Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 01
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thành phần nào sau đây trong khí quyển, dù chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và gây ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa?
- A. Khí Nitơ (N2)
- B. Hơi nước
- C. Khí Oxy (O2)
- D. Khí Argon (Ar)
Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết các hiện tượng thời tiết (mây, mưa, sấm, chớp...) và nhiệt độ giảm dần theo độ cao?
- A. Tầng đối lưu (Troposphere)
- B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
- C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
- D. Tầng nhiệt (Thermosphere)
Câu 3: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho lớp không khí ở tầng đối lưu là gì?
- A. Bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời chiếu xuyên qua không khí.
- B. Nhiệt lượng từ các quá trình hóa học trong khí quyển.
- C. Nhiệt từ bề mặt Trái Đất (đất và nước) được Mặt Trời đốt nóng và bức xạ lại.
- D. Nhiệt từ lòng đất truyền ra ngoài.
Câu 4: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ vùng Xích đạo về hai cực?
- A. Do độ dày tầng đối lưu giảm dần từ Xích đạo về cực.
- B. Do góc nhập xạ (góc chiếu sáng của Mặt Trời) giảm dần từ Xích đạo về cực, làm giảm lượng bức xạ Mặt Trời nhận được.
- C. Do áp suất khí quyển tăng dần từ Xích đạo về cực.
- D. Do tỉ lệ hơi nước trong không khí giảm dần từ Xích đạo về cực.
Câu 5: Một địa điểm nằm ở độ cao 1000m so với mực nước biển. Biết nhiệt độ không khí ở mực nước biển tại cùng vĩ độ đó là 25°C. Giả sử nhiệt độ thay đổi theo độ cao theo quy luật trung bình của tầng đối lưu (cứ lên cao 100m giảm 0.6°C). Nhiệt độ không khí tại địa điểm đó khoảng bao nhiêu?
- A. 19°C
- B. 31°C
- C. 24.4°C
- D. 15°C
Câu 6: So với đất liền, đại dương có đặc điểm gì trong việc hấp thụ và tỏa nhiệt khiến nhiệt độ không khí trên đại dương có biên độ dao động (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất) nhỏ hơn?
- A. Đại dương có màu sẫm hơn nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn.
- B. Nước có khả năng dẫn nhiệt kém hơn đất.
- C. Đại dương có độ sâu lớn, nhiệt được phân tán đều hơn theo chiều thẳng đứng.
- D. Nước có tỉ nhiệt (khả năng giữ nhiệt) lớn hơn đất và nhiệt được phân tán nhờ dòng chảy.
Câu 7: Tại sao nhiệt độ không khí ở các thành phố lớn thường cao hơn vùng nông thôn xung quanh, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng đảo nhiệt đô thị)?
- A. Do các thành phố có nhiều sông hồ làm tăng độ ẩm và giữ nhiệt.
- B. Do các bề mặt bê tông, nhựa đường hấp thụ và giữ nhiệt tốt hơn, cùng với hoạt động giao thông, công nghiệp và nhà cửa tỏa nhiệt.
- C. Do có nhiều cây xanh trong thành phố giúp giữ nhiệt tốt hơn.
- D. Do gió yếu hơn ở khu vực thành thị làm không khí bị tù đọng và nóng lên.
Câu 8: Một khối khí được hình thành ở vùng vĩ độ cao (gần cực) và di chuyển xuống vùng ôn đới trên lục địa vào mùa đông. Khối khí này có tính chất cơ bản nào sau đây?
- A. Nóng và ẩm
- B. Lạnh và ẩm
- C. Rất lạnh và khô
- D. Nóng và khô
Câu 9: Frông là gì trong khí tượng học?
- A. Là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt rõ rệt về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm...).
- B. Là dòng chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
- C. Là vùng không khí có nhiệt độ đồng nhất trên một diện tích rộng.
- D. Là ranh giới giữa tầng đối lưu và tầng bình lưu.
Câu 10: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến và đẩy khối khí ấm lên cao, loại frông nào sau đây có khả năng hình thành và thường gây ra mưa rào, dông, kèm theo sự giảm nhiệt độ nhanh chóng sau khi đi qua?
- A. Frông nóng (Warm front)
- B. Frông lạnh (Cold front)
- C. Frông cố định (Stationary front)
- D. Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ)
Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực nơi gặp gỡ của hai khối khí nào sau đây?
- A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
- B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
- C. Khối khí Xích đạo Bắc bán cầu và khối khí Xích đạo Nam bán cầu.
