15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế về nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển)
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thị trường quốc tế)
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 2: Việc Việt Nam chú trọng đầu tư vào giáo dục đại học và đào tạo nghề chất lượng cao nhằm mục đích chính là phát triển nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn nhân lực
  • B. Nguồn vốn
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa trên phạm vi lãnh thổ, các yếu tố như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ nhập khẩu, và thị trường xuất khẩu được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực bên trong
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội

Câu 4: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng lớn, nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và khí hậu mát mẻ. Để phát triển kinh tế dựa trên những lợi thế này, tỉnh nên ưu tiên khai thác loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vốn và công nghệ
  • B. Nguồn lực tự nhiên (cảnh quan, khí hậu, sinh vật)
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Nguồn lực thị trường tiêu thụ nội địa

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực cơ bản, là nền tảng vật chất ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 6: Tại sao nguồn nhân lực được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Vì nguồn nhân lực quyết định quy mô và cơ cấu dân số.
  • B. Vì nguồn nhân lực là yếu tố duy nhất tạo ra của cải vật chất.
  • C. Vì nguồn nhân lực có thể thay thế hoàn toàn các nguồn lực khác.
  • D. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác một cách hiệu quả.

Câu 7: Một quốc gia đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng môi trường pháp lý minh bạch, ổn định và ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư. Hoạt động này nhằm tăng cường nguồn lực nào để thu hút phát triển?

  • A. Nguồn lực chính sách và thể chế
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản
  • C. Nguồn lực thị trường nội địa
  • D. Nguồn lực văn hóa - xã hội

Câu 8: Vốn là một nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng. Có những loại vốn chủ yếu nào được nhắc đến trong phát triển kinh tế?

  • A. Vốn tự nhiên, vốn con người, vốn xã hội
  • B. Vốn tiền tệ, vốn hiện vật (máy móc, nhà xưởng), vốn con người
  • C. Vốn nhà nước, vốn tư nhân, vốn nước ngoài
  • D. Vốn cố định, vốn lưu động, vốn đầu tư

Câu 9: Việc một quốc gia tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) và mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới chủ yếu nhằm mục đích khai thác và phát huy lợi thế từ nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn lực lao động
  • C. Nguồn lực vốn trong nước
  • D. Nguồn lực thị trường bên ngoài và vị trí địa lí kinh tế

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất (tham gia tạo ra sản phẩm), vừa là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn nhân lực
  • B. Nguồn vốn
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến vai trò của các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm tăng vai trò quyết định của tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Làm giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giúp sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, tìm ra nguồn tài nguyên mới và giảm sự phụ thuộc vào một số loại tài nguyên nhất định.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến vai trò của tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần ưu tiên phát triển và thu hút loại nguồn lực nào để thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Chủ yếu là tài nguyên đất và nước.
  • B. Đặc biệt chú trọng vốn đầu tư (trong và ngoài nước) và khoa học công nghệ.
  • C. Chỉ cần tập trung vào nguồn lao động phổ thông.
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch dựa vào cảnh quan thiên nhiên.

Câu 13: Phân tích vai trò của nguồn lực văn hóa - xã hội (truyền thống lịch sử, văn hóa, phong tục tập quán) trong phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực du lịch.
  • C. Là yếu tố quyết định duy nhất năng suất lao động.
  • D. Góp phần hình thành bản sắc kinh tế, tạo ra sản phẩm đặc thù, ảnh hưởng đến lối sống, tiêu dùng và môi trường đầu tư.

Câu 14: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể mang lại những lợi thế nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • B. Chỉ quyết định quy mô dân số.
  • C. Tạo thuận lợi cho giao thương quốc tế, tiếp nhận vốn và công nghệ, định hướng phát triển ngành kinh tế biển/biên giới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết.

Câu 15: Để phát triển bền vững, một quốc gia cần có chiến lược khai thác nguồn lực như thế nào?

  • A. Khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa khai thác nguồn lực nội tại và thu hút nguồn lực bên ngoài, đồng thời chú trọng bảo vệ môi trường và phát triển xã hội.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và bỏ qua các nguồn lực khác.

Câu 16: Nguồn lực đất đai có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Công nghiệp công nghệ cao

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có vai trò tạo ra các sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất và nâng cao năng suất lao động một cách nhanh chóng?

  • A. Vốn tiền tệ
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 18: Sự đa dạng về địa hình, khí hậu và hệ sinh thái của một quốc gia thể hiện sự phong phú của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vốn

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tiếp cận thị trường toàn cầu rộng lớn được xem là lợi thế từ nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực lao động trong nước
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nguồn lực thị trường bên ngoài
  • D. Nguồn lực văn hóa

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phát triển của nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội không phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • C. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới tạo ra sản phẩm.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, tiền đề, trong khi nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, khoa học công nghệ) có vai trò quyết định trong việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu
  • B. Đường lối, chính sách phát triển
  • C. Địa hình
  • D. Tài nguyên nước

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện những yếu tố nào chủ yếu thuộc về nguồn lực bên trong?

  • A. Tăng trữ lượng khoáng sản.
  • B. Thay đổi vị trí địa lí.
  • C. Hoàn thiện thể chế, pháp luật, hạ tầng cơ sở và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Chỉ cần mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 23: Nguồn lực nào được coi là "chìa khóa" giúp một quốc gia có thể vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên và tạo ra bước nhảy vọt trong phát triển kinh tế?

  • A. Khoa học và công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao
  • B. Vốn vay nước ngoài
  • C. Tài nguyên đất đai rộng lớn
  • D. Dân số đông

Câu 24: Việc một quốc gia sở hữu các di sản văn hóa thế giới, lễ hội truyền thống đặc sắc và nền ẩm thực phong phú tạo lợi thế cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Du lịch
  • C. Nông nghiệp hàng hóa
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có tính chất hao kiệt, cần được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời tìm kiếm các nguồn thay thế?

  • A. Nguồn nhân lực
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Khoa học công nghệ

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường trong phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm do nền kinh tế tạo ra.
  • B. Là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • C. Là nơi cung cấp thông tin về nhu cầu và xu hướng tiêu dùng.
  • D. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 27: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn, nhưng lại thiếu công nghệ khai thác và chế biến tiên tiến. Quốc gia này cần tập trung thu hút hoặc phát triển loại nguồn lực nào để phát huy tối đa lợi thế từ dầu mỏ?

  • A. Vốn và khoa học công nghệ
  • B. Nguồn lao động phổ thông
  • C. Thị trường nội địa
  • D. Vị trí địa lí gần biển

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo, thậm chí tăng lên về số lượng và chất lượng nếu được đầu tư và quản lý đúng cách?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Nguồn nhân lực
  • C. Đất nông nghiệp (nếu bị thoái hóa)
  • D. Dầu mỏ

Câu 29: Việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên nước (cho nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, thủy điện) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Diện tích đất đai.
  • B. Trữ lượng khoáng sản.
  • C. Chiều dài bờ biển.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ, kỹ thuật quản lý, vốn đầu tư cho hạ tầng thủy lợi.

Câu 30: Tổng thể các yếu tố về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội nằm trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia được gọi là nguồn lực gì?

  • A. Nguồn lực bên trong (nội lực)
  • B. Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực)
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực kinh tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế về nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Việc Việt Nam chú trọng đầu tư vào giáo dục đại học và đào tạo nghề chất lượng cao nhằm mục đích chính là phát triển nguồn lực nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa trên phạm vi lãnh thổ, các yếu tố như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ nhập khẩu, và thị trường xuất khẩu được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng lớn, nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và khí hậu mát mẻ. Để phát triển kinh tế dựa trên những lợi thế này, tỉnh nên ưu tiên khai thác loại nguồn lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực cơ bản, là nền tảng vật chất ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tại sao nguồn nhân lực được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một quốc gia đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng môi trường pháp lý minh bạch, ổn định và ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư. Hoạt động này nhằm tăng cường nguồn lực nào để thu hút phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vốn là một nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng. Có những loại vốn chủ yếu nào được nhắc đến trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Việc một quốc gia tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) và mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới chủ yếu nhằm mục đích khai thác và phát huy lợi thế từ nguồn lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất (tham gia tạo ra sản phẩm), vừa là mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến vai trò của các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần ưu tiên phát triển và thu hút loại nguồn lực nào để thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích vai trò của nguồn lực văn hóa - xã hội (truyền thống lịch sử, văn hóa, phong tục tập quán) trong phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể mang lại những lợi thế nào cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phát triển bền vững, một quốc gia cần có chiến lược khai thác nguồn lực như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguồn lực đất đai có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có vai trò tạo ra các sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất và nâng cao năng suất lao động một cách nhanh chóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự đa dạng về địa hình, khí hậu và hệ sinh thái của một quốc gia thể hiện sự phong phú của nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tiếp cận thị trường toàn cầu rộng lớn được xem là lợi thế từ nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện những yếu tố nào chủ yếu thuộc về nguồn lực bên trong?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguồn lực nào được coi là 'chìa khóa' giúp một quốc gia có thể vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên và tạo ra bước nhảy vọt trong phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việc một quốc gia sở hữu các di sản văn hóa thế giới, lễ hội truyền thống đặc sắc và nền ẩm thực phong phú tạo lợi thế cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có tính chất hao kiệt, cần được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời tìm kiếm các nguồn thay thế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường trong phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là KHÔNG chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn, nhưng lại thiếu công nghệ khai thác và chế biến tiên tiến. Quốc gia này cần tập trung thu hút hoặc phát triển loại nguồn lực nào để phát huy tối đa lợi thế từ dầu mỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo, thậm chí tăng lên về số lượng và chất lượng nếu được đầu tư và quản lý đúng cách?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên nước (cho nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, thủy điện) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nguồn lực kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tổng thể các yếu tố về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội nằm trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia được gọi là nguồn lực gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào sau đây có khả năng khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên và lao động.
  • B. Chỉ các yếu tố bên trong lãnh thổ.
  • C. Chỉ các yếu tố vật chất và tài chính.
  • D. Các yếu tố cả trong và ngoài nước.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.
  • D. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia được xem là nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu trong việc:

  • A. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Quyết định quy mô dân số và chất lượng lao động.
  • C. Tạo lợi thế hoặc khó khăn trong giao lưu, hợp tác kinh tế.
  • D. Xác định trữ lượng khoáng sản và tài nguyên nước.

Câu 4: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đặc điểm này thể hiện lợi thế nổi bật về nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản biển.
  • B. Vị trí địa lí kinh tế.
  • C. Nguồn lao động dồi dào.
  • D. Tài nguyên sinh vật biển.

Câu 5: Nhóm nguồn lực tự nhiên nào sau đây đóng vai trò là cơ sở ban đầu và điều kiện cần thiết cho hầu hết các hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư, công nghệ, thị trường.
  • B. Dân số, lao động, chính sách.
  • C. Vị trí địa lí, hệ thống giao thông.
  • D. Đất đai, nước, khí hậu, khoáng sản.

Câu 6: Tại sao nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là có hạn và cần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả?

  • A. Nhiều loại tài nguyên là không tái tạo hoặc tái tạo rất chậm.
  • B. Việc khai thác luôn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Chỉ các nước phát triển mới có khả năng khai thác.
  • D. Giá trị của tài nguyên thiên nhiên ngày càng giảm.

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là đối tượng tiêu dùng sản phẩm trong nền kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 8: Chất lượng của nguồn lao động (trình độ chuyên môn, kĩ năng, sức khỏe) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp.
  • B. Quyết định năng suất lao động và khả năng tiếp thu công nghệ mới.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến quy mô thị trường tiêu thụ.
  • D. Không liên quan nhiều đến cơ cấu kinh tế.

Câu 9: Nguồn lực vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế, chủ yếu là vì:

  • A. Là yếu tố thúc đẩy xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm công nghệ và mở rộng sản xuất.
  • B. Chỉ cần thiết cho các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giúp tăng quy mô dân số và nguồn lao động.
  • D. Quyết định vị trí địa lí thuận lợi hay khó khăn.

Câu 10: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sức cạnh tranh của nền kinh tế trong thời đại ngày nay?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cá nhân.
  • C. Không ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • D. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tạo ra ngành nghề mới.

