15+ Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Trang bị kỹ năng sử dụng vũ khí và trang thiết bị quân sự hiện đại.
  • B. Huấn luyện công dân trở thành sĩ quan hoặc hạ sĩ quan dự bị.
  • C. Giáo dục kiến thức về quốc phòng, an ninh để nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết về tổ chức và hoạt động của Bộ Quốc phòng.

Câu 2: Một học sinh đang theo học tại trường trung cấp nghề. Dựa vào Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh có phải là môn học chính khóa đối với học sinh này không?

  • A. Có, là môn học chính khóa.
  • B. Không, chỉ là môn học tự chọn.
  • C. Chỉ là hoạt động ngoại khóa bắt buộc.
  • D. Chỉ áp dụng cho học sinh ở các trường đại học, cao đẳng.

Câu 3: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chức năng cốt lõi giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân theo các luật hiện hành?

  • A. Sĩ quan QĐND chủ yếu quản lý nhà nước, Sĩ quan CAND chủ yếu chiến đấu.
  • B. Sĩ quan QĐND chủ yếu đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ quân sự, Sĩ quan CAND chủ yếu quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Sĩ quan QĐND chỉ hoạt động trong thời chiến, Sĩ quan CAND chỉ hoạt động trong thời bình.
  • D. Sĩ quan QĐND có quyền bắt giữ tội phạm, Sĩ quan CAND thì không.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, phẩm chất đạo đức nào được coi là tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan?

  • A. Khả năng giao tiếp và thuyết phục tốt.
  • B. Kiến thức sâu rộng về kinh tế thị trường.
  • C. Có bằng cấp quốc tế về một chuyên ngành.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Câu 5: Một công dân có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an nhân dân. Ngoài các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức và sức khỏe, Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 quy định tiêu chuẩn cơ bản nào khác liên quan đến lý lịch?

  • A. Phải có người thân đang công tác trong ngành Công an.
  • B. Không được có bất kỳ mối quan hệ nào với người nước ngoài.
  • C. Lý lịch bản thân và gia đình phải rõ ràng, tuân thủ pháp luật.
  • D. Chỉ chấp nhận những người sinh ra và lớn lên tại thành phố lớn.

Câu 6: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định những vấn đề cơ bản nào liên quan đến quốc phòng?

  • A. Chủ yếu về hoạt động phòng chống tội phạm hình sự và tệ nạn xã hội.
  • B. Những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
  • C. Quy định chi tiết về tổ chức bộ máy của lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Các biện pháp xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Câu 7: Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về các nội dung chính nào?

  • A. Tổ chức và hoạt động huấn luyện chiến đấu của Quân đội nhân dân.
  • B. Quy trình tuyển quân và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 8: Theo Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia thuộc về ai?

  • A. Toàn dân, trong đó Nhà nước giữ vai trò nòng cốt.
  • B. Chỉ riêng lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • C. Chỉ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Chỉ những người tham gia lực lượng dự bị động viên.

Câu 9: Việc kết hợp quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội là một nguyên tắc cơ bản được quy định trong Luật Quốc phòng. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

  • A. Quốc phòng và an ninh là ưu tiên duy nhất, không cần quan tâm đến kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế phải hy sinh các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh gắn liền với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và ngược lại.
  • D. Chỉ cần phát triển kinh tế mạnh là quốc phòng, an ninh tự khắc được đảm bảo.

Câu 10: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công dân được quy định trong các luật về quốc phòng và an ninh là gì?

  • A. Chỉ trích và phê phán mọi hoạt động của lực lượng vũ trang.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia dân quân tự vệ, dự bị động viên.
  • C. Tự ý tổ chức các hoạt động tuần tra, kiểm soát an ninh.
  • D. Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến an ninh quốc gia khi được yêu cầu.

Câu 11: Theo Luật An ninh quốc gia năm 2014, hành vi nào sau đây được coi là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
  • B. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng.
  • C. Tranh chấp đất đai giữa hai cá nhân.
  • D. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân, bạo loạn nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 12: Tại sao Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh lại quy định đây là môn học chính khóa ở cấp trung học phổ thông?

  • A. Để trang bị cho thế hệ trẻ những hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và trách nhiệm của công dân.
  • B. Vì đây là cách duy nhất để học sinh có thể tham gia nghĩa vụ quân sự sau này.
  • C. Chủ yếu để rèn luyện thể lực cho học sinh.
  • D. Để học sinh có thể trở thành cán bộ quân đội hoặc công an ngay sau khi tốt nghiệp.

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, việc quy định rõ ràng về cấp bậc hàm và chế độ, chính sách đối với sĩ quan nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế quyền lợi và trách nhiệm của sĩ quan.
  • B. Tạo sự phân biệt đối xử giữa các sĩ quan.
  • C. Xây dựng đội ngũ sĩ quan có cơ cấu hợp lý, đảm bảo chế độ đãi ngộ, tạo động lực hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Khuyến khích sĩ quan rời khỏi lực lượng vũ trang.

Câu 14: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về "Tình trạng chiến tranh". Khi tình trạng chiến tranh được ban bố, điều gì xảy ra?

  • A. Mọi hoạt động kinh tế - xã hội đều bị dừng lại hoàn toàn.
  • B. Chỉ có lực lượng vũ trang chiến đấu, công dân không có trách nhiệm gì.
  • C. Chính phủ tự động bị giải tán và thành lập chính phủ lâm thời.
  • D. Nhà nước có thể huy động mọi nguồn lực của đất nước để phục vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc và có những biện pháp đặc biệt về quản lý, điều hành.

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm những nội dung cơ bản nào?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về an ninh quốc gia, phát hiện và tố giác hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Tự tổ chức lực lượng vũ trang riêng để bảo vệ xóm làng.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến an ninh của bản thân và gia đình.
  • D. Từ chối tham gia các hoạt động tuyên truyền về an ninh quốc gia.

Câu 16: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân đều quy định quân hàm sĩ quan gồm mấy cấp?

  • A. 2 cấp (Uý, Tá).
  • B. 3 cấp (Uý, Tá, Tướng).
  • C. 4 cấp (Uý, Tá, Tướng, Thống chế).
  • D. 5 cấp (Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ).

Câu 17: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng theo Luật Quốc phòng 2018 là nguyên tắc nào?

  • A. Quốc phòng là nhiệm vụ riêng của Bộ Quốc phòng.
  • B. Chỉ dựa vào vũ khí hiện đại để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.

Câu 18: Theo Luật An ninh quốc gia, hoạt động nào sau đây góp phần bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Tổ chức biểu tình trái phép gây mất trật tự công cộng.
  • B. Phát tán thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • C. Tham gia vào các tổ chức phản động, chống đối chính quyền.
  • D. Chủ động cung cấp thông tin có giá trị về các hoạt động gây phương hại đến an ninh quốc gia cho cơ quan có thẩm quyền.

Câu 19: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc giáo dục này được thực hiện theo hình thức nào là chủ yếu đối với học sinh, sinh viên?

  • A. Môn học chính khóa trong chương trình giáo dục.
  • B. Các buổi nói chuyện chuyên đề không bắt buộc.
  • C. Tham quan bảo tàng quân sự định kỳ hàng năm.
  • D. Hoạt động tình nguyện tại các đơn vị quân đội.

Câu 20: Điểm nào sau đây là tiêu chuẩn chung về sức khỏe để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

  • A. Chỉ yêu cầu có sức khỏe tốt chung, không có tiêu chuẩn cụ thể.
  • B. Bảo đảm tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng/Bộ Công an, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính.
  • C. Chỉ cần không bị cận thị là đủ.
  • D. Không quan trọng về thể chất, chỉ cần có trình độ học vấn cao.

Câu 21: Luật Quốc phòng 2018 quy định về "Giới nghiêm". Việc ban bố giới nghiêm thường diễn ra trong tình huống nào?

  • A. Khi có lễ hội văn hóa lớn.
  • B. Để kiểm soát giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • C. Khi có tình hình mất an ninh, trật tự nghiêm trọng hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh, để hạn chế giao thông và các hoạt động công cộng trong khoảng thời gian nhất định.
  • D. Để khuyến khích người dân ở nhà và nghỉ ngơi.

Câu 22: Theo Luật An ninh quốc gia, "An ninh quốc gia" được hiểu là gì?

  • A. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Chỉ là việc đảm bảo an toàn cho các cơ quan nhà nước.
  • C. Chỉ là việc phòng chống tội phạm hình sự thông thường.
  • D. Chỉ là việc bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 23: Tại sao các luật về quốc phòng và an ninh lại nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Để hạn chế quyền lực của Nhà nước và Chính phủ.
  • B. Vì Đảng là tổ chức duy nhất có đủ khả năng huấn luyện quân sự.
  • C. Đây chỉ là quy định mang tính hình thức.
  • D. Để đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với lợi ích của dân tộc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phục vụ Nhân dân và Nhà nước.

Câu 24: Luật Dân quân tự vệ (2019) và Luật Lực lượng dự bị động viên (2019) liên quan đến Luật Quốc phòng như thế nào?

  • A. Chúng là các luật hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Chúng là những luật cụ thể hóa các quy định của Luật Quốc phòng liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang quần chúng và lực lượng bổ sung cho quân đội thường trực.
  • C. Chúng chỉ áp dụng trong thời chiến, không liên quan đến thời bình.
  • D. Chúng chỉ quy định về chế độ, chính sách, không quy định về nhiệm vụ.

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018, nghĩa vụ của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

  • A. Chỉ tuân theo mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • B. Được phép tiết lộ bí mật nhà nước khi cần thiết.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; tận tụy phục vụ Nhân dân.
  • D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ trong giờ hành chính.

Câu 26: Việc quy định "Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng" trong Luật Quốc phòng nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để cảnh báo suông cho người dân.
  • B. Để tạm dừng mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Để Nhà nước có cớ can thiệp sâu vào đời sống cá nhân.
  • D. Để Nhà nước và xã hội có cơ sở pháp lý áp dụng các biện pháp đặc biệt, kịp thời ứng phó với nguy cơ trực tiếp đe dọa độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ hoặc an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 27: Luật An ninh quốc gia quy định một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:

  • A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng tình báo.
  • D. Bỏ qua các quy định pháp luật khi xử lý các vấn đề an ninh.

Câu 28: Giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh trung học phổ thông còn góp phần trang bị những hiểu biết ban đầu về nội dung nào dưới đây?

  • A. Lịch sử các cuộc chiến tranh thế giới.
  • B. Truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, nghệ thuật quân sự Việt Nam.
  • C. Cách thức hoạt động của các thị trường tài chính quốc tế.
  • D. Quy trình bầu cử Quốc hội.

Câu 29: Theo các luật về quốc phòng và an ninh, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh phải dựa trên yếu tố nào là chính?

  • A. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • C. Dựa trên sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào tình hình chính trị khu vực.

