15+ Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có hiện tượng nhiệt độ tăng theo độ cao do sự hấp thụ bức xạ cực tím của tầng ô-zôn?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng trung lưu
  • C. Tầng bình lưu
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng vĩ độ cao thường thấp hơn các vùng vĩ độ thấp?

  • A. Góc nhập xạ nhỏ, năng lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít hơn.
  • B. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời xa hơn.
  • C. Độ cao địa hình lớn hơn.
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 3: Nếu bạn leo lên một ngọn núi cao, nhiệt độ không khí sẽ thay đổi như thế nào so với chân núi? Giải thích nguyên nhân chính.

  • A. Tăng lên do gần Mặt Trời hơn.
  • B. Giảm xuống do không khí loãng hơn và khả năng giữ nhiệt kém hơn.
  • C. Giảm xuống do áp suất không khí cao hơn.
  • D. Không thay đổi đáng kể vì cùng vĩ độ.

Câu 4: Tại sao biên độ nhiệt độ năm ở lục địa thường lớn hơn ở đại dương?

  • A. Lục địa có nhiều cây xanh hơn hấp thụ nhiệt.
  • B. Đại dương có độ ẩm cao hơn.
  • C. Lục địa nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn.
  • D. Đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước, nước cần nhiều năng lượng hơn để nóng lên hoặc nguội đi.

Câu 5: Khu vực nào trên Trái Đất thường hình thành đai áp thấp quanh năm do nhiệt độ cao làm không khí giãn nở và bốc lên?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 6: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo theo hướng nào?

  • A. Tây nam
  • B. Đông bắc
  • C. Tây bắc
  • D. Đông nam

Câu 7: Lực nào sau đây làm lệch hướng chuyển động của các khối khí và dòng biển trên Trái Đất?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực Coriolis
  • D. Lực ly tâm

Câu 8: Tại sao vùng chí tuyến trên Trái Đất thường có lượng mưa ít?

  • A. Do sự tồn tại của các đai áp cao, không khí hạ xuống.
  • B. Do nhiệt độ quá cao làm hơi nước bốc hơi nhanh.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • D. Do có nhiều sa mạc.

Câu 9: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực thường xuyên có mưa lớn. Dải này hình thành ở đâu và do sự tương tác của loại gió nào?

  • A. Ở vùng ôn đới, do gió Tây và gió Đông cực.
  • B. Ở vùng cực, do gió Đông cực.
  • C. Ở vùng chí tuyến, do gió Mậu dịch.
  • D. Gần xích đạo, do sự hội tụ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.

Câu 10: Một thành phố nằm ở sườn đón gió của một dãy núi cao, gần bờ biển và chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng. Dự kiến lượng mưa ở thành phố này sẽ như thế nào so với sườn khuất gió của cùng dãy núi?

  • A. Lượng mưa cao hơn đáng kể.
  • B. Lượng mưa thấp hơn đáng kể.
  • C. Lượng mưa tương đương.
  • D. Không liên quan đến vị trí sườn núi.

Câu 11: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. Sự di chuyển của frông thường gây ra hiện tượng thời tiết gì?

  • A. Thời tiết ổn định, ít biến động.
  • B. Nhiễu loạn thời tiết, mưa, giông bão.
  • C. Khô hạn kéo dài.
  • D. Nhiệt độ tăng cao đột ngột.

Câu 12: Khối khí lục địa thường có đặc điểm gì so với khối khí hải dương ở cùng vĩ độ vào mùa đông?

  • A. Nóng và ẩm hơn.
  • B. Lạnh và ẩm hơn.
  • C. Nóng và khô hơn.
  • D. Lạnh và khô hơn.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Do độ cao địa hình tăng dần về cực.
  • B. Do áp suất không khí tăng dần về cực.
  • C. Do góc chiếu sáng của Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
  • D. Do ảnh hưởng của gió Đông cực.

Câu 14: Hiện tượng gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

  • A. Gió địa phương
  • B. Gió hành tinh
  • C. Gió mùa
  • D. Gió xoáy

Câu 15: Vào ban ngày, gió biển thường thổi vào đất liền. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Mặt biển nóng lên nhanh hơn đất liền, tạo áp thấp trên biển.
  • B. Đất liền nóng lên nhanh hơn mặt biển, tạo áp thấp trên đất liền.
  • C. Áp suất trên biển cao hơn áp suất trên đất liền.
  • D. Lực Coriolis làm lệch hướng gió.

Câu 16: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa rất ít do sự tồn tại của các đai áp cao và nhiệt độ thấp?

  • A. Vùng Xích đạo
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng cực

Câu 17: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước tính bằng gam trong 1m³ không khí.
  • B. Lượng hơi nước tối đa mà 1m³ không khí có thể chứa ở một nhiệt độ nhất định.
  • C. Tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước hiện có và lượng hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng một nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ mà tại đó không khí trở nên bão hòa hơi nước.

Câu 18: Khi không khí ẩm bốc lên cao và bị lạnh đi, hiện tượng gì xảy ra dẫn đến sự hình thành mây và mưa?

  • A. Ngưng kết hơi nước.
  • B. Bay hơi nước.
  • C. Thăng hoa.
  • D. Nóng lên đoạn nhiệt.

Câu 19: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng thường có lượng mưa nhiều hơn so với khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở cùng vĩ độ?

  • A. Dòng biển nóng đẩy không khí khô vào bờ.
  • B. Dòng biển nóng làm tăng nhiệt độ không khí phía trên, tăng khả năng bay hơi và cung cấp ẩm cho không khí.
  • C. Dòng biển nóng tạo ra áp cao trên biển, hút gió từ đất liền ra.
  • D. Dòng biển lạnh làm không khí bốc lên cao và ngưng tụ.

Câu 20: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp là các đường nối liền các điểm có cùng trị số áp suất không khí. Gió sẽ thổi như thế nào so với các đường đẳng áp này (bỏ qua ma sát)?

  • A. Vuông góc từ áp thấp đến áp cao.
  • B. Song song với đường đẳng áp, từ áp thấp đến áp cao.
  • C. Song song với đường đẳng áp, từ áp cao đến áp thấp.
  • D. Vuông góc từ áp cao đến áp thấp.

Câu 21: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ. Địa điểm A nằm trên đỉnh núi cao 2000m, địa điểm B nằm dưới chân núi ở độ cao 200m. Nhiệt độ tại B là 25°C. Giả sử nhiệt độ giảm 0.6°C cho mỗi 100m lên cao, nhiệt độ tại A khoảng bao nhiêu?

  • A. 14.2°C
  • B. 13.0°C
  • C. 15.8°C
  • D. 23.8°C

Câu 22: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam thổi theo hướng nào và thường có tính chất gì?

  • A. Đông bắc, khô và lạnh.
  • B. Tây bắc, ẩm và mang mưa.
  • C. Đông nam, khô và nóng.
  • D. Tây nam, ẩm và mang mưa.

Câu 23: Vùng nào trên Trái Đất thường có sự hình thành frông địa cực?

  • A. Giữa đai áp thấp Xích đạo và đai áp cao chí tuyến.
  • B. Giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp thấp ôn đới.
  • C. Giữa đai áp thấp ôn đới và đai áp cao chí tuyến.
  • D. Giữa đai áp thấp ôn đới và đai áp cao cực.

Câu 24: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương theo mùa là nguyên nhân chính tạo ra loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió mùa
  • D. Gió Đông cực

Câu 25: Tại sao lượng mưa phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Do nhiệt độ không khí luôn đồng nhất.
  • B. Do áp suất không khí luôn thấp ở mọi nơi.
  • C. Do chỉ có gió Mậu dịch gây mưa.
  • D. Do sự phân bố không đều của các đai khí áp, các loại gió, dòng biển, địa hình, vĩ độ và khoảng cách đến biển.

Câu 26: Vùng nào trên Trái Đất thường có lượng mưa nhiều nhất do sự hội tụ của gió và không khí ẩm bốc lên mạnh mẽ?

  • A. Vùng Xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 27: Lớp khí quyển nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 28: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí đó được gọi là gì và có thể gây ra kiểu mưa nào?

  • A. Frông nóng, mưa phùn kéo dài.
  • B. Frông tĩnh, mưa rào.
  • C. Frông lạnh, mưa rào và giông.
  • D. Dải hội tụ, mưa đều.

Câu 29: Một thành phố ven biển ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thổi từ biển vào và gần một dòng biển nóng. Dự đoán kiểu khí hậu của thành phố này về lượng mưa và nhiệt độ so với một thành phố trong đất liền cùng vĩ độ.

  • A. Lượng mưa ít hơn, biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • B. Lượng mưa nhiều hơn, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • C. Lượng mưa ít hơn, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • D. Lượng mưa nhiều hơn, biên độ nhiệt năm lớn hơn.

Câu 30: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển là gì và vai trò của nó?

  • A. Là hiện tượng khí quyển chặn toàn bộ bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất.
  • B. Là hiện tượng làm nhiệt độ Trái Đất giảm xuống rất thấp.
  • C. Là hiện tượng các khí nhà kính hấp thụ hoàn toàn bức xạ Mặt Trời.
  • D. Là hiện tượng các khí nhà kính hấp thụ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra, giữ ấm cho Trái Đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có hiện tượng nhiệt độ tăng theo độ cao do sự hấp thụ bức xạ cực tím của tầng ô-zôn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng vĩ độ cao thường thấp hơn các vùng vĩ độ thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nếu bạn leo lên một ngọn núi cao, nhiệt độ không khí sẽ thay đổi như thế nào so với chân núi? Giải thích nguyên nhân chính.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao biên độ nhiệt độ năm ở lục địa thường lớn hơn ở đại dương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khu vực nào trên Trái Đất thường hình thành đai áp thấp quanh năm do nhiệt độ cao làm không khí giãn nở và bốc lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Lực nào sau đây làm lệch hướng chuyển động của các khối khí và dòng biển trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao vùng chí tuyến trên Trái Đất thường có lượng mưa ít?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực thường xuyên có mưa lớn. Dải này hình thành ở đâu và do sự tương tác của loại gió nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một thành phố nằm ở sườn đón gió của một dãy núi cao, gần bờ biển và chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng. Dự kiến lượng mưa ở thành phố này sẽ như thế nào so với sườn khuất gió của cùng dãy núi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. Sự di chuyển của frông thường gây ra hiện tượng thời tiết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khối khí lục địa thường có đặc điểm gì so với khối khí hải dương ở cùng vĩ độ vào mùa đông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vào ban ngày, gió biển thường thổi vào đất liền. Nguyên nhân chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa rất ít do sự tồn tại của các đai áp cao và nhiệt độ thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi không khí ẩm bốc lên cao và bị lạnh đi, hiện tượng gì xảy ra dẫn đến sự hình thành mây và mưa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng thường có lượng mưa nhiều hơn so với khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở cùng vĩ độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp là các đường nối liền các điểm có cùng trị số áp suất không khí. Gió sẽ thổi như thế nào so với các đường đẳng áp này (bỏ qua ma sát)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét hai địa điểm A và B cùng vĩ độ. Địa điểm A nằm trên đỉnh núi cao 2000m, địa điểm B nằm dưới chân núi ở độ cao 200m. Nhiệt độ tại B là 25°C. Giả sử nhiệt độ giảm 0.6°C cho mỗi 100m lên cao, nhiệt độ tại A khoảng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam thổi theo hướng nào và thường có tính chất gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vùng nào trên Trái Đất thường có sự hình thành frông địa cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương theo mùa là nguyên nhân chính tạo ra loại gió nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tại sao lượng mưa phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Vùng nào trên Trái Đất thường có lượng mưa nhiều nhất do sự hội tụ của gió và không khí ẩm bốc lên mạnh mẽ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Lớp khí quyển nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí đó được gọi là gì và có thể gây ra kiểu mưa nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một thành phố ven biển ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thổi từ biển vào và gần một dòng biển nóng. Dự đoán kiểu khí hậu của thành phố này về lượng mưa và nhiệt độ so với một thành phố trong đất liền cùng vĩ độ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển là gì và vai trò của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần từ xích đạo về hai cực?

