Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 2: Hệ thống kĩ thuật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hệ thống kĩ thuật được hiểu là một tập hợp các yếu tố có mối liên hệ và tương tác với nhau để thực hiện một chức năng hoặc nhiệm vụ nhất định. Dựa trên định nghĩa này, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần cốt lõi cấu tạo nên mọi hệ thống kĩ thuật cơ bản?
- A. Đầu vào (Input)
- B. Bộ phận xử lí (Processing)
- C. Đầu ra (Output)
- D. Tín hiệu phản hồi (Feedback signal)
Câu 2: Trong cấu trúc cơ bản của một hệ thống kĩ thuật, bộ phận nào chịu trách nhiệm tiếp nhận các yếu tố ban đầu (như năng lượng, vật liệu, thông tin) cần thiết cho hoạt động của hệ thống?
- A. Đầu vào (Input)
- B. Bộ phận xử lí (Processing)
- C. Đầu ra (Output)
- D. Bộ điều khiển (Controller)
Câu 3: Chức năng chính của bộ phận xử lí (Processing) trong một hệ thống kĩ thuật là gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống.
- B. Truyền đạt kết quả hoạt động ra bên ngoài.
- C. Biến đổi, xử lí hoặc chuyển hóa các yếu tố đầu vào.
- D. Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường.
Câu 4: Kết quả hoạt động của hệ thống kĩ thuật, dưới dạng vật liệu, năng lượng hoặc thông tin đã được xử lí, được truyền ra bên ngoài thông qua bộ phận nào?
- A. Đầu vào (Input)
- B. Bộ phận xử lí (Processing)
- C. Đầu ra (Output)
- D. Cảm biến (Sensor)
Câu 5: Xét hệ thống máy quạt điện thông thường. Đầu vào chủ yếu của hệ thống này là gì?
- A. Không khí xung quanh.
- B. Điện năng từ nguồn cấp.
- C. Lực quay của cánh quạt.
- D. Nút điều chỉnh tốc độ.
Câu 6: Với hệ thống máy quạt điện, bộ phận xử lí (Processing) thực hiện chức năng chính là biến đổi dạng năng lượng nào thành dạng năng lượng nào để tạo ra chuyển động quay?
- A. Điện năng thành cơ năng.
- B. Cơ năng thành điện năng.
- C. Nhiệt năng thành cơ năng.
- D. Quang năng thành điện năng.
Câu 7: Đầu ra mong muốn của hệ thống máy quạt điện là gì?
- A. Điện năng tiêu thụ.
- B. Nhiệt độ của động cơ.
- C. Luồng gió làm mát.
- D. Âm thanh phát ra khi hoạt động.
Câu 8: Hệ thống kĩ thuật mạch hở (Open-loop system) có đặc điểm cơ bản nào phân biệt nó với hệ thống mạch kín?
- A. Không có bộ phận xử lí.
- B. Chỉ có một đầu vào duy nhất.
- C. Đầu ra không bị ảnh hưởng bởi đầu vào.
- D. Không có tín hiệu phản hồi từ đầu ra về bộ phận xử lí hoặc điều khiển.
Câu 9: Hệ thống kĩ thuật mạch kín (Closed-loop system) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để điều chỉnh hoạt động của mình?
- A. Chỉ dựa vào tín hiệu đầu vào đã cài đặt sẵn.
- B. Sử dụng tín hiệu phản hồi từ đầu ra để so sánh và điều chỉnh.
- C. Hoạt động độc lập, không cần thông tin về đầu ra.
- D. Chỉ phản ứng với sự thay đổi của môi trường bên ngoài.
Câu 10: Vai trò chính của tín hiệu phản hồi (Feedback signal) trong hệ thống kĩ thuật mạch kín là gì?
- A. Cung cấp thông tin về trạng thái hoặc kết quả của đầu ra để hệ thống tự điều chỉnh.
- B. Ngăn chặn đầu vào đi vào bộ phận xử lí.
- C. Tăng cường năng lượng cho đầu ra.
- D. Chỉ báo lỗi khi hệ thống ngừng hoạt động.
Câu 11: Một chiếc máy nướng bánh mì hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn. Sau khi hết thời gian, máy sẽ tự ngắt mà không kiểm tra xem bánh mì đã vàng đều hay chưa. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?
- A. Hệ thống mạch hở.
- B. Hệ thống mạch kín.
- C. Hệ thống tự động.
- D. Hệ thống điều khiển bằng tay.
Câu 12: Một hệ thống điều hòa không khí có cảm biến nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ phòng cao hơn mức cài đặt, hệ thống sẽ bật hoặc tăng công suất làm mát. Khi nhiệt độ đạt mức mong muốn, hệ thống sẽ giảm công suất hoặc tắt. Đây là ví dụ về loại hệ thống kĩ thuật nào?
- A. Hệ thống mạch hở.
- B. Hệ thống mạch kín.
- C. Hệ thống thủ công.
