Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định rõ mục tiêu cốt lõi của môn học này trong hệ thống giáo dục quốc dân là gì?
- A. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh, phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
- B. Trang bị kỹ năng quân sự chuyên nghiệp, sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- C. Đào tạo cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Nâng cao thể chất và rèn luyện kỷ luật cho học sinh, sinh viên.
Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Sĩ quan Công an nhân dân?
- A. Số lượng chương và điều khoản quy định trong mỗi luật.
- B. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: một luật quy định về sĩ quan quân đội, luật kia về sĩ quan công an.
- C. Cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định cho sĩ quan trong mỗi lực lượng.
- D. Quy trình tuyển chọn và đào tạo sĩ quan của mỗi lực lượng.
Câu 3: Trong tình huống khẩn cấp quốc gia, khi tình trạng thiết quân luật được ban bố, theo Luật Quốc phòng năm 2018, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất quyết định và ban bố tình trạng này?
- A. Bộ Quốc phòng.
- B. Quốc hội.
- C. Chủ tịch nước.
- D. Chính phủ.
Câu 4: Điểm khác biệt chính trong chức năng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Cấp bậc quân hàm và lộ trình thăng tiến.
- B. Tiêu chuẩn tuyển chọn và đào tạo ban đầu.
- C. Chế độ đãi ngộ và chính sách hậu phương quân đội/công an.
- D. Nhiệm vụ chính: Quân đội bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, Công an bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
Câu 5: Luật An ninh quốc gia năm 2014 quy định những nguyên tắc cơ bản nào trong bảo vệ an ninh quốc gia, đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố nào?
- A. Tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh.
- C. Ưu tiên sử dụng biện pháp vũ trang trấn áp mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
- D. Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng vũ trang và các cơ quan tình báo.
Câu 6: Giả sử bạn là một công dân Việt Nam đủ điều kiện và mong muốn trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân. Yếu tố nào sau đây là tiêu chuẩn bắt buộc về quốc tịch theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân?
- A. Có bằng tốt nghiệp đại học quân sự.
- B. Là người dân tộc Kinh.
- C. Là công dân Việt Nam.
- D. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Câu 7: Trong các luật về quốc phòng và an ninh, Luật nào quy định cụ thể về hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ, một lực lượng vũ trang quần chúng?
- A. Luật Quốc phòng.
- B. Luật An ninh quốc gia.
- C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 8: Nếu một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý kỷ luật cao nhất mà người này có thể phải đối mặt theo Luật Sĩ quan Công an nhân dân là gì?
- A. Tước danh hiệu Công an nhân dân.
- B. Hạ bậc quân hàm.
- C. Cảnh cáo trước toàn lực lượng.
- D. Phạt hành chính.
Câu 9: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông tập trung trang bị cho học sinh những hiểu biết ban đầu về lĩnh vực nào?
- A. Kỹ thuật tác chiến hiện đại và chiến lược quân sự.
- B. Lịch sử các cuộc chiến tranh thế giới và khu vực.
- C. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
- D. Luật pháp quốc tế về xung đột vũ trang.
Câu 10: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng theo Luật Quốc phòng. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?
- A. Giữ gìn trật tự an ninh tại các khu vực bị thiên tai.
- B. Tham gia cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai.
- C. Phân phát lương thực, thực phẩm và nhu yếu phẩm cho người dân.
- D. Xây dựng lại nhà cửa và cơ sở hạ tầng bị phá hủy.
Câu 11: Điều kiện về sức khỏe để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân theo quy định của pháp luật có điểm nào đặc biệt chú trọng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nhiệm vụ?
- A. Không mắc các bệnh mãn tính thông thường.
- B. Có chiều cao và cân nặng đạt chuẩn trung bình của người Việt Nam.
- C. Có nhóm máu phù hợp với yêu cầu của lực lượng vũ trang.
- D. Đảm bảo tiêu chuẩn đặc biệt về thể lực, thị lực và không có dị tật.
Câu 12: Luật nào trong số các luật đã học quy định về tình trạng chiến tranh và các biện pháp đặc biệt được áp dụng khi tình trạng này xảy ra?
- A. Luật Quốc phòng.
- B. Luật An ninh quốc gia.
- C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện tập trung nhất ở phẩm chất đạo đức nào?
