Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò nền tảng của tài nguyên thiên nhiên?
- A. Tài nguyên thiên nhiên là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
- B. Tài nguyên thiên nhiên giúp nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.
- C. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho nhiều quốc gia.
- D. Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất.
Câu 2: Xét về khả năng phục hồi và tái tạo, tài nguyên nước ngọt được xếp vào nhóm tài nguyên có thể tái tạo. Tuy nhiên, trên thực tế, nguồn tài nguyên này đang ngày càng chịu áp lực lớn và có nguy cơ cạn kiệt ở nhiều nơi. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa và tăng bốc hơi.
- B. Các quá trình địa chất làm thay đổi dòng chảy và nguồn nước ngầm.
- C. Hoạt động kinh tế và sinh hoạt của con người gây ô nhiễm và sử dụng quá mức.
- D. Sự phát triển của đô thị hóa làm giảm diện tích rừng và tăng bề mặt không thấm nước.
Câu 3: Khai thác than đá quá mức có thể mang lại lợi ích kinh tế trước mắt, nhưng về lâu dài lại gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho môi trường và xã hội. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất về mặt môi trường do khai thác than gây ra?
- A. Ô nhiễm tiếng ồn và bụi bặm trong khu vực khai thác.
- B. Suy thoái chất lượng đất, ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải.
- C. Mất cảnh quan tự nhiên và ảnh hưởng đến du lịch sinh thái.
- D. Tăng nguy cơ tai nạn lao động và các bệnh nghề nghiệp cho công nhân.
Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?
- A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang đất rừng.
- C. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại.
- D. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu hiện đại để tiết kiệm nước.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong sinh hoạt hàng ngày?
- A. Tái sử dụng nước rửa rau để tưới cây.
- B. Xây dựng bể chứa nước mưa quy mô lớn.
- C. Sử dụng các thiết bị vệ sinh nhập khẩu tiết kiệm nước.
- D. Đào giếng khoan để lấy nước ngầm sử dụng.
Câu 6: Năng lượng mặt trời, gió, và thủy triều được xếp vào nhóm tài nguyên vô hạn. Đặc điểm quan trọng nhất của nhóm tài nguyên này là gì, khiến chúng được coi là giải pháp năng lượng bền vững trong tương lai?
- A. Giá thành khai thác và sử dụng rẻ hơn so với các loại năng lượng khác.
- B. Khả năng cung cấp năng lượng ổn định và liên tục, không phụ thuộc thời tiết.
- C. Công nghệ khai thác và sử dụng đơn giản, dễ dàng phổ biến.
- D. Khả năng tái tạo liên tục từ tự nhiên, không gây cạn kiệt và ít gây ô nhiễm.
Câu 7: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì cân bằng sinh thái. Vai trò nào sau đây của rừng là quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?
- A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho các ngành kinh tế.
- B. Hấp thụ CO2 và thải ra O2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.
- C. Bảo vệ đất, chống xói mòn và hạn chế thiên tai.
- D. Là nơi cư trú của nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 8: Việc sử dụng quá nhiều bao bì nhựa và túi nilon trong sinh hoạt hàng ngày đang tạo ra áp lực lớn lên môi trường. Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa?
- A. Tăng cường thu gom và xử lý rác thải nhựa bằng công nghệ hiện đại.
- B. Xây dựng nhiều nhà máy tái chế nhựa để biến rác thải thành sản phẩm hữu ích.
- C. Hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần, thay thế bằng vật liệu thân thiện môi trường.
- D. Nâng cao ý thức cộng đồng về tác hại của rác thải nhựa thông qua tuyên truyền.
Câu 9: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí đô thị thường xuất phát từ đâu?
- A. Hoạt động nông nghiệp sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
- B. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.
- C. Cháy rừng và các thảm họa thiên nhiên.
- D. Bụi từ các công trình xây dựng và hoạt động khai thác khoáng sản.
Câu 10: “Phát triển bền vững” là một khái niệm ngày càng được quan tâm trong bối cảnh hiện nay. Nội dung cốt lõi của phát triển bền vững là gì?
- A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng để nâng cao đời sống vật chất.
- B. Ưu tiên bảo vệ môi trường tự nhiên, hạn chế phát triển kinh tế.
- C. Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
- D. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ nhu cầu hiện tại.
Câu 11: Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng năng lượng tái tạo so với năng lượng hóa thạch, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Chi phí đầu tư ban đầu để xây dựng cơ sở hạ tầng.
- B. Khả năng tạo ra việc làm mới trong ngành năng lượng.
- C. Mức độ ổn định và liên tục trong việc cung cấp năng lượng.
- D. Tác động đến môi trường trong quá trình khai thác và sử dụng.
Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả?
- A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, ít chất thải.
- C. Trồng cây xanh để cải thiện chất lượng không khí đô thị.
- D. Nghiên cứu các giải pháp khắc phục ô nhiễm đất nông nghiệp.
Câu 13: Loại hình tài nguyên nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển ngành du lịch sinh thái?
- A. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
- B. Tài nguyên đất đai màu mỡ.
- C. Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng sinh thái.
- D. Tài nguyên năng lượng dồi dào.
Câu 14: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của một quốc gia (nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khác). Nếu quốc gia này muốn phát triển bền vững, xu hướng thay đổi cơ cấu sử dụng đất nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng tỷ lệ đất nông nghiệp, giảm tỷ lệ đất lâm nghiệp.
- B. Tăng tỷ lệ đất đô thị, giảm tỷ lệ đất nông nghiệp.
