Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám với than phiền chóng mặt khi đứng lên. Đo huyết áp cho thấy huyết áp giảm từ 130/80 mmHg ở tư thế nằm xuống 90/60 mmHg sau 3 phút đứng. Hỏi cơ chế sinh lý nào sau đây KHÔNG góp phần bù trừ hạ huyết áp tư thế ở người bình thường?
- A. Tăng hoạt động hệ giao cảm
- B. Co mạch ngoại biên
- C. Tăng nhịp tim
- D. Giảm tiết ADH (hormone chống bài niệu)
Câu 2: Một người đàn ông 55 tuổi bị chẩn đoán mắc bệnh Parkinson. Ông ta than phiền về tình trạng táo bón kéo dài và rối loạn cương dương. Hỏi cơ chế bệnh sinh nào sau đây có khả năng NHẤT gây ra các triệu chứng trên ở bệnh nhân này?
- A. Tăng hoạt động quá mức của hệ giao cảm do căng thẳng
- B. Suy giảm chức năng hệ thần kinh phó giao cảm do thoái hóa thần kinh
- C. Tác dụng phụ của thuốc điều trị Parkinson lên hệ tiêu hóa
- D. Rối loạn tâm lý gây ra các triệu chứng cơ thể
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán mắc hội chứng Raynaud. Triệu chứng điển hình của hội chứng này là sự thay đổi màu sắc da ở đầu ngón tay khi tiếp xúc lạnh. Hỏi cơ chế bệnh sinh chính gây ra hiện tượng này là gì?
- A. Viêm tắc mạch máu nhỏ ở đầu ngón tay
- B. Tăng sinh mạch máu bất thường ở đầu ngón tay
- C. Co thắt mạch máu quá mức do tăng nhạy cảm hệ giao cảm
- D. Thiếu máu cục bộ do tắc nghẽn mạch máu lớn
Câu 4: Một bệnh nhân 70 tuổi nhập viện vì suy tim. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân xuất hiện tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng. Thuốc lợi tiểu Furosemide đang sử dụng có thể góp phần gây ra tình trạng này bằng cơ chế nào?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do tăng bài niệu
- B. Ức chế trực tiếp hệ thần kinh giao cảm
- C. Gây giãn mạch ngoại biên
- D. Tăng tính thấm thành mạch và thoát dịch
Câu 5: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị tai nạn giao thông gây tổn thương tủy sống cổ cao. Sau tai nạn, bệnh nhân có biểu hiện hạ huyết áp, nhịp tim chậm và mất khả năng điều nhiệt. Tổn thương tủy sống ở vị trí nào có khả năng NHẤT gây ra các rối loạn thần kinh thực vật này?
- A. Tủy sống thắt lưng
- B. Tủy sống cổ cao
- C. Tủy sống ngực thấp
- D. Rễ thần kinh ngoại biên vùng cổ
Câu 6: Trong hội chứng Horner, liệt dây thần kinh giao cảm chi phối mắt gây ra một loạt các dấu hiệu. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của hội chứng Horner?
- A. Co đồng tử (miosis)
- B. Sụp mi (ptosis)
- C. Hẹp khe mắt (pseudoptosis)
- D. Giãn đồng tử (mydriasis)
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi than phiền về tình trạng tăng tiết mồ hôi quá mức ở lòng bàn tay và bàn chân, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Biện pháp điều trị ban đầu Ít xâm lấn nhất và thường được áp dụng cho tình trạng này là gì?
- A. Sử dụng thuốc bôi chứa nhôm clorua
- B. Tiêm độc tố botulinum (Botox)
- C. Uống thuốc kháng cholinergic toàn thân
- D. Phẫu thuật cắt hạch giao cảm
Câu 8: So sánh chức năng của hệ giao cảm và phó giao cảm đối với nhịp tim, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm đều làm tăng nhịp tim trong các tình huống khác nhau
- B. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm đều làm giảm nhịp tim để duy trì trạng thái nghỉ ngơi
- C. Hệ giao cảm làm tăng nhịp tim trong khi hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim
- D. Hệ giao cảm duy trì nhịp tim cơ bản, còn hệ phó giao cảm chỉ hoạt động khi gắng sức
Câu 9: Trong phản xạ đồng tử ánh sáng, khi ánh sáng chiếu vào mắt phải, đồng tử cả hai mắt đều co lại. Đường dẫn truyền thần kinh hướng tâm của phản xạ này thuộc hệ thần kinh nào?
- A. Dây thần kinh vận nhãn chung (dây III)
- B. Dây thần kinh thị giác (dây II)
- C. Dây thần kinh sinh ba (dây V)
- D. Dây thần kinh mặt (dây VII)
Câu 10: Một bệnh nhân bị tổn thương dây thần kinh số III (dây vận nhãn chung) bên phải. Triệu chứng nào sau đây có khả năng KHÔNG xuất hiện ở mắt phải của bệnh nhân?
