Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sẩy Thai - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa sẩy thai theo tuổi thai quy ước của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là?
- A. Thai bị tống xuất khỏi tử cung trước tuần thứ 20 của thai kỳ.
- B. Thai bị tống xuất khỏi tử cung khi cân nặng dưới 1000 gram.
- C. Thai bị tống xuất khỏi tử cung trước tuần thứ 22 của thai kỳ.
- D. Thai bị tống xuất khỏi tử cung trước khi thai có khả năng sống sót ngoài tử cung.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây sẩy thai tự nhiên trong ba tháng đầu thai kỳ?
- A. Hở eo tử cung.
- B. Bất thường nhiễm sắc thể của thai.
- C. Mẹ mắc bệnh lý tuyến giáp.
- D. Sang chấn tâm lý mạnh ở người mẹ.
Câu 3: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi lượng ít và đau bụng lâm râm vùng hạ vị. Khám lâm sàng cổ tử cung đóng kín. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Dọa sẩy thai.
- B. Sẩy thai không tránh khỏi.
- C. Sẩy thai hoàn toàn.
- D. Thai ngoài tử cung.
Câu 4: Biện pháp cận lâm sàng nào có giá trị quyết định nhất để chẩn đoán xác định sẩy thai đang diễn ra (sẩy thai thật sự)?
- A. Xét nghiệm beta-hCG huyết thanh.
- B. Thăm khám âm đạo bằng tay.
- C. Nội soi buồng tử cung.
- D. Siêu âm qua đường âm đạo.
Câu 5: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào thường gây sẩy thai liên tiếp ở ba tháng giữa thai kỳ và có thể điều trị bằng thủ thuật khâu vòng cổ tử cung?
- A. Bất thường nhiễm sắc thể của bố hoặc mẹ.
- B. Rối loạn nội tiết tố hoàng thể.
- C. Hở eo tử cung.
- D. Bệnh lý tự miễn của người mẹ.
Câu 6: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ sẩy thai?
- A. Tuổi mẹ trên 35 tuổi.
- B. Tiền sử sẩy thai.
- C. Hút thuốc lá.
- D. Uống vitamin tổng hợp trước khi mang thai.
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của sẩy thai nhiễm trùng là gì?
- A. Băng huyết sau sẩy thai.
- B. Sốc nhiễm trùng.
- C. Dính buồng tử cung.
- D. Vô sinh thứ phát.
Câu 8: Nguyên tắc xử trí ban đầu quan trọng nhất đối với trường hợp sẩy thai băng huyết là gì?
- A. Nạo buồng tử cung ngay lập tức để cầm máu.
- B. Truyền thuốc co hồi tử cung.
- C. Hồi sức tích cực, ổn định huyết động.
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm trùng.
Câu 9: Loại sẩy thai nào sau đây thường không cần can thiệp thủ thuật nạo hút buồng tử cung nếu thai phụ ổn định?
- A. Sẩy thai không hoàn toàn.
- B. Sẩy thai nhiễm trùng.
- C. Sẩy thai khó tránh khỏi.
- D. Sẩy thai hoàn toàn.
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG có vai trò trong việc tìm nguyên nhân sẩy thai liên tiếp?
- A. Nhiễm sắc đồ đồ bố mẹ.
- B. Công thức máu.
- C. Xét nghiệm hội chứng kháng phospholipid.
- D. Siêu âm tử cung phần phụ.
Câu 11: Thuốc progesteron thường được sử dụng trong điều trị dọa sẩy thai nhằm mục đích chính nào?
- A. Hỗ trợ nội tiết, duy trì thai kỳ.
- B. Giảm đau bụng do co thắt tử cung.
- C. Kháng viêm, giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- D. An thần, giảm lo lắng cho thai phụ.
Câu 12: Một phụ nữ có tiền sử hở eo tử cung được tư vấn khâu vòng cổ tử cung dự phòng. Thời điểm khâu vòng thích hợp nhất là khi tuổi thai nào?
- A. Trước khi mang thai.
- B. Khi thai được 6 tuần.
- C. Khi thai được 12-16 tuần.
- D. Khi thai được 24-28 tuần.
Câu 13: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với chẩn đoán sẩy thai không hoàn toàn?
- A. Ra máu âm đạo kéo dài.
- B. Đau bụng từng cơn.
- C. Cổ tử cung mở.
- D. Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai.
Câu 14: Trong trường hợp sẩy thai nhiễm trùng có dấu hiệu sốc nhiễm trùng, xử trí nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện TRƯỚC khi nạo buồng tử cung?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng liều cao.
- B. Hồi sức tuần hoàn, hô hấp.
- C. Truyền dịch và điện giải.
- D. Truyền máu nếu có thiếu máu nặng.
Câu 15: Một phụ nữ sau sẩy thai được tư vấn về kế hoạch hóa gia đình. Thời điểm thích hợp nhất để có thai lại sau sẩy thai tự nhiên không biến chứng là khi nào?
- A. Ngay sau khi hết ra máu âm đạo.
- B. Sau 1 chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
- C. Sau 3 chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
- D. Sau 6 tháng.
Câu 16: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để phân biệt giữa dọa sẩy thai và thai ngoài tử cung thể giả sẩy?
