15+ Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào dưới đây không được coi là vi phạm pháp luật?

  • A. Điều khiển xe máy bằng chân.
  • B. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe máy.
  • C. Sử dụng điện thoại di động khi đang lái ô tô trên đường cao tốc.
  • D. Giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.

Câu 2: Bạn An 17 tuổi, điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm3 trên đường. Theo quy định của pháp luật Việt Nam về độ tuổi và loại phương tiện được phép điều khiển, hành vi của An là:

  • A. Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
  • B. Không vi phạm pháp luật vì An đã đủ tuổi thành niên.
  • C. Không vi phạm pháp luật vì xe máy là phương tiện cá nhân.
  • D. Vi phạm pháp luật chỉ khi gây tai nạn.

Câu 3: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, bạn đang điều khiển xe và thấy đèn tín hiệu chuyển sang màu vàng. Theo quy định, bạn cần phải làm gì?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng vượt qua ngã tư trước khi đèn chuyển đỏ.
  • B. Dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • C. Giữ nguyên tốc độ và đi qua ngã tư.
  • D. Bật đèn cảnh báo nguy hiểm và dừng xe ngay giữa ngã tư.

Câu 4: Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần chú ý đến hiệu lệnh của ai đầu tiên nếu có đồng thời tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông (Cảnh sát giao thông)?

  • A. Tín hiệu đèn giao thông.
  • B. Biển báo hiệu giao thông.
  • C. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • D. Quy tắc giao thông đường bộ chung.

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. Đây là loại biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều cần chú ý để phòng ngừa. Đây là loại biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống hoặc đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ cần xử lý như thế nào?

  • A. Nhanh chóng tăng tốc vượt qua rào chắn.
  • B. Dừng xe sát mép đường ray để chờ.
  • C. Bóp còi liên tục để báo hiệu cho tàu hỏa.
  • D. Dừng lại trước rào chắn hoặc trước vạch dừng (nếu có) và giữ khoảng cách an toàn.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn giao thông đường bộ và có thể bị xử phạt rất nặng, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • A. Không bật đèn xi nhan khi chuyển làn.
  • B. Đi xe đạp không đội mũ bảo hiểm.
  • C. Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định.
  • D. Đỗ xe quá thời gian quy định tại nơi công cộng.

Câu 9: Bạn đang đi trên đường và gặp biển báo có hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, bên trong có hình người đang đi bộ trên vạch kẻ đường. Biển báo này có ý nghĩa gì?

  • A. Báo hiệu sắp đến đoạn đường có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
  • B. Cấm người đi bộ qua đường tại vị trí này.
  • C. Bắt buộc người đi bộ phải sử dụng cầu vượt hoặc hầm chui.
  • D. Chỉ dẫn vị trí đỗ xe cho người đi bộ.

Câu 10: Một trong những mục đích chính của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ tiền phạt.
  • B. Giới hạn quyền tự do đi lại của người dân.
  • C. Chứng tỏ sự nghiêm minh của pháp luật bằng cách xử phạt thật nặng.
  • D. Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của người dân và trật tự xã hội.

Câu 11: Bạn đang điều khiển xe máy trên đường và muốn chuyển sang làn đường bên phải. Hành động đúng theo quy định pháp luật để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Quan sát nhanh qua gương chiếu hậu và chuyển làn ngay lập tức.
  • B. Bật đèn xi nhan, sau đó chuyển làn ngay.
  • C. Quan sát, bật đèn xi nhan báo hiệu ý định chuyển làn, quan sát lại để đảm bảo an toàn rồi mới chuyển làn.
  • D. Chỉ cần ra hiệu bằng tay là đủ, không cần dùng đèn xi nhan.

Câu 12: Anh B chở theo 3 người trên xe máy khi tham gia giao thông. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Quy định về số người được chở trên xe máy.
  • B. Quy định về tốc độ tối đa cho phép.
  • C. Quy định về khoảng cách an toàn giữa các xe.
  • D. Quy định về sử dụng làn đường.

Câu 13: Khi gặp biển báo hiệu lệnh có hình tròn nền xanh lam, bên trong có mũi tên màu trắng chỉ thẳng lên trên, biển báo này có ý nghĩa gì?

  • A. Cấm đi thẳng.
  • B. Bắt buộc đi thẳng.
  • C. Đường một chiều.
  • D. Chỉ dẫn hướng đi thẳng.

