Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được định hình bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc hình thành cơ cấu kinh tế theo ngành?
- A. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
- B. Trình độ phân công lao động xã hội
- C. Thể chế chính trị và hệ tư tưởng
- D. Quy mô và cơ cấu dân số
Câu 2: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò chủ đạo trong việc dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng của Nhà nước, đặc biệt ở các quốc gia có nền kinh tế đang chuyển đổi?
- A. Kinh tế nhà nước
- B. Kinh tế tư nhân
- C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- D. Kinh tế hỗn hợp
Câu 3: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tuy nhiên, GDP không phản ánh khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?
- A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra
- B. Giá trị sản xuất tính theo giá thị trường
- C. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài
- D. Quy mô sản xuất của nền kinh tế trong một năm
Câu 4: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng. GNI được tính toán dựa trên GDP và yếu tố nào sau đây?
- A. Tổng vốn đầu tư của quốc gia
- B. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài
- C. Tổng chi tiêu của chính phủ
- D. Giá trị hàng hóa trung gian
Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm thường được ưu tiên phát triển hơn so với các vùng khác. Điều này xuất phát từ đặc điểm nào sau đây của vùng kinh tế trọng điểm?
- A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn
- B. Dân số đông và mật độ dân số cao
- C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
- D. Có vị trí thuận lợi và tiềm năng phát triển kinh tế cao
Câu 6: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp và nông nghiệp
- B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
- C. Trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống tăng lên
- D. Xu hướng tự cung tự cấp trong sản xuất và tiêu dùng
Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020 và 2023 (Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp; Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng; Khu vực III: Dịch vụ). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Tỷ trọng khu vực I tăng mạnh nhất, khu vực III giảm
- B. Tỷ trọng khu vực I giảm, khu vực II và III có xu hướng tăng
- C. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể
- D. Tỷ trọng khu vực II giảm mạnh, khu vực I và III tăng
Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?
- A. Tăng cường tự cung tự cấp, giảm phụ thuộc vào kinh tế thế giới
- B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống
- C. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
- D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tăng cường liên kết và hội nhập quốc tế
Câu 9: Để cải thiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia đang phát triển, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên
- B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành thâm dụng lao động
- C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ để phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao
- D. Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước bằng hàng rào thuế quan
Câu 10: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò chính yếu nào đối với các quốc gia đang phát triển?
- A. Cạnh tranh trực tiếp với khu vực kinh tế nhà nước, làm suy yếu vai trò chủ đạo
- B. Bổ sung vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- C. Tạo ra sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài, làm mất chủ quyền kinh tế
- D. Chỉ tập trung vào các ngành khai thác tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường
Câu 11: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có hạn chế nào sau đây?
- A. Không tính đến yếu tố lạm phát
- B. Chỉ tính giá trị sản xuất vật chất, không tính dịch vụ
- C. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng thu nhập
- D. Khó thu thập và tính toán chính xác
Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt kinh tế?
- A. Tăng cường tính chuyên môn hóa và hợp tác hóa trong sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế
- B. Phân tán sản xuất ra nhiều vùng, giảm áp lực lên hạ tầng giao thông
- C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các địa phương, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
- D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung xử lý chất thải
Câu 13: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I) có vai trò quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất về mặt xã hội?
- A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
- B. Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư, đặc biệt ở nông thôn
- C. Đóng góp lớn vào GDP và thu ngân sách nhà nước
- D. Xuất khẩu nông sản, mang lại nguồn ngoại tệ quan trọng
Câu 14: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên, các quốc gia cần ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nào?
- A. Khu vực khai khoáng và năng lượng
- B. Khu vực nông nghiệp truyền thống
- C. Khu vực dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo
- D. Khu vực xây dựng và bất động sản
Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?