Câu 30: Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018) là một luật chuyên ngành, nhưng nó liên quan đến lĩnh vực nào được quy định trong Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chỉ liên quan đến hoạt động cứu hộ, cứu nạn trên biển.
  • B. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát nhập cư bất hợp pháp.
  • C. Chỉ liên quan đến bảo vệ môi trường biển.
  • D. Liên quan đến bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển, góp phần vào quốc phòng và an ninh quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Một học sinh đang theo học tại trường trung cấp nghề. Dựa vào Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh có phải là môn học chính khóa đối với học sinh này không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chức năng cốt lõi giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân theo các luật hiện hành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, phẩm chất đạo đức nào được coi là tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Một công dân có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an nhân dân. Ngoài các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức và sức khỏe, Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 quy định tiêu chuẩn cơ bản nào khác liên quan đến lý lịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Quốc phòng năm 2018 quy định những vấn đề cơ bản nào liên quan đến quốc phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về các nội dung chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia thuộc về ai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Việc kết hợp quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội là một nguyên tắc cơ bản được quy định trong Luật Quốc phòng. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công dân được quy định trong các luật về quốc phòng và an ninh là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật An ninh quốc gia năm 2014, hành vi nào sau đây được coi là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Tại sao Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh lại quy định đây là môn học chính khóa ở cấp trung học phổ thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, việc quy định rõ ràng về cấp bậc hàm và chế độ, chính sách đối với sĩ quan nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về 'Tình trạng chiến tranh'. Khi tình trạng chiến tranh được ban bố, điều gì xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật An ninh quốc gia, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm những nội dung cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân đều quy định quân hàm sĩ quan gồm mấy cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng theo Luật Quốc phòng 2018 là nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật An ninh quốc gia, hoạt động nào sau đây góp phần bảo vệ an ninh quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc giáo dục này được thực hiện theo hình thức nào là chủ yếu đối với học sinh, sinh viên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Điểm nào sau đây là tiêu chuẩn chung về sức khỏe để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Quốc phòng 2018 quy định về 'Giới nghiêm'. Việc ban bố giới nghiêm thường diễn ra trong tình huống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật An ninh quốc gia, 'An ninh quốc gia' được hiểu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Tại sao các luật về quốc phòng và an ninh lại nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Dân quân tự vệ (2019) và Luật Lực lượng dự bị động viên (2019) liên quan đến Luật Quốc phòng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018, nghĩa vụ của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Việc quy định 'Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng' trong Luật Quốc phòng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật An ninh quốc gia quy định một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh trung học phổ thông còn góp phần trang bị những hiểu biết ban đầu về nội dung nào dưới đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Theo các luật về quốc phòng và an ninh, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh phải dựa trên yếu tố nào là chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018) là một luật chuyên ngành, nhưng nó liên quan đến lĩnh vực nào được quy định trong Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự và chiến tranh hiện đại.
  • B. Trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đào tạo công dân trở thành quân nhân chuyên nghiệp hoặc công an nhân dân.
  • D. Giúp công dân nắm vững các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa đối với cấp học nào sau đây?

  • A. Tiểu học và Trung học cơ sở.
  • B. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
  • C. Trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
  • D. Đại học và sau đại học.

Câu 3: Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân là gì?

  • A. Phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành bất kỳ.
  • B. Có kinh nghiệm làm việc trong các cơ quan nhà nước tối thiểu 2 năm.
  • C. Có hộ khẩu thường trú tại các thành phố lớn.
  • D. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, đáp ứng tiêu chuẩn về sức khỏe và lý lịch.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân có chức năng cơ bản nào sau đây?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác trong quân đội.
  • B. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn trên toàn quốc.
  • D. Đại diện cho Nhà nước trong các quan hệ ngoại giao quân sự quốc tế.

Câu 5: Luật Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam năm 2018 quy định sĩ quan Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt thực hiện chức năng nào?

  • A. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu bảo vệ biên giới, hải đảo.
  • B. Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ quân sự.
  • C. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Xây dựng và phát triển nền công nghiệp quốc phòng.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân theo quy định của pháp luật Việt Nam là gì?

  • A. Sĩ quan QĐND chỉ hoạt động trong nước, sĩ quan CAND hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Sĩ quan QĐND chủ yếu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc; sĩ quan CAND chủ yếu thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
  • C. Sĩ quan QĐND có quyền bắt giữ tội phạm, sĩ quan CAND thì không.
  • D. Sĩ quan QĐND phục vụ trong thời bình, sĩ quan CAND phục vụ trong thời chiến.

Câu 7: Theo Luật Quốc phòng năm 2018, nguyên tắc cơ bản nào chi phối hoạt động quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ quân sự từ các nước đồng minh.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng quân đội chính quy, giảm vai trò của lực lượng dự bị.
  • D. Tập trung ngân sách cho quốc phòng, hạn chế chi tiêu cho các lĩnh vực khác.

Câu 8: Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định về những vấn đề cốt lõi nào liên quan đến an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ quy định về công tác phòng, chống tội phạm hình sự thông thường.
  • B. Chủ yếu quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Chỉ đề cập đến an ninh kinh tế và an ninh mạng.
  • D. Quy định về chính sách, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia và quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân.

Câu 9: Theo Luật Quốc phòng năm 2018, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào?

  • A. Là sức mạnh quốc phòng của Nhà nước và Nhân dân, bao gồm cả tiềm lực và lực lượng, được xây dựng trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ.
  • B. Chỉ là việc xây dựng lực lượng quân đội chính quy mạnh mẽ.
  • C. Là việc huy động toàn bộ người dân tham gia vào các hoạt động quân sự thường xuyên.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.

Câu 10: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu gây nguy hại đến an ninh quốc gia (ví dụ: hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước trên mạng internet). Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có nghĩa vụ gì?

  • A. Tự mình điều tra làm rõ hành vi đó.
  • B. Chia sẻ thông tin đó lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • C. Kịp thời thông báo cho cơ quan Công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất.
  • D. Lờ đi vì đó không phải là trách nhiệm của mình.

Câu 11: Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia đều hướng tới mục đích chung nào trong việc bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang mạnh nhất khu vực.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thúc đẩy hợp tác quân sự với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Phát triển kinh tế là ưu tiên hàng đầu, quốc phòng an ninh là thứ yếu.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân đều có nghĩa vụ chung nào đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân?

  • A. Chỉ phục vụ trong điều kiện đất nước có chiến tranh.
  • B. Có quyền tham gia hoạt động kinh doanh cá nhân.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

Câu 13: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về "Tình trạng chiến tranh". Đây là một trong những nội dung thể hiện điều gì về sự chuẩn bị quốc phòng của đất nước?

  • A. Sự sẵn sàng đối phó với các tình huống khẩn cấp về quốc phòng, bao gồm cả chiến tranh.
  • B. Quy định về việc Việt Nam sẽ chủ động gây chiến với các quốc gia khác.
  • C. Chỉ áp dụng khi có chiến tranh biên giới.
  • D. Là quy định chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.

Câu 14: Vai trò của tiềm lực quốc phòng theo Luật Quốc phòng năm 2018 là gì?

  • A. Chỉ là số lượng vũ khí, trang bị mà quân đội sở hữu.
  • B. Chỉ bao gồm sức mạnh kinh tế của đất nước.
  • C. Là khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính, tinh thần và khoa học, công nghệ để duy trì hoạt động quốc phòng.
  • D. Là tổng số lượng quân nhân tại ngũ và dự bị.

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia năm 2014, "an ninh quốc gia" được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ là sự ổn định về chính trị và xã hội.
  • B. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Chỉ bao gồm việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Là khả năng phòng chống tội phạm hình sự của lực lượng công an.

Câu 16: Việc công dân tham gia các hoạt động phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội thể hiện trách nhiệm nào của công dân theo các luật về quốc phòng và an ninh?

  • A. Trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Trách nhiệm đóng thuế đầy đủ.
  • C. Trách nhiệm học tập và làm việc theo quy định.
  • D. Trách nhiệm tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.

Câu 17: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giáo dục kiến thức quốc phòng, an ninh cho học sinh, sinh viên. Mục đích sâu xa của việc này là gì?

  • A. Giúp học sinh, sinh viên có thể trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an ngay sau khi tốt nghiệp.
  • B. Tăng cường số lượng người đăng ký nghĩa vụ quân sự hàng năm.
  • C. Biến nhà trường thành môi trường quân sự hóa.
  • D. Xây dựng thế hệ công dân có ý thức, trách nhiệm đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 18: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan được quy định rõ ràng. Điều này có ý nghĩa gì trong việc tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

  • A. Giúp phân biệt sĩ quan giàu và nghèo.
  • B. Xác định rõ chức vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tạo nền tảng cho việc tổ chức, chỉ huy và quản lý.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hoạt động thực tế.
  • D. Quy định cấp bậc hàm dựa trên thâm niên công tác là chủ yếu.

Câu 19: Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia là "biện pháp ngoại giao". Biện pháp này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ là việc đàm phán ký kết hiệp định thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ là việc cử đại sứ sang các nước khác.
  • C. Là các hoạt động đối ngoại, đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • D. Chỉ bao gồm việc trao đổi thông tin tình báo với các nước.

Câu 20: Một người có hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi hoặc truyền đưa thông tin bí mật nhà nước trái pháp luật. Hành vi này vi phạm trực tiếp đến nội dung nào được quy định trong các luật về quốc phòng và an ninh?

  • A. Quy định về nghĩa vụ quân sự.
  • B. Quy định về giáo dục quốc phòng an ninh.
  • C. Quy định về chế độ tiền lương của sĩ quan.
  • D. Quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, một nội dung quan trọng của an ninh quốc gia.

Câu 21: Theo Luật Quốc phòng năm 2018, "khu vực phòng thủ" được xây dựng nhằm mục đích gì?

  • A. Tổ chức, chuẩn bị và thực hành phòng thủ ở cấp tỉnh, huyện nhằm bảo vệ vững chắc địa phương.
  • B. Là nơi tập trung toàn bộ lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Chỉ là khu vực cấm người dân ra vào.
  • D. Là nơi sản xuất vũ khí, trang bị cho toàn quân.

Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định đối tượng nào phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh?

  • A. Chỉ những người làm việc trong các cơ quan nhà nước.
  • B. Cán bộ, đảng viên; người quản lý doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước; cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư.
  • C. Chỉ những người chuẩn bị nhập ngũ.
  • D. Tất cả công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018, sĩ quan CAND có những nghĩa vụ và trách nhiệm nào đối với nhân dân?

  • A. Chỉ bảo vệ những người giàu có và có chức vụ.
  • B. Chỉ làm việc theo lệnh của cấp trên, không cần quan tâm đến ý kiến nhân dân.
  • C. Có quyền sách nhiễu, gây khó khăn cho nhân dân.
  • D. Tận tụy phục vụ nhân dân; kính trọng, lễ phép đối với nhân dân; lắng nghe ý kiến của nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

Câu 24: Một trong những nhiệm vụ của bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia 2014 là "bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa". Nhiệm vụ này được hiểu như thế nào trong bối cảnh pháp luật Việt Nam?

  • A. Bảo vệ Cương lĩnh, Hiến pháp, pháp luật, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chỉ là việc bảo vệ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm và thu nhập cao.
  • D. Chỉ bao gồm việc chống lại các hoạt động khủng bố.

Câu 25: Tại sao Luật Quốc phòng năm 2018 lại quy định về "Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng" và "Thiết quân luật"?

  • A. Để Nhà nước có thể hạn chế quyền tự do của công dân mà không cần lý do.
  • B. Chỉ áp dụng trong trường hợp có chiến tranh xâm lược.
  • C. Để có cơ chế pháp lý đặc biệt đối phó với các nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến quốc phòng, an ninh quốc gia trong tình hình phức tạp.
  • D. Là các biện pháp thường xuyên được áp dụng trong quản lý xã hội.

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân đều có quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Khuyến khích sĩ quan làm giàu bằng mọi cách.
  • B. Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần, tạo động lực để sĩ quan yên tâm công tác, hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Hạn chế quyền lợi của sĩ quan so với các ngành nghề khác.
  • D. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan cấp cao.

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia 2014, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia (chủ yếu là lực lượng Công an nhân dân).
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Các tổ chức xã hội dân sự.
  • D. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Câu 28: Việc tích hợp kiến thức quốc phòng và an ninh vào các chương trình giáo dục ở Việt Nam theo Luật GDQPAN 2013 thể hiện quan điểm nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ riêng của lực lượng vũ trang.
  • B. Giáo dục quốc phòng an ninh chỉ cần thiết cho những người trực tiếp làm công tác quân sự, công an.
  • C. Phát triển kinh tế là đủ để đảm bảo quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gắn liền với xây dựng thế trận lòng dân, trong đó giáo dục là một biện pháp quan trọng.

Câu 29: Luật Quốc phòng 2018 quy định về "phòng thủ dân sự". Nội dung này đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Chỉ là việc xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • B. Các biện pháp chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ Nhân dân, cơ quan, tổ chức và nền kinh tế quốc dân.
  • C. Hoạt động tấn công quân sự vào lãnh thổ đối phương.
  • D. Việc thành lập các đội dân phòng tự phát.