- A. Sụp mi (ptosis)
- B. Lác ngoài (exotropia)
- C. Co đồng tử (miosis)
- D. Giãn đồng tử (mydriasis)
Câu 11: Xét về vị trí hạch thần kinh, hạch giao cảm và hạch phó giao cảm có sự khác biệt chính yếu nào?
- A. Hạch giao cảm luôn nằm trong não bộ, hạch phó giao cảm nằm ở tủy sống
- B. Hạch giao cảm nằm gần tủy sống, hạch phó giao cảm nằm gần cơ quan đích
- C. Hạch giao cảm chỉ có ở chi trên, hạch phó giao cảm chỉ có ở chi dưới
- D. Hạch giao cảm chi phối cơ vân, hạch phó giao cảm chi phối cơ trơn
Câu 12: Chất dẫn truyền thần kinh chính được giải phóng từ sợi tiền hạch của cả hệ giao cảm và phó giao cảm là gì?
- A. Acetylcholine
- B. Norepinephrine
- C. Dopamine
- D. Serotonin
Câu 13: Receptor adrenergic alpha-1 khi được kích hoạt sẽ gây ra tác dụng sinh lý nào sau đây?
- A. Giãn cơ trơn phế quản
- B. Tăng nhịp tim và lực co bóp cơ tim
- C. Giảm nhu động ruột
- D. Co mạch máu ngoại biên
Câu 14: Bệnh nhân bị ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ có thể có các triệu chứng của cường cholinergic. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với ngộ độc phospho hữu cơ?
- A. Tăng tiết nước bọt và mồ hôi
- B. Tiêu chảy và đau bụng
- C. Giãn đồng tử (mydriasis)
- D. Nhịp tim chậm (bradycardia)
Câu 15: Một bệnh nhân bị cắt hạch giao cảm cổ để điều trị tăng tiết mồ hôi tay. Tác dụng phụ không mong muốn nào sau đây có thể xảy ra sau phẫu thuật này?
- A. Tăng huyết áp
- B. Hội chứng Horner
- C. Tăng tiết mồ hôi bù trừ ở chân
- D. Nhịp tim nhanh
Câu 16: Xét nghiệm "nghiệm pháp bàn nghiêng" (tilt table test) được sử dụng để chẩn đoán rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây?
- A. Hội chứng Raynaud
- B. Hội chứng Horner
- C. Tăng tiết mồ hôi
- D. Hạ huyết áp tư thế
Câu 17: Bệnh nhân bị đái tháo đường lâu năm có nguy cơ cao bị rối loạn thần kinh thực vật. Cơ chế bệnh sinh chính gây rối loạn thần kinh thực vật trong đái tháo đường là gì?
- A. Tích tụ amyloid trong hạch thần kinh thực vật
- B. Viêm nhiễm hệ thần kinh trung ương lan xuống thần kinh thực vật
- C. Tổn thương mạch máu nhỏ và thần kinh do tăng đường huyết kéo dài
- D. Rối loạn chuyển hóa protein gây thoái hóa myelin thần kinh
Câu 18: Thuốc chẹn beta-adrenergic được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và bệnh tim mạch. Tác dụng phụ nào sau đây của thuốc chẹn beta liên quan đến hệ thần kinh thực vật?
- A. Tăng tiết mồ hôi
- B. Nhịp tim chậm (bradycardia)
- C. Giãn đồng tử
- D. Tăng nhu động ruột
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị đau xơ cơ (fibromyalgia) than phiền về tình trạng rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và đau lan tỏa. Rối loạn thần kinh thực vật nào có thể liên quan đến các triệu chứng này?
- A. Cường chức năng hệ phó giao cảm
- B. Liệt hoàn toàn hệ thần kinh thực vật
- C. Tăng hoạt động quá mức của hệ giao cảm
- D. Mất cân bằng hoạt động giữa hệ giao cảm và phó giao cảm
Câu 20: Trong cấp cứu hạ huyết áp nặng, thuốc vận mạch Norepinephrine (Noradrenaline) thường được sử dụng. Cơ chế tác dụng chính của Norepinephrine là gì?
- A. Kích thích receptor alpha-adrenergic gây co mạch
- B. Kích thích receptor beta-adrenergic gây giãn mạch
- C. Ức chế receptor acetylcholine gây giảm nhịp tim
- D. Tăng cường giải phóng acetylcholine tại hạch giao cảm
Câu 21: Phản xạ đi tiểu được điều khiển bởi trung tâm mạn nào của hệ thần kinh trung ương và chịu ảnh hưởng chính bởi hệ thần kinh thực vật nào?
