Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thương mại được ví như
- A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới.
- B. Kết nối sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo lưu thông hàng hóa.
- C. Tăng cường giao lưu văn hóa, học hỏi kinh nghiệm giữa các quốc gia.
- D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các loại thuế.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia năm 2023. Nếu quốc gia này đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xu hướng thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra trong cơ cấu hàng xuất khẩu?
- A. Tăng tỷ trọng nhóm hàng nông sản thô.
- B. Giảm tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến.
- C. Tăng tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng hàng thô.
- D. Cơ cấu hàng xuất khẩu không thay đổi đáng kể.
Câu 3: Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thương mại quốc tế là các bên tham gia đều có lợi. Lợi ích mà các nước đang phát triển thường nhận được khi tham gia thương mại quốc tế là gì?
- A. Tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư.
- B. Nâng cao vị thế chính trị trên trường quốc tế.
- C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước.
- D. Giải quyết tình trạng thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, các trung tâm tài chính lớn trên thế giới có vai trò ngày càng quan trọng. Vai trò quan trọng nhất của các trung tâm tài chính toàn cầu là gì?
- A. Điều tiết dòng vốn đầu tư giữa các quốc gia đang phát triển.
- B. Cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- C. Ổn định tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền.
- D. Luân chuyển vốn đầu tư trên phạm vi toàn cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Hoạt động ngân hàng hiện đại ngày càng đa dạng hóa các dịch vụ. Dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng ứng dụng công nghệ số trong ngành ngân hàng?
- A. Cho vay tín chấp với thủ tục đơn giản.
- B. Thanh toán trực tuyến và giao dịch qua ứng dụng di động.
- C. Tư vấn tài chính cá nhân tại chi nhánh ngân hàng.
- D. Phát hành thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trong những năm gần đây?
- A. Giá cả hàng hóa ngày càng tăng cao.
- B. Nhu cầu mua sắm trực tiếp tại cửa hàng tăng lên.
- C. Sự phát triển của internet và thiết bị di động thông minh.
- D. Chính sách bảo hộ thương mại của các quốc gia.
Câu 7: Giả sử một quốc gia nhập khẩu máy móc thiết bị từ nước ngoài để phục vụ công nghiệp hóa. Hoạt động này tác động trực tiếp đến cán cân thương mại của quốc gia đó như thế nào?
- A. Cải thiện cán cân thương mại, thặng dư tăng.
- B. Không ảnh hưởng đến cán cân thương mại.
- C. Cán cân thương mại trở nên cân bằng hơn.
- D. Làm giảm cán cân thương mại, thâm hụt tăng.
Câu 8: Trong hoạt động tài chính quốc tế, tỷ giá hối đoái có vai trò rất quan trọng. Khi đồng nội tệ mất giá so với ngoại tệ, điều gì sẽ xảy ra đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia?
- A. Xuất khẩu trở nên rẻ hơn, nhập khẩu trở nên đắt hơn.
- B. Xuất khẩu trở nên đắt hơn, nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
- C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều trở nên rẻ hơn.
- D. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều không thay đổi.
Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn vay vốn bằng đồng USD từ một ngân hàng nước ngoài. Rủi ro lớn nhất mà doanh nghiệp này có thể gặp phải là gì?
- A. Rủi ro lãi suất tăng cao bất ngờ.
- B. Rủi ro ngân hàng nước ngoài phá sản.
- C. Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động bất lợi.
- D. Rủi ro chính trị và pháp lý ở nước ngoài.
Câu 10: Các nước phát triển thường có xu hướng xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến và nhập khẩu nguyên liệu thô. Điều này phản ánh đặc điểm nào trong phân công lao động quốc tế?
- A. Các nước phát triển tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
- B. Các nước phát triển chiếm ưu thế trong sản xuất hàng hóa có giá trị gia tăng cao.
- C. Các nước đang phát triển thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- D. Thương mại quốc tế chỉ có lợi cho các nước phát triển.
Câu 11: Trong các hình thức tổ chức thương mại, siêu thị và trung tâm thương mại hiện đại thể hiện rõ nhất xu hướng nào?
- A. Thu hẹp không gian mua sắm.
- B. Giảm sự đa dạng hàng hóa.
- C. Tăng cường bán hàng trực tuyến.
- D. Tập trung hóa và đa dạng hóa dịch vụ.
Câu 12: Ngân hàng trung ương của một quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống tài chính. Vai trò chính của ngân hàng trung ương là gì?
- A. Cung cấp dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân.
- B. Cạnh tranh với các ngân hàng thương mại để tối đa hóa lợi nhuận.
- C. Quản lý chính sách tiền tệ và ổn định hệ thống ngân hàng.
- D. Huy động vốn tiết kiệm từ dân cư.
Câu 13: Hình thức thanh toán quốc tế nào sau đây được xem là an toàn nhất cho nhà xuất khẩu?
- A. Thanh toán bằng tiền mặt.
- B. Thư tín dụng (L/C – Letter of Credit).
- C. Nhờ thu (Collection).
- D. Chuyển tiền điện tử (Telegraphic Transfer).
Câu 14: Vị trí địa lý có ảnh hưởng đến sự phân bố các trung tâm tài chính. Các trung tâm tài chính lớn thường tập trung ở đâu?
- A. Các thành phố lớn, trung tâm kinh tế và chính trị.
- B. Các vùng nông thôn, khu vực sản xuất nông nghiệp.
- C. Các khu vực khai thác khoáng sản.