Câu 30: Giả sử một quốc gia láng giềng có những hành động gây hấn, xâm phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. Theo các luật về quốc phòng và an ninh, Việt Nam sẽ ưu tiên áp dụng biện pháp nào đầu tiên để giải quyết tình hình?

  • A. Ngay lập tức sử dụng toàn bộ lực lượng quân sự để đáp trả.
  • B. Kêu gọi sự can thiệp quân sự từ các cường quốc.
  • C. Áp dụng các biện pháp hòa bình, ngoại giao để giải quyết tranh chấp, chỉ sử dụng biện pháp quân sự khi cần thiết và tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • D. Đóng cửa biên giới và cắt đứt mọi quan hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa đối với cấp học nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân có chức năng cơ bản nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam năm 2018 quy định sĩ quan Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt thực hiện chức năng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân theo quy định của pháp luật Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Quốc phòng năm 2018, nguyên tắc cơ bản nào chi phối hoạt động quốc phòng của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định về những vấn đề cốt lõi nào liên quan đến an ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Quốc phòng năm 2018, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu gây nguy hại đến an ninh quốc gia (ví dụ: hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước trên mạng internet). Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có nghĩa vụ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia đều hướng tới mục đích chung nào trong việc bảo vệ Tổ quốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo quy định của pháp luật, sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân đều có nghĩa vụ chung nào đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về 'Tình trạng chiến tranh'. Đây là một trong những nội dung thể hiện điều gì về sự chuẩn bị quốc phòng của đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Vai trò của tiềm lực quốc phòng theo Luật Quốc phòng năm 2018 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật An ninh quốc gia năm 2014, 'an ninh quốc gia' được định nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Việc công dân tham gia các hoạt động phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội thể hiện trách nhiệm nào của công dân theo các luật về quốc phòng và an ninh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giáo dục kiến thức quốc phòng, an ninh cho học sinh, sinh viên. Mục đích sâu xa của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan được quy định rõ ràng. Điều này có ý nghĩa gì trong việc tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia là 'biện pháp ngoại giao'. Biện pháp này bao gồm những hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Một người có hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi hoặc truyền đưa thông tin bí mật nhà nước trái pháp luật. Hành vi này vi phạm trực tiếp đến nội dung nào được quy định trong các luật về quốc phòng và an ninh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Quốc phòng năm 2018, 'khu vực phòng thủ' được xây dựng nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định đối tượng nào phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018, sĩ quan CAND có những nghĩa vụ và trách nhiệm nào đối với nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Một trong những nhiệm vụ của bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia 2014 là 'bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa'. Nhiệm vụ này được hiểu như thế nào trong bối cảnh pháp luật Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Tại sao Luật Quốc phòng năm 2018 lại quy định về 'Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng' và 'Thiết quân luật'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân đều có quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan. Điều này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Theo Luật An ninh quốc gia 2014, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Việc tích hợp kiến thức quốc phòng và an ninh vào các chương trình giáo dục ở Việt Nam theo Luật GDQPAN 2013 thể hiện quan điểm nào của Đảng và Nhà nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Luật Quốc phòng 2018 quy định về 'phòng thủ dân sự'. Nội dung này đề cập đến vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Giả sử một quốc gia láng giềng có những hành động gây hấn, xâm phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. Theo các luật về quốc phòng và an ninh, Việt Nam sẽ ưu tiên áp dụng biện pháp nào đầu tiên để giải quyết tình hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định mục tiêu cốt lõi của môn học này là gì đối với công dân Việt Nam?

  • A. Nắm vững cấu trúc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, phát huy tinh thần yêu nước và truyền thống dân tộc.
  • C. Đạt được chứng chỉ hoàn thành chương trình GDQPAN để đủ điều kiện xét tốt nghiệp THPT.
  • D. Rèn luyện kỹ năng quân sự cơ bản để sẵn sàng tham gia chiến đấu khi có lệnh.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng chính giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân đội nhân dân bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia trên lĩnh vực quân sự; Công an nhân dân bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • B. Quân đội nhân dân thực hiện nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng; Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ đối ngoại an ninh.
  • C. Quân đội nhân dân quản lý nhà nước về quốc phòng; Công an nhân dân quản lý nhà nước về an ninh quốc gia.
  • D. Quân đội nhân dân tham gia sản xuất và xây dựng kinh tế; Công an nhân dân tập trung vào công tác điều tra và phòng chống tội phạm.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào không phải là tiêu chuẩn bắt buộc để một công dân có thể trở thành sĩ quan?

  • A. Là công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng và phẩm chất đạo đức tốt.
  • B. Tự nguyện phục vụ trong Quân đội nhân dân và có trình độ chuyên môn phù hợp.
  • C. Đã từng tham gia lực lượng dân quân tự vệ hoặc lực lượng dự bị động viên.
  • D. Có sức khỏe tốt và đáp ứng các tiêu chuẩn về chính trị, văn hóa, tuổi đời.

Câu 4: Tình huống: Một nhóm đối tượng lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận và kích động biểu tình trái pháp luật. Hành vi này thuộc lĩnh vực điều chỉnh của luật nào sau đây?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong phạm vi điều chỉnh giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

  • A. Luật Quốc phòng tập trung vào bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia; Luật An ninh quốc gia tập trung vào bảo vệ an ninh bên trong lãnh thổ.
  • B. Luật Quốc phòng quy định về lực lượng vũ trang nhân dân; Luật An ninh quốc gia quy định về lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Luật Quốc phòng điều chỉnh các hoạt động quân sự trong thời chiến; Luật An ninh quốc gia điều chỉnh các hoạt động an ninh trong thời bình.
  • D. Luật Quốc phòng quy định về nền quốc phòng toàn dân, tình trạng chiến tranh; Luật An ninh quốc gia quy định về nguyên tắc, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 6: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây không thuộc diện bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh trung học phổ thông.
  • B. Sinh viên đại học, cao đẳng.
  • C. Học sinh trung học cơ sở.
  • D. Học viên các trường trung cấp nghề.

Câu 7: So sánh cấp bậc quân hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm tương đồng nào sau đây là đúng?

  • A. Số lượng cấp bậc quân hàm là hoàn toàn giống nhau.
  • B. Đều có ba cấp bậc quân hàm: cấp Uý, cấp Tá và cấp Tướng.
  • C. Cách gọi tên cấp bậc quân hàm ở cả hai lực lượng là thống nhất.
  • D. Tiêu chuẩn để phong quân hàm ở mỗi cấp bậc là như nhau giữa hai lực lượng.

Câu 8: Luật nào quy định về nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Luật Biển Việt Nam.

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, Luật Dân quân tự vệ có vai trò gì?

  • A. Quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.
  • B. Điều chỉnh hoạt động của lực lượng bộ đội biên phòng.
  • C. Xác định các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Quy định về xây dựng, tổ chức, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh trung học phổ thông?

  • A. Hình thành nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và trách nhiệm công dân.
  • B. Đào tạo lực lượng dự bị hùng hậu cho quân đội và công an.
  • C. Giúp học sinh có kỹ năng tác chiến quân sự chuyên nghiệp.
  • D. Chuẩn bị cho học sinh trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an trong tương lai.

Câu 11: Tình huống: Một công dân phát hiện một nhóm người có hành vi thu thập trái phép thông tin về quốc phòng, an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này có trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình điều tra và ngăn chặn hành vi đó.
  • B. Báo cáo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
  • C. Chụp ảnh, quay phim hành vi đó để làm bằng chứng.
  • D. Thông báo cho những người xung quanh để cùng nhau ngăn chặn.

Câu 12: Điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Nhà nước.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và các chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Tham gia các hoạt động kinh tế để tăng thu nhập cho đơn vị.
  • D. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Câu 13: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về tình trạng đặc biệt nào liên quan trực tiếp đến quốc phòng, an ninh và được ban bố trong cả nước hoặc một phần lãnh thổ?

  • A. Tình trạng chiến tranh.
  • B. Tình trạng khẩn cấp.
  • C. Thiết quân luật.
  • D. Giới nghiêm.

Câu 14: Trong các luật về quốc phòng và an ninh, luật nào quy định cụ thể về việc huy động lực lượng dự bị động viên?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động quân sự do nhà trường tổ chức.
  • B. Tự giác học tập, nâng cao kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Vận động người thân và bạn bè tham gia lực lượng vũ trang.
  • D. Thường xuyên theo dõi tin tức về tình hình quốc phòng và an ninh thế giới.

Câu 17: Luật nào trong số các luật sau đây quy định về các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến quốc phòng và an ninh quốc gia?

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 18: Giả sử bạn là học sinh và nhận thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh trật tự trong trường học. Hành động nào sau đây của bạn là phù hợp nhất theo tinh thần pháp luật?

  • A. Tự mình giải quyết tình hình để thể hiện bản lĩnh cá nhân.
  • B. Bỏ qua và không quan tâm vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • C. Báo cáo ngay cho giáo viên, nhân viên nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Tập hợp bạn bè để cùng nhau đối phó với tình huống đó.

Câu 19: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
  • B. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự để trấn áp mọi hành vi xâm phạm.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ riêng của lực lượng công an.
  • D. Tập trung trấn áp các hành vi vi phạm mà không cần chú trọng phòng ngừa.

Câu 20: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được áp dụng trong trường trung học phổ thông?

  • A. Giáo dục tập trung dài hạn tại các trung tâm quân sự.
  • B. Giáo dục chính khóa trong chương trình học.
  • C. Giáo dục thông qua các hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ.
  • D. Giáo dục trực tuyến và tự học có hướng dẫn.

Câu 21: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân, tiêu chuẩn về độ tuổi có vai trò như thế nào?

  • A. Không có quy định cụ thể về độ tuổi, chủ yếu dựa vào năng lực.
  • B. Độ tuổi càng cao càng được ưu tiên vì có kinh nghiệm sống.
  • C. Độ tuổi phải phù hợp với từng cấp bậc, chức vụ theo quy định của pháp luật.
  • D. Độ tuổi không quan trọng bằng ngoại hình và sức khỏe.

Câu 22: Luật nào sau đây có thể được viện dẫn để xử lý hành vi chống phá, gây rối loạn an ninh, trật tự tại các khu vực biên giới, hải đảo?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 23: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp Tá?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Trung tá.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 24: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng.
  • B. Biện pháp pháp luật.
  • C. Biện pháp kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội, đối ngoại.
  • D. Biện pháp tra tấn, bức cung để thu thập thông tin.

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ban hành và thực thi các luật về quốc phòng và an ninh là gì đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với mọi thách thức từ bên ngoài.
  • C. Giúp lực lượng vũ trang có thêm quyền lực để kiểm soát xã hội.
  • D. Thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật và răn đe mọi hành vi vi phạm.

Câu 26: Trong Luật Dân quân tự vệ, lực lượng này được xác định có vị trí như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Lực lượng nòng cốt của Quân đội nhân dân.
  • B. Lực lượng vũ trang quần chúng, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới và hải đảo.
  • D. Lực lượng dự bị chiến lược của quốc gia.

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, đối tượng nào sau đây có thể được phong quân hàm sĩ quan dự bị?

  • A. Tất cả công dân nam đủ tuổi nghĩa vụ quân sự.
  • B. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • C. Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng thôi phục vụ tại ngũ.
  • D. Sinh viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành quân sự.

Câu 28: Tình huống: Một người có hành vi cản trở, chống đối lực lượng Cảnh sát biển đang làm nhiệm vụ tuần tra trên biển. Hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam và các luật khác có liên quan.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

  • A. Luật Quốc phòng là luật chuyên ngành của Luật An ninh quốc gia.
  • B. Luật An ninh quốc gia là luật gốc, bao trùm Luật Quốc phòng.
  • C. Hai luật này độc lập và không có mối liên hệ với nhau.
  • D. Cả hai luật đều hướng tới mục tiêu chung là bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, trong đó mỗi luật điều chỉnh một lĩnh vực khác nhau nhưng có sự phối hợp.