Câu 14: Tại một đoạn đường trong khu dân cư, tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy là 40 km/h. Anh C điều khiển xe máy với tốc độ 55 km/h tại đoạn đường này. Hành vi của anh C là:

  • A. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • B. Không vi phạm vì vẫn kiểm soát được tốc độ.
  • C. Chỉ vi phạm nếu gây tai nạn.
  • D. Vi phạm quy định về sử dụng làn đường.

Câu 15: Chị D đang điều khiển xe ô tô và cần rẽ trái tại một ngã tư. Để đảm bảo an toàn và đúng quy định, chị D cần thực hiện các bước theo thứ tự nào?

  • A. Quan sát, rẽ trái ngay, sau đó bật đèn xi nhan.
  • B. Bật đèn xi nhan, rẽ trái ngay, sau đó quan sát.
  • C. Quan sát, bật đèn xi nhan báo hướng rẽ, giảm tốc độ, nhường đường (nếu cần), và rẽ trái khi an toàn.
  • D. Chỉ cần bật đèn xi nhan và rẽ trái, các xe khác phải nhường đường.

Câu 16: Việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tránh bị xử phạt hành chính.
  • B. Bảo vệ phần đầu, giảm thiểu chấn thương sọ não khi xảy ra va chạm hoặc tai nạn.
  • C. Che nắng, che mưa.
  • D. Làm đẹp khi tham gia giao thông.

Câu 17: Tại một đoạn đường không có biển báo cấm sử dụng còi, khi nào người điều khiển phương tiện giao thông không nên sử dụng còi?

  • A. Khi muốn vượt xe khác trên đường vắng.
  • B. Khi đi qua khúc cua khuất tầm nhìn.
  • C. Khi phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm phía trước.
  • D. Trong khu đô thị và khu dân cư từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng, trừ xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ.

Câu 18: Bạn E đang đi bộ trên vỉa hè và chuẩn bị qua đường tại một nơi không có đèn tín hiệu giao thông hay vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. E nên làm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Cứ thế đi thẳng qua đường vì người đi bộ luôn có quyền ưu tiên.
  • B. Chạy thật nhanh qua đường để tránh xe.
  • C. Quan sát kỹ cả hai chiều, chỉ qua đường khi không có xe hoặc có đủ khoảng cách an toàn và các phương tiện đã giảm tốc độ nhường đường.
  • D. Đứng giữa lòng đường và ra hiệu cho các xe dừng lại.

Câu 19: Theo quy định, người ngồi trên xe ô tô khi tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Có thể thò đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ để hóng gió.
  • B. Thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn.
  • C. Đứng lên hoặc ngồi trên nóc xe nếu muốn.
  • D. Vẫy tay hoặc la hét để chào hỏi các xe khác.

Câu 20: Tại một ngã ba, đèn tín hiệu màu xanh, có biển báo "Cấm rẽ trái". Bạn đang điều khiển xe và muốn rẽ trái. Theo quy định, bạn phải tuân theo hiệu lệnh nào?

  • A. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu (đèn xanh cho phép đi).
  • B. Hiệu lệnh của biển báo (cấm rẽ trái).
  • C. Bạn được phép rẽ trái vì đèn xanh.
  • D. Bạn phải chờ Cảnh sát giao thông đến hướng dẫn.

Câu 21: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên đó có hình vẽ và chữ viết màu trắng. Loại biển báo này có chức năng gì?

  • A. Cấm các loại phương tiện hoặc hành vi nhất định.
  • B. Báo hiệu các nguy hiểm có thể xảy ra.
  • C. Bắt buộc người tham gia giao thông phải tuân theo một hiệu lệnh nào đó.
  • D. Chỉ dẫn hướng đi, các địa điểm, khoảng cách hoặc các thông tin cần thiết khác để người tham gia giao thông dễ dàng và an toàn.

Câu 22: Hành vi nào dưới đây thể hiện ý thức chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Lạng lách, đánh võng để thể hiện kỹ năng lái xe.
  • B. Đi ngược chiều trên đường một chiều để tiết kiệm thời gian.
  • C. Luôn đi đúng phần đường, làn đường quy định và giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • D. Vượt đèn đỏ khi thấy không có Cảnh sát giao thông.

Câu 23: Khi tham gia giao thông, việc sử dụng điện thoại di động (nhắn tin, gọi điện) khi đang điều khiển phương tiện cơ giới tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao vì:

  • A. Gây ồn ào trong cabin xe.
  • B. Làm hao pin điện thoại nhanh hơn.
  • C. Chỉ gây mất tập trung một chút không đáng kể.
  • D. Làm phân tán sự chú ý, giảm khả năng quan sát, xử lý tình huống, và phản xạ kém đi.