- D. Các vùng núi cao, địa hình hiểm trở.
Câu 15: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn và xuất khẩu dầu thô. Chiến lược thương mại nào sau đây giúp quốc gia này nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững hơn?
- A. Tăng cường xuất khẩu dầu thô với số lượng lớn.
- B. Giảm thuế xuất khẩu dầu thô để tăng cạnh tranh.
- C. Đầu tư vào công nghiệp chế biến dầu khí để xuất khẩu sản phẩm tinh chế.
- D. Hạn chế xuất khẩu dầu thô để bảo tồn tài nguyên.
Câu 16: Trong ngành tài chính ngân hàng, thuật ngữ
- A. Sự tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
- B. Sự giảm giá của đồng tiền so với vàng.
- C. Sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.
- D. Sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ.
Câu 17: Cho bảng số liệu về xuất nhập khẩu của Việt Nam và Thái Lan năm 2022 (đơn vị: tỷ USD). (Bảng số liệu giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân thương mại của hai quốc gia?
- A. Cả Việt Nam và Thái Lan đều có thặng dư thương mại.
- B. Việt Nam thặng dư thương mại, Thái Lan thâm hụt thương mại.
- C. Việt Nam thâm hụt thương mại, Thái Lan thặng dư thương mại.
- D. Cả Việt Nam và Thái Lan đều thâm hụt thương mại.
Câu 18: Một trong những chức năng quan trọng của ngân hàng thương mại là tạo ra tiền. Ngân hàng thương mại tạo ra tiền thông qua hoạt động nào?
- A. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại.
- B. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
- C. Cho vay và đầu tư.
- D. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Câu 19: Trong thương mại dịch vụ, ngành nào sau đây đang có xu hướng phát triển nhanh chóng và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của nhiều quốc gia?
- A. Ngành nông nghiệp.
- B. Ngành công nghiệp khai khoáng.
- C. Ngành vận tải biển.
- D. Ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
Câu 20: Để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
- B. Giảm thuế xuất khẩu hoặc trợ cấp xuất khẩu.
- C. Nâng cao hàng rào thuế quan đối với hàng nhập khẩu.
- D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất.
Câu 21: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ trong hệ thống tài chính?
- A. Thị trường chứng khoán giao dịch các công cụ vốn dài hạn, thị trường tiền tệ giao dịch công cụ nợ ngắn hạn.
- B. Thị trường chứng khoán do ngân hàng trung ương quản lý, thị trường tiền tệ do ngân hàng thương mại quản lý.
- C. Thị trường chứng khoán chỉ dành cho nhà đầu tư lớn, thị trường tiền tệ dành cho mọi đối tượng.
- D. Thị trường chứng khoán hoạt động chủ yếu ở các nước phát triển, thị trường tiền tệ ở các nước đang phát triển.
Câu 22: Trong hoạt động ngoại thương, thuật ngữ
- A. Thuế nhập khẩu cao.
- B. Thuế xuất khẩu thấp.
- C. Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh dịch tễ, kiểm dịch.
- D. Chính sách tỷ giá hối đoái cố định.
Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ có lợi thế gì trong phát triển kinh tế và thương mại?
- A. Dễ dàng thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
- C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.
- D. Có nguồn vốn dồi dào cho đầu tư trong nước và mở rộng sản xuất.
Câu 24: Trong lĩnh vực ngân hàng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán nợ của một quốc gia?
- A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
- B. Tỷ lệ nợ nước ngoài trên GDP.
- C. Tỷ lệ thất nghiệp.
- D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI).
Câu 25: Xu hướng bảo hộ thương mại đang có dấu hiệu gia tăng ở một số quốc gia. Tác động tiêu cực chủ yếu của bảo hộ thương mại đối với thương mại toàn cầu là gì?
- A. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- B. Giảm giá hàng hóa tiêu dùng.
- C. Hạn chế tự do thương mại và giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực.
- D. Tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia.
Câu 26: Hình thức liên kết kinh tế quốc tế nào sau đây có mức độ hội nhập sâu rộng nhất, bao gồm cả tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động?
- A. Khu vực thương mại tự do.
- B. Liên minh thuế quan.
- C. Thị trường chung.
- D. Liên minh kinh tế.
Câu 27: Trong ngành thương mại, logistics đóng vai trò ngày càng quan trọng. Vai trò chính của logistics trong thương mại là gì?
- A. Tối ưu hóa quá trình vận chuyển, lưu trữ và phân phối hàng hóa.
- B. Nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược marketing.
- C. Quản lý rủi ro tài chính trong thương mại.
- D. Đàm phán và ký kết hợp đồng thương mại.
Câu 28: Đâu là một thách thức lớn đối với ngành tài chính ngân hàng trong bối cảnh toàn cầu hóa và công nghệ số?
- A. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
- B. Rủi ro an ninh mạng và tội phạm tài chính công nghệ cao.
- C. Sự cạnh tranh từ các ngành kinh tế khác.
- D. Sự giảm sút nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Câu 29: Cho sơ đồ quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (Sơ đồ giả định). Khâu nào trong quy trình này thuộc về lĩnh vực thương mại?
- A. Khai thác nguyên liệu.
- B. Sản xuất.
- C. Phân phối và bán lẻ.
- D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Câu 30: Nếu một quốc gia muốn chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong cán cân thương mại, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng cường vay nợ nước ngoài.
- B. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
- C. Giảm thuế nhập khẩu.
- D. Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu và phát triển sản phẩm nội địa.