- A. Tinh thần thượng tôn pháp luật.
- B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
- C. Ý thức trách nhiệm cao trong công việc.
- D. Khả năng sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 14: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 ra đời nhằm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng Cảnh sát biển trong vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nào?
- A. Phòng chống tội phạm kinh tế trên biển.
- B. Tìm kiếm cứu nạn trên biển.
- C. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển.
- D. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển.
Câu 15: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?
- A. Đại tá.
- B. Thiếu tướng.
- C. Trung tướng.
- D. Đại tướng.
Câu 16: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an, được phân chia thành mấy cấp và mấy bậc?
- A. 2 cấp, 6 bậc.
- B. 3 cấp, 12 bậc.
- C. 3 cấp, 9 bậc.
- D. 4 cấp, 15 bậc.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Luật An ninh quốc gia trong việc bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.
- B. Điều chỉnh hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ.
- C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
- D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
Câu 18: Trong trường hợp xảy ra tình huống phức tạp về an ninh trật tự, vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng Công an thông thường, lực lượng nào có thể được huy động để hỗ trợ theo quy định của pháp luật?
- A. Lực lượng Cảnh sát biển.
- B. Lực lượng Biên phòng.
- C. Lực lượng Dân quân tự vệ.
- D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 19: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 có bao nhiêu chương và điều, thể hiện quy mô và mức độ chi tiết của văn bản pháp luật này?
- A. 8 chương, 47 điều.
- B. 9 chương, 51 điều.
- C. 7 chương, 46 điều.
- D. 12 chương, 37 điều.
Câu 20: Điều nào sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản được quy định trong Luật Quốc phòng năm 2018?
- A. Nguyên tắc, chính sách cơ bản về quốc phòng.
- B. Quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
- C. Tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
- D. Thiết quân luật, giới nghiêm.
Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi, bổ sung năm 2014) có bao nhiêu chương và điều?
- A. 8 chương, 24 điều.
- B. 11 chương, 33 điều.
- C. 7 chương, 51 điều.
- D. 3 chương, 51 điều.
Câu 22: Luật Sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 có bao nhiêu chương và điều?
- A. 8 chương, 24 điều.
- B. 7 chương, 51 điều.
- C. 3 chương, 51 điều.
- D. 7 chương, 46 điều.
Câu 23: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia có trách nhiệm gì trong việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác?
- A. Chỉ đạo và kiểm soát hoạt động của các cơ quan, tổ chức khác.
- B. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức và lực lượng khác để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
- C. Độc lập thực hiện mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ an ninh quốc gia.
- D. Báo cáo tình hình an ninh quốc gia cho các cơ quan cấp trên.
Câu 24: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được xác định là môn học chính khóa đối với những cấp học và trình độ đào tạo nào?
- A. Từ bậc tiểu học đến đại học.
- B. Từ bậc trung học cơ sở đến đại học.
- C. Trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học.
- D. Chỉ ở bậc trung học phổ thông và đại học.
Câu 25: Theo Luật Dân quân tự vệ, lực lượng Dân quân tự vệ được tổ chức ở phạm vi nào?
- A. Chỉ ở cấp xã, phường, thị trấn.
- B. Chỉ ở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế.
- C. Chỉ ở các đơn vị lực lượng vũ trang thường trực.
- D. Cơ sở và địa phương.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đối với nhân dân?
- A. Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
- B. Tuyệt đối trung thành với Đảng và Nhà nước.
- C. Sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
Câu 27: Luật nào trong các luật đã học đề cập đến chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
- A. Luật Quốc phòng.
- B. Luật An ninh quốc gia.
- C. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- D. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
Câu 28: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?
- A. Đại tá.
- B. Thiếu tướng.
- C. Đại tướng.
- D. Thượng tướng.
Câu 29: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu của GDQPAN không bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước.
- B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
- C. Bồi dưỡng lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
- D. Đào tạo kỹ năng tác chiến chuyên nghiệp như sĩ quan quân đội.
Câu 30: Trong tình huống giả định có nguy cơ xảy ra chiến tranh xâm lược, Luật Quốc phòng năm 2018 cho phép thực hiện biện pháp đặc biệt nào để bảo vệ Tổ quốc?
- A. Tình trạng khẩn cấp.
- B. Tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
- C. Giới nghiêm.
- D. Thiết quân luật.