- A. Tính chất máu ra âm đạo.
- B. Mức độ đau bụng.
- C. Kích thước tử cung khi khám.
- D. Kết quả siêu âm xác định vị trí thai.
Câu 17: Trong trường hợp sẩy thai lưu, xét nghiệm beta-hCG có đặc điểm gì?
- A. Tăng rất cao so với tuổi thai.
- B. Không tăng hoặc giảm so với các lần xét nghiệm trước.
- C. Dao động thất thường, không theo quy luật.
- D. Bình thường, tương ứng với tuổi thai.
Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị dọa sẩy thai?
- A. Nghỉ ngơi.
- B. Kiêng giao hợp.
- C. Truyền dịch tăng cường thể trạng.
- D. Sử dụng progesteron (trong một số trường hợp).
Câu 19: Một phụ nữ có nhóm máu Rh âm tính bị sẩy thai. Biện pháp dự phòng Rh phù hợp cần thực hiện là gì?
- A. Tiêm Anti-D globulin miễn dịch.
- B. Truyền khối hồng cầu Rh âm.
- C. Theo dõi kháng thể kháng Rh.
- D. Không cần can thiệp nếu sẩy thai sớm.
Câu 20: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây sẩy thai nhất?
- A. Nhiễm trùng TORCH.
- B. Bệnh tiểu đường không kiểm soát.
- C. Dị dạng tử cung.
- D. Căng thẳng nhẹ trong công việc.
Câu 21: Để chẩn đoán hở eo tử cung ngoài thai kỳ, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Siêu âm tử cung phần phụ.
- B. Thăm khám bằng que Hegar.
- C. Chụp HSG (chụp tử cung vòi trứng).
- D. Nội soi buồng tử cung.
Câu 22: Một phụ nữ có tiền sử sẩy thai liên tiếp do hở eo tử cung đã được khâu vòng cổ tử cung ở lần mang thai này. Khi thai đủ tháng, cần thực hiện thủ thuật gì để chuẩn bị cho sinh thường?
- A. Chủ động gây chuyển dạ.
- B. Mổ lấy thai chủ động.
- C. Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung.
- D. Theo dõi chuyển dạ tự nhiên, không can thiệp.
Câu 23: Trong trường hợp sẩy thai nhiễm trùng, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
- A. Kháng sinh phổ rộng, liều cao, đường tĩnh mạch.
- B. Kháng sinh dự phòng, liều thấp, đường uống.
- C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có sốt cao.
- D. Không cần sử dụng kháng sinh nếu nạo hút buồng tử cung sạch.
Câu 24: Tỷ lệ sẩy thai tự nhiên ước tính trong tổng số các thai kỳ lâm sàng (thai được xác nhận bằng siêu âm) là khoảng bao nhiêu?
- A. 5-10%.
- B. 10-15%.
- C. 20-25%.
- D. 30-35%.
Câu 25: Một phụ nữ trẻ tuổi bị sẩy thai liên tiếp 3 lần, các lần sẩy thai đều xảy ra ở 3 tháng đầu. Hướng tiếp cận chẩn đoán ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Chụp HSG kiểm tra dị dạng tử cung.
- B. Xét nghiệm nội tiết tố sinh sản.
- C. Sinh thiết niêm mạc tử cung.
- D. Khám lâm sàng và hỏi tiền sử chi tiết.
Câu 26: Trong sẩy thai băng huyết, loại thuốc co hồi tử cung nào thường được sử dụng đầu tay?
- A. Methergin đường uống.
- B. Misoprostol ngậm dưới lưỡi.
- C. Oxytocin truyền tĩnh mạch.
- D. Prostaglandin đặt âm đạo.
Câu 27: Đâu là biến chứng tâm lý thường gặp nhất ở phụ nữ sau sẩy thai?
- A. Rối loạn lo âu lan tỏa.
- B. Rối loạn trầm cảm.
- C. Rối loạn stress sau sang chấn (PTSD).
- D. Rối loạn nhân cách ranh giới.
Câu 28: Phương pháp phá thai nội khoa bằng Misoprostol có thể được sử dụng trong trường hợp sẩy thai nào sau đây?
- A. Sẩy thai lưu ở 3 tháng đầu thai kỳ.
- B. Sẩy thai nhiễm trùng nặng.
- C. Sẩy thai băng huyết nhiều.
- D. Sẩy thai không hoàn toàn sau 12 tuần.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG liên quan đến việc tăng nguy cơ sẩy thai do bất thường nhiễm sắc thể?
- A. Tuổi mẹ cao.
- B. Tiền sử gia đình có bất thường nhiễm sắc thể.
- C. Chế độ ăn uống thiếu chất.
- D. Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
Câu 30: Một phụ nữ mang thai 6 tuần bị ra máu âm đạo và đau bụng nhẹ. Siêu âm cho thấy thai trong tử cung, tim thai âm tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì và hướng xử trí tiếp theo là gì?
- A. Dọa sẩy thai, theo dõi và dùng thuốc giảm co.
- B. Sẩy thai lưu, tư vấn và hẹn nạo hút buồng tử cung.
- C. Sẩy thai không tránh khỏi, nhập viện nạo buồng tử cung.
- D. Thai ngoài tử cung, cần phẫu thuật nội soi.