- C. Tăng tỷ lệ đất đô thị và nông nghiệp, giảm tỷ lệ đất lâm nghiệp.
- D. Duy trì hoặc tăng tỷ lệ đất lâm nghiệp, kiểm soát tỷ lệ đất đô thị và nông nghiệp.
Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên nước?
- A. Giảm phát thải khí nhà kính, hạn chế biến đổi khí hậu.
- B. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn để trữ nước.
- C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại chịu hạn tốt.
- D. Tăng cường khai thác nước ngầm để bù đắp lượng nước mặt thiếu hụt.
Câu 16: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững?
- A. Không có vai trò quan trọng, vì phát triển kinh tế mới là yếu tố quyết định.
- B. Là nền tảng cho nhiều hoạt động kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
- C. Chỉ quan trọng đối với các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học và nghiên cứu.
Câu 17: Hình thức sử dụng tài nguyên nào sau đây được xem là không bền vững?
- A. Sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện.
- B. Trồng rừng và khai thác gỗ theo chu kỳ.
- C. Khai thác khoáng sản ồ ạt để xuất khẩu.
- D. Sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt và sản xuất.
Câu 18: Để quản lý tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, vai trò quan trọng nhất thuộc về chủ thể nào?
- A. Các doanh nghiệp khai thác tài nguyên.
- B. Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước.
- C. Cộng đồng dân cư địa phương nơi có tài nguyên.
- D. Các tổ chức phi chính phủ về môi trường.
Câu 19: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nào có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn nhất, vượt qua cả ranh giới quốc gia?
- A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
- B. Ô nhiễm rác thải sinh hoạt.
- C. Ô nhiễm nguồn nước mặt cục bộ.
- D. Ô nhiễm không khí và biến đổi khí hậu.
Câu 20: “Tăng trưởng xanh” là một hướng đi mới trong phát triển kinh tế. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
- B. Giảm thiểu tối đa các hoạt động kinh tế để bảo vệ môi trường.
- C. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế nông nghiệp hữu cơ.
Câu 21: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ứng dụng khoa học công nghệ vào bảo vệ môi trường?
- A. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động.
- B. Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
- C. Phát động phong trào trồng cây xanh trong cộng đồng.
- D. Ban hành các chính sách và luật pháp về môi trường.
Câu 22: Trong các loại tài nguyên khoáng sản, loại nào sau đây được xem là quan trọng nhất đối với nền công nghiệp hiện đại, đặc biệt là trong lĩnh vực năng lượng?
- A. Sắt.
- B. Dầu mỏ và khí đốt.
- C. Bô-xít.
- D. A-patit.
Câu 23: Cho bảng số liệu về trữ lượng và sản lượng khai thác một loại khoáng sản của một quốc gia trong 10 năm. Dựa vào bảng số liệu, điều gì có thể dự đoán về tình hình tài nguyên khoáng sản này trong tương lai?
- A. Trữ lượng khoáng sản sẽ tăng lên do khai thác hiệu quả hơn.
- B. Sản lượng khai thác sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tới.
- C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản nếu không có biện pháp quản lý.
- D. Quốc gia sẽ trở thành nước xuất khẩu khoáng sản lớn nhất thế giới.
Câu 24: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến nhiều vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy thoái đa dạng sinh học là gì?
- A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
- B. Biến động dân số và di cư.
- C. Thiếu hiểu biết về môi trường của người dân.
- D. Mô hình phát triển kinh tế dựa trên khai thác quá mức tài nguyên.
Câu 25: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường?
- A. Xây dựng luật pháp bảo vệ môi trường quốc gia.
- B. Ký kết các hiệp định quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính.
- C. Đầu tư vào công nghệ xử lý ô nhiễm trong nước.
- D. Nâng cao nhận thức môi trường cho người dân trong nước.
Câu 26: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự tham gia tích cực của những thành phần nào trong xã hội?
- A. Chỉ có chính phủ và các tổ chức quốc tế.
- B. Chỉ có các doanh nghiệp và nhà khoa học.
- C. Chỉ có cộng đồng dân cư và các tổ chức phi chính phủ.
- D. Tất cả các thành phần: chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng, tổ chức xã hội.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp?
- A. Sử dụng máy móc nông nghiệp hiện đại để tăng năng suất.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
- C. Áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý, bảo vệ độ phì nhiêu của đất.
- D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
Câu 28: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc trồng rừng thay thế sau khai thác có ý nghĩa gì?
- A. Tăng diện tích rừng tự nhiên của quốc gia.
- B. Đảm bảo khả năng tái tạo tài nguyên rừng, duy trì nguồn cung gỗ.
- C. Cải thiện chất lượng đất và nguồn nước trong khu vực.
- D. Tạo môi trường sống cho các loài động vật hoang dã.
Câu 29: Để khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp kinh tế nào sau đây?
- A. Tuyên truyền về lợi ích của năng lượng tái tạo.
- B. Xây dựng các trung tâm nghiên cứu năng lượng tái tạo.
- C. Ban hành luật pháp ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo.
- D. Trợ giá, giảm thuế cho các dự án năng lượng tái tạo.
Câu 30: Giả sử một khu công nghiệp xả thải gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước sông. Biện pháp xử lý ô nhiễm từ nguồn thải nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?
- A. Nạo vét bùn ô nhiễm dưới lòng sông.
- B. Xây dựng đập ngăn ô nhiễm lan rộng.
- C. Yêu cầu khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn.
- D. Cung cấp nước sạch cho người dân bị ảnh hưởng.