Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không) và có nhiều cửa khẩu biên giới với các nước láng giềng. Lợi thế này chủ yếu thuộc về loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực tự nhiên
- B. Nguồn lực con người
- C. Nguồn lực vị trí địa lí
- D. Nguồn lực khoa học công nghệ
Câu 2: Một tỉnh có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái nhờ hệ thống rừng nguyên sinh, hang động đẹp và khí hậu mát mẻ. Để phát triển du lịch bền vững, tỉnh này cần tập trung khai thác và quản lý hiệu quả loại nguồn lực nào là chủ yếu?
- A. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên sinh vật, địa chất, khí hậu)
- B. Nguồn lực vốn đầu tư
- C. Nguồn lực thị trường tiêu thụ
- D. Nguồn lực chính sách phát triển
Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao (có trình độ chuyên môn, kỹ năng tốt) lại được coi là yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển của nền kinh tế tri thức và các ngành công nghệ cao?
- A. Họ là lực lượng lao động giá rẻ, giúp giảm chi phí sản xuất.
- B. Họ tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm công nghệ.
- C. Họ giúp khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản.
- D. Họ có khả năng sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý phức tạp.
Câu 4: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài (ngoại lực) để bổ sung cho nội lực?
- A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng
- B. Vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý
- C. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào
- D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn
Câu 5: Phân tích vai trò của tài nguyên đất đối với phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là không chính xác?
- A. Là mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị.
- B. Cung cấp môi trường cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- C. Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các ngành công nghiệp.
- D. Là nơi chứa đựng các tài nguyên khoáng sản.
Câu 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm. Nhận xét nào về sự chuyển dịch nguồn lực lao động là phù hợp nhất với xu hướng phát triển kinh tế hiện đại?
- A. Tăng tỷ trọng lao động trong nông nghiệp.
- B. Giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng trong công nghiệp và dịch vụ.
- C. Tăng tỷ trọng lao động trong cả ba ngành.
- D. Giảm tỷ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
Câu 7: Tại sao nguồn lực thị trường (cả nội địa và xuất khẩu) lại có vai trò quan trọng trong việc biến các nguồn lực tiềm năng (như tài nguyên, lao động) thành nguồn lực thực tế đóng góp vào GDP?
- A. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
- B. Thị trường cung cấp vốn đầu tư cho sản xuất.
- C. Thị trường quyết định công nghệ sản xuất được áp dụng.
- D. Thị trường cung cấp nguồn lao động có kỹ năng.
Câu 8: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn, công nghệ và lao động có trình độ cao để khai thác và chế biến sâu. Tình trạng này cho thấy sự mất cân đối trong việc sử dụng kết hợp các loại nguồn lực nào?
- A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
- B. Nguồn lao động và thị trường.
- C. Chính sách và cơ sở hạ tầng.
- D. Tài nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng.
Câu 9: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) góp phần quan trọng vào việc khai thác hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Làm tăng trữ lượng tài nguyên khoáng sản.
- B. Cải thiện chất lượng nguồn lao động.
- C. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường, giảm chi phí vận chuyển, thu hút đầu tư.
- D. Thay thế hoàn toàn nguồn lực tự nhiên.
Câu 10: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Nguồn lực tự nhiên luôn quyết định tốc độ phát triển kinh tế.
- B. Nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là con người, có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và lựa chọn chiến lược phát triển.
- C. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội có vai trò độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới tạo ra sản phẩm vật chất.
Câu 11: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước ngọt lại trở thành thách thức lớn đối với nhiều quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?
- A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi chu trình nước, gây lũ lụt hoặc hạn hán, trong khi dân số tăng làm tăng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- B. Công nghệ xử lý nước thải chưa phát triển.
- C. Nước ngọt không phải là nguồn lực quan trọng cho kinh tế.
- D. Các quốc gia không có chính sách về tài nguyên nước.
Câu 12: Một chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Chính sách này tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc phát huy loại nguồn lực nào?
- A. Vị trí địa lí.
- B. Tài nguyên đất.
- C. Nguồn lao động phổ thông.
- D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vốn và nguồn lực công nghệ trong phát triển kinh tế. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
- A. Vốn có thể thay thế hoàn toàn công nghệ hiện đại.
- B. Công nghệ quyết định lượng vốn cần thiết, không ngược lại.
- C. Vốn là điều kiện cần để đầu tư mua sắm, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới; ngược lại, công nghệ hiệu quả giúp sử dụng vốn hiệu quả và tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn.
- D. Vốn và công nghệ là hai nguồn lực độc lập, không tác động lẫn nhau.
Câu 14: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào nhưng trình độ học vấn và tay nghề thấp. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?
- A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Chỉ phát triển các ngành kinh tế sử dụng lao động phổ thông.
Câu 15: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên trong (nội lực) của một quốc gia?
- A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- B. Thị trường xuất khẩu nước ngoài.
- C. Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài.
- D. Hệ thống tài sản quốc gia (cơ sở hạ tầng, nhà máy, công trình công cộng).