  • A. Do góc chiếu sáng của Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ.
  • C. Do sự phân bố của lục địa và đại dương không đều.
  • D. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất sự khác biệt về biên độ nhiệt giữa lục địa và đại dương ở cùng vĩ độ?

  • A. Lục địa hấp thụ nhiệt chậm và tỏa nhiệt nhanh hơn đại dương.
  • B. Đại dương có dòng chảy đối lưu mạnh làm nhiệt độ đồng đều hơn.
  • C. Nước có khả năng giữ nhiệt và truyền nhiệt chậm hơn đất đá.
  • D. Sự bốc hơi trên mặt đại dương làm giảm nhiệt độ không khí.

Câu 3: Một địa điểm nằm trên sườn núi đón nắng (hướng về phía Mặt Trời chiếu trực tiếp) sẽ có nhiệt độ không khí như thế nào so với sườn núi khuất nắng ở cùng độ cao?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Thay đổi theo mùa rõ rệt hơn.

Câu 4: Càng lên cao, nhiệt độ không khí giảm dần theo quy luật trung bình là khoảng 0.6°C cho mỗi 100m. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Mật độ không khí giảm, ít giữ được nhiệt.
  • B. Không khí loãng hơn, khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời và bức xạ mặt đất kém đi.
  • C. Khoảng cách đến trung tâm Trái Đất tăng lên.
  • D. Ảnh hưởng của gió mạnh hơn ở độ cao.

Câu 5: Áp suất không khí là gì và nó thay đổi như thế nào khi độ cao tăng lên?

  • A. Là trọng lượng cột khí trên một đơn vị diện tích; tăng khi lên cao.
  • B. Là lực đẩy của không khí; giảm khi lên cao.
  • C. Là trọng lượng cột khí trên một đơn vị diện tích; giảm khi lên cao.
  • D. Là lực hút của Trái Đất lên không khí; tăng khi lên cao.

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo thường có khí áp thấp quanh năm?

  • A. Do nhiệt độ cao làm không khí giãn nở và bốc lên cao.
  • B. Do lực Coriolis mạnh nhất tại đây.
  • C. Do sự phân bố của lục địa và đại dương.
  • D. Do có nhiều dòng biển nóng đi qua.

Câu 7: Các đai khí áp cao trên Trái Đất thường hình thành ở các vĩ độ nào?

  • A. Xích đạo và ôn đới.
  • B. Xích đạo và cực.
  • C. Ôn đới và cực.
  • D. Chí tuyến và cực.

Câu 8: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

  • A. Từ nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.
  • B. Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
  • C. Từ nơi có độ ẩm cao đến nơi có độ ẩm thấp.
  • D. Từ trung tâm lục địa ra đại dương.

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Ở bán cầu Bắc, gió này có hướng chính là:

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 10: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với gió Tây ôn đới?

  • A. Thổi quanh năm.
  • B. Thường mang theo hơi ẩm và gây mưa.
  • C. Hướng Tây Nam ở bán cầu Bắc.
  • D. Thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến.

Câu 11: Gió mùa là loại gió thay đổi hướng theo mùa. Nguyên nhân chính tạo ra gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Ảnh hưởng của lực Coriolis thay đổi theo vĩ độ.
  • C. Sự di chuyển của các đai khí áp và gió trên Trái Đất theo sự vận động biểu kiến của Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của các frông nóng và lạnh.

Câu 12: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước tính bằng gam trong 1 mét khối không khí.
  • B. Tỷ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế và lượng hơi nước bão hòa trong không khí.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó không khí trở nên bão hòa hơi nước.
  • D. Khả năng chứa hơi nước tối đa của không khí ở một nhiệt độ nhất định.

Câu 13: Khi không khí bốc lên cao, nó sẽ lạnh đi. Hiện tượng này dẫn đến sự ngưng tụ hơi nước và hình thành mây. Quá trình này giải thích cho sự hình thành của loại mưa nào phổ biến ở vùng xích đạo?

  • A. Mưa frông.
  • B. Mưa đối lưu.
  • C. Mưa địa hình.
  • D. Mưa phùn.

Câu 14: Tại sao lượng mưa thường rất ít ở hai vùng cực?

  • A. Do nhiệt độ quá thấp, hơi nước không thể tồn tại.
  • B. Do ảnh hưởng của gió Đông cực có tính chất khô.
  • C. Do có các khối khí áp cao hoạt động, không khí bị nén xuống và ít bốc lên gây mưa.
  • D. Do nằm xa nguồn ẩm từ đại dương.

Câu 15: Vùng chí tuyến có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sự tồn tại thường xuyên của các đai áp cao chí tuyến.
  • B. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô hạn.
  • C. Thiếu các dòng biển nóng chảy qua.
  • D. Địa hình chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 16: Frông là gì?

  • A. Là một loại gió địa phương thổi theo mùa.
  • B. Là bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí có tính chất vật lí khác nhau.
  • C. Là vùng không khí có nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • D. Là dòng chảy của nước trong khí quyển.

Câu 17: Khi một khối khí lạnh di chuyển và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào được hình thành và thời tiết thường đi kèm là gì?

  • A. Frông lạnh; mưa rào, dông, giảm nhiệt độ đột ngột.
  • B. Frông nóng; mưa phùn kéo dài, tăng nhiệt độ từ từ.
  • C. Frông cố định; trời quang mây tạnh.
  • D. Dải hội tụ nhiệt đới; mưa lớn kéo dài.

Câu 18: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là vùng tiếp xúc của các loại gió nào và thường gây ra kiểu thời tiết đặc trưng gì?

  • A. Gió Tây ôn đới và gió Đông cực; trời lạnh, khô.
  • B. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới; mưa phùn, sương mù.
  • C. Gió Mậu dịch từ hai bán cầu; mưa lớn, dông bão.
  • D. Gió Đông cực và gió Mậu dịch; khô hạn, ít mây.

Câu 19: Khả năng chứa hơi nước tối đa của không khí phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất không khí.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Tốc độ gió.

Câu 20: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế và lượng hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất được gọi là gì?

  • A. Độ ẩm tuyệt đối.
  • B. Điểm sương.
  • C. Áp suất riêng phần của hơi nước.
  • D. Độ ẩm tương đối.

Câu 21: Khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới điểm sương, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Hơi nước bốc hơi nhanh hơn.
  • B. Không khí trở nên khô hơn.
  • C. Hơi nước ngưng tụ thành giọt nước hoặc tinh thể băng.
  • D. Áp suất không khí tăng đột ngột.

Câu 22: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có nhiệt độ trung bình ngày và năm ít biến động hơn so với vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch ẩm.
  • B. Do đặc tính của nước biển hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất đá.
  • C. Do mật độ dân cư và hoạt động công nghiệp thấp hơn.
  • D. Do địa hình bằng phẳng, ít bị chắn gió.

Câu 23: Trên một sườn núi đón gió ẩm từ biển, lượng mưa thường nhiều hơn so với sườn núi khuất gió. Hiện tượng này được giải thích bởi loại mưa nào?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa frông.
  • C. Mưa axit.
  • D. Mưa địa hình.

Câu 24: Hệ thống gió nào sau đây chủ yếu gây mưa lớn cho khu vực Nam Á và Đông Nam Á vào mùa hạ?

  • A. Gió mùa hạ (thổi từ đại dương vào lục địa).
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 25: Tại sao vào mùa đông, miền Bắc Việt Nam thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh và khô?

  • A. Do gió thổi từ áp thấp Xibia về phía nam.
  • B. Do gió thổi từ đại dương vào lục địa.
  • C. Do gió thổi từ áp cao Xibia lạnh và khô ở lục địa châu Á.
  • D. Do ảnh hưởng của frông lạnh từ phía bắc tràn xuống.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự di chuyển của các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Di chuyển cố định theo vĩ độ quanh năm.
  • B. Di chuyển theo sự vận động biểu kiến của Mặt Trời về phía bán cầu mùa hạ.
  • C. Di chuyển ngẫu nhiên và không theo quy luật.
  • D. Chỉ di chuyển ở vùng ôn đới và cực.

Câu 27: Lực nào sau đây làm cho gió bị lệch hướng so với phương vuông góc với đường đẳng áp?

  • A. Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất).
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trời.
  • C. Lực ma sát với bề mặt Trái Đất.
  • D. Lực đẩy Acsimet của không khí.

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở vùng chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô.
  • B. Do nằm gần các dòng biển lạnh.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.
  • D. Do sự tồn tại của các đai áp cao, không khí hạ giáng và ít mưa.

Câu 29: Lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất thường tập trung ở khu vực nào?

  • A. Vùng chí tuyến.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ không khí ở vùng ven biển mà nó chảy qua.

  • A. Làm tăng nhiệt độ không khí và độ ẩm, có thể gây mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí và gây khô hạn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ không khí.
  • D. Gây ra sự hình thành của sương mù dày đặc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần từ xích đạo về hai cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất sự khác biệt về biên độ nhiệt giữa lục địa và đại dương ở cùng vĩ độ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một địa điểm nằm trên sườn núi đón nắng (hướng về phía Mặt Trời chiếu trực tiếp) sẽ có nhiệt độ không khí như thế nào so với sườn núi khuất nắng ở cùng độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Càng lên cao, nhiệt độ không khí giảm dần theo quy luật trung bình là khoảng 0.6°C cho mỗi 100m. Hiện tượng này chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Áp suất không khí là gì và nó thay đổi như thế nào khi độ cao tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo thường có khí áp thấp quanh năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Các đai khí áp cao trên Trái Đất thường hình thành ở các vĩ độ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo. Ở bán cầu Bắc, gió này có hướng chính là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với gió Tây ôn đới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Gió mùa là loại gió thay đổi hướng theo mùa. Nguyên nhân chính tạo ra gió mùa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Độ ẩm tuyệt đối của không khí là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi không khí bốc lên cao, nó sẽ lạnh đi. Hiện tượng này dẫn đến sự ngưng tụ hơi nước và hình thành mây. Quá trình này giải thích cho sự hình thành của loại mưa nào phổ biến ở vùng xích đạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao lượng mưa thường rất ít ở hai vùng cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng chí tuyến có lượng mưa tương đối ít. Nguyên nhân chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Frông là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi một khối khí lạnh di chuyển và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào được hình thành và thời tiết thường đi kèm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là vùng tiếp xúc của các loại gió nào và thường gây ra kiểu thời tiết đặc trưng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khả năng chứa hơi nước tối đa của không khí phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế và lượng hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới điểm sương, hiện tượng nào xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có nhiệt độ trung bình ngày và năm ít biến động hơn so với vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trên một sườn núi đón gió ẩm từ biển, lượng mưa thường nhiều hơn so với sườn núi khuất gió. Hiện tượng này được giải thích bởi loại mưa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hệ thống gió nào sau đây chủ yếu gây mưa lớn cho khu vực Nam Á và Đông Nam Á vào mùa hạ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao vào mùa đông, miền Bắc Việt Nam thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh và khô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự di chuyển của các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Lực nào sau đây làm cho gió bị lệch hướng so với phương vuông góc với đường đẳng áp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở vùng chí tuyến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất thường tập trung ở khu vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ không khí ở vùng ven biển mà nó chảy qua.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

  • A. Độ cao so với mực nước biển
  • B. Loại bề mặt (đất, nước, băng)
  • C. Hướng gió chủ đạo
  • D. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra nhất ở khu vực có áp suất khí quyển thấp?