Câu 24: Bạn đang điều khiển xe máy và nhìn thấy phía trước có một chướng ngại vật bất ngờ trên đường. Phản ứng an toàn và đúng quy tắc giao thông là gì?

  • A. Tăng tốc và đánh lái gấp để tránh chướng ngại vật.
  • B. Quan sát tình hình xung quanh (phía sau, bên cạnh), giảm tốc độ, và chuyển hướng an toàn để tránh chướng ngại vật (nếu có thể) hoặc dừng lại nếu cần thiết.
  • C. Phanh gấp và dừng xe ngay lập tức mà không cần quan sát xung quanh.
  • D. Giữ nguyên tốc độ và lao qua chướng ngại vật.

Câu 25: Theo quy định, người điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông không được thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Đi trên phần đường dành cho xe đạp (nếu có).
  • B. Đi sát lề đường bên phải theo chiều đi của mình.
  • C. Dừng xe tại nơi quy định.
  • D. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.

Câu 26: Anh G đang điều khiển xe ô tô và muốn vượt xe tải đang đi phía trước. Anh G đã bật đèn xi nhan trái, quan sát và thấy đủ điều kiện an toàn để vượt. Tuy nhiên, xe tải phía trước lại bất ngờ tăng tốc và không nhường đường. Trong trường hợp này, anh G nên xử lý như thế nào theo quy tắc giao thông?

  • A. Tiếp tục tăng tốc và cố gắng vượt bằng được.
  • B. Bóp còi liên tục và ép xe tải phải nhường đường.
  • C. Hủy bỏ ý định vượt, giảm tốc độ và đi sau xe tải, chờ đợi cơ hội vượt khác an toàn hơn.
  • D. Chuyển sang làn bên phải và vượt xe tải.

Câu 27: Một trong những trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Chỉ cần chấp hành pháp luật cho bản thân mình.
  • B. Có thể phớt lờ các hành vi vi phạm của người khác.
  • C. Tự ý xử phạt các hành vi vi phạm mà mình chứng kiến.
  • D. Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè và những người xung quanh cùng chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Câu 28: Bạn H đang đi xe máy và dừng chờ đèn đỏ tại ngã tư. Mặc dù đèn đỏ vẫn còn rất lâu mới chuyển xanh, nhưng thấy đường vắng, H đã điều khiển xe vượt đèn đỏ. Hành vi này cho thấy H thiếu ý thức chấp hành pháp luật dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ chấp hành khi có sự giám sát (Cảnh sát giao thông).
  • B. Không hiểu rõ ý nghĩa của đèn tín hiệu.
  • C. Thiếu kỹ năng điều khiển phương tiện.
  • D. Không biết luật giao thông.

Câu 29: Khu vực "hành lang an toàn giao thông" được thiết lập nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Nơi để người dân họp chợ buôn bán.
  • B. Nơi xây dựng nhà ở và công trình phụ trợ.
  • C. Đảm bảo tầm nhìn, không gian an toàn cho hoạt động giao thông và bảo vệ công trình giao thông.
  • D. Nơi chăn thả gia súc.

Câu 30: Phân tích tình huống: Một người lái xe ô tô vừa sử dụng điện thoại, vừa vượt quá tốc độ cho phép trong khu dân cư và không thắt dây an toàn. Hành vi nào trong số này được xem là nguy hiểm nhất, tiềm ẩn khả năng gây tai nạn giao thông cao nhất?

