Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ngành công nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc chuyển đổi nền kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp trong quá trình này là:
- A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực nông thôn.
- B. Tạo ra tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế.
- C. Đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nông sản cho đô thị.
- D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực dịch vụ và tài chính.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất khác biệt của sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông nghiệp?
- A. Sản phẩm mang tính mùa vụ và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- B. Quy trình sản xuất diễn ra trên diện rộng và phân tán.
- C. Tính tập trung cao về không gian và chuyên môn hóa sâu sắc trong quy trình sản xuất.
- D. Sử dụng chủ yếu nguồn lao động thủ công và kinh nghiệm truyền thống.
Câu 3: Cơ cấu ngành công nghiệp được phân chia thành nhiều cách khác nhau. Cách phân loại phổ biến nhất, dựa trên mục đích kinh tế và công dụng sản phẩm, chia công nghiệp thành:
- A. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
- B. Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
- C. Công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại.
- D. Công nghiệp quốc doanh và công nghiệp tư nhân.
Câu 4: Trong nhóm ngành công nghiệp chế biến, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp khác, đồng thời tạo ra sản phẩm tiêu dùng thiết yếu?
- A. Công nghiệp cơ khí.
- B. Công nghiệp điện tử - tin học.
- C. Công nghiệp dệt may.
- D. Công nghiệp hóa chất.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển và phân bố công nghiệp trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại?
- A. Vị trí địa lí tự nhiên.
- B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- C. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
- D. Mật độ dân số và nguồn lao động.
Câu 6: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây thường xuất hiện ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, với quy mô nhỏ và phân tán, gắn liền với các điểm dân cư?
- A. Điểm công nghiệp.
- B. Khu công nghiệp.
- C. Trung tâm công nghiệp.
- D. Vùng công nghiệp.
Câu 7: Khu công nghiệp tập trung thường mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây so với việc phát triển các điểm công nghiệp riêng lẻ?
- A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
- B. Tiết kiệm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng và sử dụng hiệu quả các dịch vụ công cộng.
- C. Tăng cường tính độc lập và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- D. Thu hút đa dạng nguồn lao động từ nhiều vùng khác nhau.
Câu 8: Trung tâm công nghiệp được hình thành dựa trên nền tảng của:
- A. Một ngành công nghiệp chủ đạo duy nhất có quy mô lớn.
- B. Nguồn vốn đầu tư tập trung từ nhà nước.
- C. Sự kết hợp của nhiều khu công nghiệp và điểm công nghiệp, có vai trò dẫn dắt sự phát triển.
- D. Vị trí địa lí thuận lợi gần các cảng biển lớn.
Câu 9: Vùng công nghiệp có đặc điểm nổi bật nào sau đây so với các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác?
- A. Quy mô nhỏ, tập trung vào một số ngành nghề thủ công truyền thống.
- B. Phân bố rải rác, chủ yếu ở khu vực nông thôn và miền núi.
- C. Tính chuyên môn hóa cao, sản xuất một loại sản phẩm đặc trưng.
- D. Không gian lãnh thổ rộng lớn, bao gồm nhiều trung tâm, khu và điểm công nghiệp, có sự liên kết chặt chẽ về sản xuất.
Câu 10: Trong quá trình phát triển công nghiệp, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong việc quyết định địa điểm phân bố của các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến và công nghệ cao?
- A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản.
- B. Nguồn năng lượng giá rẻ.
- C. Thị trường tiêu thụ và dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
- D. Điều kiện khí hậu và nguồn nước.
Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được ưu tiên phát triển ở các vùng nông thôn hoặc vùng sâu vùng xa, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và lao động?
- A. Công nghiệp sản xuất ô tô.
- B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
- C. Công nghiệp điện tử và sản xuất máy tính.
- D. Công nghiệp luyện kim màu.
Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị.
- B. Tăng cường xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung.
- C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
- D. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch và phát triển các ngành công nghiệp xanh.
Câu 13: Hình thức chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp mang lại lợi ích chủ yếu nào?
- A. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn cung ứng nguyên liệu bên ngoài.
- C. Đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trường linh hoạt hơn.
- D. Tăng cường khả năng tự chủ và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất.
Câu 14: Hình thức hợp tác hóa trong công nghiệp thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?
- A. Một nhà máy tự sản xuất toàn bộ các công đoạn từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.
- B. Các doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt để giành thị phần.
- C. Các công ty sản xuất linh kiện điện tử cung cấp sản phẩm cho một nhà máy lắp ráp máy tính.
- D. Một xưởng thủ công truyền thống sản xuất đồ gốm mỹ nghệ.
Câu 15: Liên hợp hóa trong công nghiệp là hình thức tổ chức sản xuất:
- A. Chỉ tập trung vào một công đoạn sản xuất duy nhất.
- B. Kết hợp nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối quan hệ kinh tế - kỹ thuật chặt chẽ.