  • A. Nắng nóng gay gắt
  • B. Mây mù và mưa
  • C. Gió nhẹ và trời quang
  • D. Sương mù dày đặc

Câu 3: Loại gió nào sau đây được hình thành do sự khác biệt nhiệt độ giữa đất liền và biển cả, đặc biệt rõ rệt vào ban ngày và ban đêm?

  • A. Gió biển và gió đất
  • B. Gió mùa
  • C. Gió phơn
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau:

(Biểu đồ: Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa tập trung vào một mùa).

Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương
  • B. Khí hậu hoang mạc
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • D. Khí hậu cận cực

Câu 5: Dãy núi lớn có thể gây ra hiện tượng "mưa phùn" ở sườn đón gió và "khô hạn" ở sườn khuất gió. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Mưa đối lưu
  • B. Mưa frông
  • C. Mưa bão
  • D. Mưa địa hình

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng đối lưu của khí quyển?

  • A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao
  • B. Tập trung hầu hết hơi nước và các hiện tượng thời tiết
  • C. Không khí rất ổn định và ít có sự chuyển động
  • D. Chứa tầng ozon bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím

Câu 7: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • D. Gió mùa

Câu 8: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở Việt Nam mang tính chất?

  • A. Nóng và ẩm
  • B. Nóng và khô
  • C. Mát mẻ và ẩm
  • D. Lạnh và khô

Câu 9: Hiện tượng El Nino có tác động như thế nào đến thời tiết và khí hậu toàn cầu?

  • A. Giảm lượng mưa trên toàn cầu
  • B. Làm mát nhiệt độ bề mặt Trái Đất
  • C. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt
  • D. Ổn định hóa các dòng hải lưu

Câu 10: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

  • A. Mây ti
  • B. Mây vũ tích (mây dông)
  • C. Mây tầng
  • D. Mây trung tích

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới là gì?

  • A. Độ nghiêng của trục Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
  • B. Sự thay đổi khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời
  • C. Hoạt động của núi lửa
  • D. Thay đổi thành phần khí quyển

Câu 12: Tại sao vùng xích đạo có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

  • A. Do có nhiều dòng biển nóng chảy qua
  • B. Do áp suất khí quyển cao
  • C. Do nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh và hội tụ gió
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa

Câu 13: Hiện tượng thời tiết "sương mù" được hình thành do?

  • A. Không khí nóng bốc lên cao và ngưng tụ
  • B. Gió mạnh thổi qua vùng biển lạnh
  • C. Áp suất khí quyển tăng cao đột ngột
  • D. Không khí ẩm bão hòa và nhiệt độ giảm xuống điểm sương

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết kiệm năng lượng
  • C. Phá rừng để lấy đất canh tác
  • D. Tăng cường chăn nuôi gia súc

Câu 15: Trong hệ thống gió hoàn lưu khí quyển, đới gió Tây ôn đới thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào?

  • A. Từ áp cao chí tuyến đến áp thấp ôn đới
  • B. Từ áp thấp xích đạo đến áp cao chí tuyến
  • C. Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới
  • D. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao cực

Câu 16: Nếu một địa phương có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Hướng gió
  • C. Vĩ độ địa lý
  • D. Loại thảm thực vật

Câu 17: Khối khí lạnh và khối khí nóng khi gặp nhau sẽ tạo thành?

  • A. Dải hội tụ nhiệt đới
  • B. Frông
  • C. Áp thấp
  • D. Áp cao

Câu 18: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa, gây ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt ở nhiều khu vực?

  • A. Gió phơn
  • B. Gió đất
  • C. Gió biển
  • D. Gió mùa

Câu 19: Đâu là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi?

  • A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ ở sườn đón gió
  • B. Sườn khuất gió nhận được nhiều bức xạ mặt trời hơn
  • C. Nhiệt độ ở sườn đón gió cao hơn
  • D. Sườn khuất gió có áp suất khí quyển thấp hơn

Câu 20: Hoạt động nào của con người có ảnh hưởng lớn nhất đến sự gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển?

  • A. Trồng rừng trên diện rộng
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt)
  • C. Sử dụng năng lượng mặt trời
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

  • A. Vùng ôn đới lục địa
  • B. Vùng cực
  • C. Vùng xích đạo
  • D. Vùng chí tuyến

Câu 22: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy xác định hướng gió chủ đạo ở đới ôn hòa bán cầu Bắc.

  • A. Đông Bắc
  • B. Đông Nam
  • C. Tây Bắc
  • D. Tây Nam

Câu 23: Hiện tượng La Nina thường gây ra điều gì ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Hạn hán kéo dài
  • B. Mưa nhiều và lũ lụt
  • C. Nắng nóng gay gắt
  • D. Mùa đông ấm hơn bình thường

Câu 24: Độ ẩm của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước chứa trong không khí
  • B. Nhiệt độ của không khí
  • C. Áp suất của không khí
  • D. Khối lượng của không khí

Câu 25: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng lên
  • B. Do mật độ mây tăng lên
  • C. Do không khí loãng hơn và khả năng hấp thụ nhiệt kém hơn
  • D. Do gió mạnh hơn ở trên cao

Câu 26: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao phủ toàn cầu?

  • A. Gió địa phương
  • B. Gió Tín phong (Mậu dịch)
  • C. Gió núi và gió thung lũng
  • D. Gió phơn

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

  • A. Vĩ độ
  • B. Địa hình
  • C. Gió
  • D. Sinh vật

Câu 28: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (1-3 ngày), người ta thường dựa vào yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Tình hình các yếu tố khí tượng hiện tại
  • B. Xu hướng biến đổi khí hậu dài hạn
  • C. Vị trí địa lý của khu vực
  • D. Lịch sử thời tiết của khu vực trong quá khứ

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Sương mù xuất hiện vào mùa đông
  • B. Gió mùa hoạt động mạnh hơn
  • C. Băng tan ở hai cực và mực nước biển dâng
  • D. Mưa phùn xảy ra thường xuyên hơn

Câu 30: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B:

(Bảng số liệu: Địa điểm A có biên độ nhiệt nhỏ, địa điểm B có biên độ nhiệt lớn).

Địa điểm nào có khả năng nằm gần biển hơn?

  • A. Địa điểm B
  • B. Địa điểm A
  • C. Cả hai địa điểm đều gần biển
  • D. Không thể xác định

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra nhất ở khu vực có áp suất khí quyển thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại gió nào sau đây được hình thành do sự khác biệt nhiệt độ giữa đất liền và biển cả, đặc biệt rõ rệt vào ban ngày và ban đêm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau:

(Biểu đồ: Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa tập trung vào một mùa).

Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dãy núi lớn có thể gây ra hiện tượng 'mưa phùn' ở sườn đón gió và 'khô hạn' ở sườn khuất gió. Hiện tượng này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng đối lưu của khí quyển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về khu vực áp thấp xích đạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở Việt Nam mang tính chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hiện tượng El Nino có tác động như thế nào đến thời tiết và khí hậu toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao vùng xích đạo có lượng mưa trung bình năm lớn nhất trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hiện tượng thời tiết 'sương mù' được hình thành do?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong hệ thống gió hoàn lưu khí quyển, đới gió Tây ôn đới thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nếu một địa phương có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khối khí lạnh và khối khí nóng khi gặp nhau sẽ tạo thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa, gây ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt ở nhiều khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đâu là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về lượng mưa giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hoạt động nào của con người có ảnh hưởng lớn nhất đến sự gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy xác định hướng gió chủ đạo ở đới ôn hòa bán cầu Bắc.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hiện tượng La Nina thường gây ra điều gì ở khu vực Đông Nam Á?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Độ ẩm của không khí là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao phủ toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (1-3 ngày), người ta thường dựa vào yếu tố nào quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A và B:

(Bảng số liệu: Địa điểm A có biên độ nhiệt nhỏ, địa điểm B có biên độ nhiệt lớn).

Địa điểm nào có khả năng nằm gần biển hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Độ cao so với mực nước biển
  • B. Tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt của bề mặt
  • C. Vĩ độ địa lí
  • D. Hướng gió thổi

Câu 2: Vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ không khí đo được ở khu vực đồng bằng và vùng núi cao có sự khác biệt lớn. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Nhiệt độ giảm theo độ cao
  • B. Vùng núi cao ít cây xanh hơn
  • C. Áp suất khí quyển ở vùng đồng bằng cao hơn
  • D. Độ ẩm không khí ở vùng núi cao thấp hơn

Câu 3: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Lượng mưa trung bình
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 4: Gió được hình thành do sự khác biệt về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

  • A. Độ ẩm
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ cao
  • D. Áp suất

Câu 5: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 6: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ?

  • A. Sương mù
  • B. Gió lốc
  • C. Mưa
  • D. Nắng nóng

Câu 7: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm cao nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc gây mưa cho khu vực Đông Nam Á vào mùa hè?

  • A. Gió Lào
  • B. Gió Đông Bắc
  • C. Gió Mậu dịch
  • D. Gió mùa Tây Nam

Câu 9: Frông lạnh là ranh giới giữa khối khí lạnh và khối khí nóng, trong đó khối khí nào di chuyển nhanh hơn và lấn vào?

  • A. Khối khí nóng di chuyển nhanh hơn
  • B. Khối khí lạnh di chuyển nhanh hơn
  • C. Cả hai khối khí di chuyển với tốc độ tương đương
  • D. Frông lạnh không liên quan đến sự di chuyển của khối khí

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

  • A. Áp suất cao và ít mưa
  • B. Nhiệt độ thấp và khô hạn
  • C. Áp suất thấp và mưa nhiều
  • D. Gió mạnh và bão tuyết

Câu 11: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết kiệm năng lượng
  • C. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện

Câu 12: Sự khác biệt chính giữa thời tiết và khí hậu là gì?

  • A. Thời tiết chỉ xảy ra vào ban ngày, khí hậu xảy ra cả ngày và đêm
  • B. Thời tiết là yếu tố tự nhiên, khí hậu là yếu tố nhân tạo
  • C. Thời tiết thay đổi theo mùa, khí hậu không thay đổi
  • D. Thời tiết là trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu là trạng thái trung bình trong thời gian dài

Câu 13: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

  • A. Mây vũ tích
  • B. Mây tầng
  • C. Mây ti
  • D. Mây trung tích

Câu 14: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

  • A. Vùng ven biển có độ cao thấp hơn
  • B. Vùng ven biển nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn
  • C. Nước biển có khả năng điều hòa nhiệt độ tốt hơn đất liền
  • D. Gió biển thổi thường xuyên làm giảm nhiệt độ

Câu 15: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu, chúng xảy ra ở khu vực nào của đại dương?

  • A. Đại Tây Dương
  • B. Thái Bình Dương
  • C. Ấn Độ Dương
  • D. Bắc Băng Dương

Câu 16: Loại gió nào sau đây thổi từ lục địa ra biển vào ban đêm và từ biển vào lục địa vào ban ngày?

  • A. Gió mùa
  • B. Gió phơn
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió đất và gió biển

Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng hơi nước tối đa mà không khí có thể chứa được?

  • A. Áp suất khí quyển
  • B. Nhiệt độ không khí
  • C. Độ cao
  • D. Hướng gió

Câu 18: Tại sao sườn núi đón gió thường có mưa nhiều hơn so với sườn núi khuất gió?

  • A. Sườn núi đón gió có nhiệt độ cao hơn
  • B. Sườn núi đón gió có áp suất thấp hơn
  • C. Không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ ở sườn đón gió
  • D. Sườn núi khuất gió nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn

Câu 19: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím từ Mặt Trời?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng nhiệt
  • D. Tầng bình lưu

Câu 20: Hiện tượng thời tiết cực đoan nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nhiệt đới và gây nhiều thiệt hại về người và tài sản?