Câu 16: Việc một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) và tổ chức kinh tế quốc tế (WTO, APEC) chủ yếu nhằm mục đích phát huy và tận dụng nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
- B. Nguồn lực thị trường (mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư).
- C. Nguồn lực vị trí địa lí.
- D. Nguồn lực lao động giá rẻ.
Câu 17: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn lực phát triển kinh tế. Tác động nào sau đây là tiêu cực?
- A. Tạo ra các nguồn năng lượng tái tạo mới.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- C. Gia tăng thiên tai (lũ lụt, hạn hán, bão), ảnh hưởng đến sản xuất, cơ sở hạ tầng và sức khỏe con người.
- D. Làm tăng trữ lượng khoáng sản.
Câu 18: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên sang nền kinh tế dựa vào dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi phải có sự thay đổi cơ bản trong việc tập trung phát triển loại nguồn lực nào?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- C. Phụ thuộc vào nguồn lao động phổ thông.
- D. Đầu tư vào giáo dục, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường sống, vừa là thành phần quan trọng của chu trình tự nhiên, đòi hỏi phải có biện pháp quản lý tổng hợp và bền vững?
- A. Nguồn lực nước (sông, hồ, nước ngầm).
- B. Nguồn lực khoáng sản.
- C. Nguồn lực lao động.
- D. Nguồn lực vốn.
Câu 20: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên, vị trí địa lí, cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố dân số và lao động ở khía cạnh nào?
- A. Chỉ cần quan tâm đến tổng số dân.
- B. Quan tâm đến mật độ dân số là đủ.
- C. Quan tâm đến quy mô, cơ cấu (tuổi, giới), trình độ học vấn, kỹ năng và phân bố lao động.
- D. Chỉ cần biết số người trong độ tuổi lao động.
Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thường khó định lượng chính xác bằng tiền tệ nhưng lại có vai trò định hướng và tạo môi trường thuận lợi hoặc cản trở cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác?
- A. Tài nguyên rừng.
- B. Dân số.
- C. Vốn đầu tư.
- D. Đường lối, chính sách phát triển và thể chế kinh tế.
Câu 22: Việc phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô với giá trị gia tăng thấp cho thấy quốc gia đó chưa phát huy hiệu quả loại nguồn lực nào trong chuỗi giá trị sản xuất?
- A. Nguồn lực đất đai.
- B. Nguồn lực khí hậu.
- C. Nguồn lực công nghệ chế biến, khoa học kỹ thuật và nguồn nhân lực trình độ cao.
- D. Nguồn lực vị trí địa lí.
Câu 23: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực tế đóng góp vào nền kinh tế, quốc gia cần những nguồn lực bổ sung nào là thiết yếu?
- A. Vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực có chuyên môn về năng lượng tái tạo.
- B. Đường bờ biển dài và nhiều cảng biển.
- C. Dân số đông và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
- D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nội lực chỉ bao gồm tài nguyên tự nhiên, ngoại lực chỉ bao gồm vốn.
- B. Nội lực là các yếu tố có trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, ngoại lực là các yếu tố từ bên ngoài quốc gia.
- C. Nội lực quan trọng hơn ngoại lực trong mọi trường hợp.
- D. Ngoại lực luôn là vốn và công nghệ, nội lực luôn là tài nguyên và lao động.
Câu 25: Việc bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật (rừng, biển) có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?
- A. Chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường, không liên quan đến kinh tế.
- B. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên, cản trở phát triển.
- C. Chỉ phục vụ cho ngành du lịch.
- D. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế (lâm nghiệp, thủy sản, dược phẩm, du lịch), duy trì hệ sinh thái và dịch vụ môi trường cần thiết cho sản xuất và đời sống.
Câu 26: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là "chất xúc tác" quan trọng, giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tạo ra các sản phẩm mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?
- A. Nguồn lực đất đai.
- B. Nguồn lực dân số đông.
- C. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
- D. Nguồn lực vị trí địa lí.
Câu 27: Tại sao trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực thị trường quốc tế ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?
- A. Mở rộng quy mô tiêu thụ, tạo cơ hội xuất khẩu, thu hút vốn và công nghệ, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên nội địa.
- C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.
Câu 28: Khi phân tích các nguồn lực của một quốc gia, việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực cần dựa trên các tiêu chí nào là chủ yếu?
- A. Chỉ dựa vào tổng số người trong độ tuổi lao động.
- B. Chỉ dựa vào tỷ lệ biết chữ.
- C. Chỉ dựa vào số lượng lao động chân tay.
- D. Dựa vào trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm, sức khỏe và thái độ làm việc.
Câu 29: Nguồn lực nào sau đây là cơ sở vật chất kỹ thuật, bao gồm hệ thống đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng, mạng lưới điện, thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện, v.v., hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất và đời sống?
- A. Nguồn lực vốn.
- B. Nguồn lực cơ sở hạ tầng.
- C. Nguồn lực tài nguyên nước.
- D. Nguồn lực thị trường.
Câu 30: Phân tích vai trò của nguồn lực tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng.
- B. Là nguồn lao động cho ngành công nghiệp.
- C. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
- D. Quyết định vị trí địa lí của các khu công nghiệp.