- D. Khối khí chí tuyến hải dương và khối khí chí tuyến lục địa.
Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) có đặc điểm di chuyển như thế nào trong năm?
- A. Luôn cố định ở vĩ độ 0 độ (Xích đạo).
- B. Di chuyển ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.
- C. Di chuyển về phía các cực vào mùa đông và về phía Xích đạo vào mùa hè.
- D. Di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, lệch về phía Bắc bán cầu vào mùa hè ở Bắc bán cầu và lệch về phía Nam bán cầu vào mùa hè ở Nam bán cầu.
Câu 13: Quan sát bản đồ nhiệt độ hoặc các đường đẳng nhiệt (isotherm). Nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần song song với vĩ độ, điều này thường cho thấy nhân tố nào có ảnh hưởng chi phối đến sự phân bố nhiệt độ tại khu vực đó?
- A. Vĩ độ
- B. Dòng biển
- C. Địa hình
- D. Tính chất mặt đệm (đất liền/đại dương)
Câu 14: Tại sao vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?
- A. Do vùng ven biển thường có địa hình cao hơn.
- B. Do dòng biển lạnh chảy qua ven biển.
- C. Do ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của khối nước lớn (đại dương) với đặc tính tỉ nhiệt cao.
- D. Do gió từ lục địa thổi ra biển mang theo nhiệt độ khắc nghiệt.
Câu 15: Hiện tượng nghịch nhiệt (temperature inversion) xảy ra khi nhiệt độ không khí:
- A. Giảm nhanh chóng theo độ cao.
- B. Tăng lên theo độ cao trong tầng đối lưu.
- C. Giảm xuống 0°C.
- D. Tăng lên theo độ cao trong một lớp không khí nhất định ở tầng đối lưu, trái với quy luật bình thường.
Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động làm tăng nhiệt độ không khí cục bộ tại một khu vực nhỏ, ví dụ như thung lũng hoặc sườn núi khuất gió?
- A. Hiệu ứng phơn (gió khô nóng khi vượt qua núi).
- B. Dòng biển lạnh.
- C. Độ che phủ thực vật dày đặc.
- D. Địa hình bằng phẳng, trống trải.
Câu 17: Khối khí chí tuyến (T) hình thành ở vùng vĩ độ thấp (khoảng 30° Bắc và Nam). Tính chất cơ bản của khối khí này khi hình thành trên lục địa vào mùa hè là:
- A. Rất lạnh và khô.
- B. Lạnh và ẩm.
- C. Nóng và ẩm.
- D. Rất nóng và khô.
Câu 18: Sự khác biệt chính giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là gì?
- A. Frông chỉ gây mưa, còn ITCZ thì không.
- B. Frông là nơi tiếp xúc của các khối khí có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, còn ITCZ là nơi tiếp xúc của các khối khí nóng ẩm tương đối đồng nhất.
- C. Frông chỉ hoạt động ở vùng nhiệt đới, còn ITCZ hoạt động ở vùng ôn đới.
- D. Frông luôn gây ra bão, còn ITCZ chỉ gây mưa rào.
Câu 19: Quan sát một bản đồ khí hậu cho thấy các đường đẳng nhiệt tháng 1 (mùa đông ở Bắc bán cầu) ở Bắc Mỹ chạy vòng xuống phía Nam rất sâu. Điều này có thể giải thích chủ yếu bởi ảnh hưởng của nhân tố nào?
- A. Sự xâm nhập sâu của khối khí lạnh từ vùng cực và ôn đới xuống phía Nam do địa hình mở.
- B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gulf Stream.
- C. Vĩ độ thấp của khu vực này.
- D. Địa hình núi cao chắn gió lạnh.
Câu 20: Một khu vực được bao phủ bởi lớp băng tuyết dày. So với một khu vực đất trống ở cùng vĩ độ và độ cao, nhiệt độ không khí trên bề mặt lớp băng tuyết này có xu hướng như thế nào và tại sao?
- A. Cao hơn, do tuyết giữ nhiệt tốt.
- B. Cao hơn, do tuyết hấp thụ nhiều bức xạ Mặt Trời.
- C. Thấp hơn, do tuyết có Albedo (suất phản xạ) cao, phản xạ phần lớn bức xạ Mặt Trời.
- D. Thấp hơn, do tuyết tỏa nhiệt mạnh hơn đất trống.
Câu 21: Khi khối khí nóng ẩm di chuyển đến và trườn lên trên khối khí lạnh hơn, loại frông nào sau đây có khả năng hình thành và thường gây ra mưa phùn, mưa nhỏ kéo dài với sự tăng nhiệt độ từ từ sau khi đi qua?
