

Câu 14: Giống cây trồng nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene?

  • A. Giống lúa thuần Khang Dân 18
  • B. Giống lạc L14
  • C. Giống ngô chuyển gene Bt
  • D. Giống cà chua Savior

Câu 15: Bước đầu tiên trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

  • A. Chọn giống và dòng bố mẹ
  • B. Tiến hành lai giữa các giống bố mẹ
  • C. Gieo hạt F1
  • D. Chọn lọc cây F1

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng chịu hạn tốt hơn, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng hiệu quả nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Công nghệ gene (chuyển gene chịu hạn)

Câu 17: Trong chọn lọc cá thể, dòng thuần được hình thành từ thế hệ nào?

  • A. Từ thế hệ chọn lọc đầu tiên
  • B. Từ hạt của cây ưu tú được chọn qua các thế hệ
  • C. Từ quần thể ban đầu
  • D. Từ phép lai giữa các cá thể ưu tú

Câu 18: Mục tiêu chính của việc tạo giống kháng thuốc trừ cỏ là gì?

  • A. Tăng năng suất và chất lượng cây trồng
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • C. Giúp cây trồng chống chịu được thuốc trừ cỏ, dễ dàng diệt cỏ dại
  • D. Tiết kiệm nước tưới và phân bón

Câu 19: Vì sao các giống cây trồng ưu thế lai F1 không được sử dụng để làm giống cho vụ sau?

  • A. Vì hạt F1 có tỷ lệ nảy mầm kém
  • B. Vì đời F2 bị phân ly tính trạng, làm giảm ưu thế lai
  • C. Vì giống F1 dễ bị sâu bệnh tấn công
  • D. Vì chi phí sản xuất hạt giống F1 quá cao

Câu 20: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào sự biến dị tổ hợp để tạo ra giống mới?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Gây đột biến
  • C. Lai hữu tính
  • D. Công nghệ gene

Câu 21: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nhất để tạo ra giống mới?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Lai hữu tính

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng cố định đạm từ khí trời, phương pháp công nghệ gene có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò, vì đây là tính trạng tự nhiên của cây trồng
  • B. Giúp tăng cường khả năng hấp thụ đạm từ đất
  • C. Giúp cây trồng sử dụng hiệu quả hơn lượng đạm có sẵn
  • D. Có thể chuyển gene từ vi sinh vật cố định đạm vào cây trồng

Câu 23: Trong quy trình chọn lọc hỗn hợp, thế hệ nào được sử dụng để làm giống cho vụ sản xuất đại trà?

  • A. Thế hệ bố mẹ
  • B. Thế hệ F1
  • C. Thế hệ đã qua chọn lọc (Fn)
  • D. Tất cả các thế hệ đều có thể dùng

Câu 24: Giống cây trồng biến đổi gene có thể mang lại rủi ro tiềm ẩn nào đối với đa dạng sinh học?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học do tạo ra giống mới
  • B. Có thể gây ô nhiễm nguồn gene, ảnh hưởng đến các giống cây trồng địa phương và hoang dại
  • C. Không có rủi ro vì đã được kiểm soát chặt chẽ
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến sinh học

Câu 25: Để kiểm tra và đánh giá chất lượng giống mới tạo ra trước khi đưa vào sản xuất đại trà, người ta cần thực hiện bước nào?

  • A. Nhân giống nhanh
  • B. Chọn lọc sơ bộ
  • C. Đăng ký bảo hộ giống
  • D. Khảo nghiệm giống

Câu 26: Trong phương pháp lai hữu tính, mục đích của việc chọn cặp bố mẹ có kiểu gen khác nhau là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở đời con cháu
  • B. Đảm bảo tính thuần chủng của đời con
  • C. Tăng cường khả năng sinh trưởng của cây con
  • D. Giảm chi phí sản xuất giống

Câu 27: Loại cây trồng nào sau đây thường được áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần?

  • A. Lúa
  • B. Đậu tương
  • C. Ngô
  • D. Cà chua

Câu 28: Để xác định một dòng cây là thuần chủng hay không, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình thái bên ngoài
  • B. Theo dõi sự đồng nhất của con cháu qua nhiều thế hệ tự thụ phấn
  • C. Phân tích ADN
  • D. So sánh với giống đối chứng

Câu 29: Trong phương pháp gây đột biến, tia gamma thường được sử dụng để tạo đột biến trên bộ phận nào của cây trồng?