Câu 11: Một quốc gia đang chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố đột phá, giúp quốc gia đó nhanh chóng bắt kịp xu thế phát triển của thế giới?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Khoa học và công nghệ tiên tiến.
  • C. Dân số đông và trẻ.
  • D. Vị trí địa lí nội địa.

Câu 12: Nguồn lực thị trường (bao gồm thị trường trong nước và xuất khẩu) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Là cơ sở để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quyết định chất lượng nguồn lao động.
  • C. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và mở rộng quy mô kinh tế.
  • D. Cung cấp vốn đầu tư ban đầu.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Địa hình.
  • D. Hệ thống chính sách và pháp luật.

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ chuyển giao có vai trò gì đối với các nước đang phát triển?

  • A. Bổ sung nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Chỉ gây cạnh tranh và làm suy yếu kinh tế trong nước.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Chủ yếu giúp tăng cường tài nguyên thiên nhiên.

Câu 15: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là:

  • A. Nội lực hoàn toàn quyết định, ngoại lực không quan trọng.
  • B. Quan hệ tương hỗ, nội lực đóng vai trò quyết định, ngoại lực là yếu tố thúc đẩy và bổ sung.
  • C. Ngoại lực hoàn toàn quyết định, nội lực chỉ là thứ yếu.
  • D. Hai nguồn lực độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 16: Một quốc gia muốn phát triển bền vững, không chỉ dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên mà còn cần chú trọng vào nguồn lực nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • D. Khí hậu và tài nguyên nước.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài?

  • A. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông trong nước.
  • B. Trữ lượng dầu mỏ đã phát hiện.
  • C. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 18: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là không chính xác?

  • A. Là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế khai thác.
  • B. Quyết định hoàn toàn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Ảnh hưởng đến lựa chọn ngành nghề và phân bố sản xuất.

Câu 19: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng y tế cho người dân thể hiện quốc gia đó đang chú trọng phát triển nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 20: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước (ví dụ: chính sách thu hút đầu tư, chính sách thương mại, chính sách tài khóa) thuộc nhóm nguồn lực nào và có vai trò gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên; cung cấp nguyên liệu.
  • B. Nguồn lực bên ngoài; bổ sung vốn.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội; định hướng và điều tiết nền kinh tế.
  • D. Nguồn lực vật chất; xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 21: Một quốc gia có lịch sử văn hóa lâu đời, nhiều di sản vật thể và phi vật thể độc đáo. Nguồn lực này có thể được khai thác để phát triển ngành kinh tế nào một cách hiệu quả?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Du lịch.
  • C. Nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Ngư nghiệp.

Câu 22: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, việc phân tích đặc điểm khí hậu, loại đất, nguồn nước và thảm thực vật chủ yếu giúp xác định khả năng phát triển của các ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp nặng.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và các nền tảng kỹ thuật số cho thấy nguồn lực nào sau đây đang ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Nguồn lao động phổ thông.
  • C. Vị trí địa lí truyền thống (đất liền/biển).
  • D. Khoa học công nghệ (đặc biệt là công nghệ số).

Câu 24: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lực nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Nguồn lao động (số lượng và cơ cấu độ tuổi).
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Trữ lượng khoáng sản.

Câu 25: So sánh nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, điểm khác biệt cốt lõi nào sau đây là đúng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là có hạn, nguồn lực kinh tế - xã hội là vô hạn.
  • B. Nguồn lực tự nhiên chỉ có ở vùng nông thôn, nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ có ở thành thị.
  • C. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở ban đầu, nguồn lực kinh tế - xã hội có tính năng động và quyết định hơn trong dài hạn.
  • D. Nguồn lực tự nhiên thuộc nội lực, nguồn lực kinh tế - xã hội thuộc ngoại lực.

Câu 26: Việc một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều nước khác chủ yếu nhằm mục đích khai thác và phát huy nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Dân số trẻ.
  • D. Thị trường xuất khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 27: Một quốc gia có diện tích lớn nhưng phần lớn là sa mạc hoặc núi cao hiểm trở, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn. Để phát triển kinh tế, quốc gia này cần đặc biệt chú trọng vào việc phát huy những nguồn lực nào để bù đắp cho sự thiếu hụt tài nguyên tự nhiên?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Khai thác tối đa các loại tài nguyên hiện có, bất kể chi phí môi trường.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp trên diện tích có thể canh tác.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ nguồn lực hiếm hoi.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có khả năng được tạo ra, bồi đắp và tái tạo thông qua các hoạt động đầu tư của con người?

  • A. Tài nguyên khoáng sản (đã hình thành qua địa chất).
  • B. Vốn, cơ sở hạ tầng, trình độ lao động.
  • C. Vị trí địa lí tự nhiên.
  • D. Khí hậu và địa hình.

Câu 29: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều ưu đãi về thuế và thủ tục hành chính thể hiện nhà nước đang sử dụng nguồn lực nào để thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển?

  • A. Tài nguyên đất đai (bằng cách sử dụng đất).
  • B. Nguồn lao động (bằng cách tạo việc làm).
  • C. Hệ thống chính sách và pháp luật.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 30: Để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn, việc phân tích và đánh giá nguồn lực nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ phân tích tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ phân tích nguồn vốn.
  • C. Chỉ phân tích vị trí địa lí.
  • D. Phân tích tổng thể các nguồn lực (tự nhiên, kinh tế-xã hội, bên trong, bên ngoài).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào sau đây có khả năng khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia được xem là nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu trong việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đặc điểm này thể hiện lợi thế nổi bật về nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhóm nguồn lực tự nhiên nào sau đây đóng vai trò là cơ sở ban đầu và điều kiện cần thiết cho hầu hết các hoạt động sản xuất của nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là có hạn và cần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là đối tượng tiêu dùng sản phẩm trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chất lượng của nguồn lao động (trình độ chuyên môn, kĩ năng, sức khỏe) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguồn lực vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế, chủ yếu là vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sức cạnh tranh của nền kinh tế trong thời đại ngày nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một quốc gia đang chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố đột phá, giúp quốc gia đó nhanh chóng bắt kịp xu thế phát triển của thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nguồn lực thị trường (bao gồm thị trường trong nước và xuất khẩu) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ chuyển giao có vai trò gì đối với các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một quốc gia muốn phát triển bền vững, không chỉ dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên mà còn cần chú trọng vào nguồn lực nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là *không chính xác*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng y tế cho người dân thể hiện quốc gia đó đang chú trọng phát triển nguồn lực nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước (ví dụ: chính sách thu hút đầu tư, chính sách thương mại, chính sách tài khóa) thuộc nhóm nguồn lực nào và có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một quốc gia có lịch sử văn hóa lâu đời, nhiều di sản vật thể và phi vật thể độc đáo. Nguồn lực này có thể được khai thác để phát triển ngành kinh tế nào một cách hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, việc phân tích đặc điểm khí hậu, loại đất, nguồn nước và thảm thực vật chủ yếu giúp xác định khả năng phát triển của các ngành kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và các nền tảng kỹ thuật số cho thấy nguồn lực nào sau đây đang ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lực nào sau đây trong dài hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, điểm khác biệt cốt lõi nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều nước khác chủ yếu nhằm mục đích khai thác và phát huy nguồn lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một quốc gia có diện tích lớn nhưng phần lớn là sa mạc hoặc núi cao hiểm trở, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn. Để phát triển kinh tế, quốc gia này cần đặc biệt chú trọng vào việc phát huy những nguồn lực nào để bù đắp cho sự thiếu hụt tài nguyên tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có khả năng được tạo ra, bồi đắp và tái tạo thông qua các hoạt động đầu tư của con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều ưu đãi về thuế và thủ tục hành chính thể hiện nhà nước đang sử dụng nguồn lực nào để thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn, việc phân tích và đánh giá nguồn lực nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên khai thác và phát huy tối đa nguồn lực nào để tạo dựng lợi thế cạnh tranh ban đầu?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào
  • B. Nguồn nhân lực trẻ và chi phí lao động thấp
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ

Câu 2: Việc một quốc gia tập trung quá mức vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng thu nhập
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng và bền vững
  • C. Hình thành tâm lý ỷ lại, giảm động lực đổi mới và sáng tạo
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực

Câu 3: Để chuyển đổi mô hình phát triển kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động giá rẻ
  • D. Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện nguồn lực "vị trí địa lí" tác động mạnh mẽ nhất đến phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, thuận lợi giao thương
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng sinh học
  • C. Địa hình đa dạng, nhiều đồi núi và đồng bằng
  • D. Giáp biển Đông, bờ biển dài

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này phản ánh hạn chế trong việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài chính
  • B. Nguồn lực thị trường
  • C. Nguồn lực công nghệ chế biến
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 6: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch từ nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" sang nguồn lực "kinh tế - xã hội" trong phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Gia tăng khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển
  • B. Phát triển kinh tế tri thức, dịch vụ công nghệ cao
  • C. Mở rộng sản xuất nông nghiệp экстенсивный
  • D. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của "nguồn lực con người" trong phát triển kinh tế?

  • A. Là yếu tố thụ động, phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
  • B. Chỉ đóng vai trò trong giai đoạn đầu của phát triển kinh tế
  • C. Không quan trọng bằng nguồn vốn và công nghệ hiện đại
  • D. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của phát triển kinh tế

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "phát triển bền vững" trong sử dụng nguồn lực?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên xuất khẩu để tăng trưởng GDP
  • B. Sử dụng năng lượng hóa thạch để đảm bảo nguồn cung năng lượng giá rẻ
  • C. Ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sạch
  • D. Chấp nhận ô nhiễm môi trường để đổi lấy tăng trưởng kinh tế nhanh

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự báo). Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

  • A. Giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp
  • B. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế, không có sự thay đổi đáng kể
  • D. Tăng trưởng đều ở cả ba khu vực kinh tế

Câu 10: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), quốc gia cần tạo ra nguồn lực "môi trường đầu tư" hấp dẫn. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực này?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Nguồn lao động dồi dào
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư và thủ tục hành chính thông thoáng

Câu 11: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, "vốn" được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực con người
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa "nguồn lực bên trong" và "nguồn lực bên ngoài" trong phát triển kinh tế?

  • A. Phạm vi lãnh thổ mà nguồn lực đó tồn tại và khai thác
  • B. Tính chất hữu hình hay vô hình của nguồn lực
  • C. Khả năng tái tạo của nguồn lực
  • D. Vai trò quyết định hay hỗ trợ trong phát triển kinh tế

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng "nguồn lực du lịch" của một vùng, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Diện tích tự nhiên của vùng
  • B. Sự hấp dẫn và độc đáo của tài nguyên du lịch
  • C. Mật độ dân số của vùng
  • D. Trình độ phát triển kinh tế của vùng

Câu 14: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất từ nguồn lực "tài nguyên đất"?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Dịch vụ tài chính
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Nông nghiệp

Câu 15: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về "nguồn lực biển" để phát triển kinh tế?

  • A. Lào
  • B. Mông Cổ
  • C. Nhật Bản
  • D. Afghanistan

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực "lao động" trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, quốc gia cần chú trọng điều gì?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông
  • B. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và kỹ năng số
  • C. Giảm chi phí lao động để cạnh tranh
  • D. Hạn chế tự động hóa để duy trì việc làm

Câu 17: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và phục hồi nhanh chóng nếu được quản lý hợp lý?

  • A. Khoáng sản
  • B. Dầu mỏ
  • C. Than đá
  • D. Rừng và tài nguyên sinh vật

Câu 18: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến "nguồn lực văn hóa - lịch sử" trong phát triển du lịch?