  • A. Bão nhiệt đới
  • B. Lốc xoáy
  • C. Sóng thần
  • D. Động đất

Câu 21: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng ven biển ôn đới
  • C. Vùng nội địa lục địa ở vĩ độ cao
  • D. Vùng núi cao xích đạo

Câu 22: Loại gió nào sau đây là gió thổi thường xuyên theo một hướng quanh năm trong khu vực đai áp cao chí tuyến?

  • A. Gió mùa
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió Đông cực

Câu 23: Khí hậu lục địa có đặc điểm nổi bật nào so với khí hậu đại dương?

  • A. Mưa nhiều hơn và nhiệt độ ổn định hơn
  • B. Nhiệt độ ôn hòa và độ ẩm cao
  • C. Ít gió và ít biến động thời tiết
  • D. Biên độ nhiệt lớn và có sự khác biệt rõ rệt giữa mùa đông và mùa hè

Câu 24: Trong các hình thức ngưng tụ hơi nước, hình thức nào tạo ra mưa đá?

  • A. Sương mù
  • B. Sương muối
  • C. Mưa đá
  • D. Mưa phùn

Câu 25: Để dự báo thời tiết, người ta thường dựa vào yếu tố khí tượng nào quan trọng nhất?

  • A. Áp suất khí quyển
  • B. Độ ẩm
  • C. Hướng gió
  • D. Nhiệt độ

Câu 26: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

  • A. Hoạt động nông nghiệp
  • B. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt)
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Xây dựng đô thị

Câu 27: Vùng khí hậu nào sau đây có đặc điểm mùa đông lạnh, khô và mùa hè nóng, ẩm?

  • A. Khí hậu xích đạo
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương
  • C. Khí hậu nhiệt đới khô
  • D. Khí hậu gió mùa ẩm lục địa

Câu 28: Trong quá trình hình thành mưa, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để hơi nước chuyển thành giọt nước?

  • A. Bốc hơi
  • B. Thăng hoa
  • C. Ngưng tụ
  • D. Kết tủa

Câu 29: Loại gió nào sau đây thường gây ra hiện tượng thời tiết khô nóng ở miền Trung Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió Lào
  • C. Gió Tín phong
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm. Đường biểu diễn nhiệt độ có xu hướng biến thiên ngược với đường biểu diễn lượng mưa. Địa điểm này có thể thuộc kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu xích đạo
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • D. Khí hậu hoang mạc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ không khí đo được ở khu vực đồng bằng và vùng núi cao có sự khác biệt lớn. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) được sử dụng để biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Gió được hình thành do sự khác biệt về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc gây mưa cho khu vực Đông Nam Á vào mùa hè?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Frông lạnh là ranh giới giữa khối khí lạnh và khối khí nóng, trong đó khối khí nào di chuyển nhanh hơn và lấn vào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự khác biệt chính giữa thời tiết và khí hậu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa dông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu, chúng xảy ra ở khu vực nào của đại dương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại gió nào sau đây thổi từ lục địa ra biển vào ban đêm và từ biển vào lục địa vào ban ngày?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng hơi nước tối đa mà không khí có thể chứa được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao sườn núi đón gió thường có mưa nhiều hơn so với sườn núi khuất gió?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím từ Mặt Trời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hiện tượng thời tiết cực đoan nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nhiệt đới và gây nhiều thiệt hại về người và tài sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại gió nào sau đây là gió thổi thường xuyên theo một hướng quanh năm trong khu vực đai áp cao chí tuyến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khí hậu lục địa có đặc điểm nổi bật nào so với khí hậu đại dương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các hình thức ngưng tụ hơi nước, hình thức nào tạo ra mưa đá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để dự báo thời tiết, người ta thường dựa vào yếu tố khí tượng nào quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vùng khí hậu nào sau đây có đặc điểm mùa ??ông lạnh, khô và mùa hè nóng, ẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong quá trình hình thành mưa, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để hơi nước chuyển thành giọt nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Loại gió nào sau đây thường gây ra hiện tượng thời tiết khô nóng ở miền Trung Việt Nam vào mùa hè?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm. Đường biểu diễn nhiệt độ có xu hướng biến thiên ngược với đường biểu diễn lượng mưa. Địa điểm này có thể thuộc kiểu khí hậu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Oxy
  • B. Nitơ
  • C. Argon
  • D. Carbon dioxide

Câu 2: Hiện tượng thời tiết chủ yếu xảy ra ở tầng nào của khí quyển và vì sao?

  • A. Tầng đối lưu, do chứa hầu hết hơi nước và các hiện tượng thời tiết.
  • B. Tầng bình lưu, do có tầng ozon hấp thụ tia cực tím.
  • C. Tầng trung gian, do nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
  • D. Tầng nhiệt, do có nhiệt độ rất cao.

Câu 3: Bức xạ mặt trời đến Trái Đất chủ yếu thuộc loại nào và có bước sóng ra sao?

  • A. Sóng dài, có bước sóng lớn hơn ánh sáng nhìn thấy.
  • B. Sóng trung bình, có bước sóng tương đương sóng vô tuyến.
  • C. Sóng ngắn, bao gồm ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại.
  • D. Sóng cực ngắn, chủ yếu là tia X và tia gamma.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Kinh độ địa lý
  • B. Vĩ độ địa lý
  • C. Độ cao so với mực nước biển
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự hấp thụ nhiệt khác nhau giữa đất và nước?

  • A. Sóng thần
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Gió biển và gió đất

Câu 6: Đai áp thấp xích đạo hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí nở ra và bốc lên.
  • B. Ảnh hưởng của lực Coriolis làm gió thổi về xích đạo.
  • C. Sự hội tụ của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Địa hình núi cao ngăn cản sự di chuyển của không khí.

Câu 7: Gió Tín phong (Mậu dịch) thổi từ khu vực áp cao nào đến khu vực áp thấp nào?

  • A. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao cận cực.
  • B. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • C. Từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp thấp xích đạo đến áp cao chí tuyến.

Câu 8: Loại gió nào sau đây có tính chất khô nóng và thường gây ra hạn hán?

  • A. Gió mùa
  • B. Gió biển
  • C. Gió phơn
  • D. Gió đất

Câu 9: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và tương tác với khối khí nào?

  • A. Khối khí lục địa
  • B. Khối khí biển
  • C. Khối khí ôn đới
  • D. Khối khí nóng

Câu 10: Hiện tượng mây và mưa thường xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

  • A. Xích đạo
  • B. Chí tuyến
  • C. Ôn đới
  • D. Cực

Câu 11: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

  • A. Mây tầng (stratus)
  • B. Mây vũ tích (cumulonimbus)
  • C. Mây ti (cirrus)
  • D. Mây trung tích (altocumulus)

Câu 12: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng vĩ độ nào có lượng mưa ít nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng cực

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?

  • A. Độ dốc sườn núi
  • B. Hướng sườn núi
  • C. Độ che phủ thực vật
  • D. Độ loãng của không khí

Câu 14: Địa hình núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa?

  • A. Làm giảm lượng mưa ở cả hai sườn núi.
  • B. Sườn đón gió có mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
  • C. Làm tăng lượng mưa ở cả hai sườn núi.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.

Câu 15: Dựa vào hình thái địa hình, vùng nào sau đây thường có biên độ nhiệt ngày và đêm lớn nhất?

  • A. Vùng ven biển
  • B. Vùng đồng bằng
  • C. Vùng hoang mạc
  • D. Vùng núi cao

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Trung gian - Nhiệt
  • B. Trung gian - Bình lưu - Đối lưu - Nhiệt
  • C. Nhiệt - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu
  • D. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Nhiệt

Câu 17: Tầng ozon nằm ở tầng khí quyển nào và có vai trò gì?

  • A. Tầng đối lưu, điều hòa nhiệt độ.
  • B. Tầng bình lưu, hấp thụ tia cực tím.
  • C. Tầng trung gian, phản xạ sóng vô tuyến.
  • D. Tầng nhiệt, tạo ra cực quang.

Câu 18: Hiện tượng gió mùa là loại gió thổi theo mùa và thay đổi hướng như thế nào?

  • A. Thổi theo hướng Tây sang Đông quanh năm.
  • B. Thổi theo hướng Đông sang Tây quanh năm.
  • C. Thay đổi hướng ngược nhau giữa mùa hạ và mùa đông.
  • D. Thổi từ lục địa ra đại dương quanh năm.

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất có lượng mây che phủ trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng cực
  • D. Vùng ôn đới

Câu 20: Biên độ nhiệt độ năm ở lục địa và đại dương có sự khác biệt như thế nào?

  • A. Lục địa có biên độ nhiệt lớn hơn đại dương.
  • B. Đại dương có biên độ nhiệt lớn hơn lục địa.
  • C. Biên độ nhiệt ở lục địa và đại dương tương đương nhau.
  • D. Không có sự khác biệt rõ ràng.

Câu 21: Hiện tượng sương mù hình thành do?

  • A. Không khí nóng bốc lên cao và ngưng tụ.
  • B. Mưa rơi xuống và bốc hơi.
  • C. Hơi nước ngưng tụ gần mặt đất khi gặp lạnh.
  • D. Gió mạnh thổi qua vùng ẩm ướt.

Câu 22: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy giải thích vì sao vùng ven biển thường có gió thổi từ biển vào ban ngày và từ đất liền ra biển vào ban đêm.

  • A. Do ảnh hưởng của lực Coriolis.
  • B. Do sự khác biệt về nhiệt độ và áp suất giữa đất và nước.
  • C. Do dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Do địa hình ven biển.

Câu 23: Nếu bạn đang ở vùng ôn đới, bạn có thể dự đoán thời tiết thay đổi khi frông nóng di chuyển đến như thế nào?

  • A. Thời tiết trở nên lạnh hơn và trời quang đãng.
  • B. Thời tiết trở nên khô hơn và ít mây.
  • C. Thời tiết không thay đổi nhiều.
  • D. Thời tiết trở nên ấm hơn, có mây và mưa kéo dài.

Câu 24: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm nào có khí hậu lục địa?

  • A. Địa điểm có biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • B. Địa điểm có lượng mưa trung bình năm cao hơn.
  • C. Địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào biểu đồ.

Câu 25: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu toàn cầu như thế nào?

  • A. Chỉ gây ra thay đổi thời tiết ở khu vực Thái Bình Dương.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • C. Gây ra sự biến đổi thời tiết và khí hậu trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu toàn cầu.

Câu 26: Trong các biện pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm lượng khí thải nhà kính?

  • A. Xây dựng đê điều chống ngập lụt.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Di dời dân cư khỏi vùng nguy cơ thiên tai.

Câu 27: Quan sát hình ảnh đám mây, nếu bạn thấy mây có dạng thấu kính (lenticular clouds), điều này thường báo hiệu điều gì về thời tiết?

  • A. Thời tiết tốt, trời quang đãng.
  • B. Sắp có mưa rào.
  • C. Sắp có bão.
  • D. Gió mạnh trên cao, thời tiết ổn định gần mặt đất.

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được là 25°C ở mực nước biển, theo quy luật nhiệt độ giảm theo độ cao, nhiệt độ ước tính ở độ cao 1000m sẽ là bao nhiêu?

  • A. 31°C
  • B. 25°C
  • C. 19°C
  • D. 13°C

Câu 29: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Lượng mưa
  • C. Gió
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một vùng ven biển vào mùa hè, buổi chiều bạn cảm nhận được gió mát thổi từ biển vào. Đây là loại gió gì và hình thành do đâu?