  • A. Lá
  • B. Rễ
  • C. Hạt hoặc mầm
  • D. Hoa

Câu 30: Yếu tố nào sau đây quyết định hiệu quả của phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

  • A. Nguồn biến dị di truyền ban đầu của quần thể
  • B. Kỹ thuật canh tác
  • C. Điều kiện thời tiết
  • D. Loại phân bón sử dụng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở điểm nào trong quá trình thực hiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đối với cây trồng tự thụ phấn, phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần mang lại hiệu quả nhanh chóng nhất trong trường hợp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các tổ hợp gen không mong muốn và củng cố tính trạng mục tiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để tạo giống ưu thế lai ở cây ngô, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phương pháp gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra sự biến đổi di truyền ở cây trồng bằng cách sử dụng các tác nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Giống lúa gạo ST25 được tạo ra bằng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công nghệ gene mở ra khả năng tạo ra giống cây trồng mang đặc tính mới vượt trội bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một giống cây trồng chuyển gene kháng sâu bệnh mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào cho người nông dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn đã được chọn tạo, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần, việc chọn lọc được lặp lại qua nhiều thế hệ nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giống cây trồng nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bước đầu tiên trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng chịu hạn tốt hơn, phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong chọn lọc cá thể, dòng thuần được hình thành từ thế hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Mục tiêu chính của việc tạo giống kháng thuốc trừ cỏ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vì sao các giống cây trồng ưu thế lai F1 không được sử dụng để làm giống cho vụ sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dựa vào sự biến dị tổ hợp để tạo ra giống mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các phương pháp chọn giống cây trồng, phương pháp nào đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nhất để tạo ra giống mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng cố định đạm từ khí trời, phương pháp công nghệ gene có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quy trình chọn lọc hỗn hợp, thế hệ nào được sử dụng để làm giống cho vụ sản xuất đại trà?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giống cây trồng biến đổi gene có thể mang lại rủi ro tiềm ẩn nào đối với đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để kiểm tra và đánh giá chất lượng giống mới tạo ra trước khi đưa vào sản xuất đại trà, người ta cần thực hiện bước nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong phương pháp lai hữu tính, mục đích của việc chọn cặp bố mẹ có kiểu gen khác nhau là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại cây trồng nào sau đây thường được áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp nhiều lần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để xác định một dòng cây là thuần chủng hay không, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong phương pháp gây đột biến, tia gamma thường được sử dụng để tạo đột biến trên bộ phận nào của cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Yếu tố nào sau đây quyết định hiệu quả của phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống?

  • A. Chọn cây ưu tú từ quần thể ban đầu
  • B. Đánh giá và so sánh năng suất, chất lượng của các dòng/giống
  • C. Nhân giống và duy trì giống đã chọn
  • D. Khảo nghiệm giống trong điều kiện sản xuất

Câu 2: Vì sao chọn lọc cá thể thường được ưu tiên áp dụng cho các giống cây trồng tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn có tính đồng hợp tử cao, dễ duy trì đặc tính tốt ở đời sau.
  • B. Cây tự thụ phấn dễ tạo ra biến dị tổ hợp, tăng hiệu quả chọn lọc.
  • C. Cây tự thụ phấn có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Chọn lọc cá thể ít tốn công sức và chi phí hơn cho cây tự thụ phấn.

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây giúp loại bỏ sự phân ly tính trạng và củng cố tính đồng hợp tử?

  • A. Lai giữa các dòng bố mẹ
  • B. Chọn cây F1 có kiểu hình mong muốn
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc và chọn lọc qua các thế hệ (F2, F3...)
  • D. Khảo nghiệm và đánh giá giống lai

Câu 4: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Giải thích nào sau đây phản ánh đúng cơ sở di truyền của hiện tượng này?

  • A. Do con lai mang gen trội có lợi từ cả bố và mẹ ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Do con lai mang nhiều cặp gen dị hợp, giảm thiểu tác hại của gen lặn.
  • C. Do con lai có sự tương tác cộng gộp giữa các gen trội và gen lặn.
  • D. Do con lai được thừa hưởng toàn bộ vật chất di truyền tốt nhất từ bố mẹ.

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo tạo ra nguồn biến dị di truyền như thế nào cho chọn giống cây trồng?

  • A. Tạo ra biến dị tổ hợp phong phú.
  • B. Chỉ tạo ra các đột biến có lợi, giúp cải thiện năng suất ngay lập tức.
  • C. Tạo ra biến dị theo hướng xác định trước.
  • D. Tạo ra các đột biến ngẫu nhiên, có thể có lợi hoặc có hại, cần chọn lọc.