  • A. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa, di tích lịch sử
  • B. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • C. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế
  • D. Đơn giản hóa thủ tục visa cho khách du lịch

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng từ bên ngoài, quốc gia nên ưu tiên phát triển nguồn lực năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hạt nhân
  • B. Năng lượng hóa thạch nhập khẩu
  • C. Năng lượng tái tạo trong nước (mặt trời, gió, nước)
  • D. Năng lượng thủy điện quy mô lớn

Câu 20: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác mạnh mẽ nhất ở giai đoạn đầu?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, năng lượng)
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực "đất nông nghiệp", biện pháp nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • B. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ tưới tiết kiệm
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng
  • D. Trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày để tăng năng suất

Câu 22: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố "thị trường" đóng vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất
  • B. Quy định về số lượng và chất lượng sản phẩm
  • C. Là đầu ra, tiêu thụ sản phẩm và tạo động lực sản xuất
  • D. Đảm bảo nguồn cung lao động cho các ngành kinh tế

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác "nguồn lực nước" ở nhiều quốc gia hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ khai thác nước
  • B. Nguồn nước phân bố không đều giữa các vùng
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp
  • D. Cạn kiệt nguồn nước do biến đổi khí hậu và sử dụng quá mức

Câu 24: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo vệ nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản và năng lượng
  • B. Tài nguyên sinh vật biển và môi trường biển
  • C. Tiềm năng du lịch và giao thông biển
  • D. Vị trí địa lý và an ninh quốc phòng trên biển

Câu 25: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào mang tính "vô hạn" và có tiềm năng lớn để thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch?

  • A. Năng lượng hạt nhân
  • B. Năng lượng địa nhiệt
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D. Năng lượng thủy triều

Câu 26: Để phát huy vai trò của "nguồn lực khoa học - công nghệ", quốc gia cần xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo như thế nào?

  • A. Tập trung đầu tư vào một vài lĩnh vực công nghệ mũi nhọn
  • B. Hạn chế hợp tác quốc tế để bảo vệ bí mật công nghệ
  • C. Ưu tiên nhập khẩu công nghệ thay vì tự nghiên cứu phát triển
  • D. Tạo môi trường hợp tác giữa nhà nước, doanh nghiệp, viện trường và xã hội

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn lực con người chất lượng cao và thể chế hiệu quả
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Vị trí địa lí chiến lược

Câu 28: Cho tình huống: Một quốc gia có dân số già hóa nhanh chóng. Hạn chế nào về nguồn lực "lao động" mà quốc gia này phải đối mặt?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, giảm lực lượng lao động
  • B. Chi phí lao động tăng cao do nhu cầu chăm sóc người già
  • C. Năng suất lao động giảm do tuổi tác
  • D. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp do người già không còn khả năng làm việc

Câu 29: Để khắc phục tình trạng suy thoái "nguồn lực rừng", giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để đáp ứng nhu cầu kinh tế
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp
  • C. Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng tự nhiên và phòng cháy rừng
  • D. Nhập khẩu gỗ từ nước ngoài để giảm áp lực khai thác rừng trong nước

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm "nguồn lực phát triển kinh tế" của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Nguồn nhân lực
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Thiên tai và dịch bệnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên khai thác và phát huy tối đa nguồn lực nào để tạo dựng lợi thế cạnh tranh ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc một quốc gia tập trung quá mức vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để chuyển đổi mô hình phát triển kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện nguồn lực 'vị trí địa lí' tác động mạnh mẽ nhất đến phát triển kinh tế của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu. Điều này phản ánh hạn chế trong việc khai thác nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch từ nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' sang nguồn lực 'kinh tế - xã hội' trong phát triển kinh tế hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của 'nguồn lực con người' trong phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'phát triển bền vững' trong sử dụng nguồn lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự báo). Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), quốc gia cần tạo ra nguồn lực 'môi trường đầu tư' hấp dẫn. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, 'vốn' được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa 'nguồn lực bên trong' và 'nguồn lực bên ngoài' trong phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng 'nguồn lực du lịch' của một vùng, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất từ nguồn lực 'tài nguyên đất'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về 'nguồn lực biển' để phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực 'lao động' trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, quốc gia cần chú trọng điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và phục hồi nhanh chóng nếu được quản lý hợp lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến 'nguồn lực văn hóa - lịch sử' trong phát triển du lịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng từ bên ngoài, quốc gia nên ưu tiên phát triển nguồn lực năng lượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác mạnh mẽ nhất ở giai đoạn đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực 'đất nông nghiệp', biện pháp nào sau đây mang tính bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố 'thị trường' đóng vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác 'nguồn lực nước' ở nhiều quốc gia hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo vệ nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào mang tính 'vô hạn' và có tiềm năng lớn để thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để phát huy vai trò của 'nguồn lực khoa học - công nghệ', quốc gia cần xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào trở nên quan trọng hơn bao giờ hết để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho tình huống: Một quốc gia có dân số già hóa nhanh chóng. Hạn chế nào về nguồn lực 'lao động' mà quốc gia này phải đối mặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để khắc phục tình trạng suy thoái 'nguồn lực rừng', giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm 'nguồn lực phát triển kinh tế' của một quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia A tập trung vào phát triển ngành công nghiệp chế tạo, nhập khẩu nguyên liệu thô và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. Quốc gia B có trữ lượng lớn tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng. Mối quan hệ kinh tế giữa quốc gia A và B thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực lao động
  • C. Nguồn lực chính sách
  • D. Nguồn lực tài nguyên và vốn

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây để khai thác hiệu quả nhất nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên"?

  • A. Tăng cường khai thác thủ công để tiết kiệm chi phí
  • B. Hợp tác quốc tế, thu hút vốn và công nghệ tiên tiến
  • C. Tập trung phát triển các ngành kinh tế khác thay thế
  • D. Ban hành chính sách hạn chế khai thác để bảo tồn tài nguyên

Câu 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự báo). Năm 2020, nông nghiệp chiếm 20%, công nghiệp 35%, dịch vụ 45%. Năm 2030 (dự báo), nông nghiệp 10%, công nghiệp 40%, dịch vụ 50%. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế này phản ánh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực đất đai
  • B. Nguồn lực khoáng sản
  • C. Nguồn lực vốn và công nghệ
  • D. Nguồn lực khí hậu

Câu 4: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa "nguồn lực" và "chiến lược phát triển kinh tế" của một quốc gia?

  • A. Chiến lược phát triển kinh tế cần phù hợp với tiềm năng và hạn chế của nguồn lực
  • B. Nguồn lực quyết định hoàn toàn chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia
  • C. Chiến lược phát triển kinh tế có thể tạo ra nguồn lực mới cho quốc gia
  • D. Nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế là hai yếu tố độc lập

Câu 5: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, "vị trí địa lí" có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Tạo ra nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Định hướng phân công lao động quốc tế và hợp tác kinh tế
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Quyết định trình độ phát triển khoa học công nghệ

Câu 6: Cho biểu đồ cột thể hiện trữ lượng than đá của 5 quốc gia (Quốc gia A, B, C, D, E). Quốc gia A có trữ lượng lớn nhất, tiếp theo là B, C, D, E. Tuy nhiên, quốc gia E lại có GDP bình quân đầu người cao nhất và cơ cấu kinh tế hiện đại nhất. Điều này cho thấy:

  • A. Trữ lượng than đá quyết định trình độ phát triển kinh tế
  • B. Quốc gia có trữ lượng tài nguyên lớn nhất luôn có GDP cao nhất
  • C. Quốc gia E không khai thác than đá
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng hơn nguồn lực tự nhiên trong phát triển kinh tế hiện đại

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế "bền vững" nhất?

  • A. Quốc gia A: Tập trung khai thác tối đa tài nguyên xuất khẩu
  • B. Quốc gia B: Phát triển công nghiệp nặng, ít quan tâm đến môi trường
  • C. Quốc gia C: Ưu tiên năng lượng tái tạo và nông nghiệp hữu cơ
  • D. Quốc gia D: Nhập khẩu tài nguyên để phát triển công nghiệp

Câu 8: Nguồn lực "lao động" được coi là vừa là "đối tượng sản xuất" vừa là "đối tượng tiêu dùng" vì:

  • A. Lao động tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
  • B. Lao động tham gia vào mọi quá trình sản xuất
  • C. Lao động có khả năng sáng tạo và đổi mới
  • D. Lao động sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về "nguồn lực bên ngoài" của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Nguồn lao động

Câu 10: "Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế" của một quốc gia có tác động trực tiếp đến việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực từ bên ngoài
  • C. Nguồn lực lao động trong nước
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng "nguồn lực tự nhiên" của một vùng lãnh thổ, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số và trình độ lao động
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện giao thông
  • C. Chính sách phát triển kinh tế và xã hội
  • D. Trữ lượng, chất lượng và khả năng khai thác

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có tính "hữu hạn" và cần được sử dụng tiết kiệm, hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Nguồn lao động
  • C. Nguồn vốn
  • D. Vị trí địa lí

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức và cháy rừng. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi và phát triển bền vững nguồn lực "rừng"?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn khai thác rừng tự nhiên
  • B. Tăng cường khai thác rừng trồng để bù đắp
  • C. Kết hợp bảo vệ rừng tự nhiên và phát triển rừng trồng
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích sử dụng khác

Câu 14: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc "đa dạng hóa cơ cấu kinh tế" có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Tăng cường khai thác một loại nguồn lực chủ đạo
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào một loại nguồn lực nhất định
  • C. Tập trung phát triển một ngành kinh tế mũi nhọn
  • D. Hạn chế sử dụng nguồn lực nhập khẩu

Câu 15: "Nguồn lực văn hóa - lịch sử" có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua việc:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
  • B. Nâng cao trình độ khoa học công nghệ
  • C. Phát triển du lịch và các ngành dịch vụ liên quan
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 16: Để nâng cao chất lượng "nguồn nhân lực", quốc gia cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động có trình độ cao
  • B. Hạn chế xuất khẩu lao động phổ thông
  • C. Tập trung đào tạo nghề cho lao động nông thôn
  • D. Đầu tư giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ

Câu 17: "Thị trường" đóng vai trò là:

  • A. Nguồn cung cấp vốn cho sản xuất
  • B. Nơi tiêu thụ sản phẩm và điều tiết sản xuất
  • C. Yếu tố quyết định cơ cấu kinh tế
  • D. Điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế

Câu 18: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, "khoa học và công nghệ" ngày càng trở nên quan trọng vì:

  • A. Giúp khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
  • B. Tạo ra nguồn lao động dồi dào
  • C. Tăng năng suất, chất lượng và đổi mới sản phẩm
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ

Câu 19: "Nguồn vốn" có vai trò quyết định đến quy mô và tốc độ phát triển kinh tế vì:

  • A. Đảm bảo đầu tư và mở rộng sản xuất
  • B. Nâng cao trình độ dân trí
  • C. Cải thiện điều kiện tự nhiên
  • D. Ổn định chính trị xã hội

Câu 20: Mối quan hệ giữa "nguồn lực trong nước" và "nguồn lực nước ngoài" trong phát triển kinh tế nên là mối quan hệ:

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn
  • B. Hợp tác và hỗ trợ
  • C. Cạnh tranh gay gắt
  • D. Độc lập hoàn toàn

Câu 21: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào là "điều kiện cần" nhưng "chưa đủ" cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động chất lượng cao
  • B. Chính sách phát triển kinh tế hiệu quả
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Vốn đầu tư lớn

Câu 22: Để sử dụng hiệu quả "nguồn lực vị trí địa lí", quốc gia cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp экстенсивная
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Công nghiệp chế tạo
  • D. Dịch vụ và thương mại

Câu 23: "Nguồn lực chính sách" đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Định hướng và điều tiết quá trình phát triển kinh tế
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào
  • C. Tạo ra tài nguyên thiên nhiên mới
  • D. Thay đổi vị trí địa lí

Câu 24: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nhóm nguồn lực nào có vai trò "quyết định" chiến lược phát triển?

  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực bên ngoài

Câu 25: Để thu hút "nguồn vốn đầu tư nước ngoài", quốc gia cần cải thiện yếu tố nào trong "nguồn lực bên trong"?