  • A. Gió đất, do đất lạnh hơn biển.
  • B. Gió biển, do đất nóng hơn biển.
  • C. Gió phơn, do hiệu ứng địa hình.
  • D. Gió mùa, do thay đổi theo mùa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hiện tượng thời tiết chủ yếu xảy ra ở tầng nào của khí quyển và vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Bức xạ mặt trời đến Trái Đất chủ yếu thuộc loại nào và có bước sóng ra sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự hấp thụ nhiệt khác nhau giữa đất và nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đai áp thấp xích đạo hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Gió Tín phong (Mậu dịch) thổi từ khu vực áp cao nào đến khu vực áp thấp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Loại gió nào sau đây có tính chất khô nóng và thường gây ra hạn hán?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và tương tác với khối khí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hiện tượng mây và mưa thường xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Vùng vĩ độ nào có lượng mưa ít nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Địa hình núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Dựa vào hình thái địa hình, vùng nào sau đây thường có biên độ nhiệt ngày và đêm lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tầng ozon nằm ở tầng khí quyển nào và có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hiện tượng gió mùa là loại gió thổi theo mùa và thay đổi hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất có lượng mây che phủ trung bình năm lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biên độ nhiệt độ năm ở lục địa và đại dương có sự khác biệt như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hiện tượng sương mù hình thành do?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, hãy giải thích vì sao vùng ven biển thường có gió thổi từ biển vào ban ngày và từ đất liền ra biển vào ban đêm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu bạn đang ở vùng ôn đới, bạn có thể dự đoán thời tiết thay đổi khi frông nóng di chuyển đến như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm nào có khí hậu lục địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu toàn cầu như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các biện pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm lượng khí thải nhà kính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Quan sát hình ảnh đám mây, nếu bạn thấy mây có dạng thấu kính (lenticular clouds), điều này thường báo hiệu điều gì về thời tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được là 25°C ở mực nước biển, theo quy luật nhiệt độ giảm theo độ cao, nhiệt độ ước tính ở độ cao 1000m sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một vùng ven biển vào mùa hè, buổi chiều bạn cảm nhận được gió mát thổi từ biển vào. Đây là loại gió gì và hình thành do đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Sự phân bố địa hình lục địa và đại dương
  • B. Bức xạ Mặt Trời và chuyển động của Trái Đất
  • C. Thành phần và cấu trúc của khí quyển
  • D. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống phía Nam và gặp gỡ không khí nóng?

  • A. Sương mù dày đặc
  • B. Gió nhẹ và trời quang
  • C. Mưa rào hoặc dông kèm theo gió mạnh
  • D. Nắng nóng kéo dài

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với khu vực chí tuyến?

  • A. Khu vực xích đạo chịu ảnh hưởng của đai áp thấp, không khí ẩm bốc lên mạnh mẽ
  • B. Khu vực xích đạo có nhiệt độ thấp hơn, hơi nước dễ ngưng tụ
  • C. Gió Mậu dịch thổi liên tục vào khu vực chí tuyến mang theo hơi ẩm
  • D. Khu vực chí tuyến có dòng biển nóng hoạt động mạnh mẽ

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau: [Biểu đồ với nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn và phân bố đều]. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • D. Khí hậu xích đạo ẩm

Câu 5: Gió phơn là loại gió đặc trưng cho vùng núi. Gió phơn hình thành do hiện tượng nào?

  • A. Sự chênh lệch áp suất giữa hai sườn núi
  • B. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, ngưng tụ gây mưa, sau đó khô và nóng khi xuống núi
  • C. Ảnh hưởng của bức xạ Mặt Trời khác nhau giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng
  • D. Sự hội tụ của các dòng khí tại chân núi

Câu 6: Vì sao biên độ nhiệt độ ngày và đêm ở vùng sa mạc thường lớn hơn so với vùng ven biển?

  • A. Vùng sa mạc có độ che phủ thực vật lớn hơn
  • B. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của gió đất và gió biển
  • C. Đất ở sa mạc hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước biển
  • D. Không khí ở sa mạc loãng hơn không khí ở ven biển

Câu 7: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất vì khả năng hấp thụ tia cực tím?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng nhiệt

Câu 8: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu. Chúng liên quan đến sự biến đổi bất thường của yếu tố nào?

  • A. Áp suất khí quyển ở khu vực xích đạo
  • B. Hướng gió Mậu dịch
  • C. Lượng mưa trung bình năm
  • D. Nhiệt độ nước biển bề mặt Thái Bình Dương

Câu 9: Ở vùng vĩ độ cao, lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít hơn so với vùng vĩ độ thấp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời
  • B. Độ dày của tầng khí quyển
  • C. Hệ số phản xạ của bề mặt Trái Đất
  • D. Thời gian chiếu sáng trong ngày

Câu 10: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió Mậu dịch
  • D. Gió mùa

Câu 11: Độ ẩm tương đối của không khí đạt 100% khi nào?

  • A. Khi nhiệt độ không khí tăng cao
  • B. Khi áp suất khí quyển giảm
  • C. Khi lượng hơi nước trong không khí giảm xuống
  • D. Khi không khí đã chứa lượng hơi nước tối đa ở một nhiệt độ nhất định

Câu 12: Hình thức mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

  • A. Mây vũ tích (Cumulonimbus)
  • B. Mây tầng (Stratus)
  • C. Mây ti (Cirrus)
  • D. Mây trung tích (Altocumulus)

Câu 13: Trong hệ thống gió mùa, gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á thường có nguồn gốc từ đâu và mang tính chất gì?

  • A. Từ lục địa Á-Âu, khô và lạnh
  • B. Từ Ấn Độ Dương, ẩm và mang mưa
  • C. Từ Bắc Băng Dương, lạnh và khô
  • D. Từ Thái Bình Dương, ẩm và ấm

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố mưa trên thế giới, khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Tây Âu
  • C. Bồn địa Amazon
  • D. Hoang mạc Sahara

Câu 15: Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Tăng dần đều
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm dần
  • D. Tăng giảm thất thường

Câu 16: Hiện tượng sương mù thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Buổi trưa, trời nắng
  • B. Ban đêm hoặc sáng sớm, trời lặng gió, ẩm
  • C. Chiều tối, có gió mạnh
  • D. Giữa ngày, sau mưa lớn

Câu 17: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao trùm cả bán cầu?

  • A. Gió đất
  • B. Gió biển
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió núi, gió thung lũng

Câu 18: Độ che phủ của mây có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt Trái Đất vào ban ngày và ban đêm?

  • A. Giảm nhiệt độ ban ngày và tăng nhiệt độ ban đêm
  • B. Tăng nhiệt độ cả ban ngày và ban đêm
  • C. Giảm nhiệt độ cả ban ngày và ban đêm
  • D. Tăng nhiệt độ ban ngày và giảm nhiệt độ ban đêm

Câu 19: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Khí áp kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Phong vũ biểu
  • D. Vũ kế

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

  • A. Vùng ôn đới lục địa
  • B. Vùng xích đạo
  • C. Vùng cực
  • D. Vùng chí tuyến

Câu 21: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao phần lớn các hoang mạc trên thế giới lại nằm dọc theo các đường chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa khô
  • B. Do dòng biển lạnh hoạt động mạnh
  • C. Do khu vực chí tuyến có đai áp cao thống trị, không khí ổn định
  • D. Do địa hình núi cao ngăn chặn hơi ẩm

Câu 22: Nếu quan sát thấy kim phong vũ biểu chỉ hướng Tây Nam, ở Bắc bán cầu, bạn có thể dự đoán gió đang thổi từ hướng nào là chủ yếu?

  • A. Hướng Đông Bắc
  • B. Hướng Đông Nam
  • C. Hướng Tây Bắc
  • D. Hướng Tây Nam

Câu 23: Trong quá trình hình thành mưa, giai đoạn nào sau đây diễn ra đầu tiên?

  • A. Hơi nước bốc lên cao và ngưng tụ
  • B. Hạt nước lớn dần và rơi xuống
  • C. Mây được hình thành
  • D. Không khí bão hòa hơi nước

Câu 24: Hiện tượng nghịch nhiệt xảy ra khi nhiệt độ không khí...

  • A. giảm nhanh theo độ cao
  • B. tăng theo độ cao trong một lớp khí quyển nhất định
  • C. không thay đổi theo độ cao
  • D. dao động mạnh theo độ cao

Câu 25: Dựa vào hình vẽ mô tả frông lạnh, hãy cho biết loại hình thời tiết nào thường xảy ra ngay sau khi frông lạnh đi qua?

  • A. Mưa phùn kéo dài
  • B. Nắng nóng và khô hanh
  • C. Trời quang, gió mạnh và nhiệt độ giảm
  • D. Sương mù và gió nhẹ

Câu 26: Nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

  • A. Sự chênh lệch khí áp giữa các khu vực
  • B. Sự nóng lên không đều của bề mặt Trái Đất
  • C. Lực Coriolis do Trái Đất tự quay
  • D. Ảnh hưởng của địa hình

Câu 27: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do vùng ven biển có gió thổi mạnh hơn
  • B. Do biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn lục địa
  • C. Do vùng ven biển có độ cao địa hình thấp hơn
  • D. Do vùng ven biển có lượng mưa lớn hơn

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ cao nhất ở hai cực
  • B. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về chí tuyến
  • C. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực
  • D. Nhiệt độ không thay đổi theo vĩ độ

Câu 29: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Lượng mưa
  • B. Áp suất khí quyển
  • C. Gió
  • D. Nhiệt độ

Câu 30: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao, bắt đầu từ bề mặt Trái Đất.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Trung gian - Nhiệt
  • B. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Nhiệt
  • C. Trung gian - Bình lưu - Đối lưu - Nhiệt
  • D. Nhiệt - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra các đai khí áp trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí lạnh xâm nhập xuống phía Nam và gặp gỡ không khí nóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với khu vực chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm như sau: [Biểu đồ với nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn và phân bố đều]. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Gió phơn là loại gió đặc trưng cho vùng núi. Gió phơn hình thành do hiện tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vì sao biên độ nhiệt độ ngày và đêm ở vùng sa mạc thường lớn hơn so với vùng ven biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất vì khả năng hấp thụ tia cực tím?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu. Chúng liên quan đến sự biến đổi bất thường của yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ở vùng vĩ độ cao, lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít hơn so với vùng vĩ độ thấp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Độ ẩm tương đối của không khí đạt 100% khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình thức mây nào thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong hệ thống gió mùa, gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á thường có nguồn gốc từ đâu và mang tính chất gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố mưa trên thế giới, khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao trong tầng đối lưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiện tượng sương mù thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao trùm cả bán cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Độ che phủ của mây có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt Trái Đất vào ban ngày và ban đêm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao phần lớn các hoang mạc trên thế giới lại nằm dọc theo các đường chí tuyến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu quan sát thấy kim phong vũ biểu chỉ hướng Tây Nam, ở Bắc bán cầu, bạn có thể dự đoán gió đang thổi từ hướng nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình hình thành mưa, giai đoạn nào sau đây diễn ra đầu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hiện tượng nghịch nhiệt xảy ra khi nhiệt độ không khí...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Dựa vào hình vẽ mô tả frông lạnh, hãy cho biết loại hình thời tiết nào thường xảy ra ngay sau khi frông lạnh đi qua?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao, bắt đầu từ bề mặt Trái Đất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

  • A. Độ cao so với mực nước biển
  • B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời
  • C. Thành phần của khí quyển
  • D. Phân bố lục địa và đại dương

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra nhất khi một khối khí nóng di chuyển lên trên một khối khí lạnh?

  • A. Sương mù dày đặc
  • B. Gió nhẹ và trời nắng
  • C. Mưa rào hoặc dông
  • D. Nắng nóng kéo dài

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Áp suất khí quyển thấp và hội tụ gió mạnh
  • B. Nhiệt độ bề mặt đại dương thấp hơn
  • C. Ảnh hưởng của gió mùa mạnh mẽ hơn
  • D. Địa hình núi cao chắn gió ẩm

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào và mang lại kiểu thời tiết gì?