Câu 30: Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân, tạo nền tảng vững chắc cho nền quốc phòng và an ninh.
  • B. Trực tiếp đào tạo ra lực lượng nòng cốt cho quân đội và công an.
  • C. Giúp tiết kiệm chi phí cho quốc phòng và an ninh.
  • D. Thay thế cho các biện pháp quân sự và an ninh truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định mục tiêu cốt lõi của môn học này là gì đối với công dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng chính giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào *không* phải là tiêu chuẩn bắt buộc để một công dân có thể trở thành sĩ quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tình huống: Một nhóm đối tượng lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận và kích động biểu tình trái pháp luật. Hành vi này thuộc lĩnh vực điều chỉnh của luật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong phạm vi điều chỉnh giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây *không thuộc* diện bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So sánh cấp bậc quân hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điểm tương đồng nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Luật nào quy định về nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, Luật Dân quân tự vệ có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh trung học phổ thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tình huống: Một công dân phát hiện một nhóm người có hành vi thu thập trái phép thông tin về quốc phòng, an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này có trách nhiệm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều nào sau đây *không* phải là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về tình trạng đặc biệt nào liên quan trực tiếp đến quốc phòng, an ninh và được ban bố trong cả nước hoặc một phần lãnh thổ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong các luật về quốc phòng và an ninh, luật nào quy định cụ thể về việc huy động lực lượng dự bị động viên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Luật nào trong số các luật sau đây quy định về các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến quốc phòng và an ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giả sử bạn là học sinh và nhận thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh trật tự trong trường học. Hành động nào sau đây của bạn là phù hợp nhất theo tinh thần pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được áp dụng trong trường trung học phổ thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân, tiêu chuẩn về độ tuổi có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Luật nào sau đây có thể được viện dẫn để xử lý hành vi chống phá, gây rối loạn an ninh, trật tự tại các khu vực biên giới, hải đảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp Tá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây *không* được áp dụng để bảo vệ an ninh quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ban hành và thực thi các luật về quốc phòng và an ninh là gì đối với sự phát triển của đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong Luật Dân quân tự vệ, lực lượng này được xác định có vị trí như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, đối tượng nào sau đây có thể được phong quân hàm sĩ quan dự bị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình huống: Một người có hành vi cản trở, chống đối lực lượng Cảnh sát biển đang làm nhiệm vụ tuần tra trên biển. Hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định mục tiêu chính của môn học này là gì?

  • A. Trang bị kiến thức quân sự chuyên sâu cho học sinh.
  • B. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh, phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đào tạo lực lượng dự bị hùng hậu cho quân đội.
  • D. Rèn luyện kỹ năng chiến đấu và sinh tồn trong môi trường quân sự.

Câu 2: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh trung học phổ thông.
  • B. Sinh viên đại học, cao đẳng.
  • C. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • D. Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan không có chức năng nào sau đây?

  • A. Quản lý các hoạt động kinh tế và thương mại quốc tế.
  • B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đơn vị quân đội.
  • C. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
  • D. Tham mưu, hoạch định chiến lược quân sự.

Câu 4: Luật Sĩ quan Công an nhân dân quy định cấp bậc hàm cao nhất của lực lượng Công an nhân dân là cấp nào?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Đại tướng.
  • D. Thượng tướng.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia là gì?

  • A. Luật Quốc phòng tập trung vào bảo vệ trật tự xã hội, Luật An ninh quốc gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Luật Quốc phòng quy định về lực lượng quân đội, Luật An ninh quốc gia quy định về lực lượng công an và các biện pháp bảo vệ an ninh.
  • C. Luật Quốc phòng chỉ áp dụng trong thời chiến, Luật An ninh quốc gia áp dụng trong thời bình.
  • D. Luật Quốc phòng do Quốc hội ban hành, Luật An ninh quốc gia do Chính phủ ban hành.

Câu 6: Tình huống nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật An ninh quốc gia?

  • A. Xâm phạm biên giới quốc gia bằng vũ lực.
  • B. Gây rối trật tự công cộng tại nơi công cộng.
  • C. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân.
  • D. Vi phạm quy định về quản lý vũ khí quân dụng.

Câu 7: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông không bao gồm nội dung nào?

  • A. Hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
  • C. Kỹ năng quân sự cơ bản.
  • D. Kỹ thuật tác chiến hiệp đồng quân binh chủng.

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

  • A. Là công dân Việt Nam.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt.
  • C. Có bằng cử nhân đại học hệ chính quy loại giỏi.
  • D. Đủ sức khỏe theo quy định.

Câu 9: Luật nào quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 10: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, luật nào có vai trò định hướng chung, bao quát nhất?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Luật Công an nhân dân.

Câu 11: Giả sử một học sinh có hành vi phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội nhằm chống phá Nhà nước. Hành vi này sẽ bị xử lý theo luật nào?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh mạng và Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 tập trung quy định về vấn đề gì chủ yếu?

  • A. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên đất liền.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia trên không gian mạng.
  • C. Bảo vệ trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Quản lý và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển.

Câu 13: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Lực lượng nòng cốt, thường trực sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Lực lượng vũ trang quần chúng, rộng rãi, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới, hải đảo.
  • D. Lực lượng dự bị chiến lược của quân đội.

Câu 14: Mục đích của việc ban hành các luật về quốc phòng và an ninh là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự tuyệt đối của quốc gia.
  • B. Hạn chế quyền tự do dân chủ của công dân.
  • C. Xây dựng hành lang pháp lý vững chắc cho sự nghiệp quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Phát triển kinh tế đất nước trong tình trạng khẩn cấp.

Câu 15: Trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tuyên bố tổng động viên quân đội.
  • B. Ban bố tình trạng chiến tranh.
  • C. Thay đổi hệ thống chính trị.
  • D. Hạn chế quyền tự do đi lại, hội họp trong một khu vực nhất định.

Câu 16: Luật nào quy định chi tiết về nghĩa vụ quân sự của công dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc và nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Tham gia các hoạt động sản xuất kinh tế để phát triển đất nước.
  • C. Thực hiện các hoạt động ngoại giao quân sự với các nước.
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ quân sự.

Câu 18: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào cao hơn cấp Thiếu tướng?

  • A. Đại tá.
  • B. Trung tướng.
  • C. Chuẩn đô đốc.
  • D. Thượng tướng.

Câu 19: Luật nào sau đây quy định về việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh?

  • A. Luật Lực lượng dự bị động viên.
  • B. Luật Quốc phòng.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Câu 20: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Phê bình chính sách của Nhà nước trên mạng xã hội.
  • B. Tổ chức hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân.
  • C. Tham gia biểu tình ôn hòa để đòi quyền lợi.
  • D. Góp ý xây dựng chính sách pháp luật.

Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân về chức năng chính?

  • A. Đều có chức năng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Đều có chức năng đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
  • C. Sĩ quan Quân đội nhân dân có chức năng bảo vệ Tổ quốc, sĩ quan Công an nhân dân có chức năng bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Sĩ quan Quân đội nhân dân chỉ hoạt động trong thời chiến, sĩ quan Công an nhân dân chỉ hoạt động trong thời bình.

Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 có bao nhiêu chương?

  • A. 7 chương.
  • B. 8 chương.
  • C. 9 chương.
  • D. 8 chương.

Câu 23: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nhân dân theo Luật Quốc phòng?

  • A. Lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Lực lượng Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan công an có nghĩa vụ gì đối với nhân dân?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • B. Giữ bí mật tuyệt đối về hoạt động nghiệp vụ.
  • C. Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
  • D. Thường xuyên rèn luyện thể lực để nâng cao sức khỏe.

Câu 25: Luật nào sau đây quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực an ninh mạng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Công nghệ thông tin.
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 26: Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào đối với học sinh trung học phổ thông?

  • A. Nâng cao nhận thức về quốc phòng và an ninh, bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Giúp học sinh trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an trong tương lai.
  • C. Đảm bảo học sinh có thể tự vệ trước mọi nguy hiểm.
  • D. Giúp học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Câu 27: Theo Luật Quốc phòng, tình trạng chiến tranh được ban bố trong trường hợp nào?

  • A. Khi có biểu tình, bạo loạn trên toàn quốc.
  • B. Khi Tổ quốc bị xâm lược hoặc có nguy cơ bị xâm lược.
  • C. Khi kinh tế đất nước khủng hoảng nghiêm trọng.
  • D. Khi xảy ra thảm họa thiên nhiên trên diện rộng.

Câu 28: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
  • D. Luật Hình sự.

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định của Chính phủ.
  • D. Thông tư của Bộ.

Câu 30: Để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tuyệt đối tin tưởng vào lực lượng vũ trang.
  • B. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh Tổ quốc, tố giác tội phạm.
  • C. Hạn chế sử dụng mạng xã hội để tránh bị lợi dụng.
  • D. Tránh tiếp xúc với người nước ngoài để đảm bảo an ninh thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định mục tiêu chính của môn học này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đối tượng nào sau đây *không* thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan *không* có chức năng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Luật Sĩ quan Công an nhân dân quy định cấp bậc hàm cao nhất của lực lượng Công an nhân dân là cấp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tình huống nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật An ninh quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông *không* bao gồm nội dung nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều nào sau đây *không* ph???i là tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Luật nào quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, luật nào có vai trò định hướng chung, bao quát nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giả sử một học sinh có hành vi phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội nhằm chống phá Nhà nước. Hành vi này sẽ bị xử lý theo luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 tập trung quy định về vấn đề gì chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Mục đích của việc ban hành các luật về quốc phòng và an ninh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng theo Luật An ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Luật nào quy định chi tiết về nghĩa vụ quân sự của công dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc và nhân dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào cao hơn cấp Thiếu tướng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Luật nào sau đây quy định về việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân về chức năng chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 có bao nhiêu chương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nhân dân theo Luật Quốc phòng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan công an có nghĩa vụ gì đối với nhân dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Luật nào sau đây quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực an ninh mạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào đối với học sinh trung học phổ thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Theo Luật Quốc phòng, tình trạng chiến tranh được ban bố trong trường hợp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho công dân.
  • B. Quy định chi tiết về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh, toàn diện.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh.

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Sĩ quan Công an nhân dân?

  • A. Số lượng chương và điều khoản quy định trong mỗi luật.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội quy định về sĩ quan quân đội, Luật Sĩ quan Công an quy định về sĩ quan công an.
  • C. Cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định cho sĩ quan trong mỗi lực lượng.
  • D. Quy trình tuyển chọn, đào tạo và phong quân hàm sĩ quan của mỗi lực lượng.

Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia, luật nào cho phép ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, thiết quân luật, giới nghiêm để bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật An ninh quốc gia.
  • B. Luật Công an nhân dân.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng chính của sĩ quan quân đội là gì?

  • A. Thực hiện công tác quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng.
  • B. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • C. Tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
  • D. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 5: Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào sau đây?

  • A. Các nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia và trách nhiệm của các chủ thể.
  • B. Tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.

Câu 6: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh chính khóa?

  • A. Học sinh tiểu học và trung học cơ sở.
  • B. Học sinh trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề.
  • C. Sinh viên các trường cao đẳng và đại học.
  • D. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

Câu 7: Tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất để một công dân Việt Nam có thể trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

  • A. Có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên.
  • B. Có sức khỏe tốt và thể hình cân đối theo quy định.
  • C. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt và lý lịch rõ ràng.
  • D. Tự nguyện phục vụ lâu dài trong lực lượng vũ trang.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe.
  • B. Phê bình, góp ý với cán bộ, công chức về những sai sót trong công việc.
  • C. Tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực của người có chức vụ, quyền hạn.
  • D. Tuyên truyền, xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm chống phá chế độ.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Đại tá.
  • B. Đại tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Trung tướng.

Câu 10: Luật nào quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật An ninh mạng.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 11: Giả sử bạn là học sinh lớp 10, kiến thức về Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh giúp bạn điều gì thiết thực nhất?

  • A. Nâng cao nhận thức về trách nhiệm công dân trong bảo vệ Tổ quốc và tự giác học tập môn GDQPAN.
  • B. Có cơ hội trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an trong tương lai.
  • C. Hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang.
  • D. Có kiến thức chuyên sâu về quân sự và an ninh để tham gia nghiên cứu khoa học.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật định?