- D. Hệ thống không có đầu ra.
Câu 13: Sự khác biệt cốt lõi nhất về cấu trúc giữa hệ thống kĩ thuật mạch hở và mạch kín nằm ở đâu?
- A. Số lượng đầu vào.
- B. Loại năng lượng sử dụng.
- C. Sự phức tạp của bộ phận xử lí.
- D. Sự tồn tại của vòng phản hồi từ đầu ra về đầu vào hoặc bộ điều khiển.
Câu 14: Ưu điểm chính của hệ thống kĩ thuật mạch kín so với hệ thống mạch hở là gì?
- A. Cấu tạo đơn giản hơn.
- B. Chi phí sản xuất thấp hơn.
- C. Khả năng tự điều chỉnh để duy trì đầu ra mong muốn trước các yếu tố gây nhiễu.
- D. Thời gian phản ứng nhanh hơn với tín hiệu đầu vào.
Câu 15: Một hệ thống kĩ thuật mạch hở thường phù hợp với các ứng dụng nào sau đây?
- A. Các nhiệm vụ đơn giản, ít yêu cầu độ chính xác cao và môi trường hoạt động ổn định.
- B. Các nhiệm vụ đòi hỏi sự điều chỉnh liên tục theo sự thay đổi của môi trường.
- C. Các hệ thống an toàn, cần giám sát chặt chẽ.
- D. Các ứng dụng cần phản ứng nhanh với các biến động bất ngờ.
Câu 16: Một hệ thống kĩ thuật được mô tả bằng sơ đồ khối gồm: Đầu vào -> Bộ xử lí -> Đầu ra. Sơ đồ này biểu diễn loại hệ thống kĩ thuật nào?
- A. Mạch hở.
- B. Mạch kín.
- C. Mạch vòng.
- D. Mạch điều khiển thủ công.
Câu 17: Một hệ thống kĩ thuật có thêm đường truyền tín hiệu từ đầu ra quay ngược trở về bộ phận so sánh với tín hiệu đầu vào mong muốn để tạo ra tín hiệu điều khiển cho bộ phận xử lí. Đây là đặc điểm của loại hệ thống nào?
- A. Hệ thống mạch hở.
- B. Hệ thống mạch kín.
- C. Hệ thống tuyến tính.
- D. Hệ thống số.
Câu 18: Bộ phận nào trong hệ thống kĩ thuật mạch kín thường có nhiệm vụ so sánh tín hiệu phản hồi từ đầu ra với tín hiệu đầu vào mong muốn để tạo ra tín hiệu sai lệch?
- A. Cảm biến (Sensor)
- B. Bộ chấp hành (Actuator)
- C. Bộ so sánh/Bộ điều khiển (Comparator/Controller)
- D. Bộ phận xử lí (Processing unit)
Câu 19: Một hệ thống tưới cây tự động hoạt động theo lịch trình đã cài đặt (ví dụ: cứ 8 giờ sáng hàng ngày thì tưới 15 phút), không phụ thuộc vào độ ẩm thực tế của đất. Hệ thống này là loại gì và tại sao?
- A. Mạch hở, vì không có phản hồi về độ ẩm đất để điều chỉnh.
- B. Mạch kín, vì có bộ hẹn giờ điều khiển.
- C. Mạch hở, vì nó hoạt động tự động.
- D. Mạch kín, vì có đầu vào và đầu ra.
Câu 20: Một hệ thống lò nướng có cảm biến nhiệt độ bên trong. Người dùng cài đặt nhiệt độ mong muốn. Hệ thống sẽ bật/tắt bộ phận nhiệt để duy trì nhiệt độ gần với mức cài đặt. Hệ thống này là loại gì và tại sao?
- A. Mạch hở, vì nhiệt độ có thể dao động.
- B. Mạch kín, vì có cảm biến nhiệt độ cung cấp phản hồi để điều chỉnh.
- C. Mạch hở, vì người dùng cần cài đặt nhiệt độ.
- D. Mạch kín, vì nó tạo ra nhiệt năng.
Câu 21: Xét hệ thống đèn giao thông hoạt động theo chu kì thời gian cố định (ví dụ: X giây đèn xanh, Y giây đèn vàng, Z giây đèn đỏ) bất kể lưu lượng xe cộ. Nếu lưu lượng xe tăng đột biến, hệ thống này có thể gây ra ùn tắc. Điều này minh họa nhược điểm nào của hệ thống mạch hở?
- A. Chi phí lắp đặt cao.
- B. Tiêu thụ nhiều năng lượng.
- C. Không có khả năng tự điều chỉnh hoặc phản ứng linh hoạt với sự thay đổi của môi trường/đầu ra thực tế.
- D. Cấu tạo quá phức tạp.