  • A. Đông bắc, khô hanh
  • B. Đông nam, nắng nóng
  • C. Tây bắc, lạnh giá
  • D. Tây nam, ẩm ướt

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết kiệm năng lượng
  • C. Phá rừng để lấy đất canh tác
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp, hãy cho biết khu vực nào trên Trái Đất thường có gió thổi đều đặn quanh năm từ áp cao về áp thấp?

  • A. Vùng ôn đới
  • B. Vùng cực
  • C. Vùng chí tuyến về xích đạo
  • D. Vùng xích đạo về ôn đới

Câu 7: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm khi lên cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng lên
  • B. Do mật độ không khí tăng lên
  • C. Do cường độ bức xạ mặt trời mạnh hơn
  • D. Do không khí loãng hơn và xa nguồn nhiệt từ bề mặt Trái Đất

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của các vùng ven biển?

  • A. Gió phơn
  • B. Gió biển và gió đất
  • C. Gió Lào
  • D. Gió mùa

Câu 9: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu, chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

  • A. Thái Bình Dương nhiệt đới
  • B. Đại Tây Dương
  • C. Ấn Độ Dương
  • D. Bắc Băng Dương

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu nồng độ khí CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng?

  • A. Nhiệt độ trung bình giảm
  • B. Nhiệt độ trung bình không đổi
  • C. Nhiệt độ trung bình tăng
  • D. Nhiệt độ trung bình dao động không theo quy luật

Câu 11: Vì sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và đêm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do vùng ven biển có độ cao lớn hơn
  • B. Do ảnh hưởng của khối nước lớn có khả năng điều hòa nhiệt độ
  • C. Do vùng ven biển ít chịu ảnh hưởng của gió
  • D. Do vùng ven biển có nhiều cây cối hơn

Câu 12: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

  • A. Mây tầng
  • B. Mây ti
  • C. Mây vũ tích
  • D. Mây trung tích

Câu 13: Khu vực nào trên thế giới có lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 14: Gió mùa hạ ở Nam Á thường thổi từ hướng nào và mang lại điều kiện thời tiết gì?

  • A. Đông bắc, khô hanh
  • B. Đông nam, nắng nóng
  • C. Tây bắc, lạnh giá
  • D. Tây nam, mưa lớn

Câu 15: Frông ôn đới hình thành do sự tương tác giữa hai khối khí nào?

  • A. Khối khí xích đạo và khối khí chí tuyến
  • B. Khối khí cực và khối khí chí tuyến
  • C. Khối khí biển và khối khí lục địa
  • D. Khối khí nóng và khối khí lạnh cùng nguồn gốc

Câu 16: Tại sao các hoang mạc thường phân bố ở khu vực chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng
  • B. Do địa hình núi cao chắn gió
  • C. Do khí áp cao và không khí ổn định
  • D. Do gió thổi thường xuyên từ lục địa vào

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực
  • B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về cực
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng ôn đới
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không thay đổi theo vĩ độ

Câu 18: Dạng thời tiết nào sau đây thường liên quan đến dải hội tụ nhiệt đới?

  • A. Thời tiết khô hạn kéo dài
  • B. Mưa rào và dông mạnh
  • C. Sương mù vàVisibility kém
  • D. Gió nhẹ và trời quang đãng

Câu 19: Tại sao hướng gió lại bị lệch so với hướngGradient áp suất (hướng vuông góc với đường đẳng áp) trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Do lực ma sát của bề mặt Trái Đất
  • B. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa các vùng
  • C. Do địa hình bề mặt Trái Đất
  • D. Do lực Coriolis

Câu 20: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng nhiệt

Câu 21: Nếu quan sát thấy áp suất khí quyển giảm nhanh, dấu hiệu thời tiết nào có thể dự đoán được?

  • A. Thời tiết ổn định, trời nắng
  • B. Gió nhẹ và trời trong xanh
  • C. Thời tiết xấu, có khả năng mưa bão
  • D. Sương mù dày đặc vào buổi sáng

Câu 22: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió mùa
  • C. Gió Mậu dịch
  • D. Gió Đông cực

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến nhiệt độ của một địa điểm?

  • A. Vĩ độ
  • B. Độ cao
  • C. Dòng biển
  • D. Kinh độ

Câu 24: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra vào ban đêm ở vùng ven biển, khi đất liền nguội nhanh hơn biển?

  • A. Gió biển
  • B. Mưa rào
  • C. Gió đất
  • D. Sương mù

Câu 25: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng nội địa vĩ độ trung bình và cao
  • C. Vùng ven biển ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 26: Loại gió nào sau đây thổi từ vùng áp cao chí tuyến về vùng áp thấp ôn đới?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió mùa
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió Đông cực

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về lượng mưa trên Trái Đất?

  • A. Lượng mưa lớn nhất ở vùng xích đạo
  • B. Lượng mưa ít ở vùng chí tuyến
  • C. Lượng mưa trung bình ở vùng ôn đới
  • D. Lượng mưa nhiều ở vùng cực

Câu 28: Biểu đồ khí hậu cho thấy nhiệt độ trung bình tháng 1 là -5°C và tháng 7 là 20°C, lượng mưa tập trung vào mùa hè. Kiểu khí hậu này thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Đới nóng
  • B. Đới ôn hòa
  • C. Đới lạnh
  • D. Khí hậu cận nhiệt đới

Câu 29: Trong tầng đối lưu, cứ lên cao 100 mét nhiệt độ không khí giảm khoảng bao nhiêu?

  • A. 1°C
  • B. 0.5°C
  • C. 0.6°C
  • D. 0.8°C

Câu 30: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn, người ta thường dựa vào yếu tố khí tượng nào là quan trọng nhất?

  • A. Áp suất khí quyển
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Hướng gió

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra nhất khi một khối khí nóng di chuyển lên trên một khối khí lạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào và mang lại kiểu thời tiết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp, hãy cho biết khu vực nào trên Trái Đất thường có gió thổi đều đặn quanh năm từ áp cao về áp thấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm khi lên cao trong tầng đối lưu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của các vùng ven biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu, chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu nồng độ khí CO2 trong khí quyển tiếp tục tăng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vì sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và đêm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khu vực nào trên thế giới có lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Gió mùa hạ ở Nam Á thường thổi từ hướng nào và mang lại điều kiện thời tiết gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Frông ôn đới hình thành do sự tương tác giữa hai khối khí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao các hoang mạc thường phân bố ở khu vực chí tuyến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dạng thời tiết nào sau đây thường liên quan đến dải hội tụ nhiệt đới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao hướng gió lại bị lệch so với hướngGradient áp suất (hướng vuông góc với đường đẳng áp) trên bề mặt Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu quan sát thấy áp suất khí quyển giảm nhanh, dấu hiệu thời tiết nào có thể dự đoán được?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của khu vực Đông Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến nhiệt độ của một địa điểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra vào ban đêm ở vùng ven biển, khi đất liền nguội nhanh hơn biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Loại gió nào sau đây thổi từ vùng áp cao chí tuyến về vùng áp thấp ôn đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về lượng mưa trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biểu đồ khí hậu cho thấy nhiệt độ trung bình tháng 1 là -5°C và tháng 7 là 20°C, lượng mưa tập trung vào mùa hè. Kiểu khí hậu này thuộc đới khí hậu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong tầng đối lưu, cứ lên cao 100 mét nhiệt độ không khí giảm khoảng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn, người ta thường dựa vào yếu tố khí tượng nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự hấp thụ năng lượng mặt trời không đều trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Mưa axit
  • B. Gió
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Ô nhiễm không khí

Câu 2: Khi một khối khí nóng di chuyển lên phía trên và gặp khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào sau đây có khả năng cao sẽ xảy ra?

  • A. Nắng nóng
  • B. Sương mù
  • C. Mưa
  • D. Gió nhẹ

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Vùng xích đạo có áp suất khí quyển thấp hơn, không khí bốc lên mạnh mẽ.
  • B. Vùng xích đạo nhận được ít bức xạ mặt trời hơn.
  • C. Vùng chí tuyến có gió thổi mạnh hơn.
  • D. Vùng chí tuyến gần các dòng biển nóng hơn.

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào và mang lại kiểu thời tiết gì?

  • A. Đông bắc, khô hanh
  • B. Tây nam, ẩm ướt
  • C. Đông nam, lạnh giá
  • D. Tây bắc, nóng bức

Câu 5: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào trên Trái Đất và vì sao?

  • A. Vùng ven biển, do gió biển điều hòa nhiệt độ.
  • B. Vùng núi cao, do không khí loãng giữ nhiệt kém.
  • C. Vùng rừng rậm, do cây cối che chắn bức xạ.
  • D. Vùng sa mạc, do không khí khô và ít mây.

Câu 6: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu toàn cầu như thế nào?

  • A. Chỉ gây ra mưa lớn ở Nam Mỹ.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thời tiết toàn cầu.
  • C. Gây ra các thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng gần cực.

Câu 7: Trong tầng đối lưu của khí quyển, nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao và vì sao?

  • A. Tăng lên, do gần Mặt Trời hơn.
  • B. Giảm xuống, do càng xa nguồn nhiệt từ bề mặt Trái Đất.
  • C. Không thay đổi, nhiệt độ ổn định.
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật.

Câu 8: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra mùa mưa và mùa khô ở nhiều khu vực?

  • A. Gió Tín phong
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió Mùa

Câu 9: Đai áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến) trên Trái Đất hình thành do nguyên nhân nào?

  • A. Không khí từ xích đạo bốc lên cao và giáng xuống ở vĩ độ chí tuyến.
  • B. Do sự hội tụ của gió Tín phong.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Do bức xạ mặt trời mạnh nhất ở chí tuyến.

Câu 10: Hiện tượng sương mù thường xảy ra khi nào và trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Trời nắng nóng, gió mạnh.
  • B. Trời lặng gió, đêm về sáng, nhiệt độ giảm thấp.
  • C. Khi có mưa rào.
  • D. Khi có áp thấp nhiệt đới.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng ozon trong khí quyển?

  • A. Là tầng khí quyển thấp nhất.
  • B. Gây ra hiệu ứng nhà kính.
  • C. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.
  • D. Tạo ra gió và mây.

Câu 12: Dựa vào hình dạng và độ cao, mây được phân loại thành mấy nhóm chính?

  • A. 2 nhóm
  • B. 4 nhóm
  • C. 3 nhóm
  • D. 5 nhóm

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các đới khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Dòng biển
  • D. Gió mùa

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thời tiết?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương
  • C. Mưa rào buổi chiều
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 15: Tại sao các khu vực gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các khu vực sâu trong lục địa?

  • A. Do gió từ biển thổi vào mạnh hơn.
  • B. Do lượng mưa ở gần biển nhiều hơn.
  • C. Do độ cao địa hình thấp hơn.
  • D. Do biển có khả năng điều hòa nhiệt độ.

Câu 16: Khi áp suất khí quyển giảm, thời tiết thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên nắng và khô hơn.
  • B. Trở nên nhiều mây và có khả năng mưa.
  • C. Ổn định và ít thay đổi.
  • D. Lạnh hơn và có sương muối.

Câu 17: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao phủ gần như toàn bộ bề mặt Trái Đất?

  • A. Gió đất và gió biển
  • B. Gió núi và gió thung lũng
  • C. Gió Tín phong và gió Tây ôn đới
  • D. Gió mùa

Câu 18: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

  • A. Vũ kế
  • B. Phong kế
  • C. Khí áp kế
  • D. Nhiệt kế

Câu 19: Hiện tượng thời tiết cực đoan nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nhiệt đới và gây nhiều thiệt hại về người và tài sản?