- A. Vỏ não vận động, hệ giao cảm
- B. Tiểu não, hệ giao cảm
- C. Cầu não và tủy sống, hệ phó giao cảm
- D. Hồi hải mã, hệ phó giao cảm
Câu 22: Một bệnh nhân bị tổn thương vùng dưới đồi (hypothalamus) có thể biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây?
- A. Mất vị giác
- B. Rối loạn điều hòa thân nhiệt
- C. Liệt vận động nửa người
- D. Mất trí nhớ ngắn hạn
Câu 23: Trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng, biện pháp không dùng thuốc nào sau đây được khuyến cáo đầu tiên?
- A. Thay đổi tư thế từ nằm sang đứng một cách chậm rãi
- B. Sử dụng thuốc Fludrocortisone
- C. Tăng cường hoạt động thể lực mạnh
- D. Ăn chế độ ăn giảm muối
Câu 24: Hội chứng Guillain-Barré là một bệnh lý thần kinh ngoại biên có thể gây rối loạn thần kinh thực vật. Rối loạn thần kinh thực vật nào KHÔNG thường gặp trong Guillain-Barré?
- A. Rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh hoặc chậm)
- B. Huyết áp dao động thất thường
- C. Rối loạn tiêu hóa (táo bón hoặc tiêu chảy)
- D. Giãn đồng tử (mydriasis)
Câu 25: So sánh tác động của hệ giao cảm và phó giao cảm lên cơ trơn đường tiêu hóa, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm đều làm tăng nhu động ruột
- B. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm đều làm giảm nhu động ruột
- C. Hệ giao cảm làm giảm nhu động ruột, hệ phó giao cảm làm tăng nhu động ruột
- D. Hệ giao cảm chỉ tác động lên dạ dày, hệ phó giao cảm chỉ tác động lên ruột non
Câu 26: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán mắc chứng vô mồ hôi mạn tính vô căn (idiopathic anhidrosis). Triệu chứng nguy hiểm nhất của tình trạng này là gì?
- A. Khô da và ngứa
- B. Tăng thân nhiệt quá mức (hyperthermia) và say nắng
- C. Hạ huyết áp tư thế
- D. Rối loạn tiêu hóa
Câu 27: Thuốc kháng cholinergic như Atropine có tác dụng ức chế hệ thần kinh phó giao cảm. Tác dụng phụ nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng phụ của Atropine?
- A. Khô miệng (xerostomia)
- B. Bí tiểu
- C. Tăng tiết mồ hôi (diaphoresis)
- D. Táo bón
Câu 28: Bệnh nhân bị tổn thương tủy sống ngực cao có thể bị rối loạn phản xạ tự động (autonomic dysreflexia). Tình trạng nguy hiểm này đặc trưng bởi sự tăng huyết áp đột ngột và có thể kèm theo nhịp tim chậm. Cơ chế bệnh sinh chính của phản xạ tự động là gì?
- A. Suy giảm chức năng hệ thần kinh phó giao cảm trên mức tổn thương
- B. Phản ứng giao cảm quá mức dưới mức tổn thương tủy sống không được kiểm soát
- C. Tăng hoạt động hệ thần kinh trung ương do đau
- D. Rối loạn dẫn truyền thần kinh tại vị trí tổn thương tủy sống
Câu 29: Trong điều trị rối loạn cương dương do nguyên nhân thần kinh thực vật, thuốc ức chế PDE5 (ví dụ: Sildenafil) được sử dụng. Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc này là gì?
- A. Tăng cường dẫn truyền thần kinh giao cảm đến dương vật
- B. Ức chế thụ thể alpha-adrenergic ở mạch máu dương vật
- C. Kích thích thụ thể dopamine trong não bộ
- D. Tăng cường tác dụng của nitric oxide (NO) và cGMP gây giãn mạch dương vật
Câu 30: Một bệnh nhân bị đau dây thần kinh sau zona (postherpetic neuralgia) ở vùng ngực than phiền về tình trạng đau rát, tăng cảm giác và rối loạn vận mạch ở vùng da bị ảnh hưởng. Rối loạn thần kinh thực vật cục bộ nào có thể góp phần vào các triệu chứng này?
- A. Rối loạn vận mạch và cảm giác đau do tổn thương thần kinh giao cảm và cảm giác
- B. Suy giảm chức năng hệ thần kinh phó giao cảm cục bộ gây mất cảm giác
- C. Tăng hoạt động hệ thần kinh trung ương gây đau lan tỏa
- D. Viêm nhiễm cơ và xương vùng ngực gây đau và hạn chế vận động