  • A. Phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước.
  • B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
  • C. Bồi dưỡng lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về kỹ năng quân sự để tham gia chiến đấu.

Câu 13: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2008 và 2014 tập trung vào việc điều chỉnh vấn đề gì?

  • A. Thay đổi cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân.
  • B. Bổ sung, sửa đổi một số điều về chế độ, chính sách đối với sĩ quan.
  • C. Quy định về nhiệm vụ mới của Quân đội trong tình hình mới.
  • D. Tăng cường quyền hạn của sĩ quan chỉ huy các cấp.

Câu 14: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật nào có vị trí pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân.
  • D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 15: Nếu một người có hành vi chống phá nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử lý theo pháp luật?

  • A. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • B. Tòa án nhân dân.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Quân đội nhân dân.

Câu 16: Điểm chung cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan.
  • B. Xây dựng đội ngũ sĩ quan trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quy định về tiêu chuẩn chính trị, đạo đức của sĩ quan.
  • D. Quy định về chế độ tiền lương, phụ cấp và nhà ở cho sĩ quan.

Câu 17: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 tập trung vào việc quy định về lực lượng nào?

  • A. Dân quân tự vệ, một lực lượng vũ trang quần chúng.
  • B. Bộ đội Biên phòng, lực lượng bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Cảnh sát biển Việt Nam, lực lượng tuần tra trên biển.
  • D. Bộ đội chủ lực của Quân đội nhân dân.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của học sinh?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động ngoại khóa mà không chú trọng học tập môn GDQPAN.
  • B. Thường xuyên nghỉ học môn GDQPAN để tập trung vào các môn khác.
  • C. Tích cực học tập, rèn luyện môn GDQPAN và tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan.
  • D. Chỉ học đối phó môn GDQPAN để lấy điểm, không quan tâm đến nội dung.

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra tình huống gây mất an ninh, trật tự nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò nòng cốt để giải quyết?

  • A. Dân quân tự vệ.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển.

Câu 20: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ chính của lực lượng Cảnh sát biển là gì?

  • A. Bảo vệ biên giới trên đất liền và hải đảo.
  • B. Tham gia cứu hộ, cứu nạn trên biển.
  • C. Đấu tranh phòng, chống tội phạm kinh tế trên biển.
  • D. Thực thi pháp luật và bảo đảm an ninh, trật tự trên biển.

Câu 21: Vì sao Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh lại quy định môn học này là môn chính khóa trong nhà trường?

  • A. Để đảm bảo mọi công dân đều được trang bị kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
  • B. Để tăng cường thời lượng học tập các môn khoa học xã hội trong chương trình.
  • C. Để giảm tải chương trình học các môn khoa học tự nhiên.
  • D. Để tạo điều kiện cho học sinh làm quen với môi trường quân đội.

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan quân đội phải có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với ai?

  • A. Chỉ trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Trung thành với Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Trung thành với cấp trên và chỉ huy trực tiếp.

Câu 23: Luật An ninh quốc gia xác định chính sách an ninh quốc gia của Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh, hiện đại.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng và an ninh.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng, an ninh; phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
  • D. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự để bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 24: Luật nào quy định về việc huy động lực lượng dự bị động viên trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan công an có chức năng chính là gì?

  • A. Tham gia xây dựng và phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
  • C. Huấn luyện, đào tạo lực lượng vũ trang.
  • D. Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh theo các luật đã học?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế để làm giàu cho đất nước.
  • B. Chỉ tập trung vào học tập, nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ.
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự tại địa phương.
  • D. Ủng hộ vật chất cho lực lượng vũ trang khi có điều kiện.

Câu 27: Luật nào trong số các luật đã học quy định cụ thể về hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 28: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng vũ trang nhân dân có vai trò gì theo Luật Quốc phòng?

  • A. Kiểm soát và duy trì an ninh, trật tự tại các khu vực bị ảnh hưởng.
  • B. Thay thế chính quyền địa phương điều hành công tác ứng phó.
  • C. Chỉ tập trung bảo vệ các cơ sở quân sự, quốc phòng.
  • D. Tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.

Câu 29: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông tập trung vào những hiểu biết ban đầu về vấn đề nào?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
  • B. Kỹ năng sử dụng vũ khí, trang bị quân sự hiện đại.
  • C. Chiến lược quân sự và nghệ thuật chỉ huy tác chiến.
  • D. Tình hình an ninh thế giới và khu vực.

Câu 30: Để góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, học sinh trung học phổ thông cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ tại địa phương.
  • B. Chấp hành tốt nội quy trường lớp, quy định pháp luật và tích cực tố giác tội phạm.
  • C. Nghiên cứu sâu về pháp luật quốc phòng và an ninh để trở thành chuyên gia.
  • D. Thường xuyên tham gia các hoạt động diễn tập quân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Sĩ quan Công an nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia, luật nào cho phép ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, thiết quân luật, giới nghiêm để bảo vệ Tổ quốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng chính của sĩ quan quân đội là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh chính khóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tiêu chuẩn nào sau đây là *quan trọng nhất* để một công dân Việt Nam có thể trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* Luật An ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Luật nào quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả sử bạn là học sinh lớp 10, kiến thức về Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh giúp bạn điều gì thiết thực nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nội dung nào sau đây *không phải* là mục tiêu của Giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2008 và 2014 tập trung vào việc điều chỉnh vấn đề gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật nào có vị trí pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nếu một người có hành vi chống phá nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử lý theo pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điểm chung cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 tập trung vào việc quy định về lực lượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự *tuân thủ* Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của học sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra tình huống gây mất an ninh, trật tự nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò *nòng cốt* để giải quyết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ chính của lực lượng Cảnh sát biển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vì sao Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh lại quy định môn học này là môn chính khóa trong nhà trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan quân đội phải có nghĩa vụ *tuyệt đối trung thành* với ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Luật An ninh quốc gia xác định *chính sách an ninh quốc gia* của Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Luật nào quy định về việc huy động lực lượng dự bị động viên trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan công an có chức năng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện *trách nhiệm* của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh theo các luật đã học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Luật nào trong số các luật đã học quy định cụ thể về hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng vũ trang nhân dân có vai trò gì theo Luật Quốc phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông tập trung vào những hiểu biết ban đầu về vấn đề nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, học sinh trung học phổ thông cần thực hiện hành động nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Thống nhất hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh.
  • B. Giáo dục toàn dân về kiến thức quốc phòng và an ninh, nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh.

Câu 2: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh trung học phổ thông.
  • B. Sinh viên đại học, cao đẳng.
  • C. Học viên các trường trung cấp nghề.
  • D. Người lao động trong doanh nghiệp tư nhân.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan quân đội là gì?

  • A. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Xây dựng và phát triển kinh tế quốc phòng.
  • C. Tham gia vào công tác đối ngoại quốc phòng.
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự.

Câu 4: Quân hàm nào sau đây không thuộc cấp Tướng trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng.
  • B. Trung tướng.
  • C. Đại tá.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 5: Luật Sĩ quan Công an nhân dân quy định chức năng chính của sĩ quan công an là gì?

  • A. Chỉ huy các đơn vị nghiệp vụ trong lực lượng công an.
  • B. Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Điều tra và xử lý các vụ án hình sự.
  • D. Xây dựng lực lượng công an chính quy, tinh nhuệ.

Câu 6: Theo Luật Quốc phòng năm 2018, tình trạng "thiết quân luật" được ban bố trong trường hợp nào?

  • A. Khi có thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng.
  • B. Khi kinh tế quốc gia suy thoái.
  • C. Khi an ninh quốc gia hoặc trật tự, an toàn xã hội bị đe dọa nghiêm trọng.
  • D. Khi có biểu tình, bạo loạn quy mô lớn.

Câu 7: Nội dung nào sau đây được Luật An ninh quốc gia năm 2014 điều chỉnh?

  • A. Quy định về tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân.
  • B. Quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.
  • C. Quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ.
  • D. Nguyên tắc, biện pháp và trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 8: Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 có chức năng chính là gì?

  • A. Tuần tra, kiểm soát biên giới trên đất liền.
  • B. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn trên biển.
  • C. Tham gia cứu hộ, cứu nạn trên biển.
  • D. Thực hiện các hoạt động tình báo trên biển.

Câu 9: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định Dân quân tự vệ là lực lượng như thế nào trong sự nghiệp quốc phòng toàn dân?

  • A. Lực lượng vũ trang quần chúng, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Lực lượng dự bị động viên của Quân đội nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh ở cơ sở.
  • D. Lực lượng nòng cốt trong xây dựng khu vực phòng thủ.

Câu 10: Điểm chung trong tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Yêu cầu về trình độ học vấn từ đại học trở lên.
  • B. Ưu tiên người có kinh nghiệm công tác thực tế.
  • C. Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch chính trị rõ ràng.
  • D. Phải là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 11: Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông nhằm trang bị cho học sinh điều gì quan trọng nhất?

  • A. Kỹ năng sử dụng thành thạo các loại vũ khí.
  • B. Kiến thức chuyên sâu về chiến lược quân sự.
  • C. Khả năng chỉ huy, điều hành tác chiến.
  • D. Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, an ninh và trách nhiệm công dân.

Câu 12: Trong tình huống khẩn cấp, lực lượng nào có thẩm quyền ban bố tình trạng giới nghiêm theo Luật Quốc phòng?

  • A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Quốc hội.

Câu 13: Nghĩa vụ "tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước" là của đối tượng nào?

  • A. Công chức, viên chức nhà nước.
  • B. Người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • D. Học sinh, sinh viên.

Câu 14: Luật nào quy định về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 15: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, Luật nào có vị trí pháp lý cao nhất?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Thông tư của Bộ Quốc phòng.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Hiến pháp.

Câu 16: Giả sử một nhóm đối tượng có hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền chính để xử lý theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • D. Tòa án nhân dân.

Câu 17: Nếu một tàu nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam, lực lượng nào có trách nhiệm chính trong việc xử lý ban đầu theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Hải quân nhân dân Việt Nam.
  • C. Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Dân quân tự vệ biển.

Câu 18: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nào sau đây ở địa phương?

  • A. Tham gia huấn luyện chiến đấu.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tham gia diễn tập quân sự.
  • D. Tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện và bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở.

Câu 19: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân, một công dân cần đáp ứng tiêu chuẩn không thể thiếu nào về quốc tịch?

  • A. Là công dân Việt Nam.
  • B. Có trình độ học vấn cao.
  • C. Có kinh nghiệm quân sự.
  • D. Có sức khỏe tốt.

Câu 20: So sánh Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi điều chỉnh là gì?

  • A. Luật Quốc phòng quy định về lực lượng vũ trang, Luật An ninh quốc gia quy định về lực lượng bán vũ trang.
  • B. Luật Quốc phòng điều chỉnh lĩnh vực quốc phòng, Luật An ninh quốc gia điều chỉnh lĩnh vực an ninh.
  • C. Luật Quốc phòng tập trung vào đối ngoại quốc phòng, Luật An ninh quốc gia tập trung vào đối nội.
  • D. Luật Quốc phòng quy định về chiến tranh, Luật An ninh quốc gia quy định về hòa bình.

Câu 21: Mục tiêu của Giáo dục quốc phòng và an ninh không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Nâng cao lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • B. Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đào tạo sĩ quan dự bị cho lực lượng vũ trang.
  • D. Giáo dục kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh.

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ và trách nhiệm không bao gồm điều gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • B. Thượng tôn pháp luật, kỷ luật quân đội.
  • C. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ.
  • D. Tham gia hoạt động sản xuất kinh tế để tăng thu nhập.

Câu 23: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được ban hành nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực đối ngoại quốc phòng.
  • B. Lĩnh vực biển, đảo của Việt Nam.
  • C. Lĩnh vực biên giới trên đất liền.
  • D. Lĩnh vực không gian mạng.

Câu 24: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, Dân quân tự vệ có thể được huy động để thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Tham gia tác chiến phòng thủ.
  • B. Trấn áp bạo loạn, biểu tình.
  • C. Tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Bảo vệ các mục tiêu trọng yếu quốc gia.