Câu 6: Trong tạo giống bằng công nghệ gene, kỹ thuật chuyển gene trực tiếp vào tế bào thực vật có ưu điểm gì so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện và chi phí thấp hơn.
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn.
  • C. Chuyển gene mong muốn một cách chọn lọc, nhanh chóng, vượt qua rào cản loài.
  • D. Luôn tạo ra giống cây trồng ổn định về di truyền.

Câu 7: Để tạo giống lúa chịu hạn tốt, nhà khoa học có thể kết hợp phương pháp lai hữu tính và gây đột biến như thế nào?

  • A. Lai giống lúa năng suất cao với giống lúa chịu hạn, sau đó gây đột biến cho đời con.
  • B. Gây đột biến cho giống lúa năng suất cao, chọn dòng đột biến chịu hạn, sau đó lai với giống gốc để cải thiện các đặc tính khác.
  • C. Gây đột biến đồng thời cho cả giống lúa năng suất cao và giống lúa chịu hạn, rồi lai chúng với nhau.
  • D. Lai các giống lúa khác nhau, sau đó chiếu xạ để tăng tần số đột biến trong quần thể lai.

Câu 8: Giống cây trồng biến đổi gene mang lại lợi ích nào sau đây cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm chi phí giống ban đầu.
  • B. Tăng tính đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • C. Giảm phụ thuộc vào phân bón hóa học.
  • D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản, giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 9: Quy trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần khác biệt so với chọn lọc hỗn hợp một lần chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Loại cây trồng áp dụng (tự thụ phấn vs. giao phấn).
  • B. Số lần chọn lọc và mục tiêu chọn lọc (duy trì quần thể thích nghi vs. tạo giống thuần tương đối)
  • C. Phương pháp đánh giá cây ưu tú.
  • D. Giai đoạn nhân giống và duy trì giống.

Câu 10: Trong phương pháp chọn lọc cá thể, vì sao hạt giống từ các cây ưu tú được thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ?

  • A. Để tiết kiệm diện tích gieo trồng.
  • B. Để dễ dàng chăm sóc và quản lý.
  • C. Để đánh giá chính xác năng suất và phẩm chất của từng dòng dõi, chọn dòng tốt nhất.
  • D. Để tránh sự cạnh tranh giữa các cây trong quần thể.

Câu 11: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai đòi hỏi sự đánh giá và so sánh các dòng lai với giống đối chứng?

  • A. Chọn giống hoặc dòng bố mẹ.
  • B. Gieo trồng và thu hoạch hạt F1.
  • C. Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng.
  • D. Khảo nghiệm và đăng ký công nhận giống.

Câu 12: Giống lúa lai F1 có ưu điểm vượt trội về năng suất so với giống bố mẹ, nhưng vì sao nông dân thường phải mua giống mới cho mỗi vụ?

  • A. Do giống lúa lai F1 dễ bị thoái hóa giống.
  • B. Do hạt giống F1 khó nảy mầm và phát triển.
  • C. Do quy trình sản xuất hạt giống F1 phức tạp, đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • D. Do ưu thế lai giảm mạnh ở các thế hệ sau (F2, F3...), cần mua giống mới để đảm bảo năng suất.

Câu 13: Trong tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, tác nhân đột biến nào thường được sử dụng để tạo ra đột biến gene?

  • A. Tia X và tia gamma
  • B. Hóa chất (ví dụ: EMS, NMU)
  • C. Sốc nhiệt
  • D. Áp suất cao

Câu 14: Kỹ thuật nào sau đây thuộc công nghệ gene được sử dụng để tạo ra giống cây trồng kháng thuốc trừ sâu Bt?

  • A. Chuyển gene (gene Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis)
  • B. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
  • C. Gây đột biến bằng kỹ thuật gene
  • D. Lai tế bào soma

Câu 15: Để chọn giống ngô có khả năng chịu hạn và năng suất cao, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp trong điều kiện khô hạn, sau đó lai giống với giống ngô năng suất cao.
  • B. Gây đột biến cho giống ngô năng suất cao, chọn dòng chịu hạn, sau đó nhân giống đại trà.
  • C. Lai giống ngô chịu hạn với giống ngô năng suất cao, chọn lọc cá thể ở đời F2 trong điều kiện tưới tiêu đầy đủ.
  • D. Lai giống ngô chịu hạn với giống ngô năng suất cao, chọn lọc cá thể ở đời F2 trong điều kiện khô hạn, sau đó đánh giá năng suất.