  • A. Vừa sử dụng điện thoại vừa lái xe.
  • B. Vượt quá tốc độ cho phép trong khu dân cư.
  • C. Không thắt dây an toàn.
  • D. Tất cả các hành vi trên đều nguy hiểm ngang nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào dưới đây *không* được coi là vi phạm pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bạn An 17 tuổi, điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm3 trên đường. Theo quy định của pháp luật Việt Nam về độ tuổi và loại phương tiện được phép điều khiển, hành vi của An là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, bạn đang điều khiển xe và thấy đèn tín hiệu chuyển sang màu vàng. Theo quy định, bạn cần phải làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần chú ý đến hiệu lệnh của ai đầu tiên nếu có đồng thời tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông (Cảnh sát giao thông)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. Đây là loại biển báo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều cần chú ý để phòng ngừa. Đây là loại biển báo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống hoặc đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ cần xử lý như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn giao thông đường bộ và có thể bị xử phạt rất nặng, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Bạn đang đi trên đường và gặp biển báo có hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, bên trong có hình người đang đi bộ trên vạch kẻ đường. Biển báo này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một trong những mục đích chính của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bạn đang điều khiển xe máy trên đường và muốn chuyển sang làn đường bên phải. Hành động đúng theo quy định pháp luật để đảm bảo an toàn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Anh B chở theo 3 người trên xe máy khi tham gia giao thông. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi gặp biển báo hiệu lệnh có hình tròn nền xanh lam, bên trong có mũi tên màu trắng chỉ thẳng lên trên, biển báo này có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại một đoạn đường trong khu dân cư, tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy là 40 km/h. Anh C điều khiển xe máy với tốc độ 55 km/h tại đoạn đường này. Hành vi của anh C là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chị D đang điều khiển xe ô tô và cần rẽ trái tại một ngã tư. Để đảm bảo an toàn và đúng quy định, chị D cần thực hiện các bước theo thứ tự nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại một đoạn đường không có biển báo cấm sử dụng còi, khi nào người điều khiển phương tiện giao thông *không* nên sử dụng còi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Bạn E đang đi bộ trên vỉa hè và chuẩn bị qua đường tại một nơi không có đèn tín hiệu giao thông hay vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. E nên làm gì để đảm bảo an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Theo quy định, người ngồi trên xe ô tô khi tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại một ngã ba, đèn tín hiệu màu xanh, có biển báo 'Cấm rẽ trái'. Bạn đang điều khiển xe và muốn rẽ trái. Theo quy định, bạn phải tuân theo hiệu lệnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên đó có hình vẽ và chữ viết màu trắng. Loại biển báo này có chức năng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hành vi nào dưới đây thể hiện ý thức chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi tham gia giao thông, việc sử dụng điện thoại di động (nhắn tin, gọi điện) khi đang điều khiển phương tiện cơ giới tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Bạn đang điều khiển xe máy và nhìn thấy phía trước có một chướng ngại vật bất ngờ trên đường. Phản ứng an toàn và đúng quy tắc giao thông là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Theo quy định, người điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông *không* được thực hiện hành vi nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Anh G đang điều khiển xe ô tô và muốn vượt xe tải đang đi phía trước. Anh G đã bật đèn xi nhan trái, quan sát và thấy đủ điều kiện an toàn để vượt. Tuy nhiên, xe tải phía trước lại bất ngờ tăng tốc và không nhường đường. Trong trường hợp này, anh G nên xử lý như thế nào theo quy tắc giao thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một trong những trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Bạn H đang đi xe máy và dừng chờ đèn đỏ tại ngã tư. Mặc dù đèn đỏ vẫn còn rất lâu mới chuyển xanh, nhưng thấy đường vắng, H đã điều khiển xe vượt đèn đỏ. Hành vi này cho thấy H thiếu ý thức chấp hành pháp luật dựa trên yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khu vực 'hành lang an toàn giao thông' được thiết lập nhằm mục đích chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích tình huống: Một người lái xe ô tô vừa sử dụng điện thoại, vừa vượt quá tốc độ cho phép trong khu dân cư và không thắt dây an toàn. Hành vi nào trong số này được xem là nguy hiểm nhất, tiềm ẩn khả năng gây tai nạn giao thông cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm cốt lõi phân biệt hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông với các hành vi không an toàn khác?

  • A. Gây nguy hiểm cho bản thân người thực hiện.
  • B. Có thể gây ảnh hưởng đến người khác.
  • C. Trái với các quy định, điều luật về giao thông đã được ban hành.
  • D. Bị những người xung quanh chê trách.

Câu 2: Khi đang điều khiển xe máy tham gia giao thông, bạn nhìn thấy biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, bên trong có hình ảnh chiếc xe máy và một vạch chéo màu đỏ từ trên xuống. Biển báo này có ý nghĩa gì?

  • A. Đường dành cho xe máy.
  • B. Cấm xe máy đi vào.
  • C. Hết đoạn đường cấm xe máy.
  • D. Đoạn đường nguy hiểm, chú ý xe máy.

Câu 3: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, tín hiệu đèn giao thông màu vàng có ý nghĩa gì?