Câu 25: Việc học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh có ý nghĩa thiết thực nhất đối với học sinh trung học phổ thông ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp học sinh có điểm số cao trong học tập.
  • B. Giúp học sinh trở thành sĩ quan quân đội, công an.
  • C. Giúp học sinh có kỹ năng sống tốt hơn.
  • D. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm công dân đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong tương lai.

Câu 26: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia không bao gồm biện pháp nào sau đây?

  • A. Biện pháp vũ trang.
  • B. Biện pháp kinh tế thị trường.
  • C. Biện pháp pháp luật.
  • D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 27: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong tham gia xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 28: Trong trường hợp có chiến tranh xâm lược, Luật Quốc phòng quy định về việc chuyển đất nước từ trạng thái bình thường sang trạng thái nào?

  • A. Trạng thái chiến tranh.
  • B. Trạng thái khẩn cấp.
  • C. Trạng thái giới nghiêm.
  • D. Trạng thái đặc biệt.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm nào là cao nhất trong lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Đại tá.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 30: Để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật về quốc phòng và an ninh, vai trò giám sát của cơ quan nào là quan trọng nhất?

  • A. Chính phủ.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • C. Quốc hội.
  • D. Tòa án nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đối tượng nào sau đây *không* thuộc diện bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan quân đội là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quân hàm nào sau đây *không* thuộc cấp Tướng trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Luật Sĩ quan Công an nhân dân quy định chức năng chính của sĩ quan công an là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo Luật Quốc phòng năm 2018, tình trạng 'thiết quân luật' được ban bố trong trường hợp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nội dung nào sau đây được Luật An ninh quốc gia năm 2014 điều chỉnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 có chức năng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định Dân quân tự vệ là lực lượng như thế nào trong sự nghiệp quốc phòng toàn dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điểm chung trong tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông nhằm trang bị cho học sinh điều gì quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong tình huống khẩn cấp, lực lượng nào có thẩm quyền ban bố tình trạng giới nghiêm theo Luật Quốc phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nghĩa vụ 'tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước' là của đối tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Luật nào quy định về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh, Luật nào có vị trí pháp lý cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giả sử một nhóm đối tượng có hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền chính để xử lý theo Luật An ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu một tàu nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam, lực lượng nào có trách nhiệm chính trong việc xử lý ban đầu theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nào sau đây ở địa phương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân, một công dân cần đáp ứng tiêu chuẩn *không* thể thiếu nào về quốc tịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi điều chỉnh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Mục tiêu của Giáo dục quốc phòng và an ninh *không* bao gồm nội dung nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ và trách nhiệm *không* bao gồm điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được ban hành nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, Dân quân tự vệ có thể được huy động để thực hiện nhiệm vụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh có ý nghĩa thiết thực nhất đối với học sinh trung học phổ thông ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia *không* bao gồm biện pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong tham gia xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong trường hợp có chiến tranh xâm lược, Luật Quốc phòng quy định về việc chuyển đất nước từ trạng thái bình thường sang trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm nào là cao nhất trong lực lượng Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật về quốc phòng và an ninh, vai trò giám sát của cơ quan nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định rõ mục tiêu cốt lõi của môn học này trong hệ thống giáo dục quốc dân là gì?

  • A. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh, phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Trang bị kỹ năng quân sự chuyên nghiệp, sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đào tạo cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Nâng cao thể chất và rèn luyện kỷ luật cho học sinh, sinh viên.

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Sĩ quan Công an nhân dân?

  • A. Số lượng chương và điều khoản quy định trong mỗi luật.
  • B. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: một luật quy định về sĩ quan quân đội, luật kia về sĩ quan công an.
  • C. Cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định cho sĩ quan trong mỗi lực lượng.
  • D. Quy trình tuyển chọn và đào tạo sĩ quan của mỗi lực lượng.

Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia, khi tình trạng thiết quân luật được ban bố, theo Luật Quốc phòng năm 2018, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất quyết định và ban bố tình trạng này?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Chính phủ.

Câu 4: Điểm khác biệt chính trong chức năng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cấp bậc quân hàm và lộ trình thăng tiến.
  • B. Tiêu chuẩn tuyển chọn và đào tạo ban đầu.
  • C. Chế độ đãi ngộ và chính sách hậu phương quân đội/công an.
  • D. Nhiệm vụ chính: Quân đội bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, Công an bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 5: Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định những nguyên tắc cơ bản nào trong bảo vệ an ninh quốc gia, đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố nào?

  • A. Tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh.
  • C. Ưu tiên sử dụng biện pháp vũ trang trấn áp mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng vũ trang và các cơ quan tình báo.

Câu 6: Giả sử bạn là một công dân Việt Nam đủ điều kiện và mong muốn trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân. Yếu tố nào sau đây là tiêu chuẩn bắt buộc về quốc tịch theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân?

  • A. Có bằng tốt nghiệp đại học quân sự.
  • B. Là người dân tộc Kinh.
  • C. Là công dân Việt Nam.
  • D. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.

Câu 7: Trong các luật về quốc phòng và an ninh, Luật nào quy định cụ thể về hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ, một lực lượng vũ trang quần chúng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 8: Nếu một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý kỷ luật cao nhất mà người này có thể phải đối mặt theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Tước danh hiệu Công an nhân dân.
  • B. Hạ bậc quân hàm.
  • C. Cảnh cáo trước toàn lực lượng.
  • D. Phạt hành chính.

Câu 9: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông tập trung trang bị cho học sinh những hiểu biết ban đầu về lĩnh vực nào?

  • A. Kỹ thuật tác chiến hiện đại và chiến lược quân sự.
  • B. Lịch sử các cuộc chiến tranh thế giới và khu vực.
  • C. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
  • D. Luật pháp quốc tế về xung đột vũ trang.

Câu 10: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng theo Luật Quốc phòng. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Giữ gìn trật tự an ninh tại các khu vực bị thiên tai.
  • B. Tham gia cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai.
  • C. Phân phát lương thực, thực phẩm và nhu yếu phẩm cho người dân.
  • D. Xây dựng lại nhà cửa và cơ sở hạ tầng bị phá hủy.

Câu 11: Điều kiện về sức khỏe để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân theo quy định của pháp luật có điểm nào đặc biệt chú trọng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nhiệm vụ?

  • A. Không mắc các bệnh mãn tính thông thường.
  • B. Có chiều cao và cân nặng đạt chuẩn trung bình của người Việt Nam.
  • C. Có nhóm máu phù hợp với yêu cầu của lực lượng vũ trang.
  • D. Đảm bảo tiêu chuẩn đặc biệt về thể lực, thị lực và không có dị tật.

Câu 12: Luật nào trong số các luật đã học quy định về tình trạng chiến tranh và các biện pháp đặc biệt được áp dụng khi tình trạng này xảy ra?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện tập trung nhất ở phẩm chất đạo đức nào?

  • A. Tinh thần thượng tôn pháp luật.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • C. Ý thức trách nhiệm cao trong công việc.
  • D. Khả năng sẵn sàng chiến đấu cao.

Câu 14: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 ra đời nhằm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng Cảnh sát biển trong vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Phòng chống tội phạm kinh tế trên biển.
  • B. Tìm kiếm cứu nạn trên biển.
  • C. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển.
  • D. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển.

Câu 15: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 16: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an, được phân chia thành mấy cấp và mấy bậc?

  • A. 2 cấp, 6 bậc.
  • B. 3 cấp, 12 bậc.
  • C. 3 cấp, 9 bậc.
  • D. 4 cấp, 15 bậc.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Luật An ninh quốc gia trong việc bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.
  • B. Điều chỉnh hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ.
  • C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra tình huống phức tạp về an ninh trật tự, vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng Công an thông thường, lực lượng nào có thể được huy động để hỗ trợ theo quy định của pháp luật?

  • A. Lực lượng Cảnh sát biển.
  • B. Lực lượng Biên phòng.
  • C. Lực lượng Dân quân tự vệ.
  • D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 19: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 có bao nhiêu chương và điều, thể hiện quy mô và mức độ chi tiết của văn bản pháp luật này?

  • A. 8 chương, 47 điều.
  • B. 9 chương, 51 điều.
  • C. 7 chương, 46 điều.
  • D. 12 chương, 37 điều.

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản được quy định trong Luật Quốc phòng năm 2018?

  • A. Nguyên tắc, chính sách cơ bản về quốc phòng.
  • B. Quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
  • C. Tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
  • D. Thiết quân luật, giới nghiêm.

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2014) có bao nhiêu chương và điều?

  • A. 8 chương, 24 điều.
  • B. 11 chương, 33 điều.
  • C. 7 chương, 51 điều.
  • D. 3 chương, 51 điều.

Câu 22: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 có bao nhiêu chương và điều?

  • A. 8 chương, 24 điều.
  • B. 7 chương, 51 điều.
  • C. 3 chương, 51 điều.
  • D. 7 chương, 46 điều.

Câu 23: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có trách nhiệm gì trong việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác?

  • A. Chỉ đạo và kiểm soát hoạt động của các cơ quan, tổ chức khác.
  • B. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức và lực lượng khác để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Độc lập thực hiện mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Báo cáo tình hình an ninh quốc gia cho các cơ quan cấp trên.

Câu 24: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được xác định là môn học chính khóa đối với những cấp học và trình độ đào tạo nào?

  • A. Từ bậc tiểu học đến đại học.
  • B. Từ bậc trung học cơ sở đến đại học.
  • C. Trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học.
  • D. Chỉ ở bậc trung học phổ thông và đại học.

Câu 25: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng Dân quân tự vệ được tổ chức ở phạm vi nào?

  • A. Chỉ ở cấp xã, phường, thị trấn.
  • B. Chỉ ở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế.
  • C. Chỉ ở các đơn vị lực lượng vũ trang thường trực.
  • D. Cơ sở và địa phương.

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đối với nhân dân?

  • A. Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Đảng và Nhà nước.
  • C. Sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
  • D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

Câu 27: Luật nào trong các luật đã học đề cập đến chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 28: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Đại tướng.
  • D. Thượng tướng.

Câu 29: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu của GDQPAN không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước.
  • B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
  • C. Bồi dưỡng lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
  • D. Đào tạo kỹ năng tác chiến chuyên nghiệp như sĩ quan quân đội.

Câu 30: Trong tình huống giả định có nguy cơ xảy ra chiến tranh xâm lược, Luật Quốc phòng năm 2018 cho phép thực hiện biện pháp đặc biệt nào để bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tình trạng khẩn cấp.
  • B. Tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
  • C. Giới nghiêm.
  • D. Thiết quân luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định rõ mục tiêu cốt lõi của môn học này trong hệ thống giáo dục quốc dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Sĩ quan Công an nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia, khi tình trạng thiết quân luật được ban bố, theo Luật Quốc phòng năm 2018, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất quyết định và ban bố tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điểm khác biệt chính trong chức năng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định những nguyên tắc cơ bản nào trong bảo vệ an ninh quốc gia, đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giả sử bạn là một công dân Việt Nam đủ điều kiện và mong muốn trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân. Yếu tố nào sau đây là tiêu chuẩn *bắt buộc* về quốc tịch theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong các luật về quốc phòng và an ninh, Luật nào quy định cụ thể về hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ, một lực lượng vũ trang quần chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nếu một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý kỷ luật cao nhất mà người này có thể phải đối mặt theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông tập trung trang bị cho học sinh những hiểu biết ban đầu về lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng theo Luật Quốc phòng. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều kiện về sức khỏe để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân theo quy định của pháp luật có điểm nào đặc biệt chú trọng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nhiệm vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Luật nào trong số các luật đã học quy định về tình trạng chiến tranh và các biện pháp đặc biệt được áp dụng khi tình trạng này xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện tập trung nhất ở phẩm chất đạo đức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 ra đời nhằm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng Cảnh sát biển trong vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an, được phân chia thành mấy cấp và mấy bậc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Luật An ninh quốc gia trong việc bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra tình huống phức tạp về an ninh trật tự, vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng Công an thông thường, lực lượng nào có thể được huy động để hỗ trợ theo quy định của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 có bao nhiêu chương và điều, thể hiện quy mô và mức độ chi tiết của văn bản pháp luật này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều nào sau đây *không* phải là một trong những nội dung cơ bản được quy định trong Luật Quốc phòng năm 2018?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2014) có bao nhiêu chương và điều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 có bao nhiêu chương và điều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có trách nhiệm gì trong việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được xác định là môn học chính khóa đối với những cấp học và trình độ đào tạo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng Dân quân tự vệ được tổ chức ở phạm vi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện *trách nhiệm* của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đối với nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Luật nào trong các luật đã học đề cập đến chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu của GDQPAN không bao gồm nội dung nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tình huống giả định có nguy cơ xảy ra chiến tranh xâm lược, Luật Quốc phòng năm 2018 cho phép thực hiện biện pháp đặc biệt nào để bảo vệ Tổ quốc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Thống nhất hệ thống pháp luật về quốc phòng và an ninh.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự quốc gia.
  • C. Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao cho lực lượng vũ trang.
  • D. Giáo dục toàn dân về kiến thức quốc phòng và an ninh, nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Điều nào sau đây là không phải đối tượng được giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
  • C. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
  • D. Người lao động trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan là gì?