Câu 22: Hệ thống lái tự động trên ô tô hiện đại sử dụng các cảm biến (camera, radar,...) để thu thập thông tin về môi trường xung quanh (làn đường, vật cản, xe phía trước). Thông tin này được xử lí để điều chỉnh vô lăng, ga, phanh nhằm giữ xe đi đúng làn, duy trì khoảng cách an toàn. Đây là một ví dụ phức tạp của hệ thống kĩ thuật nào và bộ phận nào đóng vai trò thu thập tín hiệu phản hồi?
- A. Mạch hở; Bộ xử lí trung tâm.
- B. Mạch hở; Vô lăng.
- C. Mạch kín; Bộ chấp hành (động cơ lái, phanh).
- D. Mạch kín; Các cảm biến (camera, radar).
Câu 23: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định rõ "đầu vào" là gì giúp người thiết kế hiểu rõ:
- A. Các yếu tố cần cung cấp hoặc thu thập để hệ thống bắt đầu hoạt động.
- B. Kết quả cuối cùng mà hệ thống cần đạt được.
- C. Cách thức hệ thống biến đổi các yếu tố.
- D. Môi trường hoạt động của hệ thống.
Câu 24: Trong một hệ thống kĩ thuật, mối quan hệ giữa đầu vào, bộ phận xử lí và đầu ra có thể được mô tả như thế nào?
- A. Đầu vào và đầu ra hoạt động độc lập với bộ phận xử lí.
- B. Bộ phận xử lí chỉ ảnh hưởng đến đầu vào, không ảnh hưởng đến đầu ra.
- C. Bộ phận xử lí nhận đầu vào, thực hiện biến đổi và tạo ra đầu ra tương ứng.
- D. Đầu ra quyết định đầu vào của hệ thống.
Câu 25: Hãy phân tích lý do tại sao một hệ thống điều khiển nhiệt độ trong phòng (sử dụng điều hòa và cảm biến) cần phải là hệ thống mạch kín để hoạt động hiệu quả?
- A. Hệ thống mạch hở đơn giản và rẻ hơn.
- B. Nhiệt độ phòng luôn bị ảnh hưởng bởi môi trường (người, cửa ra vào, thời tiết), cần có phản hồi để điều chỉnh liên tục.
- C. Hệ thống mạch hở không thể tạo ra nhiệt độ mong muốn.
- D. Chỉ có hệ thống mạch kín mới có đầu vào là nhiệt độ mong muốn.
Câu 26: Một hệ thống đóng gói sản phẩm tự động chỉ đếm số lượng sản phẩm đi qua một cảm biến và đóng gói theo lô (ví dụ: cứ đủ 10 sản phẩm thì đóng gói). Hệ thống này không kiểm tra trọng lượng hoặc chất lượng sản phẩm sau đóng gói. Đây là hệ thống mạch hở vì:
- A. Nó hoạt động tự động.
- B. Nó sử dụng cảm biến.
- C. Nó có đầu vào và đầu ra rõ ràng.
- D. Không có phản hồi từ kết quả đóng gói (trọng lượng, chất lượng) để điều chỉnh quá trình đếm hoặc đóng gói.
Câu 27: Khi thiết kế một hệ thống kĩ thuật, việc xác định "đầu ra" giúp người thiết kế:
- A. Lựa chọn nguồn năng lượng phù hợp.
- B. Xác định mục tiêu, kết quả cuối cùng mà hệ thống cần tạo ra.
- C. Thiết kế bộ phận xử lí phức tạp nhất.
- D. Quyết định loại cảm biến cần sử dụng.
Câu 28: Hệ thống kĩ thuật có thể xử lí những dạng "đầu vào" và tạo ra những dạng "đầu ra" nào?
- A. Chỉ thông tin.
- B. Chỉ năng lượng.
- C. Chỉ vật liệu.
- D. Cả vật liệu, năng lượng và thông tin.
Câu 29: Trong cấu trúc mạch kín, nếu cảm biến đo lường đầu ra bị hỏng và luôn báo cáo một giá trị sai lệch cố định, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của hệ thống?
- A. Hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ mạch hở.
- B. Bộ phận xử lí sẽ nhận ra lỗi và ngừng hoạt động.
- C. Hệ thống sẽ liên tục điều chỉnh dựa trên thông tin phản hồi sai, dẫn đến đầu ra thực tế không đạt được trạng thái mong muốn hoặc hoạt động không ổn định.
- D. Đầu vào sẽ tự động thay đổi để bù đắp cho lỗi cảm biến.
Câu 30: Khi phân tích một hệ thống kĩ thuật phức tạp (ví dụ: dây chuyền sản xuất), việc chia nhỏ nó thành các hệ thống con với đầu vào, xử lí, đầu ra riêng biệt giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?
- A. Cách các bộ phận tương tác, luồng vật chất/năng lượng/thông tin di chuyển, và xác định các điểm có thể cải tiến hoặc gặp sự cố.
- B. Tổng chi phí năng lượng tiêu thụ của toàn hệ thống.
- C. Chỉ xác định được đầu vào và đầu ra chung của toàn hệ thống.
- D. Màu sắc và hình dạng của các bộ phận cấu thành.