Câu 16: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Khó tạo ra giống thuần có độ đồng đều cao.
  • B. Tốn nhiều thời gian và công sức.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Ít tạo ra biến dị di truyền.

Câu 17: Vì sao phương pháp chọn lọc cá thể được xem là công phu và tốn kém hơn so với chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Cần sử dụng nhiều thiết bị và công nghệ hiện đại.
  • B. Đòi hỏi phải theo dõi, đánh giá và gieo trồng riêng rẽ từng cá thể và dòng dõi.
  • C. Phải thực hiện trên diện tích đất rộng lớn.
  • D. Yêu cầu trình độ chuyên môn cao của người thực hiện.

Câu 18: Mục đích chính của việc khảo nghiệm giống mới trước khi công nhận và đưa vào sản xuất là gì?

  • A. Quảng bá và giới thiệu giống mới đến nông dân.
  • B. Xác định giá trị kinh tế của giống mới.
  • C. Đánh giá khách quan và chính xác năng suất, chất lượng, tính ổn định và khả năng thích ứng của giống mới trong điều kiện sản xuất.
  • D. So sánh giống mới với các giống cây trồng khác trên thị trường.

Câu 19: Thành tựu nào sau đây là kết quả của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene?

  • A. Giống lúa Tám Xoan.
  • B. Giống ngô nếp HN88.
  • C. Giống lạc L14.
  • D. Giống đậu tương kháng thuốc trừ cỏ Glyphosate.

Câu 20: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra sự thay đổi lớn nhất và nhanh nhất về kiểu gene?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Công nghệ gene.
  • D. Gây đột biến.

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng trồng lúa thường xuyên bị nhiễm mặn. Để giúp người dân, nên ưu tiên chọn phương pháp tạo giống lúa nào?

  • A. Chọn lọc cá thể từ giống lúa hiện có.
  • B. Lai giống lúa năng suất cao với giống lúa chịu mặn.
  • C. Gây đột biến cho giống lúa địa phương để tạo giống chịu mặn.
  • D. Sử dụng công nghệ gene để chuyển gene kháng mặn.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn trong quá trình sản xuất hạt giống?

  • A. Thực hiện tự thụ phấn bắt buộc và loại bỏ cây tạp.
  • B. Trồng giống ở khu vực cách ly với các giống khác.
  • C. Sử dụng biện pháp nhân giống vô tính.
  • D. Bảo quản hạt giống ở điều kiện khô, mát.

Câu 23: Vì sao khi tạo giống ưu thế lai, người ta thường sử dụng các dòng tự thụ (dòng thuần) làm bố mẹ?

  • A. Dòng tự thụ dễ lai với nhau hơn các giống khác.
  • B. Dòng tự thụ có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Các dòng tự thụ có tính đồng hợp tử cao, giúp tập trung các gen trội có lợi.
  • D. Dòng tự thụ dễ nhân giống và bảo quản.

Câu 24: Cho sơ đồ quy trình: Chọn cây ưu tú → Trồng riêng rẽ → Đánh giá dòng dõi → Chọn dòng tốt nhất → Nhân giống. Đây là quy trình của phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp một lần.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần.
  • D. Lai hữu tính.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng biến đổi gene?

  • A. Luôn có năng suất cao hơn giống cây trồng truyền thống.
  • B. Không có rủi ro nào đối với môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Chỉ được tạo ra bằng phương pháp chuyển gene từ động vật.
  • D. Có thể mang gene kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ hoặc tăng hàm lượng dinh dưỡng.

Câu 26: Để tạo giống hoa mới có màu sắc độc đáo, phương pháp nào sau đây có thể mang lại kết quả nhanh chóng và đa dạng nhất?

  • A. Chọn lọc cá thể từ quần thể hoa hiện có.
  • B. Lai hữu tính giữa các giống hoa khác màu.
  • C. Gây đột biến nhân tạo bằng hóa chất hoặc tia xạ.
  • D. Nhân giống vô tính từ cây hoa có màu sắc đẹp.