  • A. Môi trường đầu tư
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Quy mô dân số

Câu 26: Khi đánh giá "nguồn lực lao động", tiêu chí "chất lượng" được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Số lượng lao động
  • B. Cơ cấu độ tuổi lao động
  • C. Trình độ chuyên môn kỹ thuật
  • D. Phân bố lao động

Câu 27: "Nguồn lực tái tạo" là loại nguồn lực:

  • B. Có khả năng tự phục hồi sau khi sử dụng
  • C. Không thể sử dụng lại sau khi khai thác
  • D. Chỉ tồn tại ở một số quốc gia nhất định

Câu 28: "Nguồn lực không tái tạo" cần được quản lý và sử dụng theo nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế
  • B. Chỉ sử dụng cho các ngành kinh tế trọng điểm
  • C. Hạn chế khai thác để bảo tồn tuyệt đối
  • D. Tiết kiệm, hiệu quả, đa dạng hóa và tìm nguồn thay thế

Câu 29: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế của một số quốc gia. Để so sánh "trình độ phát triển kinh tế", tiêu chí nào phù hợp nhất?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 30: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đẹp, khí hậu ôn hòa. Nguồn lực "vị trí địa lí" và "tự nhiên" này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Nông nghiệp trồng trọt
  • C. Du lịch biển và kinh tế biển tổng hợp
  • D. Công nghiệp luyện kim

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia A tập trung vào phát triển ngành công nghiệp chế tạo, nhập khẩu nguyên liệu thô và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp. Quốc gia B có trữ lượng lớn tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng. Mối quan hệ kinh tế giữa quốc gia A và B thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây để khai thác hiệu quả nhất nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2020 và 2030 (dự báo). Năm 2020, nông nghiệp chiếm 20%, công nghiệp 35%, dịch vụ 45%. Năm 2030 (dự báo), nông nghiệp 10%, công nghiệp 40%, dịch vụ 50%. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế này phản ánh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa 'nguồn lực' và 'chiến lược phát triển kinh tế' của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, 'vị trí địa lí' có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho biểu đồ cột thể hiện trữ lượng than đá của 5 quốc gia (Quốc gia A, B, C, D, E). Quốc gia A có trữ lượng lớn nhất, tiếp theo là B, C, D, E. Tuy nhiên, quốc gia E lại có GDP bình quân đầu người cao nhất và cơ cấu kinh tế hiện đại nhất. Điều này cho thấy:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế 'bền vững' nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nguồn lực 'lao động' được coi là vừa là 'đối tượng sản xuất' vừa là 'đối tượng tiêu dùng' vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về 'nguồn lực bên ngoài' của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: 'Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế' của một quốc gia có tác động trực tiếp đến việc khai thác nguồn lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng 'nguồn lực tự nhiên' của một vùng lãnh thổ, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có tính 'hữu hạn' và cần được sử dụng tiết kiệm, hợp lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức và cháy rừng. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi và phát triển bền vững nguồn lực 'rừng'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc 'đa dạng hóa cơ cấu kinh tế' có ý nghĩa quan trọng trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: 'Nguồn lực văn hóa - lịch sử' có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để nâng cao chất lượng 'nguồn nhân lực', quốc gia cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: 'Thị trường' đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, 'khoa học và công nghệ' ngày càng trở nên quan trọng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: 'Nguồn vốn' có vai trò quyết định đến quy mô và tốc độ phát triển kinh tế vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Mối quan hệ giữa 'nguồn lực trong nước' và 'nguồn lực nước ngoài' trong phát triển kinh tế nên là mối quan hệ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào là 'điều kiện cần' nhưng 'chưa đủ' cho phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để sử dụng hiệu quả 'nguồn lực vị trí địa lí', quốc gia cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: 'Nguồn lực chính sách' đóng vai trò quan trọng trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nhóm nguồn lực nào có vai trò 'quyết định' chiến lược phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để thu hút 'nguồn vốn đầu tư nước ngoài', quốc gia cần cải thiện yếu tố nào trong 'nguồn lực bên trong'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi đánh giá 'nguồn lực lao động', tiêu chí 'chất lượng' được thể hiện qua yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: 'Nguồn lực tái tạo' là loại nguồn lực:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: 'Nguồn lực không tái tạo' cần được quản lý và sử dụng theo nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế của một số quốc gia. Để so sánh 'trình độ phát triển kinh tế', tiêu chí nào phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đẹp, khí hậu ôn hòa. Nguồn lực 'vị trí địa lí' và 'tự nhiên' này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia đang phát triển X quyết định tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp chế tạo. Chiến lược này thể hiện sự ưu tiên khai thác nguồn lực phát triển kinh tế nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nguồn lực lao động trong nước.
  • D. Nguồn lực vốn và công nghệ từ nước ngoài.

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu kém. Theo bạn, nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định để quốc gia này có thể biến tiềm năng dầu mỏ thành động lực phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tài nguyên dầu mỏ.
  • B. Nguồn lực khoa học - công nghệ và vốn đầu tư.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Nguồn lực chính sách ưu đãi của nhà nước.

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai quốc gia A và B năm 2023 (Quốc gia A: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 45%, Dịch vụ 40%; Quốc gia B: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%). Nhận xét nào sau đây không đúng về nguồn lực kinh tế thể hiện qua cơ cấu kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có thể có nguồn nhân lực chất lượng cao và trình độ công nghệ phát triển hơn.
  • B. Quốc gia B có thể vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và lao động giản đơn.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu kinh tế phát triển cân đối, ít phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • D. Cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế của mỗi quốc gia.

Câu 4: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt nguồn lực?

  • A. Suy giảm nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trong tương lai.
  • B. Gia tăng nguồn lực lao động do thất nghiệp.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế quốc tế.
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực bên trong của một quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức quốc tế.
  • B. Kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia phát triển.
  • C. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định và hấp dẫn.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở khu vực lân cận.

Câu 6: Việc một quốc gia ven biển phát triển mạnh mẽ ngành du lịch biển và kinh tế hàng hải thể hiện sự khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực khoáng sản.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và tài nguyên biển.
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ.
  • D. Nguồn lực thị trường nội địa.

Câu 7: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có khả năng tái tạophát triển không ngừng, đóng vai trò động lực lâu dài cho sự phát triển?

  • A. Nguồn lực vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lực thị trường tiêu thụ.
  • C. Nguồn lực chính sách phát triển.
  • D. Nguồn lực khoa học - công nghệ và tri thức.

Câu 8: Giả sử một quốc gia có dân số trẻ, năng động nhưng trình độ tay nghề còn hạn chế. Để tối ưu hóa nguồn lực lao động này, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao chất lượng lao động.
  • B. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển để tăng thu nhập.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài để bảo vệ việc làm trong nước.

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây có vai trò điều kiện cần nhưng chưa đủ để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực lao động chất lượng cao.
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Nguồn lực khoa học và công nghệ tiên tiến.
  • D. Nguồn lực chính sách kinh tế phù hợp.

Câu 10: Cho tình huống: Một khu vực có vị trí địa lí chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng. Tuy nhiên, kinh tế khu vực chậm phát triển do thiếu vốn và cơ sở hạ tầng. Giải pháp nào sau đây giúp khu vực này phát huy lợi thế vị trí địa lí?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và thu hút vốn đầu tư.
  • D. Phát triển mạnh mẽ thị trường lao động giá rẻ.

Câu 11: Trong mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên điều gì để đảm bảo tính tự chủ và bền vững?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ nước ngoài.
  • B. Hạn chế tối đa việc khai thác nguồn lực trong nước.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các quốc gia phát triển về nguồn lực.
  • D. Ưu tiên khai thác và phát huy tối đa nguồn lực bên trong, kết hợp hợp lý với nguồn lực bên ngoài.

Câu 12: Nguồn lực vị trí địa lí có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành và phát triển các ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp chế biến và nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ, thương mại và giao thông vận tải.
  • C. Khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • D. Tài chính ngân hàng và bất động sản.

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực lao động của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Mật độ dân số lao động trên một đơn vị diện tích.
  • C. Chất lượng và trình độ chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao động.
  • D. Cơ cấu tuổi và giới tính của lực lượng lao động.

Câu 14: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam là một ví dụ điển hình cho việc khai thác tổng hợp nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên rừng.
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Nguồn lực đất đai.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí và tài nguyên biển.

Câu 15: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.
  • C. Nguồn lực lao động dồi dào.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây có tính hữu hạn và có thể bị cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

  • A. Nguồn lực lao động.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nguồn lực khoa học - công nghệ.

Câu 17: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Chính sách tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Chính sách ưu đãi đầu tư và khuyến khích phát triển doanh nghiệp.
  • C. Chính sách bảo hộ sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Chính sách hạn chế nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 18: Trong các nguồn lực tự nhiên, yếu tố nào có vai trò quyết định đến năng suất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Địa hình.
  • C. Sinh vật.
  • D. Khí hậu và đất đai.

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm?

  • A. Nguồn lực lao động.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực tài nguyên.
  • D. Nguồn lực khoa học - công nghệ.

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia cần chú trọng đến việc bảo vệ nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí ven biển.
  • B. Nguồn lực khoáng sản biển.
  • C. Nguồn lực sinh vật biển và môi trường biển.
  • D. Nguồn lực lao động trong ngành kinh tế biển.

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào sau đây thường được ưu tiên khai thác và sử dụng mạnh mẽ?

  • A. Nguồn lực lao động nông thôn.
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nguồn lực thị trường xuất khẩu.

Câu 22: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ phản ánh sự thay đổi trong vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư.
  • D. Nguồn lực lao động chất lượng cao và tri thức.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động kinh tế, cần chú trọng phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực lao động giá rẻ.
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lực khoa học - công nghệ xanh và năng lượng tái tạo.
  • D. Nguồn lực thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 24: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng chưa khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế từ rừng. Nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển để khắc phục tình trạng này?

  • A. Nguồn lực lao động phổ thông.
  • B. Nguồn lực công nghệ chế biến lâm sản và quản lý rừng bền vững.
  • C. Nguồn lực vốn vay ưu đãi từ nước ngoài.
  • D. Nguồn lực thị trường tiêu thụ gỗ nguyên liệu.

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, nguồn lực nào sau đây thường chịu áp lực lớn nhất và cần được quản lý chặt chẽ?

  • A. Nguồn lực lao động đô thị.
  • B. Nguồn lực vốn đầu tư xây dựng.
  • C. Nguồn lực năng lượng.
  • D. Nguồn lực đất đai đô thị.

Câu 26: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp cần chú trọng phát triển nguồn lực khoa học - công nghệ nào?

  • A. Công nghệ giống cây trồng và vật nuôi chịu hạn, chịu mặn.
  • B. Công nghệ cơ giới hóa nông nghiệp.
  • C. Công nghệ chế biến nông sản sau thu hoạch.
  • D. Công nghệ thông tin trong quản lý nông nghiệp.

Câu 27: Trong nền kinh tế tri thức, nguồn lực nào đóng vai trò quyết định tạo ra giá trị gia tăng cao nhất?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn tài chính.
  • C. Nguồn lực tri thức, sáng tạo và đổi mới.
  • D. Nguồn lực lao động phổ thông.

Câu 28: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đẹp, hệ sinh thái đa dạng. Tuy nhiên, ngành du lịch biển chưa phát triển tương xứng. Nguồn lực nào cần được đầu tư để khai thác tiềm năng du lịch?

  • A. Nguồn lực lao động trong ngành du lịch.
  • B. Nguồn lực cơ sở hạ tầng du lịch và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Nguồn lực thị trường khách du lịch quốc tế.

Câu 29: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cần đa dạng hóa nguồn cung và phát triển nguồn năng lượng nào?

  • A. Nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Nguồn năng lượng hạt nhân.
  • C. Nguồn năng lượng nhập khẩu.
  • D. Nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn lực nào giúp các doanh nghiệp trong nước nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường?