  • A. Bão nhiệt đới
  • B. Lốc xoáy
  • C. Sóng thần
  • D. Động đất

Câu 20: Trong quá trình hình thành mây và mưa, vai trò chính của các hạt nhân ngưng tụ là gì?

  • A. Tạo ra nhiệt để làm bốc hơi nước.
  • B. Làm nơi để hơi nước ngưng tụ thành giọt nước.
  • C. Hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo mây.
  • D. Gây ra sự chuyển động của không khí.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực.
  • B. Nhiệt độ thay đổi theo mùa.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng cực.
  • D. Nhiệt độ chịu ảnh hưởng của độ cao địa hình.

Câu 22: Loại gió nào sau đây thổi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp và bị lệch hướng do lực Coriolis, tạo thành gió Đông Bắc ở bán cầu Bắc và gió Đông Nam ở bán cầu Nam?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Tín phong
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 23: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có chứa hầu hết hơi nước và các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng nhiệt
  • D. Tầng đối lưu

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng mưa của một khu vực?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Hướng gió
  • C. Kinh tuyến địa lí
  • D. Địa hình núi

Câu 25: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính là gì và nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính tăng cường hiện nay là gì?

  • A. Hiện tượng Trái Đất nóng lên do bức xạ Mặt Trời tăng; do hoạt động núi lửa.
  • B. Hiện tượng khí quyển giữ nhiệt làm Trái Đất ấm lên; do khí thải công nghiệp và đốt rừng.
  • C. Hiện tượng mưa axit; do ô nhiễm không khí.
  • D. Hiện tượng băng tan ở hai cực; do biến đổi tự nhiên của Trái Đất.

Câu 26: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng đến khí hậu ven biển như thế nào?

  • A. Cả hai đều làm tăng nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Cả hai đều làm giảm nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Dòng biển nóng làm lạnh, dòng biển lạnh làm nóng.
  • D. Dòng biển nóng làm ấm và ẩm, dòng biển lạnh làm mát và khô.

Câu 27: Để dự báo thời tiết trong thời gian ngắn hạn (vài ngày tới), người ta thường dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Dữ liệu khí hậu trung bình nhiều năm.
  • B. Sự thay đổi của từ trường Trái Đất.
  • C. Bản đồ thời tiết và các trạm khí tượng.
  • D. Vị trí các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

Câu 28: Địa hình núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ và lượng mưa?

  • A. Nhiệt độ giảm, lượng mưa thay đổi theo sườn núi.
  • B. Nhiệt độ tăng, lượng mưa tăng đều.
  • C. Nhiệt độ không đổi, lượng mưa giảm.
  • D. Nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm ở cả hai sườn.

Câu 29: Trong các loại mây, loại mây nào thường gây ra mưa rào và dông?

  • A. Mây ti
  • B. Mây tầng
  • C. Mây vũ tích
  • D. Mây tích

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ toàn cầu?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • B. Phá rừng để lấy đất canh tác.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy công nghiệp.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự hấp thụ năng lượng mặt trời không đều trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi một khối khí nóng di chuyển lên phía trên và gặp khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào sau đây có khả năng cao sẽ xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn hơn so với vùng chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào và mang lại kiểu thời tiết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào trên Trái Đất và vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu toàn cầu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong tầng đối lưu của khí quyển, nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao và vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra mùa mưa và mùa khô ở nhiều khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đai áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến) trên Trái Đất hình thành do nguyên nhân nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hiện tượng sương mù thường xảy ra khi nào và trong điều kiện thời tiết nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng ozon trong khí quyển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dựa vào hình dạng và độ cao, mây được phân loại thành mấy nhóm chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các đới khí hậu trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thời tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao các khu vực gần biển thường có khí hậu ôn hòa hơn so với các khu vực sâu trong lục địa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi áp suất khí quyển giảm, thời tiết thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các loại gió sau, gió nào có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất, bao phủ gần như toàn bộ bề mặt Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hiện tượng thời tiết cực đoan nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nhiệt đới và gây nhiều thiệt hại về người và tài sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình hình thành mây và mưa, vai trò chính của các hạt nhân ngưng tụ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Loại gió nào sau đây thổi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp và bị lệch hướng do lực Coriolis, tạo thành gió Đông Bắc ở bán cầu Bắc và gió Đông Nam ở bán cầu Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có chứa hầu hết hơi nước và các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng mưa của một khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính là gì và nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính tăng cường hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng đến khí hậu ven biển như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để dự báo thời tiết trong thời gian ngắn hạn (vài ngày tới), người ta thường dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Địa hình núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ và lượng mưa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các loại mây, loại mây nào thường gây ra mưa rào và dông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Sự phân bố địa hình bề mặt Trái Đất
  • B. Sự khác biệt về bức xạ Mặt Trời và vận động của Trái Đất
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh
  • D. Thành phần và cấu trúc của khí quyển

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí ẩm, nóng bị đẩy lên cao và lạnh đi nhanh chóng?

  • A. Mưa rào và dông
  • B. Sương mù và mây thấp
  • C. Gió mạnh và lốc xoáy
  • D. Nắng nóng kéo dài

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Vùng xích đạo có nhiệt độ thấp hơn
  • B. Vùng chí tuyến có gió thổi mạnh hơn
  • C. Vùng xích đạo nằm trong đai áp thấp, còn chí tuyến nằm trong đai áp cao
  • D. Vùng chí tuyến có nhiều núi cao hơn

Câu 4: Gió Tín phong (Mậu dịch) ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào?

  • A. Tây Bắc
  • B. Tây Nam
  • C. Đông Nam
  • D. Đông Bắc

Câu 5: Frông lạnh thường gây ra loại hình thời tiết đặc trưng nào sau đây khi nó di chuyển qua một khu vực?

  • A. Thời tiết ổn định, nắng ấm
  • B. Mưa rào hoặc dông, nhiệt độ giảm đột ngột
  • C. Sương mù dày đặc kéo dài
  • D. Gió nhẹ và trời nhiều mây

Câu 6: Biên độ nhiệt ngày đêm ở vùng ven biển thường nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vùng ven biển có độ cao địa hình thấp hơn
  • B. Vùng sâu trong lục địa chịu ảnh hưởng của gió mùa
  • C. Nước biển có khả năng điều hòa nhiệt độ tốt hơn đất liền
  • D. Vùng ven biển có mật độ dân cư cao hơn

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí trên Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Phân bố lục địa và đại dương
  • D. Độ ẩm không khí

Câu 8: Hiện tượng gió phơn (gió Lào) là một loại gió khô nóng, thường xảy ra ở vùng núi. Nguyên nhân chính gây ra tính chất khô nóng của gió phơn là gì?

  • A. Gió thổi từ vùng áp cao về vùng áp thấp
  • B. Không khí bị nén và nóng lên khi xuống sườn núi khuất gió
  • C. Ảnh hưởng của bức xạ Mặt Trời mạnh ở vùng núi
  • D. Sự tương tác giữa các khối khí nóng và lạnh

Câu 9: Dựa vào hình vẽ phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất (không cung cấp hình vẽ), hãy cho biết vùng nào thường chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 10: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

  • A. Mây vũ tích (Cumulonimbus)
  • B. Mây tầng (Stratus)
  • C. Mây ti (Cirrus)
  • D. Mây trung tích (Altocumulus)

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa gió biển và gió đất là gì?

  • A. Hướng thổi theo mùa
  • B. Thời gian và hướng thổi trong ngày
  • C. Phạm vi hoạt động trên bề mặt Trái Đất
  • D. Tính chất nóng hay lạnh của gió

Câu 12: Nếu một địa phương có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời
  • B. Độ cao của địa phương so với mực nước biển
  • C. Hướng gió chủ đạo trong năm
  • D. Loại thảm thực vật bao phủ bề mặt

Câu 13: Hiện tượng sương mù hình thành khi nào?

  • A. Khi nhiệt độ không khí tăng cao
  • B. Khi áp suất khí quyển giảm mạnh
  • C. Khi có gió mạnh thổi qua
  • D. Khi không khí ẩm gần bề mặt được làm lạnh và ngưng tụ

Câu 14: Trong các loại gió sau, gió nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch)
  • B. Gió mùa
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió Đông cực

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực
  • B. Bán cầu Bắc có nhiệt độ trung bình cao hơn bán cầu Nam
  • C. Nhiệt độ cao nhất thường ở vùng chí tuyến
  • D. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa

Câu 16: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (1-3 ngày), người ta thường dựa vào yếu tố nào là chính?

  • A. Vị trí của các dòng hải lưu
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Chu kỳ hoạt động của Mặt Trời
  • D. Sự di chuyển của các khối khí và frông

Câu 17: Tại sao sườn núi đón gió thường có lượng mưa lớn hơn so với sườn núi khuất gió?

  • A. Sườn đón gió nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn
  • B. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, lạnh đi và ngưng tụ ở sườn đón gió
  • C. Sườn khuất gió có nhiệt độ thấp hơn
  • D. Sườn đón gió có thảm thực vật phong phú hơn

Câu 18: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng trung gian (Mesosphere)
  • C. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 19: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu. Chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

  • A. Thái Bình Dương nhiệt đới
  • B. Đại Tây Dương
  • C. Ấn Độ Dương
  • D. Bắc Băng Dương

Câu 20: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Vũ kế
  • C. Phong kế
  • D. Khí áp kế

Câu 21: Nếu bạn đang ở vùng ôn đới và muốn dự đoán thời tiết sắp tới sẽ có mưa, dấu hiệu nào sau đây là đáng tin cậy nhất?

  • A. Gió thổi mạnh từ hướng Đông
  • B. Trời nắng trong xanh và không có mây
  • C. Mây đen kéo đến và áp suất khí quyển giảm
  • D. Nhiệt độ không khí tăng nhẹ

Câu 22: Trong quá trình hình thành mây, vai trò chính của các hạt nhân ngưng tụ là gì?

  • A. Tạo ra nhiệt để làm nóng không khí
  • B. Hấp thụ ánh sáng Mặt Trời
  • C. Gây ra sự chuyển động của không khí
  • D. Cung cấp bề mặt cho hơi nước ngưng tụ

Câu 23: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm khi lên cao?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng lên
  • B. Do không khí loãng hơn và bức xạ nhiệt từ mặt đất giảm
  • C. Do gió thổi mạnh hơn ở trên cao
  • D. Do mây che phủ nhiều hơn ở trên cao

Câu 24: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được lớn nhất trong năm?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng cực

Câu 25: Trong các loại gió sau, loại gió nào thổi theo hướng từ tây sang đông ở khu vực ôn đới?

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch)
  • B. Gió mùa
  • C. Gió Tây ôn đới
  • D. Gió Đông cực

Câu 26: Hiện tượng thời tiết "nắng nóng" thường liên quan đến loại hình khối khí nào?

  • A. Khối khí cực lục địa
  • B. Khối khí chí tuyến lục địa
  • C. Khối khí cực biển
  • D. Khối khí xích đạo

Câu 27: Để xác định hướng gió tại một trạm quan trắc khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Vũ kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Khí áp kế
  • D. Chong chóng gió (Phong biểu)

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành gió?

  • A. Sự khác biệt về áp suất khí quyển
  • B. Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời
  • C. Sự phân bố địa hình bề mặt
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa

Câu 29: Nếu một khu vực có áp suất khí quyển cao hơn so với xung quanh, thời tiết ở khu vực đó thường như thế nào?