  • A. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quân sự.
  • B. Nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự.
  • C. Đảm bảo hậu cần và kỹ thuật cho quân đội.
  • D. Tham gia vào công tác đối ngoại quốc phòng.

Câu 4: Quân hàm nào sau đây không thuộc cấp Tá trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tá
  • B. Thượng tá
  • C. Trung tá
  • D. Thiếu úy

Câu 5: Luật nào quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Công an nhân dân.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 6: Chức năng chính của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
  • B. Xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tham gia hoạt động cứu hộ, cứu nạn.

Câu 7: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Phê bình chính sách của Nhà nước trên mạng xã hội.
  • B. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân.
  • C. Tham gia biểu tình ôn hòa.
  • D. Góp ý xây dựng pháp luật.

Câu 8: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào sau đây?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Quản lý xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài.
  • C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phòng, chống tội phạm kinh tế.

Câu 9: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng theo Luật Quốc phòng?

  • A. Giá cả hàng hóa thiết yếu tăng đột biến.
  • B. Xảy ra thiên tai trên diện rộng.
  • C. Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp.
  • D. Nguy cơ bị xâm lược hoặc bạo loạn vũ trang.

Câu 10: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc gì?

  • A. Bảo vệ an ninh biên giới trên đất liền.
  • B. Duy trì an ninh, trật tự và pháp luật trên biển.
  • C. Kiểm soát hoạt động bay dân dụng.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Câu 11: Tiêu chuẩn về chính trị để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tốt nghiệp đại học quân sự.
  • B. Có kinh nghiệm chiến đấu thực tế.
  • C. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Nhà nước.
  • D. Có sức khỏe loại 1 theo tiêu chuẩn quân đội.

Câu 12: Nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Tuân thủ mệnh lệnh của cấp trên vô điều kiện.
  • C. Giữ bí mật quân sự tuyệt đối.
  • D. Sẵn sàng hy sinh vì nhiệm vụ.

Câu 13: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 tập trung quy định về lực lượng nào?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Cảnh sát cơ động.
  • C. Quân đội chính quy.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 14: Nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông nhằm mục đích chính nào?

  • A. Đào tạo sĩ quan dự bị.
  • B. Trang bị kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh cho học sinh.
  • C. Tuyển chọn học sinh vào lực lượng vũ trang.
  • D. Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quân sự chuyên nghiệp.

Câu 15: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn theo Luật Phòng thủ dân sự?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông.
  • B. Lực lượng Quản lý thị trường.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Lực lượng Thanh niên xung phong.

Câu 16: Luật nào quy định về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Quốc phòng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Phòng thủ dân sự.

Câu 17: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

  • A. Từ 17 đến 25 tuổi.
  • B. Từ 18 đến 25 tuổi.
  • C. Từ 20 đến 27 tuổi.
  • D. Từ 22 đến 30 tuổi.

Câu 18: Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo Luật An ninh mạng?

  • A. Xâm nhập trái phép hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
  • B. Tuyên truyền chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên mạng.
  • C. Chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng xã hội với mục đích chính đáng.
  • D. Phát tán virus máy tính gây rối loạn hoạt động mạng.

Câu 19: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Bộ đội Biên phòng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Biên giới quốc gia.
  • D. Luật Biên phòng Việt Nam.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.
  • B. Trinh sát, phản gián.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về kinh tế.
  • D. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Đại tá.
  • B. Thượng tướng.
  • C. Đại tướng.
  • D. Trung tướng.

Câu 22: Luật Phòng thủ dân sự năm 2023 có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?

  • A. 01/01/2023.
  • B. 01/7/2023.
  • C. 01/01/2024.
  • D. 1/7/2024.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động quốc phòng được quy định trong Luật Quốc phòng?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước quốc phòng.
  • C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Kết hợp quốc phòng với an ninh.

Câu 24: Theo Luật Dân quân tự vệ, thành phần nào sau đây không thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Dân quân tự vệ tại chỗ.
  • C. Dân quân tự vệ biển.
  • D. Dân quân tự vệ cơ động.

Câu 25: Luật nào quy định về các hành vi vi phạm pháp luật và hình thức xử lý trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh?

  • A. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
  • B. Luật An ninh mạng.
  • C. Bộ luật Hình sự.
  • D. Luật Quốc phòng.

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện sự kết hợp quốc phòng với an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tăng cường đầu tư cho quân đội.
  • B. Nâng cao năng lực chiến đấu của công an.
  • C. Xây dựng hệ thống phòng thủ biên giới vững chắc.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.

Câu 27: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được thực hiện trong nhà trường?

  • A. Giáo dục thường xuyên.
  • B. Giáo dục chính khóa.
  • C. Giáo dục tại cộng đồng.
  • D. Giáo dục từ xa.

Câu 28: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam chủ yếu ở đâu?

  • A. Biên giới trên đất liền.
  • B. Không phận quốc gia.
  • C. Vùng biển và thềm lục địa Việt Nam.
  • D. Các khu kinh tế ven biển.

Câu 29: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Các văn bản pháp luật về chế độ, chính sách đối với quân nhân, công an.

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, học sinh THPT có thể vận dụng kiến thức đã học về Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tham gia tuyên truyền về Luật Nghĩa vụ quân sự tại địa phương.
  • B. Tự ý truy cập vào hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để tìm hiểu.
  • C. Sử dụng mạng xã hội để lan truyền tin giả về tình hình an ninh.
  • D. Trốn tránh các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Điều nào sau đây là *không phải* đối tượng được giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Quân hàm nào sau đây *không* thuộc cấp Tá trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Luật nào quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chức năng chính của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng theo Luật Quốc phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tiêu chuẩn *về chính trị* để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 tập trung quy định về lực lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông nhằm mục đích chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây có vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn theo Luật Phòng thủ dân sự?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Luật nào quy định về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Quốc phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hành vi nào sau đây *không* bị nghiêm cấm theo Luật An ninh mạng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Bộ đội Biên phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, quân hàm cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Luật Phòng thủ dân sự năm 2023 có hiệu lực từ ngày tháng năm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nội dung nào sau đây *không phải* là một trong những nguyên tắc hoạt động quốc phòng được quy định trong Luật Quốc phòng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo Luật Dân quân tự vệ, thành phần nào sau đây *không* thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Luật nào quy định về các hành vi vi phạm pháp luật và hình thức xử lý trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện sự *kết hợp quốc phòng với an ninh* trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được thực hiện trong nhà trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam chủ yếu ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, học sinh THPT có thể vận dụng kiến thức đã học về Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây không thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức
  • C. Người lao động trong các cơ quan, tổ chức
  • D. Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Câu 2: Mục tiêu chính của Giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 là gì?

  • A. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh
  • B. Đào tạo lực lượng dự bị hùng hậu cho quân đội
  • C. Trang bị kiến thức quân sự chuyên sâu cho mọi công dân
  • D. Phổ cập kỹ năng chiến đấu cơ bản cho người dân

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng cơ bản nào sau đây?

  • A. Quản lý hành chính nhà nước về quốc phòng
  • B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu
  • C. Thực thi pháp luật và duy trì trật tự an toàn xã hội
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự

Câu 4: Quân hàm nào sau đây không thuộc cấp Tướng trong hệ thống quân hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tá
  • D. Thiếu tướng

Câu 5: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân phục vụ trong lực lượng Dân quân tự vệ?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự
  • B. Luật Quốc phòng
  • C. Luật An ninh quốc gia
  • D. Luật Dân quân tự vệ

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, chức năng chính của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
  • B. Chỉ huy các đơn vị chiến đấu trong quân đội
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng
  • D. Đảm bảo hậu cần kỹ thuật cho lực lượng vũ trang

Câu 7: Cấp bậc hàm cao nhất trong hệ thống quân hàm của Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Thượng tướng
  • B. Đại tướng
  • C. Trung tướng
  • D. Thiếu tướng

Câu 8: Điều kiện bắt buộc nào sau đây để trở thành Sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
  • B. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Có quốc tịch Việt Nam
  • D. Có kinh nghiệm công tác trong lực lượng vũ trang

Câu 9: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào không thuộc phạm vi điều chỉnh?

  • A. Tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
  • B. Nguyên tắc, chính sách cơ bản về quốc phòng
  • C. Hoạt động cơ bản về quốc phòng
  • D. Công tác bảo vệ trật tự, an toàn xã hội

Câu 10: Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
  • C. Công tác đối ngoại quốc phòng và an ninh
  • D. Nghĩa vụ quân sự và quốc phòng toàn dân

Câu 11: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

  • A. Từ 17 đến 25 tuổi
  • B. Từ 19 đến 27 tuổi
  • C. Từ 18 đến 25 tuổi
  • D. Từ 20 đến 28 tuổi

Câu 12: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

  • A. Luật Cảnh sát biển Việt Nam
  • B. Luật Biển Việt Nam
  • C. Luật Quốc phòng
  • D. Luật An ninh quốc gia

Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng theo quy định của pháp luật?

  • A. Tự do kinh doanh và phát triển kinh tế
  • B. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi có lệnh gọi
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng chính sách quốc phòng
  • D. Giám sát hoạt động của lực lượng vũ trang

Câu 14: Luật nào xác định rõ nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân là phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Luật Công an nhân dân
  • B. Luật Dân quân tự vệ
  • C. Luật Quốc phòng
  • D. Luật An ninh quốc gia

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, luật nào cho phép ban bố tình trạng giới nghiêm?

  • A. Luật An ninh mạng
  • B. Luật Biển Việt Nam
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự
  • D. Luật Quốc phòng

Câu 16: Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học phổ thông nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Trang bị kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh, nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc
  • B. Tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực cho quân đội và công an
  • C. Huấn luyện kỹ năng quân sự chuyên nghiệp cho học sinh
  • D. Giáo dục về lịch sử chiến tranh và các cuộc kháng chiến

Câu 17: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây không được xem là vi phạm pháp luật về an ninh mạng?

  • A. Xâm nhập trái phép hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
  • B. Phát tán virus máy tính gây thiệt hại nghiêm trọng
  • C. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân ôn hòa
  • D. Chiếm đoạt tài khoản ngân hàng trực tuyến của người khác

Câu 18: Luật Cảnh sát cơ động quy định về vấn đề trọng tâm nào liên quan đến lực lượng Cảnh sát cơ động?

  • A. Công tác điều tra hình sự
  • B. Sử dụng vũ lực, công cụ hỗ trợ để bảo đảm an ninh, trật tự
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh
  • D. Công tác phòng cháy chữa cháy

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng
  • B. Biện pháp pháp luật
  • C. Biện pháp kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội
  • D. Biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế

Câu 20: Theo Luật Quốc phòng, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh?

  • A. Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng, có dấu hiệu bạo động. Lực lượng nào sau đây có thẩm quyền chính để giải quyết tình huống này theo luật định?