  • A. Nguồn lực lao động giá rẻ.
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Nguồn lực thông tin thị trường và kinh nghiệm quản lý quốc tế.
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia đang phát triển X quyết định tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp chế tạo. Chiến lược này thể hiện sự ưu tiên khai thác nguồn lực phát triển kinh tế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu kém. Theo bạn, nguồn lực nào sau đây đóng vai trò *quyết định* để quốc gia này có thể biến tiềm năng dầu mỏ thành động lực phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai quốc gia A và B năm 2023 (Quốc gia A: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 45%, Dịch vụ 40%; Quốc gia B: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về nguồn lực kinh tế thể hiện qua cơ cấu kinh tế của hai quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt nguồn lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực *bên trong* của một quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc một quốc gia ven biển phát triển mạnh mẽ ngành du lịch biển và kinh tế hàng hải thể hiện sự khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có khả năng *tái tạo* và *phát triển* không ngừng, đóng vai trò động lực lâu dài cho sự phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Giả sử một quốc gia có dân số trẻ, năng động nhưng trình độ tay nghề còn hạn chế. Để tối ưu hóa nguồn lực lao động này, giải pháp nào sau đây là *phù hợp nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây có vai trò *điều kiện cần* nhưng *chưa đủ* để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho tình huống: Một khu vực có vị trí địa lí chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng. Tuy nhiên, kinh tế khu vực chậm phát triển do thiếu vốn và cơ sở hạ tầng. Giải pháp nào sau đây giúp khu vực này phát huy lợi thế vị trí địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên điều gì để đảm bảo tính tự chủ và bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguồn lực *vị trí địa lí* có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành và phát triển các ngành kinh tế nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực *lao động* của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam là một ví dụ điển hình cho việc khai thác tổng hợp nguồn lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố *then chốt* để nâng cao năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây có tính hữu hạn và có thể bị cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong các nguồn lực tự nhiên, yếu tố nào có vai trò quyết định đến năng suất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia cần chú trọng đến việc bảo vệ nguồn lực nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào sau đây thường được ưu tiên khai thác và sử dụng mạnh mẽ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ phản ánh sự thay đổi trong vai trò của nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động kinh tế, cần chú trọng phát triển nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng chưa khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế từ rừng. Nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển để khắc phục tình trạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, nguồn lực nào sau đây thường chịu áp lực lớn nhất và cần được quản lý chặt chẽ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp cần chú trọng phát triển nguồn lực khoa học - công nghệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong nền kinh tế tri thức, nguồn lực nào đóng vai trò *quyết định* tạo ra giá trị gia tăng cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh đẹp, hệ sinh thái đa dạng. Tuy nhiên, ngành du lịch biển chưa phát triển tương xứng. Nguồn lực nào cần được đầu tư để khai thác tiềm năng du lịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cần đa dạng hóa nguồn cung và phát triển nguồn năng lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn lực nào giúp các doanh nghiệp trong nước nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được định nghĩa là:

  • A. Tổng số vốn đầu tư của một quốc gia.
  • B. Tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài có thể khai thác để phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Số lượng lao động hiện có trên một lãnh thổ.
  • D. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khám phá.

Câu 2: Để phân loại nguồn lực thành "bên trong" và "bên ngoài", người ta dựa trên tiêu chí chính nào sau đây?

  • A. Tính chất hữu hình hay vô hình của nguồn lực.
  • B. Khả năng tái tạo của nguồn lực.
  • C. Phạm vi lãnh thổ mà nguồn lực thuộc về.
  • D. Vai trò kinh tế của nguồn lực.

Câu 3: Trong các nguồn lực tự nhiên, loại nào sau đây được xem là nguồn lực có thể tái tạo nếu được quản lý và khai thác hợp lý?

  • A. Rừng và tài nguyên sinh vật.
  • B. Khoáng sản kim loại.
  • C. Năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ).
  • D. Đất hiếm.

Câu 4: Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất trong bối cảnh phát triển kinh tế tri thức hiện nay?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn và khả năng sáng tạo.
  • C. Sức khỏe thể chất của người lao động.
  • D. Mức độ cần cù, chăm chỉ của người lao động.

Câu 5: Cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc đóng vai trò là nguồn lực gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực văn hóa - lịch sử.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 6: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế nên được xây dựng theo hướng nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp để tối đa hóa lợi ích riêng.
  • B. Hợp tác, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực bên ngoài.
  • D. Ưu tiên khai thác triệt để nguồn lực bên trong.

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại có nền kinh tế kém phát triển, thậm chí gặp nhiều vấn đề xã hội. Tình trạng này có thể được lý giải bởi khái niệm nào?

  • A. Lợi thế so sánh về tài nguyên.
  • B. Tính hữu hạn của tài nguyên.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Lời nguyền tài nguyên (resource curse).

Câu 8: Để phát triển du lịch biển bền vững, việc ưu tiên hàng đầu trong quản lý nguồn lực tự nhiên là gì?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường khai thác hải sản để phục vụ du khách.
  • C. Bảo vệ hệ sinh thái biển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch biển.

Câu 9: Chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thuộc nhóm nguồn lực phát triển kinh tế nào?

  • A. Nguồn lực bên trong (nội lực).
  • B. Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực).
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực nhân văn.

Câu 10: Vị trí địa lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nguồn lực phát triển kinh tế nào sau đây?

  • A. Nguồn lực lao động.
  • B. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
  • C. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nguồn lực thị trường và giao thương quốc tế.

Câu 11: Dân số và nguồn lao động được xem là nguồn lực đặc biệt quan trọng vì...

  • A. Dân số đông đảm bảo lực lượng vũ trang hùng mạnh.
  • B. Lao động giá rẻ thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Vừa là lực lượng sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ.
  • D. Dân số trẻ năng động dễ tiếp thu văn hóa mới.

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào sau đây trở nên ngày càng quan trọng đối với phát triển kinh tế nông nghiệp?

  • A. Nguồn lực đất đai màu mỡ.
  • B. Nguồn lực khoa học công nghệ và giống cây trồng chịu hạn.
  • C. Nguồn lực lao động nông thôn dồi dào.
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư vào thủy lợi.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong của một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • B. Thị trường xuất khẩu.
  • C. Hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế.
  • D. Khoa học và công nghệ nhập khẩu.

Câu 14: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực du lịch tự nhiên của một vùng, cần chú trọng phân tích yếu tố nào?

  • A. Tính độc đáo, đa dạng và hấp dẫn của cảnh quan tự nhiên.
  • B. Số lượng khách sạn và nhà hàng hiện có.
  • C. Mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Chính sách quảng bá và xúc tiến du lịch.

Câu 15: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Giá cả hàng hóa tăng cao.
  • B. Ô nhiễm môi trường cục bộ.
  • C. Mất cân bằng thương mại.
  • D. Suy thoái kinh tế do cạn kiệt nguồn lực và bất ổn xã hội.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 17: Hình thức nào sau đây thể hiện sự khai thác nguồn lực văn hóa - lịch sử phục vụ phát triển kinh tế?

  • A. Khai thác khoáng sản từ lòng đất.
  • B. Xuất khẩu lao động.
  • C. Phát triển du lịch văn hóa và di sản.
  • D. Xây dựng nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất nông nghiệp, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Thâm canh, tăng vụ và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp.
  • D. Xuất khẩu nông sản thô.

Câu 19: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là động lực, vừa là rào cản?

  • A. Nguồn lực tài nguyên nước.
  • B. Nguồn lực dân số và lao động.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lý.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chú trọng đến yếu tố con người trong khai thác nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Xây dựng nhiều khu công nghiệp.
  • C. Nhập khẩu công nghệ hiện đại.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính bền vững cao nhất trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực khoáng sản.
  • B. Nguồn lực rừng tự nhiên.
  • C. Nguồn lực tri thức và khoa học công nghệ.
  • D. Nguồn lực đất đai.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tái tạokhông tái tạo nằm ở...

  • A. Giá trị kinh tế.
  • B. Khả năng phục hồi và thời gian hình thành.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường khi khai thác.
  • D. Phạm vi phân bố trên thế giới.

Câu 23: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, thị trường đóng vai trò...

  • A. Tiêu thụ sản phẩm và tạo động lực cho sản xuất.
  • B. Cung cấp vốn cho đầu tư phát triển.
  • C. Quy định chính sách kinh tế của nhà nước.
  • D. Đảm bảo nguồn cung lao động cho các ngành kinh tế.

Câu 24: Quốc gia nào sau đây có nguồn lực vị trí địa lý được xem là thuận lợi nhất cho phát triển kinh tế biển và thương mại quốc tế?

  • A. Lào.
  • B. Mông Cổ.
  • C. Singapore.
  • D. Afghanistan.

Câu 25: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài.
  • B. Mở rộng nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nước.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có vai trò cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hoạt động kinh tế hiện nay?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Tài nguyên khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí đốt).
  • C. Năng lượng gió.
  • D. Năng lượng thủy điện.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiết kiệmsử dụng hiệu quả nguồn lực nước?

  • A. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Khai thác nước ngầm quy mô lớn.
  • C. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm trong nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây lúa nước.

Câu 28: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có nguồn lực lao động dồi dàothị trường tiêu thụ lớn nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 29: Để thu hút nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài chất lượng cao, quốc gia cần cải thiện yếu tố nào?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Cải thiện môi trường đầu tư, thể chế và cơ sở hạ tầng.
  • C. Nới lỏng các quy định về lao động.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh quốc gia.

Câu 30: Xu hướng phát triển kinh tế xanhbền vững đòi hỏi sự thay đổi trong khai thác và sử dụng nguồn lực như thế nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên.
  • B. Chỉ tập trung vào nguồn lực tái tạo.
  • C. Hạn chế sử dụng nguồn lực trong nước.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái tạo và giảm thiểu tác động môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để phân loại nguồn lực thành 'bên trong' và 'bên ngoài', người ta dựa trên tiêu chí chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong các nguồn lực tự nhiên, loại nào sau đây được xem là nguồn lực *có thể tái tạo* nếu được quản lý và khai thác hợp lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá dựa trên yếu tố nào là *quan trọng nhất* trong bối cảnh phát triển kinh tế tri thức hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc đóng vai trò là nguồn lực gì trong phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế nên được xây dựng theo hướng nào để đạt hiệu quả cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại có nền kinh tế kém phát triển, thậm chí gặp nhiều vấn đề xã hội. Tình trạng này có thể được lý giải bởi khái niệm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để phát triển du lịch biển bền vững, việc *ưu tiên hàng đầu* trong quản lý nguồn lực tự nhiên là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thuộc nhóm nguồn lực phát triển kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vị trí địa lý của một quốc gia có ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến nguồn lực phát triển kinh tế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dân số và nguồn lao động được xem là nguồn lực *đặc biệt quan trọng* vì...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào sau đây trở nên *ngày càng quan trọng* đối với phát triển kinh tế nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực *kinh tế - xã hội* bên trong của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực du lịch tự nhiên của một vùng, cần chú trọng phân tích yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả *nghiêm trọng nhất* nào về mặt kinh tế - xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây có vai trò *quyết định* đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong dài hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hình thức nào sau đây thể hiện sự khai thác *nguồn lực văn hóa - lịch sử* phục vụ phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất nông nghiệp, biện pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là *động lực*, vừa là *rào cản*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *chú trọng* đến yếu tố con người trong khai thác nguồn lực phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính *bền vững* cao nhất trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực *tái tạo* và *không tái tạo* nằm ở...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, *thị trường* đóng vai trò...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Quốc gia nào sau đây có nguồn lực *vị trí địa lý* được xem là *thuận lợi nhất* cho phát triển kinh tế biển và thương mại quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có vai trò *cung cấp năng lượng* chủ yếu cho các hoạt động kinh tế hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *tiết kiệm* và *sử dụng hiệu quả* nguồn lực nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có nguồn lực *lao động dồi dào* và *thị trường tiêu thụ lớn* nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để thu hút nguồn lực *vốn đầu tư nước ngoài* chất lượng cao, quốc gia cần cải thiện yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xu hướng phát triển kinh tế *xanh* và *bền vững* đòi hỏi sự thay đổi trong khai thác và sử dụng nguồn lực như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, vượt ra ngoài lợi thế tài nguyên thiên nhiên truyền thống?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
  • C. Khoa học và công nghệ tiên tiến
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu đã chế biến. Điều này phản ánh hạn chế trong nguồn lực phát triển kinh tế nào của quốc gia đó?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực công nghệ và kỹ thuật
  • C. Nguồn lực thị trường tiêu thụ
  • D. Nguồn lực tài chính

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ ven biển, yếu tố nguồn lực tự nhiên nào sau đây cần được xem xét ít quan trọng hơn cả so với các yếu tố khác?

  • A. Tài nguyên biển (sinh vật, khoáng sản)
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, ánh nắng, gió)
  • C. Địa hình bờ biển (vũng, vịnh, bãi cát)
  • D. Tài nguyên đất nông nghiệp

Câu 4: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính bền vững cao nhất, có khả năng tái tạo và gia tăng giá trị theo thời gian nếu được đầu tư và quản lý hiệu quả?