- A. Frông nóng (Warm front)
- B. Frông lạnh (Cold front)
- C. Frông cố định (Stationary front)
- D. Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ)
Câu 22: Tại sao vùng núi cao ở vùng nhiệt đới vẫn có thể có tuyết phủ quanh năm (ví dụ đỉnh Fan Xi Păng ở Việt Nam vào một số thời điểm)?
- A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
- B. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao (quy luật đai cao), đạt mức đóng băng ở độ cao đủ lớn bất kể vĩ độ thấp.
- C. Do độ ẩm không khí ở vùng núi cao rất lớn.
- D. Do địa hình dốc làm tăng khả năng tích tụ tuyết.
Câu 23: Biên độ nhiệt độ ngày (chênh lệch nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày) thường lớn nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây?
- A. Khí hậu xích đạo ẩm.
- B. Khí hậu ôn đới hải dương.
- C. Khí hậu cận nhiệt ẩm.
- D. Khí hậu hoang mạc (nhiệt đới hoặc ôn đới).
Câu 24: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định sự di chuyển của các khối khí và frông trên bề mặt Trái Đất?
- A. Hoàn lưu khí quyển (hệ thống gió toàn cầu).
- B. Độ ẩm của không khí.
- C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
- D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
Câu 25: Khi khối khí chí tuyến (T) di chuyển ra đại dương, tính chất của nó có thể thay đổi như thế nào?
- A. Trở nên lạnh hơn và khô hơn.
- B. Trở nên rất lạnh và ẩm.
- C. Giữ nguyên tính chất nóng nhưng trở nên ẩm hơn.
- D. Trở nên lạnh hơn và ẩm hơn.
Câu 26: Tại sao tầng bình lưu (Stratosphere) có nhiệt độ tăng dần theo độ cao, khác với tầng đối lưu bên dưới?
- A. Do gần Mặt Trời hơn.
- B. Do có nhiều mây và hơi nước tích tụ.
- C. Do áp suất không khí tăng lên theo độ cao.
- D. Do tầng này chứa tầng Ozon hấp thụ mạnh bức xạ cực tím (UV) từ Mặt Trời.
Câu 27: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí của vùng ven bờ mà nó chảy qua?
- A. Làm tăng nhiệt độ không khí và độ ẩm, khiến khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn.
- B. Làm giảm nhiệt độ không khí và độ ẩm, khiến khí hậu khô hạn hơn.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ không khí.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến không khí.
Câu 28: Hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm sát bờ biển. Dựa vào đặc điểm của tính chất mặt đệm, hãy cho biết nhận định nào sau đây về biên độ nhiệt năm (chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất) là đúng?
- A. Biên độ nhiệt năm của địa điểm A (sâu trong lục địa) lớn hơn biên độ nhiệt năm của địa điểm B (ven biển).
- B. Biên độ nhiệt năm của địa điểm B (ven biển) lớn hơn biên độ nhiệt năm của địa điểm A (sâu trong lục địa).
- C. Biên độ nhiệt năm của hai địa điểm A và B là gần như bằng nhau.
- D. Không thể so sánh biên độ nhiệt năm nếu không biết độ cao của hai địa điểm.
Câu 29: Biểu đồ nhiệt độ ngày tại một trạm khí tượng cho thấy nhiệt độ tăng nhanh sau bình minh, đạt đỉnh vào đầu giờ chiều và giảm nhanh chóng sau hoàng hôn, với chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn. Kiểu biến thiên nhiệt độ này thường đặc trưng cho khu vực có đặc điểm nào sau đây?
- A. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của đại dương.
- B. Vùng hoang mạc hoặc bán hoang mạc với độ ẩm không khí thấp và ít mây.
- C. Vùng rừng rậm nhiệt đới.
- D. Vùng ôn đới hải dương.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của lớp phủ thực vật đến nhiệt độ không khí là SAI?
- A. Thực vật làm giảm nhiệt độ bề mặt đất do che chắn bức xạ Mặt Trời.
- B. Quá trình thoát hơi nước của thực vật làm mát không khí xung quanh.
- C. Lớp phủ thực vật làm tăng biên độ nhiệt độ ngày đêm do hấp thụ nhiều nhiệt ban ngày và tỏa nhiệt mạnh ban đêm.
- D. Rừng cây giúp giữ ẩm không khí và làm giảm tốc độ gió, góp phần điều hòa nhiệt độ.