  • A. Mưa nhiều và gió mạnh
  • B. Quang đãng, ít mây và khô ráo
  • C. Sương mù dày đặc và ẩm ướt
  • D. Nhiệt độ giảm mạnh và có tuyết rơi

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm (không cung cấp biểu đồ). Nếu biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa phân bố đều trong năm, địa điểm đó có thể thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Đới ôn hòa
  • B. Đới lạnh
  • C. Đới nóng (xích đạo)
  • D. Đới cận nhiệt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi không khí ẩm, nóng bị đẩy lên cao và lạnh đi nhanh chóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm lớn hơn so với vùng chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Gió Tín phong (Mậu dịch) ở bán cầu Bắc thổi theo hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Frông lạnh thường gây ra loại hình thời tiết đặc trưng nào sau đây khi nó di chuyển qua một khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Biên độ nhiệt ngày đêm ở vùng ven biển thường nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hiện tượng gió phơn (gió Lào) là một loại gió khô nóng, thường xảy ra ở vùng núi. Nguyên nhân chính gây ra tính chất khô nóng của gió phơn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Dựa vào hình vẽ phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất (không cung cấp hình vẽ), hãy cho biết vùng nào thường chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào hoặc mưa đá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa gió biển và gió đất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nếu một địa phương có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hiện tượng sương mù hình thành khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các loại gió sau, gió nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở khu vực Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (1-3 ngày), người ta thường dựa vào yếu tố nào là chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao sườn núi đón gió thường có lượng mưa lớn hơn so với sườn núi khuất gió?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu. Chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng dụng cụ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu bạn đang ở vùng ôn đới và muốn dự đoán thời tiết sắp tới sẽ có mưa, dấu hiệu nào sau đây là đáng tin cậy nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình hình thành mây, vai trò chính của các hạt nhân ngưng tụ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm khi lên cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được lớn nhất trong năm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các loại gió sau, loại gió nào thổi theo hướng từ tây sang đông ở khu vực ôn đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hiện tượng thời tiết 'nắng nóng' thường liên quan đến loại hình khối khí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để xác định hướng gió tại một trạm quan trắc khí tượng, người ta sử dụng dụng cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành gió?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu một khu vực có áp suất khí quyển cao hơn so với xung quanh, thời tiết ở khu vực đó thường như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm (không cung cấp biểu đồ). Nếu biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa phân bố đều trong năm, địa điểm đó có thể thuộc đới khí hậu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào mùa hè, khu vực nội địa lục địa Á-Âu thường có nhiệt độ cao hơn so với các vùng ven biển ở cùng vĩ độ. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt này?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa thổi từ đại dương vào lục địa.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt dung riêng giữa đất và nước.
  • C. Độ cao địa hình ở khu vực nội địa cao hơn vùng ven biển.
  • D. Mức độ che phủ của thảm thực vật ở vùng ven biển lớn hơn.

Câu 2: Hiện tượng thời tiết "mưa phùn" thường xảy ra khi khối khí lạnh và ẩm di chuyển trên bề mặt ấm hơn. Quá trình nào sau đây diễn ra để tạo thành mưa phùn?

  • A. Không khí nóng bốc lên cao, gặp lạnh và ngưng tụ nhanh.
  • B. Hai khối khí nóng và lạnh gặp nhau tạo ra nhiễu loạn mạnh.
  • C. Không khí ẩm ngưng tụ chậm, tạo thành các hạt nước nhỏ lơ lửng.
  • D. Bốc hơi mạnh từ bề mặt nước và ngưng tụ thành mây thấp.

Câu 3: Gió phơn là loại gió khô và nóng thường xuất hiện ở sườn núi khuất gió. Nguyên nhân chính tạo ra gió phơn là gì?

  • A. Do sự chênh lệch áp suất giữa hai sườn núi.
  • B. Do bức xạ mặt trời mạnh mẽ đốt nóng sườn núi khuất gió.
  • C. Do khối khí nóng từ vùng thấp tràn lên núi.
  • D. Do không khí ẩm vượt núi, mất ẩm và bị nén xuống, nóng lên.

Câu 4: Biểu đồ khí hậu nào sau đây thể hiện đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm nằm trong đới khí hậu ôn đới lục địa?

  • A. Nhiệt độ ổn định quanh năm, mưa đều.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, mưa theo mùa.
  • C. Biên độ nhiệt lớn, mùa hè nóng, mùa đông lạnh, mưa vừa phải.
  • D. Nhiệt độ thấp quanh năm, mưa ít.

Câu 5: Tại sao vùng xích đạo thường có áp suất khí quyển thấp hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Do lực Coriolis tác động mạnh nhất ở xích đạo.
  • B. Do nhiệt độ cao làm không khí nở ra và bốc lên ở xích đạo.
  • C. Do độ ẩm không khí ở xích đạo thấp hơn.
  • D. Do vùng xích đạo ít chịu ảnh hưởng của gió.

Câu 6: Loại gió nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở các vùng ven biển vào mùa hè?

  • A. Gió biển.
  • B. Gió đất.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió phơn.

Câu 7: Trong các loại mây sau, loại mây nào thường gây ra mưa rào và dông?

  • A. Mây tầng.
  • B. Mây ti.
  • C. Mây tích.
  • D. Mây vũ tích.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về cực.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng ôn đới.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không thay đổi theo vĩ độ.

Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

  • A. Vùng nội địa lục địa ở vĩ độ cao.
  • B. Vùng ven biển ở vĩ độ thấp.
  • C. Vùng xích đạo.
  • D. Vùng ôn đới hải dương.

Câu 10: Tại sao sườn núi đón gió thường có lượng mưa lớn hơn so với sườn núi khuất gió?

  • A. Do sườn đón gió nhận được nhiều bức xạ mặt trời hơn.
  • B. Do nhiệt độ ở sườn đón gió cao hơn.
  • C. Do không khí ẩm bị đẩy lên cao, ngưng tụ và gây mưa ở sườn đón gió.
  • D. Do sườn khuất gió có áp suất khí quyển thấp hơn.

Câu 11: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Tín phong.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 12: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu. Chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

  • A. Đại Tây Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Bắc Băng Dương.
  • D. Thái Bình Dương nhiệt đới.

Câu 13: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?

  • A. Giảm khi tăng độ cao.
  • B. Tăng khi tăng độ cao.
  • C. Không thay đổi theo độ cao.
  • D. Thay đổi phức tạp, không theo quy luật.

Câu 14: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của khu vực Nam Á và Đông Nam Á?

  • A. Gió phơn.
  • B. Gió mùa.
  • C. Gió Tín phong.
  • D. Gió đất.

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

  • A. Áp suất cao, gió thổi đi, ít mưa.
  • B. Áp suất trung bình, gió ổn định, mưa vừa phải.
  • C. Áp suất thấp, gió hội tụ, mưa lớn.
  • D. Áp suất thay đổi thất thường, gió mạnh, mưa không đều.

Câu 16: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến lượng bức xạ mặt trời tới bề mặt Trái Đất theo vĩ độ?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Hướng gió.
  • C. Dòng biển.
  • D. Góc nhập xạ.

Câu 17: Loại gió nào sau đây thổi từ lục địa ra biển vào ban đêm và từ biển vào lục địa vào ban ngày?

  • A. Gió mùa.
  • B. Gió Tín phong.
  • C. Gió đất và gió biển.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 18: Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa trung bình năm cao nhất?

  • A. Vùng chí tuyến.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 19: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và đẩy lùi khối khí nóng. Hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra khi frông lạnh đi qua?

  • A. Thời tiết ổn định, nắng ấm.
  • B. Mưa phùn kéo dài.
  • C. Nắng nóng và khô hanh.
  • D. Mưa rào, dông, giảm nhiệt độ.

Câu 20: Trong hệ thống hoàn lưu khí quyển, các đai áp cao thường tương ứng với khu vực nào về lượng mưa?

  • A. Khu vực khô hạn hoặc ít mưa.
  • B. Khu vực mưa nhiều và ẩm ướt.
  • C. Khu vực mưa phân bố đều quanh năm.
  • D. Khu vực mưa theo mùa rõ rệt.

Câu 21: Nếu một địa điểm nằm ở vĩ độ 20° Bắc, chịu ảnh hưởng của gió Tín phong, hướng gió chủ đạo tại địa điểm đó sẽ là hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 22: Hiện tượng sương mù hình thành do quá trình nào sau đây?

  • A. Bốc hơi nước từ bề mặt đất lên cao và ngưng tụ.
  • B. Không khí nóng gặp lạnh và ngưng tụ nhanh.
  • C. Hơi nước ngưng tụ gần bề mặt đất khi không khí lạnh đi.
  • D. Mây hạ thấp xuống sát mặt đất.

Câu 23: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung gian.
  • D. Tầng nhiệt.

Câu 24: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ: ngày mai), người ta thường dựa vào loại bản đồ khí tượng nào?

  • A. Bản đồ khí hậu.
  • B. Bản đồ synop.
  • C. Bản đồ phân vùng khí hậu.
  • D. Bản đồ изотерм.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thời tiết?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • B. Đới khí hậu ôn đới.
  • C. Mưa rào buổi chiều.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về gió Tây ôn đới?

  • A. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • B. Hướng Tây là hướng chính.
  • C. Thường mang theo không khí ẩm.
  • D. Thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 27: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Lượng mưa.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Gió.
  • D. Độ ẩm.

Câu 28: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ mặt trời nhận được lớn nhất trong năm?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 29: Hiện tượng thời tiết nào sau đây có thể gây ra lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi?

  • A. Sương mù dày đặc.
  • B. Gió mạnh kéo dài.
  • C. Mưa lớn kéo dài.
  • D. Nắng nóng gay gắt.

Câu 30: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng loại dụng cụ khí tượng nào?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Phong kế.
  • C. Ẩm kế.
  • D. Vũ kế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vào mùa hè, khu vực nội địa lục địa Á-Âu thường có nhiệt độ cao hơn so với các vùng ven biển ở cùng vĩ độ. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng thời tiết 'mưa phùn' thường xảy ra khi khối khí lạnh và ẩm di chuyển trên bề mặt ấm hơn. Quá trình nào sau đây diễn ra để tạo thành mưa phùn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Gió phơn là loại gió khô và nóng thường xuất hiện ở sườn núi khuất gió. Nguyên nhân chính tạo ra gió phơn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biểu đồ khí hậu nào sau đây thể hiện đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm nằm trong đới khí hậu ôn đới lục địa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao vùng xích đạo thường có áp suất khí quyển thấp hơn so với vùng chí tuyến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại gió nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở các vùng ven biển vào mùa hè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong các loại mây sau, loại mây nào thường gây ra mưa rào và dông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao sườn núi đón gió thường có lượng mưa lớn hơn so với sườn núi khuất gió?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu. Chúng bắt nguồn từ sự thay đổi bất thường ở khu vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Loại gió nào sau đây thay đổi hướng theo mùa và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của khu vực Nam Á và Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến lượng bức xạ mặt trời tới bề mặt Trái Đất theo vĩ độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Loại gió nào sau đây thổi từ lục địa ra biển vào ban đêm và từ biển vào lục địa vào ban ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa trung bình năm cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và đẩy lùi khối khí nóng. Hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra khi frông lạnh đi qua?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong hệ thống hoàn lưu khí quyển, các đai áp cao thường tương ứng với khu vực nào về lượng mưa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một địa điểm nằm ở vĩ độ 20° Bắc, chịu ảnh hưởng của gió Tín phong, hướng gió chủ đạo tại địa điểm đó sẽ là hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hiện tượng sương mù hình thành do quá trình nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để dự báo thời tiết trong ngắn hạn (ví dụ: ngày mai), người ta thường dựa vào loại bản đồ khí tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thời tiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về gió Tây ôn đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ mặt trời nhận được lớn nhất trong năm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hiện tượng thời tiết nào sau đây có thể gây ra lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đo lượng mưa tại một địa điểm, người ta sử dụng loại dụng cụ khí tượng nào?

Xem kết quả