  • A. Nguồn lực khoáng sản
  • B. Nguồn lực rừng tự nhiên
  • C. Nguồn lực con người (tri thức, kỹ năng)
  • D. Nguồn lực đất đai

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 45%. Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên dồi dào
  • B. Nguồn lực khoa học và công nghệ tiên tiến
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ
  • D. Nguồn lực vị trí địa lý chiến lược

Câu 6: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thị trường xuất khẩu được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội trong nước
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực bên ngoài

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của vị trí địa lý kinh tế như một nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai
  • B. Đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp
  • C. Nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản quý hiếm

Câu 8: Chính sách ưu đãi thuế và đầu tư của nhà nước nhằm thu hút doanh nghiệp công nghệ cao đến một khu vực được xem là khai thác nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực chính sách và thể chế
  • C. Nguồn lực tài chính
  • D. Nguồn lực khoa học tự nhiên

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự phụ thuộc lớn vào nguồn lực tự nhiên trong phát triển kinh tế và dễ bị tổn thương?

  • A. Quốc gia có cơ cấu kinh tế chủ yếu là khai thác khoáng sản
  • B. Quốc gia có nền công nghiệp chế tạo phát triển
  • C. Quốc gia có ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong GDP
  • D. Quốc gia có nền nông nghiệp công nghệ cao

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định cho nền kinh tế, một quốc gia nên đa dạng hóa các nguồn lực phát triển kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tập trung khai thác tối đa một loại tài nguyên chủ lực
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động
  • C. Chỉ tập trung vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Phát triển đồng bộ nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội và con người

Câu 11: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực "thị trường" đóng vai trò chính yếu nào?

  • A. Tiêu thụ sản phẩm và tạo động lực sản xuất
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất
  • C. Đảm bảo nguồn vốn đầu tư cho phát triển
  • D. Quy định chính sách và luật pháp kinh tế

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực bên ngoài quyết định, nguồn lực bên trong chỉ mang tính bổ trợ
  • B. Nguồn lực bên trong là quyết định, nguồn lực bên ngoài có vai trò hỗ trợ và bổ sung
  • C. Hai nguồn lực này độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau
  • D. Nguồn lực bên trong và bên ngoài cạnh tranh trực tiếp với nhau

Câu 13: Để phát triển kinh tế biển bền vững, việc khai thác nguồn lợi hải sản cần đi đôi với hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các loài hải sản có giá trị kinh tế cao
  • B. Mở rộng nuôi trồng hải sản экстенсив (quảng canh) trên diện rộng
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và tái tạo nguồn lợi hải sản
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu

Câu 14: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào nhưng trình độ tay nghề còn thấp. Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để biến nguồn lực này thành động lực phát triển?

  • A. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để tạo việc làm
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề cao

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây phụ thuộc trực tiếp và lớn nhất vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế tạo
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 16: Để khai thác hiệu quả nguồn lực vị trí địa lý, đặc biệt là vị trí trung tâm trên các tuyến giao thông quốc tế, quốc gia cần ưu tiên phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp экстенсив (quảng canh)
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Dịch vụ vận tải và logistics
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản

Câu 17: Nguồn lực văn hóa - lịch sử có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua ngành nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • D. Du lịch văn hóa và lịch sử

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong của một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Chính sách phát triển kinh tế quốc gia
  • C. Thị trường xuất khẩu
  • D. Khoa học và công nghệ nhập khẩu

Câu 19: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực đất nông nghiệp của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chất lượng đất (độ phì nhiêu, thành phần cơ giới)
  • B. Diện tích đất nông nghiệp hiện có
  • C. Số lượng lao động nông nghiệp
  • D. Cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp

Câu 20: Quốc gia nào sau đây có thể xem nguồn lực "dân số đông" vừa là cơ hội vừa là thách thức cho phát triển kinh tế?

  • A. Quốc gia có dân số già hóa
  • B. Quốc gia có dân số thưa thớt
  • C. Quốc gia có dân số trẻ và đông đúc
  • D. Quốc gia có dân số trình độ cao

Câu 21: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Gia tăng xuất khẩu gỗ và lâm sản
  • B. Suy giảm năng lực sản xuất của ngành lâm nghiệp
  • C. Phát triển du lịch sinh thái bền vững
  • D. Cải thiện chất lượng không khí đô thị

Câu 22: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực vốn, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài
  • B. Hạn chế đầu tư vào khu vực tư nhân
  • C. Tập trung đầu tư vào các ngành экстенсив (quảng canh)
  • D. Cải thiện thể chế và môi trường đầu tư

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây phụ thuộc ít nhất vào điều kiện khí hậu và thời tiết?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Năng lượng thủy điện

Câu 24: Kinh nghiệm quản lý kinh tế từ các nước phát triển được xem là nguồn lực bên ngoài quan trọng, đặc biệt đối với quốc gia nào?

  • A. Quốc gia đang phát triển
  • B. Quốc gia phát triển cao
  • C. Quốc gia có nền kinh tế tự cung tự cấp
  • D. Quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế nhanh
  • B. Khai thác hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường
  • C. Ưu tiên khai thác các nguồn lực có trữ lượng lớn
  • D. Tập trung vào khai thác các nguồn lực có giá trị kinh tế cao nhất

Câu 26: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào đóng vai trò là tiền đề vật chất cho mọi hoạt động sản xuất?

  • A. Nguồn lực lao động
  • B. Nguồn lực vốn
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 27: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện yếu tố nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Thể chế và pháp luật
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vị trí địa lý
  • D. Dân số và lao động

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất trong nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác экстенсив (quảng canh)
  • B. Áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng экстенсив (quảng canh)

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

  • A. Nguồn lực lao động
  • B. Nguồn lực vốn
  • C. Nguồn lực văn hóa
  • D. Nguồn lực khoáng sản

Câu 30: Để một quốc gia nghèo tài nguyên vẫn có thể phát triển kinh tế mạnh mẽ, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tập trung khai thác các nguồn lực khác như vị trí địa lý
  • B. Nhập khẩu tài nguyên từ các quốc gia khác
  • C. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành экстенсив (quảng canh)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, vượt ra ngoài lợi thế tài nguyên thiên nhiên truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại nhập khẩu xăng dầu đã chế biến. Điều này phản ánh hạn chế trong nguồn lực phát triển kinh tế nào của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ ven biển, yếu tố nguồn lực tự nhiên nào sau đây cần được xem xét *ít* quan trọng hơn cả so với các yếu tố khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính *bền vững* cao nhất, có khả năng tái tạo và gia tăng giá trị theo thời gian nếu được đầu tư và quản lý hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 45%. Nguồn lực nào sau đây có vai trò *quyết định* trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thị trường xuất khẩu được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của *vị trí địa lý kinh tế* như một nguồn lực phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chính sách ưu đãi thuế và đầu tư của nhà nước nhằm thu hút doanh nghiệp công nghệ cao đến một khu vực được xem là khai thác nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự *phụ thuộc* lớn vào nguồn lực tự nhiên trong phát triển kinh tế và dễ bị tổn thương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định cho nền kinh tế, một quốc gia nên đa dạng hóa các nguồn lực phát triển kinh tế theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực 'thị trường' đóng vai trò chính yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để phát triển kinh tế biển bền vững, việc khai thác nguồn lợi hải sản cần đi đôi với hoạt động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào nhưng trình độ tay nghề còn thấp. Giải pháp nào sau đây *quan trọng nhất* để biến nguồn lực này thành động lực phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây phụ thuộc *trực tiếp và lớn nhất* vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để khai thác hiệu quả nguồn lực vị trí địa lý, đặc biệt là vị trí trung tâm trên các tuyến giao thông quốc tế, quốc gia cần ưu tiên phát triển loại hình kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nguồn lực văn hóa - lịch sử có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua ngành nào sau đây là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc nguồn lực *kinh tế - xã hội* bên trong của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để đánh giá *tiềm năng* nguồn lực đất nông nghiệp của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quốc gia nào sau đây có thể xem nguồn lực 'dân số đông' vừa là cơ hội vừa là thách thức cho phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt kinh tế - xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực vốn, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây phụ thuộc *ít nhất* vào điều kiện khí hậu và thời tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Kinh nghiệm quản lý kinh tế từ các nước phát triển được xem là nguồn lực *bên ngoài* quan trọng, đặc biệt đối với quốc gia nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào đóng vai trò là *tiền đề vật chất* cho mọi hoạt động sản xuất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện yếu tố nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất trong nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để một quốc gia nghèo tài nguyên vẫn có thể phát triển kinh tế mạnh mẽ, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia, nguồn lực nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện, bao gồm cả trữ lượng, khả năng tiếp cận và tính bền vững trong khai thác?

  • A. Nguồn nhân lực hiện có
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế
  • D. Chính sách phát triển quốc gia

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đang phát triển có thể tận dụng nguồn lực bên ngoài nào để thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước tiên tiến?

  • A. Lao động giá rẻ từ các nước khác
  • B. Nguồn viện trợ phát triển quốc tế
  • C. Khoa học và công nghệ tiên tiến
  • D. Thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn

Câu 3: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu hụt nguồn nước ngọt nghiêm trọng. Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này nên ưu tiên chiến lược phát triển nguồn lực nào?

  • A. Khai thác tối đa dầu mỏ để xuất khẩu
  • B. Nhập khẩu nước ngọt từ các quốc gia lân cận
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước
  • D. Đầu tư vào giáo dục và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế và có bờ biển dài, đóng vai trò là nguồn lực quan trọng cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Dịch vụ vận tải biển và du lịch
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo

Câu 5: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây có khả năng tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Khoáng sản
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Tài nguyên sinh vật
  • D. Vị trí địa lý

Câu 6: Một quốc gia có dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế. Để biến nguồn lực này thành động lực phát triển kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 7: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia có tác động trực tiếp đến việc khai thác và sử dụng nguồn lực phát triển kinh tế nào sau đây?

  • A. Tài nguyên đất đai
  • B. Nguồn lao động trong nước
  • C. Vị trí địa lý tự nhiên
  • D. Vốn và thị trường quốc tế

Câu 8: Biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường đang đặt ra thách thức lớn đối với việc sử dụng nguồn lực nào cho phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Nguồn vốn đầu tư
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nguồn nhân lực
  • D. Cơ sở hạ tầng

Câu 9: Để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực con người trong một ngành kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Cơ cấu dân số
  • C. Năng suất lao động
  • D. Thu nhập bình quân đầu người

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Nguồn gốc hình thành
  • B. Khả năng tái tạo
  • C. Phạm vi sử dụng
  • D. Vai trò trong phát triển kinh tế

Câu 11: Quốc gia nào sau đây có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lý để phát triển thương mại quốc tế do nằm ở vị trí trung tâm của nhiều tuyến đường giao thông quan trọng?

  • A. Brazil
  • B. Singapore
  • C. Canada
  • D. Nga

Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào là quan trọng nhất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Môi trường pháp lý và chính sách
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại

Câu 13: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là đầu vào, vừa là đầu ra của quá trình sản xuất?

  • A. Vốn
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Công nghệ
  • D. Lao động

Câu 14: Xu hướng phát triển kinh tế tri thức ngày càng đòi hỏi quốc gia phải chú trọng đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Khoa học và công nghệ
  • C. Vốn đầu tư tài chính
  • D. Lực lượng lao động phổ thông

Câu 15: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm
  • C. Quản lý tổng hợp và sử dụng tiết kiệm
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn

Câu 16: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào mang tính hữu hạn và có nguy cơ cạn kiệt nếu khai thác quá mức?

  • A. Khoáng sản
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Nguồn lao động

Câu 17: Yếu tố văn hóa, lịch sử của một quốc gia có thể được coi là nguồn lực cho phát triển kinh tế thông qua ngành nào?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Du lịch văn hóa
  • C. Nông nghiệp truyền thống
  • D. Dịch vụ tài chính

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình khai thác tài nguyên, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Công nghệ khai thác quy mô lớn
  • B. Công nghệ sử dụng nhiều năng lượng
  • C. Công nghệ xử lý chất thải tại chỗ
  • D. Công nghệ sạch và tái chế

Câu 19: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực "vô hình" nào ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Nguồn lao động phổ thông
  • C. Thông tin và tri thức
  • D. Vốn đầu tư tài chính

Câu 20: Sự phụ thuộc quá lớn vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên có thể gây ra thách thức nào cho phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Thiếu hụt lao động chất lượng cao
  • B. Tính dễ bị tổn thương trước biến động giá cả
  • C. Cạn kiệt nguồn tài nguyên trong tương lai gần
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Câu 21: Để phát triển kinh tế biển, nguồn lực nào sau đây cần được bảo vệ và phát triển bền vững?