- C. Phân tán các cơ sở sản xuất ra nhiều địa điểm khác nhau.
- D. Dựa trên sự hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc điều kiện tự nhiên, có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp khai thác?
- A. Tài nguyên khoáng sản.
- B. Khí hậu ôn hòa.
- C. Địa hình bằng phẳng.
- D. Sông ngòi dày đặc.
Câu 17: Chính sách công nghiệp hóa hướng ngoại của nhiều quốc gia đang phát triển tập trung vào việc:
- A. Phát triển các ngành công nghiệp nặng phục vụ nhu cầu trong nước.
- B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến, hướng vào xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Tự chủ hóa nền công nghiệp, hạn chế nhập khẩu và đầu tư nước ngoài.
- D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành công nghiệp, từ khai thác đến chế biến.
Câu 18: Sự phát triển của ngành công nghiệp điện tử - tin học có xu hướng phân bố tập trung ở:
- A. Các vùng nông thôn và miền núi.
- B. Các khu vực gần nguồn nguyên liệu kim loại màu.
- C. Các đô thị lớn và trung tâm kinh tế, khoa học.
- D. Các vùng ven biển có nhiều cảng nước sâu.
Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây thường chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố thị trường tiêu thụ?
- A. Công nghiệp khai thác than.
- B. Công nghiệp luyện kim đen.
- C. Công nghiệp sản xuất phân bón.
- D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 20: Để đánh giá trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia, người ta thường sử dụng tiêu chí nào sau đây?
- A. Số lượng khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp.
- B. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp trong GDP hoặc GDP công nghiệp bình quân đầu người.
- C. Mức độ đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp.
- D. Số lượng lao động tham gia vào ngành công nghiệp.
Câu 21: Biểu hiện nào sau đây cho thấy ngành công nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng trong phân công lao động quốc tế?
- A. Xu hướng giảm tỉ trọng lao động công nghiệp trong tổng lực lượng lao động.
- B. Sự suy giảm vai trò của các công ty đa quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp.
- C. Gia tăng nhanh chóng giá trị thương mại các sản phẩm công nghiệp trên toàn cầu.
- D. Sự dịch chuyển các ngành công nghiệp từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển.
Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bố lại các ngành công nghiệp trên thế giới?
- A. Xu hướng tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế.
- B. Sự gia tăng chi phí vận tải và bảo hiểm.
- C. Các rào cản về ngôn ngữ và văn hóa.
- D. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.
Câu 23: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp - Xây dựng 45%, Dịch vụ 40%. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?
- A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- B. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, có nền kinh tế công nghiệp.
- C. Nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế.
- D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực.
Câu 24: Để phát triển công nghiệp bền vững, các quốc gia cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?
- A. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- B. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông và năng lượng.
- C. Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu thân thiện môi trường.
- D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghiệp.
Câu 25: Giả sử một quốc gia có trữ lượng lớn quặng sắt nhưng lại thiếu than đá và công nghệ luyện kim hiện đại. Ngành công nghiệp nào sau đây sẽ gặp khó khăn trong việc phát triển ở quốc gia này?
- A. Công nghiệp khai thác quặng sắt.
- B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
- C. Công nghiệp luyện kim đen (gang, thép).
- D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của các nước phát triển, tỉ trọng của ngành nào sau đây có xu hướng ngày càng tăng?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- B. Công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ công nghiệp.
- C. Công nghiệp dệt may và da giày.
- D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 27: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2000 và 2020 (%). Năm 2000: Nông nghiệp 24.5%, Công nghiệp - Xây dựng 36.7%, Dịch vụ 38.8%. Năm 2020: Nông nghiệp 14.9%, Công nghiệp - Xây dựng 33.7%, Dịch vụ 41.3%. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020?
- A. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp tăng lên đáng kể.
- B. Khu vực công nghiệp - xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng liên tục.
- C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ, công nghiệp biến động không rõ ràng.
- D. Nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào khu vực công nghiệp và xây dựng.
Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?
- A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và thể chế chính sách minh bạch, ổn định.
- C. Chi phí lao động thấp và nguồn lao động dồi dào.
- D. Vị trí địa lí thuận lợi gần các thị trường lớn.
Câu 29: Trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa thường diễn ra đồng thời và có mối quan hệ chặt chẽ. Đô thị hóa tác động đến phát triển công nghiệp như thế nào?
- A. Hạn chế sự phát triển công nghiệp do gây ô nhiễm môi trường.
- B. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
- C. Gây ra tình trạng thiếu lao động cho các khu công nghiệp.
- D. Cung cấp thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động và cơ sở hạ tầng cho phát triển công nghiệp.
Câu 30: Để phát triển công nghiệp ở vùng núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để khắc phục những hạn chế về địa hình và giao thông?
- A. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
- B. Tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị cao.
- C. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến quy mô nhỏ, sử dụng lao động địa phương.
- D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.