  • A. Dân quân tự vệ
  • B. Công an nhân dân
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Quân đội nhân dân

Câu 22: Theo Luật Dân quân tự vệ, thành phần nào sau đây không thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

  • A. Dân quân tự vệ tại chỗ
  • B. Dân quân tự vệ cơ động
  • C. Công an xã bán chuyên trách
  • D. Dân quân biển

Câu 23: Luật nào quy định về việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và trật tự an toàn xã hội?

  • A. Luật Hình sự
  • B. Luật Tố tụng hình sự
  • C. Luật Xử lý vi phạm hành chính
  • D. Tất cả các luật trên (tùy theo tính chất, mức độ vi phạm)

Câu 24: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

  • A. Luật Quốc phòng
  • B. Hiến pháp
  • C. Nghị quyết của Quốc hội
  • D. Nghị định của Chính phủ

Câu 25: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

  • A. Người đang làm việc tại cơ quan nhà nước
  • B. Người có anh chị em ruột đang phục vụ trong quân đội
  • C. Người đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông
  • D. Người là lao động chính trong gia đình

Câu 26: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và viên chức quốc phòng?

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự
  • C. Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
  • D. Luật Quốc phòng

Câu 27: Tình huống: Một công dân phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm gì?

  • A. Thông báo ngay cho cơ quan chức năng có thẩm quyền
  • B. Tự mình điều tra và ngăn chặn hành vi đó
  • C. Giữ bí mật thông tin để theo dõi thêm
  • D. Chờ đợi hướng dẫn từ chính quyền địa phương

Câu 28: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh không bao gồm lĩnh vực nào?

  • A. Kiến thức về quốc phòng và an ninh
  • B. Kỹ năng ngoại ngữ quân sự
  • C. Kỹ năng quân sự, võ thuật
  • D. Ý thức trách nhiệm công dân về quốc phòng và an ninh

Câu 29: Luật nào quy định về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

  • A. Luật An ninh quốc gia
  • B. Luật Dân quân tự vệ
  • C. Luật Quốc phòng
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự

Câu 30: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định nào thể hiện sự ưu tiên về chính trị đối với sĩ quan?

  • A. Quy định về thăng quân hàm theo niên hạn
  • B. Quy định về chế độ tiền lương, phụ cấp
  • C. Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe
  • D. Quy định về tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây *không* thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mục tiêu chính của Giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng cơ bản nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quân hàm nào sau đây *không* thuộc cấp Tướng trong hệ thống quân hàm của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân phục vụ trong lực lượng Dân quân tự vệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, chức năng chính của sĩ quan Công an nhân dân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cấp bậc hàm cao nhất trong hệ thống quân hàm của Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều kiện *bắt buộc* nào sau đây để trở thành Sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào *không* thuộc phạm vi điều chỉnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Luật An ninh quốc gia năm 2014 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện *nghĩa vụ* của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng theo quy định của pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Luật nào xác định rõ nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân là phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, luật nào cho phép ban bố tình trạng giới nghiêm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học phổ thông nhằm mục đích chính nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây *không* được xem là vi phạm pháp luật về an ninh mạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Luật Cảnh sát cơ động quy định về vấn đề trọng tâm nào liên quan đến lực lượng Cảnh sát cơ động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Theo Luật Quốc phòng, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng, có dấu hiệu bạo động. Lực lượng nào sau đây có thẩm quyền chính để giải quyết tình huống này theo luật định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Theo Luật Dân quân tự vệ, thành phần nào sau đây *không* thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Luật nào quy định về việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và trật tự an toàn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và viên chức quốc phòng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tình huống: Một công dân phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh *không* bao gồm lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Luật nào quy định về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định nào thể hiện sự ưu tiên về chính trị đối với sĩ quan?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là mục tiêu chính của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của công dân về quốc phòng và an ninh.
  • B. Đào tạo lực lượng sĩ quan dự bị cho Quân đội nhân dân.
  • C. Tuyển chọn công dân nhập ngũ vào lực lượng vũ trang.
  • D. Huấn luyện kỹ năng quân sự chuyên nghiệp cho học sinh, sinh viên.

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có vai trò như thế nào trong quân đội?

  • A. Lực lượng dự bị, hỗ trợ cho bộ đội chủ lực trong chiến đấu.
  • B. Lực lượng nòng cốt, lãnh đạo, chỉ huy và quản lý quân đội.
  • C. Lực lượng trực tiếp sản xuất, đảm bảo hậu cần cho quân đội.
  • D. Lực lượng tham mưu, nghiên cứu chiến lược quân sự.

Câu 3: Luật nào quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của học sinh?

  • A. Tự ý bỏ học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh để tham gia hoạt động ngoại khóa.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các điều luật mà không tìm hiểu ý nghĩa.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động GDQPAN khi có điểm cộng thêm.
  • D. Tích cực tham gia và học tập nghiêm túc môn Giáo dục quốc phòng và an ninh tại trường.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây không bắt buộc đối với một người muốn trở thành sĩ quan công an?

  • A. Là công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thành với Tổ quốc.
  • C. Có chiều cao và cân nặng đạt chuẩn theo quy định.
  • D. Tự nguyện phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.

Câu 6: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào sau đây?

  • A. Tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, thiết quân luật.
  • B. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự.
  • C. Nguyên tắc hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển.
  • D. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.

Câu 7: So sánh giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng chương và điều khoản quy định trong mỗi luật.
  • B. Đối tượng điều chỉnh là sĩ quan của hai lực lượng vũ trang khác nhau.
  • C. Các quy định về cấp bậc quân hàm và chế độ đãi ngộ.
  • D. Quy trình tuyển chọn và đào tạo sĩ quan của mỗi lực lượng.

Câu 8: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ có vai trò gì trong sự nghiệp quốc phòng toàn dân?

  • A. Lực lượng chủ yếu, quyết định trong tác chiến quân sự.
  • B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới, hải đảo.
  • C. Lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cơ sở.
  • D. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội nhân dân.

Câu 9: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi gây rối trật tự công cộng, xâm phạm an ninh quốc gia. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Cảnh sát biển Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Công an nhân dân.

Câu 10: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của Luật An ninh mạng?

  • A. Quy định về phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng.
  • B. Quy định về thủ tục xuất nhập cảnh và quản lý biên giới quốc gia.
  • C. Xây dựng lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng.
  • D. Quy định về bảo vệ hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

Câu 11: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh tiểu học.
  • B. Học sinh trung học cơ sở.
  • C. Học sinh trung học phổ thông.
  • D. Sinh viên đại học (tự chọn).

Câu 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 tập trung quy định về lĩnh vực hoạt động nào của lực lượng Cảnh sát biển?

  • A. Hoạt động tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ.
  • B. Hoạt động điều tra hình sự các vụ án kinh tế.
  • C. Hoạt động phòng cháy chữa cháy trên đất liền.
  • D. Hoạt động tuần tra, kiểm soát, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia trên biển.

Câu 13: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

  • A. Đại tướng.
  • B. Thượng tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 14: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Dân quân tự vệ.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 15: Điều nào sau đây là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

  • A. Tham gia các hoạt động kinh tế để tăng thu nhập cho đơn vị.
  • B. Tự do ngôn luận và biểu đạt quan điểm cá nhân trên mạng xã hội.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • D. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho gia đình.

Câu 16: Tình huống: Một học sinh phát hiện thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trên mạng xã hội. Theo Luật An ninh mạng, học sinh nên hành động như thế nào?

  • A. Chia sẻ thông tin đó cho bạn bè để cảnh báo.
  • B. Tự mình phản bác lại thông tin trên mạng xã hội.
  • C. Lờ đi và không quan tâm đến thông tin đó.
  • D. Báo cáo cho thầy cô giáo hoặc cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý.

Câu 17: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh THPT tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Kỹ năng chiến đấu và sử dụng vũ khí hiện đại.
  • B. Kiến thức cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Chiến lược quân sự và nghệ thuật chỉ huy tác chiến.
  • D. Lịch sử chiến tranh thế giới và các cuộc xung đột lớn.

Câu 18: Luật nào điều chỉnh về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của lực lượng Cảnh sát cơ động?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt chính về phạm vi điều chỉnh là gì?

  • A. Luật Quốc phòng tập trung vào bảo vệ Tổ quốc trước nguy cơ xâm lược; Luật An ninh quốc gia tập trung vào bảo vệ chế độ và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Luật Quốc phòng điều chỉnh lực lượng quân đội; Luật An ninh quốc gia điều chỉnh lực lượng công an.
  • C. Luật Quốc phòng quy định về tình trạng chiến tranh; Luật An ninh quốc gia quy định về tình trạng khẩn cấp.
  • D. Luật Quốc phòng có hiệu lực trong thời chiến; Luật An ninh quốc gia có hiệu lực trong thời bình.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, điều kiện nào sau đây không liên quan đến việc thăng quân hàm cho sĩ quan?

  • A. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt.
  • C. Có thâm niên công tác theo quy định.
  • D. Đạt thành tích cao trong các hoạt động thể thao.

Câu 21: Luật nào quy định về nghĩa vụ quân sự và chế độ phục vụ tại ngũ của công dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân.

Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tự trang bị vũ khí để phòng thủ cá nhân.
  • B. Tham gia các hoạt động chính trị của nước ngoài.
  • C. Tố giác các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia cho cơ quan chức năng.
  • D. Giữ bí mật thông tin cá nhân với mọi người.

Câu 23: Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, trách nhiệm phòng cháy chữa cháy thuộc về ai?

  • A. Chỉ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
  • B. Chỉ người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
  • C. Chỉ chủ hộ gia đình.
  • D. Mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

Câu 24: Luật Giao thông đường bộ quy định về vấn đề nào sau đây liên quan đến quốc phòng và an ninh?

  • A. Quy định về quyền ưu tiên của xe quân sự, xe công an khi làm nhiệm vụ.
  • B. Quy định về tốc độ tối đa cho phép của các loại xe dân sự.
  • C. Quy định về xử phạt vi phạm giao thông của người dân.
  • D. Quy định về đào tạo và cấp giấy phép lái xe cho công dân.

Câu 25: Tình huống: Một người có hành vi chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia và Bộ luật Hình sự.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 26: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Thềm lục địa.
  • C. Nội thủy.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 27: Luật nào quy định về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Luật Biên giới quốc gia.

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật Quốc phòng.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 29: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Luật Hình sự.
  • B. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
  • C. Luật Tố tụng hành chính.
  • D. Luật Hành chính.

Câu 30: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội.
  • B. Chia sẻ thông tin tích cực về đất nước và con người Việt Nam trên mạng.
  • C. Đăng tải thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng.
  • D. Tham gia các diễn đàn trực tuyến để trao đổi, học hỏi kiến thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều nào sau đây là mục tiêu chính của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có vai trò như thế nào trong quân đội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Luật nào quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của học sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây không bắt buộc đối với một người muốn trở thành sĩ quan công an?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về vấn đề nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Sĩ quan Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ có vai trò gì trong sự nghiệp quốc phòng toàn dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi gây rối trật tự công cộng, xâm phạm an ninh quốc gia. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của Luật An ninh mạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 tập trung quy định về lĩnh vực hoạt động nào của lực lượng Cảnh sát biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điều nào sau đây là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình huống: Một học sinh phát hiện thông tin sai lệch, xuyên tạc về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trên mạng xã hội. Theo Luật An ninh mạng, học sinh nên hành động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh THPT tập trung vào khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Luật nào điều chỉnh về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của lực lượng Cảnh sát cơ động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt chính về phạm vi điều chỉnh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, điều kiện nào sau đây không liên quan đến việc thăng quân hàm cho sĩ quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Luật nào quy định về nghĩa vụ quân sự và chế độ phục vụ tại ngũ của công dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, trách nhiệm phòng cháy chữa cháy thuộc về ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Luật Giao thông đường bộ quy định về vấn đề nào sau đây liên quan đến quốc phòng và an ninh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tình huống: Một người có hành vi chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hành vi này vi phạm luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Luật nào quy định về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, chi phối các luật khác về quốc phòng và an ninh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

Xem kết quả