  • A. Vốn đầu tư vào cảng biển
  • B. Lực lượng lao động đi biển
  • C. Công nghệ khai thác dầu khí
  • D. Hệ sinh thái biển đa dạng

Câu 22: So sánh vai trò của nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Nguồn lực bên ngoài quan trọng hơn nguồn lực bên trong
  • B. Nguồn lực bên trong hoàn toàn độc lập với nguồn lực bên ngoài
  • C. Nguồn lực bên trong quyết định, nguồn lực bên ngoài hỗ trợ
  • D. Nguồn lực bên ngoài thay thế hoàn toàn nguồn lực bên trong

Câu 23: Trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực thị trường được mở rộng có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp?

  • A. Tăng cơ hội tiếp cận thị trường và mở rộng doanh thu
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực trong nước
  • C. Tăng chi phí sản xuất và cạnh tranh
  • D. Hạn chế sự đổi mới và sáng tạo

Câu 24: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, nguồn lực nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Tài nguyên đất nông nghiệp
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Vốn đầu tư vào nông nghiệp
  • D. Thị trường nông sản xuất khẩu

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng, việc phân bố lại dân cư và lao động hợp lý có vai trò như thế nào đối với việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Làm giảm tổng lượng nguồn lực của vùng
  • B. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của vùng
  • D. Làm tăng chi phí đầu tư phát triển hạ tầng

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Chính sách phát triển
  • C. Thị trường
  • D. Khí hậu

Câu 27: Để phát triển ngành du lịch sinh thái, quốc gia cần chú trọng bảo tồn và phát huy nguồn lực tự nhiên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Đa dạng sinh học và cảnh quan
  • C. Nguồn năng lượng tái tạo
  • D. Vị trí địa lý

Câu 28: Trong các nguồn lực, nguồn lực nào có vai trò quyết định đến sự sáng tạo và đổi mới trong phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Thị trường tiêu thụ

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng tỷ lệ che phủ rừng suy giảm nhanh chóng. Giải pháp quản lý nguồn lực rừng bền vững nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng
  • B. Khai thác tối đa gỗ và lâm sản
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác
  • D. Nhập khẩu gỗ từ các nước khác

Câu 30: Đâu là mối quan hệ cơ bản giữa nguồn lực và phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực là kết quả của phát triển kinh tế
  • B. Nguồn lực là tiền đề và yếu tố đầu vào của phát triển kinh tế
  • C. Nguồn lực và phát triển kinh tế không có mối quan hệ
  • D. Nguồn lực chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia, nguồn lực nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện, bao gồm cả trữ lượng, khả năng tiếp cận và tính bền vững trong khai thác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đang phát triển có thể tận dụng nguồn lực bên ngoài nào để thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước tiên tiến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu hụt nguồn nước ngọt nghiêm trọng. Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này nên ưu tiên chiến lược phát triển nguồn lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế và có bờ biển dài, đóng vai trò là nguồn lực quan trọng cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây có khả năng tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một quốc gia có dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế. Để biến nguồn lực này thành động lực phát triển kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia có tác động trực tiếp đến việc khai thác và sử dụng nguồn lực phát triển kinh tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường đang đặt ra thách thức lớn đối với việc sử dụng nguồn lực nào cho phát triển kinh tế bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực con người trong một ngành kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Quốc gia nào sau đây có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lý để phát triển thương mại quốc tế do nằm ở vị trí trung tâm của nhiều tuyến đường giao thông quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là đầu vào, vừa là đầu ra của quá trình sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xu hướng phát triển kinh tế tri thức ngày càng đòi hỏi quốc gia phải chú trọng đầu tư vào nguồn lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào mang tính hữu hạn và có nguy cơ cạn kiệt nếu khai thác quá mức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố văn hóa, lịch sử của một quốc gia có thể được coi là nguồn lực cho phát triển kinh tế thông qua ngành nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình khai thác tài nguyên, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực 'vô hình' nào ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh kinh tế số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sự phụ thuộc quá lớn vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên có thể gây ra thách thức nào cho phát triển kinh tế bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để phát triển kinh tế biển, nguồn lực nào sau đây cần được bảo vệ và phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh vai trò của nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực thị trường được mở rộng có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, nguồn lực nào cần được ưu tiên phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng, việc phân bố lại dân cư và lao động hợp lý có vai trò như thế nào đối với việc sử dụng nguồn lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để phát triển ngành du lịch sinh thái, quốc gia cần chú trọng bảo tồn và phát huy nguồn lực tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các nguồn lực, nguồn lực nào có vai trò quyết định đến sự sáng tạo và đổi mới trong phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rừng lớn nhưng tỷ lệ che phủ rừng suy giảm nhanh chóng. Giải pháp quản lý nguồn lực rừng bền vững nào cần được ưu tiên thực hiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đâu là mối quan hệ cơ bản giữa nguồn lực và phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đang phát triển X tập trung vào xuất khẩu nông sản thô. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, nguồn lực nào sau đây cần được ưu tiên phát triển và khai thác một cách bền vững?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú (đất đai, khoáng sản)
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ thất nghiệp cao và môi trường bị ô nhiễm. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho việc thiếu quản lý hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực thể chế và chính sách
  • B. Nguồn lực tài chính
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý
  • D. Nguồn lực văn hóa - xã hội

Câu 3: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao, chính phủ một quốc gia cần tập trung cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng
  • B. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn

Câu 4: Trong mô hình kinh tế tuần hoàn, nguồn lực nào được xem là yếu tố cốt lõi để giảm thiểu chất thải và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên?

  • A. Nguồn lực tài chính dồi dào
  • B. Nguồn lực tài nguyên tái tạo
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo

Câu 5: Khu vực kinh tế nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn lực vị trí địa lí tự nhiên?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Nông nghiệp và thủy sản
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 6: Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất việc nhà nước sử dụng nguồn lực "chính sách" để thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
  • B. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân
  • C. Ban hành luật đầu tư hấp dẫn vốn nước ngoài
  • D. Khuyến khích người dân tiết kiệm và đầu tư

Câu 7: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực "thị trường" đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn khai thác tài nguyên ban đầu
  • B. Giai đoạn công nghiệp hóa sơ cấp
  • C. Giai đoạn xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa
  • D. Giai đoạn kinh tế thị trường định hướng xuất khẩu

Câu 8: Nguồn lực "lịch sử - văn hóa" có giá trị đặc biệt trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Du lịch và dịch vụ văn hóa
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 9: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động nhưng trình độ tay nghề chưa cao. Để biến nguồn lực dân số thành động lực phát triển, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Khuyến khích tăng dân số
  • D. Giảm thiểu chi phí lao động

Câu 10: Đâu là mối quan hệ hợp lý giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực bên ngoài
  • B. Ưu tiên khai thác tối đa nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
  • C. Kết hợp hài hòa, phát huy nội lực là chính, ngoại lực là quan trọng
  • D. Cạnh tranh trực tiếp giữa nguồn lực bên trong và bên ngoài

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, tiêu chí nào sau đây mang tính tổng hợp và quan trọng nhất?

  • A. Quy mô dân số hiện tại
  • B. Diện tích tự nhiên của lãnh thổ
  • C. Trữ lượng tài nguyên khoáng sản đã được thăm dò
  • D. Tổng hợp các nguồn lực phát triển kinh tế hiện có và tiềm năng

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, quốc gia ven biển Y cần chú trọng phát triển nguồn lực nào để đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân?

  • A. Nguồn lực dầu khí ngoài khơi
  • B. Nguồn lực khoa học công nghệ và năng lượng tái tạo
  • C. Nguồn lực du lịch biển truyền thống
  • D. Nguồn lực lao động giá rẻ trong ngành chế biến thủy sản

Câu 13: Quốc gia Z có nền văn hóa đa dạng, nhiều di sản thế giới nhưng chưa phát triển du lịch tương xứng. Nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển để khắc phục hạn chế này?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên hoang sơ
  • B. Nguồn lực lao động dồi dào
  • C. Nguồn lực cơ sở hạ tầng du lịch và dịch vụ hỗ trợ
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư từ các tập đoàn đa quốc gia

Câu 14: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính "vô hạn" nếu được quản lý và tái tạo hiệu quả?

  • A. Nguồn lực khoáng sản
  • B. Nguồn lực đất đai
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý
  • D. Nguồn lực năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, nước)

Câu 15: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong dài hạn, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên chưa khai thác
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ
  • D. Nguồn lực vốn vay ưu đãi từ nước ngoài

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Thiếu vốn đầu tư khai thác
  • B. Trình độ công nghệ khai thác lạc hậu
  • C. Quản lý thiếu hiệu quả và nguy cơ cạn kiệt, ô nhiễm môi trường
  • D. Sự biến động của giá cả tài nguyên trên thị trường thế giới

Câu 17: Trong quá trình phân công lao động quốc tế, nguồn lực vị trí địa lí có vai trò quyết định đến việc hình thành các...

  • A. Liên minh kinh tế khu vực
  • B. Trung tâm kinh tế và hành lang kinh tế
  • C. Tổ chức thương mại toàn cầu
  • D. Khu vực mậu dịch tự do

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là "đầu vào" vừa là "đầu ra" của quá trình sản xuất kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Khoa học công nghệ
  • D. Nguồn lao động và dân cư

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia cần chú trọng bảo vệ và tái tạo nguồn lực tự nhiên nào?

  • A. Hệ sinh thái biển và nguồn lợi sinh vật biển
  • B. Trữ lượng dầu khí dưới đáy biển
  • C. Vị trí các cảng biển nước sâu
  • D. Tiềm năng năng lượng gió ngoài khơi

Câu 20: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào phản ánh trình độ phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia rõ nhất?

  • A. Quy mô thị trường nội địa
  • B. Tổng vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ
  • D. Hệ thống pháp luật và thể chế chính trị

Câu 21: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp tập trung thể hiện rõ việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực văn hóa - lịch sử
  • B. Nguồn lực vị trí địa lý và lợi thế ven biển
  • C. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản
  • D. Nguồn lực lao động giá rẻ

Câu 22: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia phát triển thường tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Nguồn lực du lịch sinh thái
  • C. Nguồn lực năng lượng tái tạo
  • D. Nguồn lực dịch vụ và kinh tế tri thức

Câu 23: Đâu là vai trò quan trọng nhất của nguồn lực "vốn" trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Đầu tư mở rộng sản xuất và đổi mới công nghệ
  • B. Ổn định giá cả thị trường
  • C. Cải thiện đời sống văn hóa tinh thần
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo nhanh chóng và ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 25: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nào để nâng cao sức cạnh tranh?

  • A. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản quý hiếm
  • B. Nguồn lực thể chế, chính sách và nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý chiến lược
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài

Câu 26: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào đóng vai trò là "tư liệu sản xuất" đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp?

  • A. Nguồn nước
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Đất đai

Câu 27: Nguồn lực "khoa học và công nghệ" có vai trò quyết định trong việc nâng cao yếu tố nào của sản xuất?

  • A. Quy mô sản xuất
  • B. Chất lượng sản phẩm
  • C. Năng suất lao động và hiệu quả sản xuất
  • D. Giá thành sản phẩm

Câu 28: Để phát triển bền vững vùng núi cao, nguồn lực nào cần được khai thác một cách thận trọng và có kế hoạch?

  • A. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
  • B. Tiềm năng du lịch mạo hiểm
  • C. Nguồn lao động thủ công mỹ nghệ
  • D. Khí hậu mát mẻ

Câu 29: Trong các nguồn lực bên ngoài, nguồn lực nào thường đi kèm với chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến?