- A. Nền kinh tế đang phát triển bền vững và toàn diện
- B. Chính sách kinh tế vĩ mô hoạt động hiệu quả
- C. Năng suất lao động trong nước tăng cao
- D. Có thể có sự chuyển lợi nhuận ra nước ngoài lớn, hoặc đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng cao
Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng nào trong nền kinh tế thị trường?
- A. Đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát
- B. Tạo động lực tăng trưởng, thúc đẩy cạnh tranh và đổi mới sáng tạo
- C. Phân phối lại thu nhập và giảm bất bình đẳng xã hội
- D. Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công thiết yếu
Câu 17: Để đo lường sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP
- B. GDP bình quân đầu người
- C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- D. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hoặc GNI
Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, việc phát triển các hành lang kinh tế có ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
- A. Tập trung nguồn lực vào một số ít địa phương
- B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài
- C. Tăng cường liên kết vùng, thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế - xã hội
- D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Câu 19: So sánh cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở tỷ trọng của khu vực kinh tế nào?
- A. Khu vực công nghiệp
- B. Khu vực dịch vụ
- C. Khu vực xây dựng
- D. Khu vực khai khoáng
Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các quốc gia?
- A. Tiến bộ khoa học và công nghệ
- B. Thay đổi nhu cầu thị trường
- C. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa
- D. Sự ổn định về thể chế chính trị
Câu 21: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng đều có những hạn chế nhất định khi đánh giá phúc lợi kinh tế của một quốc gia. Hạn chế chung của cả hai chỉ tiêu này là gì?
- A. Không phản ánh quy mô dân số của quốc gia
- B. Chỉ tính giá trị sản xuất bằng tiền, không tính hiện vật
- C. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức và yếu tố môi trường, xã hội
- D. Khó so sánh giữa các quốc gia có trình độ phát triển khác nhau
Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng nào thường đóng vai trò là trung tâm đổi mới sáng tạo và lan tỏa công nghệ cho cả nước?
- A. Vùng đô thị lớn
- B. Vùng nông thôn sâu, vùng xa
- C. Vùng biên giới
- D. Vùng núi cao
Câu 23: Để thúc đẩy tăng trưởng GNI, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây liên quan đến yếu tố thu nhập ròng từ nước ngoài?
- A. Giảm nhập khẩu để tăng GDP
- B. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài và thu hút kiều hối
- C. Hạn chế xuất khẩu lao động
- D. Tăng thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài
Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ công và đảm bảo an sinh xã hội?
- A. Kinh tế nhà nước
- B. Kinh tế tư nhân
- C. Kinh tế hợp tác xã
- D. Kinh tế hộ gia đình
Câu 25: Để đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội một cách toàn diện hơn, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số nào khác?
- A. Chỉ số giá vàng và tỷ giá hối đoái
- B. Tổng vốn đầu tư xã hội
- C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
- D. Các chỉ số về phát triển con người (HDI), môi trường, bất bình đẳng thu nhập
Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế diễn ra mạnh mẽ nhất ở cấp độ nào?
- A. Cấp độ toàn cầu
- B. Cấp độ khu vực (ví dụ ASEAN, EU)
- C. Cấp độ quốc gia
- D. Cấp độ địa phương (tỉnh, huyện)
Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng của nền kinh tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?
- A. Tạo ra nhiều việc làm hơn so với ngành khai thác
- B. Biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao hơn
- C. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn so với ngành nông nghiệp
- D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn so với ngành khai thác
Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào cơ cấu kinh tế, một quốc gia cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
- B. Lực lượng lao động giá rẻ
- C. Môi trường đầu tư ổn định và minh bạch
- D. Vị trí địa lý thuận lợi
Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thường được coi là "bệ đỡ" cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?
- A. Ngành dịch vụ tài chính
- B. Ngành nông nghiệp công nghệ cao
- C. Ngành du lịch và giải trí
- D. Ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim
Câu 30: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 10% trong năm, nhưng lạm phát là 5%. Vậy tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 15%
- B. 5%
- C. 2%
- D. Không thể xác định