Câu 27: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc trộn lẫn hạt giống từ nhiều cây ưu tú có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

  • A. Tăng tính đồng đều về kiểu hình của giống.
  • B. Duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể, giúp giống thích ứng tốt hơn với điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Đẩy nhanh quá trình tạo ra giống thuần.
  • D. Giảm nguy cơ thoái hóa giống.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cà chua có hàm lượng vitamin A cao hơn. Phương pháp công nghệ gene nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Lai giống cà chua thường với giống cà chua dại.
  • B. Gây đột biến bằng tia xạ để tăng hàm lượng vitamin A.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào cà chua để chọn dòng có hàm lượng vitamin A cao.
  • D. Chuyển gene mã hóa enzyme tổng hợp β-carotene (tiền chất của vitamin A) vào cây cà chua.

Câu 29: So sánh phương pháp lai hữu tính và gây đột biến trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp, gây đột biến tạo biến dị đột biến.
  • B. Lai hữu tính tạo giống thuần, gây đột biến tạo giống ưu thế lai.
  • C. Lai hữu tính cần thời gian dài, gây đột biến nhanh hơn.
  • D. Lai hữu tính dễ thực hiện, gây đột biến phức tạp hơn.

Câu 30: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng giống cây trồng mới, chất lượng cao có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thay thế hoàn toàn các giống cây trồng truyền thống.
  • C. Tăng năng suất, chất lượng nông sản, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể khác nhau chủ yếu ở giai đoạn nào trong quy trình chọn giống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vì sao chọn lọc cá thể thường được ưu tiên áp dụng cho các giống cây trồng tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây giúp loại bỏ sự phân ly tính trạng và củng cố tính đồng hợp tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ. Giải thích nào sau đây phản ánh đúng cơ sở di truyền của hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo tạo ra nguồn biến dị di truyền như thế nào cho chọn giống cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong tạo giống bằng công nghệ gene, kỹ thuật chuyển gene trực tiếp vào tế bào thực vật có ưu điểm gì so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để tạo giống lúa chịu hạn tốt, nhà khoa học có thể kết hợp phương pháp lai hữu tính và gây đột biến như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giống cây trồng biến đổi gene mang lại lợi ích nào sau đây cho sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quy trình chọn lọc hỗn hợp nhiều lần khác biệt so với chọn lọc hỗn hợp một lần chủ yếu ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong phương pháp chọn lọc cá thể, vì sao hạt giống từ các cây ưu tú được thu hoạch và gieo trồng riêng rẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bước nào trong quy trình tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai đòi hỏi sự đánh giá và so sánh các dòng lai với giống đối chứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giống lúa lai F1 có ưu điểm vượt trội về năng suất so với giống bố mẹ, nhưng vì sao nông dân thường phải mua giống mới cho mỗi vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, tác nhân đột biến nào thường được sử dụng để tạo ra đột biến gene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Kỹ thuật nào sau đây thuộc công nghệ gene được sử dụng để tạo ra giống cây trồng kháng thuốc trừ sâu Bt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để chọn giống ngô có khả năng chịu hạn và năng suất cao, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vì sao phương pháp chọn lọc cá thể được xem là công phu và tốn kém hơn so với chọn lọc hỗn hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mục đích chính của việc khảo nghiệm giống mới trước khi công nhận và đưa vào sản xuất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thành tựu nào sau đây là kết quả của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các phương pháp tạo giống cây trồng, phương pháp nào có khả năng tạo ra sự thay đổi lớn nhất và nhanh nhất về kiểu gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng trồng lúa thường xuyên bị nhiễm mặn. Để giúp người dân, nên ưu tiên chọn phương pháp tạo giống lúa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì độ thuần chủng của giống cây tự thụ phấn trong quá trình sản xuất hạt giống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao khi tạo giống ưu thế lai, người ta thường sử dụng các dòng tự thụ (dòng thuần) làm bố mẹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho sơ đồ quy trình: Chọn cây ưu tú → Trồng riêng rẽ → Đánh giá dòng dõi → Chọn dòng tốt nhất → Nhân giống. Đây là quy trình của phương pháp chọn giống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về giống cây trồng biến đổi gene?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tạo giống hoa mới có màu sắc độc đáo, phương pháp nào sau đây có thể mang lại kết quả nhanh chóng và đa dạng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong chọn lọc hỗn hợp, việc trộn lẫn hạt giống từ nhiều cây ưu tú có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cà chua có hàm lượng vitamin A cao hơn. Phương pháp công nghệ gene nào sau đây có thể được áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh phương pháp lai hữu tính và gây đột biến trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng giống cây trồng mới, chất lượng cao có vai trò như thế nào?

Xem kết quả