  • A. Thị trường xuất khẩu
  • B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Nguồn lao động nhập cư
  • D. Viện trợ phát triển quốc tế (ODA)

Câu 30: Để xây dựng nền kinh tế tự chủ, quốc gia cần ưu tiên phát huy và khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Nguồn lực vốn vay ưu đãi từ nước ngoài
  • C. Nguồn lực nội sinh, đặc biệt là con người và thể chế
  • D. Nguồn lực vị trí địa lý trung tâm khu vực

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đang phát triển X tập trung vào xuất khẩu nông sản thô. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, nguồn lực nào sau đây cần được ưu tiên phát triển và khai thác một cách bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ thất nghiệp cao và môi trường bị ô nhiễm. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho việc thiếu quản lý hiệu quả nguồn lực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao, chính phủ một quốc gia cần tập trung cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong mô hình kinh tế tuần hoàn, nguồn lực nào được xem là yếu tố cốt lõi để giảm thiểu chất thải và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khu vực kinh tế nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn lực vị trí địa lí tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất việc nhà nước sử dụng nguồn lực 'chính sách' để thúc đẩy phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực 'thị trường' đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguồn lực 'lịch sử - văn hóa' có giá trị đặc biệt trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động nhưng trình độ tay nghề chưa cao. Để biến nguồn lực dân số thành động lực phát triển, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đâu là mối quan hệ hợp lý giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, tiêu chí nào sau đây mang tính tổng hợp và quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, quốc gia ven biển Y cần chú trọng phát triển nguồn lực nào để đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quốc gia Z có nền văn hóa đa dạng, nhiều di sản thế giới nhưng chưa phát triển du lịch tương xứng. Nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển để khắc phục hạn chế này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính 'vô hạn' nếu được quản lý và tái tạo hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong dài hạn, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên ở nhiều quốc gia đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong quá trình phân công lao động quốc tế, nguồn lực vị trí địa lí có vai trò quyết định đến việc hình thành các...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là 'đầu vào' vừa là 'đầu ra' của quá trình sản xuất kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững, quốc gia cần chú trọng bảo vệ và tái tạo nguồn lực tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào phản ánh trình độ phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia rõ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp tập trung thể hiện rõ việc khai thác nguồn lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia phát triển thường tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đâu là vai trò quan trọng nhất của nguồn lực 'vốn' trong quá trình phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo nhanh chóng và ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nào để nâng cao sức cạnh tranh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào đóng vai trò là 'tư liệu sản xuất' đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nguồn lực 'khoa học và công nghệ' có vai trò quyết định trong việc nâng cao yếu tố nào của sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để phát triển bền vững vùng núi cao, nguồn lực nào cần được khai thác một cách thận trọng và có kế hoạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các nguồn lực bên ngoài, nguồn lực nào thường đi kèm với chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để xây dựng nền kinh tế tự chủ, quốc gia cần ưu tiên phát huy và khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh cho các quốc gia, vượt lên trên các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Tri thức, khoa học và công nghệ tiên tiến

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn được xem là một lợi thế về nguồn lực tự nhiên. Tuy nhiên, để biến lợi thế này thành sức mạnh kinh tế thực sự, quốc gia đó cần ưu tiên phát triển đồng bộ nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và hạ tầng kỹ thuật
  • C. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực vị trí địa lý của một quốc gia, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện nhất, không chỉ giới hạn ở khoảng cách địa lý?

  • A. Diện tích lãnh thổ và đường bờ biển
  • B. Vị trí trung tâm của châu lục hay khu vực
  • C. Mối quan hệ với các trung tâm kinh tế, chính trị thế giới và khu vực
  • D. Đặc điểm địa hình và khí hậu

Câu 4: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây, xét trên khía cạnh nguồn lực phát triển bền vững?

  • A. Suy giảm nguồn lực cho các thế hệ tương lai và gia tăng rủi ro môi trường
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và nâng cao thu nhập quốc dân
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu tài nguyên
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ trong khai thác tài nguyên

Câu 5: Đối với các quốc gia đang phát triển, nguồn lực bên ngoài nào sau đây thường được ưu tiên thu hút để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

  • A. Nguồn lao động trình độ cao từ các nước phát triển
  • B. Thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn ở nước ngoài
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và công nghệ tiên tiến
  • D. Kinh nghiệm quản lý kinh tế từ các nước phát triển

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố "thể chế chính trị ổn định và chính sách phát triển phù hợp" đóng vai trò như thế nào đối với việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Hạn chế sự phát triển của nguồn nhân lực
  • B. Thay thế vai trò của nguồn vốn và công nghệ
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • D. Tạo môi trường thuận lợi và định hướng cho việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất (60%), công nghiệp 30%, và nông nghiệp 10%. Dựa vào cơ cấu này, quốc gia đó có thể được nhận định đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp hóa
  • B. Hậu công nghiệp hóa
  • C. Công nghiệp hóa
  • D. Tiền công nghiệp hóa

Câu 8: Để một quốc gia có thể chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng dựa vào tri thức, nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển mạnh mẽ và đồng bộ nhất?

  • A. Nguồn vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • B. Nguồn lao động phổ thông có kỹ năng cơ bản
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học và công nghệ
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, xu hướng phát triển kinh tế nào sau đây ngày càng trở nên cấp thiết và được ưu tiên trên toàn cầu?

  • A. Phát triển kinh tế theo chiều rộng, dựa vào khai thác tài nguyên
  • B. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, tối đa hóa lợi nhuận
  • C. Phát triển kinh tế tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn
  • D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, sử dụng hiệu quả tài nguyên

Câu 10: Nguồn lực "văn hóa - lịch sử" có thể đóng góp như thế nào vào phát triển kinh tế của một địa phương hoặc quốc gia?

  • A. Hạn chế sự giao lưu và hợp tác kinh tế quốc tế
  • B. Phát triển du lịch, sản phẩm văn hóa, và tạo bản sắc kinh tế riêng
  • C. Gia tăng chi phí bảo tồn và phát huy di sản
  • D. Làm chậm quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa

Câu 11: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề được xem là phát triển nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn nhân lực
  • B. Nguồn vốn xã hội
  • C. Nguồn lực thể chế
  • D. Nguồn lực tự nhiên tái tạo

Câu 12: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, "vốn đầu tư nước ngoài" thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực bên trong
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội

Câu 13: Một quốc gia có vị trí địa lý nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực khoáng sản
  • B. Nguồn lực vị trí địa lý
  • C. Nguồn lực văn hóa
  • D. Nguồn lực lao động

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực "thị trường" trong phát triển kinh tế?

  • A. Hệ thống phân phối hàng hóa
  • B. Mạng lưới giao thông vận tải
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Sức mua của dân cư và quy mô thị trường

Câu 15: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt của con người hiện nay?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Tài nguyên nước
  • C. Tài nguyên khoáng sản năng lượng (than, dầu, khí)
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực "đất đai" trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khai hoang mở rộng diện tích canh tác
  • B. Thâm canh, tăng vụ, sử dụng giống mới và kỹ thuật tiên tiến
  • C. Xuất khẩu nông sản với số lượng lớn
  • D. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp

Câu 17: Nguồn lực "khí hậu" ảnh hưởng trực tiếp nhất đến ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Du lịch

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào sau đây có thể tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Khoáng sản
  • B. Dầu mỏ
  • C. Than đá
  • D. Rừng và tài nguyên sinh vật

Câu 19: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia cần tập trung phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Nguồn lực thị trường
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ
  • D. Nguồn lực vị trí địa lý

Câu 20: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể được xem là đầu tư vào nguồn lực "thể chế"?

  • A. Chính sách tăng cường xuất khẩu
  • B. Chính sách cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý nhà nước
  • C. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp
  • D. Chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp

Câu 21: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế?

  • A. Dân cư và nguồn lao động
  • B. Khoa học và công nghệ
  • C. Vốn đầu tư
  • D. Chính sách phát triển

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển, quốc gia có đường bờ biển dài cần chú trọng khai thác tổng hợp các nguồn lực nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác dầu khí và khoáng sản
  • B. Chỉ phát triển du lịch biển
  • C. Khai thác tài nguyên, phát triển du lịch, giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản
  • D. Chỉ tập trung nuôi trồng thủy sản xuất khẩu

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất?

  • A. Nguồn vốn đầu tư cho nghiên cứu khoa học
  • B. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Chính sách khuyến khích đổi mới công nghệ
  • D. Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại

Câu 24: Việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực khoáng sản
  • B. Nguồn lực đất đai
  • C. Nguồn lực nước
  • D. Nguồn lực sinh vật

Câu 25: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cần có sự kết hợp hài hòa giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài. Sự kết hợp này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào nước ngoài
  • B. Giảm thiểu rủi ro trong phát triển kinh tế
  • C. Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và đảm bảo phát triển bền vững
  • D. Nâng cao vị thế kinh tế của quốc gia trên trường quốc tế

Câu 26: Cho tình huống: Một khu vực có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái nhờ tài nguyên rừng phong phú, nhưng cơ sở hạ tầng du lịch còn yếu kém và thiếu nhân lực được đào tạo về du lịch. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu vực này?

  • A. Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch, đào tạo nhân lực du lịch và bảo tồn tài nguyên rừng
  • B. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng du lịch rừng để thu hút khách
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trong rừng để tăng doanh thu
  • D. Chỉ quảng bá tiềm năng du lịch rừng mà không cần đầu tư thêm

Câu 27: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lao động giá rẻ và dồi dào
  • C. Thể chế chính trị ổn định, pháp luật minh bạch và thủ tục hành chính đơn giản
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn lực "thương hiệu quốc gia" ngày càng trở nên quan trọng. Thương hiệu quốc gia có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh từ các thương hiệu nước ngoài
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa, thu hút đầu tư và du lịch
  • C. Bảo vệ thị trường nội địa khỏi hàng nhập khẩu
  • D. Tăng cường quyền lực mềm của quốc gia trên thế giới

Câu 29: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực "lao động" của một quốc gia, chỉ số nào sau đây phản ánh chất lượng nguồn lao động một cách toàn diện nhất?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Số lượng lao động qua đào tạo
  • C. Thu nhập bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 30: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung được xem là giải pháp khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn lực văn hóa - lịch sử
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý, lao động, và cơ sở hạ tầng
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh cho các quốc gia, vượt lên trên các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn được xem là một lợi thế về nguồn lực tự nhiên. Tuy nhiên, để biến lợi thế này thành sức mạnh kinh tế thực sự, quốc gia đó cần ưu tiên phát triển đồng bộ nguồn lực nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực vị trí địa lý của một quốc gia, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện nhất, không chỉ giới hạn ở khoảng cách địa lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây, xét trên khía cạnh nguồn lực phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đối với các quốc gia đang phát triển, nguồn lực bên ngoài nào sau đây thường được ưu tiên thu hút để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố 'thể chế chính trị ổn định và chính sách phát triển phù hợp' đóng vai trò như thế nào đối với việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất (60%), công nghiệp 30%, và nông nghiệp 10%. Dựa vào cơ cấu này, quốc gia đó có thể được nhận định đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để một quốc gia có thể chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng dựa vào tri thức, nguồn lực nào cần được đầu tư phát triển mạnh mẽ và đồng bộ nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, xu hướng phát triển kinh tế nào sau đây ngày càng trở nên cấp thiết và được ưu tiên trên toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguồn lực 'văn hóa - lịch sử' có thể đóng góp như thế nào vào phát triển kinh tế của một địa phương hoặc quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề được xem là phát triển nguồn lực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phân loại nguồn lực phát triển kinh tế, 'vốn đầu tư nước ngoài' thuộc loại nguồn lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quốc gia có vị trí địa lý nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế về nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực 'thị trường' trong phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt của con người hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực 'đất đai' trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguồn lực 'khí hậu' ảnh hưởng trực tiếp nhất đến ngành kinh tế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào sau đây có thể tái tạo và phục hồi nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia cần tập trung phát triển nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể được xem là đầu tư vào nguồn lực 'thể chế'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển, quốc gia có đường bờ biển dài cần chú trọng khai thác tổng hợp các nguồn lực nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cần có sự kết hợp hài hòa giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài. Sự kết hợp này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho tình huống: Một khu vực có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái nhờ tài nguyên rừng phong phú, nhưng cơ sở hạ tầng du lịch còn yếu kém và thiếu nhân lực được đào tạo về du lịch. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu vực này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn lực 'thương hiệu quốc gia' ngày càng trở nên quan trọng. Thương hiệu quốc gia có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực 'lao động' của một quốc gia, chỉ số nào sau đây phản ánh chất lượng nguồn lao động một cách toàn diện nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung được xem là giải pháp khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

Xem kết quả