  • A. Cho phép xe đi tiếp với tốc độ chậm.
  • B. Chuẩn bị chuyển sang tín hiệu màu xanh.
  • C. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • D. Khẩn cấp phải dừng lại ngay lập tức.

Câu 4: Bạn A (17 tuổi) dùng xe máy của bố có dung tích xi-lanh 125 cm3 để đi học. Hành vi này của bạn A có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

  • A. Không, vì A đã đủ tuổi điều khiển xe máy.
  • B. Không, vì A chỉ dùng xe đi học nên không coi là vi phạm.
  • C. Có, vì người đủ 17 tuổi chưa đủ điều kiện điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm khi gây tai nạn giao thông.

Câu 5: Tại sao hành vi vượt đèn đỏ lại bị coi là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng và tiềm ẩn nguy cơ tai nạn rất cao?

  • A. Vì làm mất mỹ quan đô thị và gây tiếng ồn.
  • B. Vì gây ùn tắc giao thông cục bộ.
  • C. Vì đi ngược với số đông người tham gia giao thông khác.
  • D. Vì phá vỡ nguyên tắc phân luồng, xung đột với luồng xe khác được phép đi, tạo tình huống nguy hiểm trực diện.

Câu 6: Khi tham gia giao thông trên đường, bạn nhìn thấy biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, bên trong có hình ảnh một người đang đi bộ. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Biển báo cấm: Cấm người đi bộ qua đường.
  • B. Biển báo hiệu lệnh: Bắt buộc người đi bộ phải đi theo hướng chỉ dẫn.
  • C. Biển báo chỉ dẫn: Chỉ dẫn lối đi cho người đi bộ.
  • D. Biển báo nguy hiểm: Cảnh báo sắp đến đoạn đường có người đi bộ cắt ngang hoặc đi sát lề đường.

Câu 7: Chủ thể nào dưới đây có vai trò chính, nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Các tổ chức xã hội và đoàn thể.
  • B. Mọi công dân Việt Nam.
  • C. Các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • D. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách (như Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông...).

Câu 8: Bạn B đang đi xe đạp trên đường và muốn rẽ trái vào một ngõ nhỏ. Để đảm bảo an toàn và đúng luật, bạn B cần thực hiện hành động nào sau đây trước khi chuyển hướng?

  • A. Chỉ cần nhìn phía sau xem có xe nào đến gần không rồi rẽ nhanh.
  • B. Bật đèn xi nhan (nếu xe đạp có) và nhanh chóng rẽ để không cản trở xe khác.
  • C. Quan sát an toàn cả phía trước và phía sau, ra tín hiệu bằng tay để báo hướng rẽ, và nhường đường cho các xe đi từ hướng ngược lại hoặc các xe đi thẳng từ phía sau tới (nếu có).
  • D. Bấm chuông liên tục để báo hiệu cho xe khác biết mình sắp rẽ.

Câu 9: Tại một đoạn đường không có đèn tín hiệu, không có biển báo hay vạch kẻ đường ưu tiên, hai xe ô tô đi đến giao lộ cùng lúc từ hai hướng vuông góc. Theo nguyên tắc ưu tiên cơ bản trong trường hợp này, xe nào cần nhường đường?

  • A. Xe đến từ bên trái.
  • B. Xe đến từ bên phải.
  • C. Xe nào đi thẳng thì được đi trước, xe rẽ phải nhường đường.
  • D. Xe nào có kích thước lớn hơn thì được đi trước.

Câu 10: Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của việc chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Lạng lách, đánh võng để thể hiện kỹ năng lái xe.
  • B. Vượt quá tốc độ quy định khi đường vắng.
  • C. Dừng đỗ xe tùy tiện dưới lòng đường để mua đồ.
  • D. Đi đúng phần đường, làn đường quy định và giữ khoảng cách an toàn.

Câu 11: Bạn C đang điều khiển xe máy chở theo 3 người bạn khác ngồi phía sau. Hành vi này của bạn C vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Vi phạm về tốc độ tối đa cho phép.
  • B. Vi phạm về số lượng người chở trên xe máy.
  • C. Vi phạm về làn đường quy định.
  • D. Vi phạm về sử dụng tín hiệu đèn.

Câu 12: Một tài xế xe tải biết rõ xe của mình chở hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép nhưng vẫn cố tình di chuyển để kịp giao hàng. Hành vi này thể hiện loại lỗi nào của người tham gia giao thông?

  • A. Lỗi vô ý do quá tự tin vào khả năng lái xe.
  • B. Lỗi vô ý do cẩu thả, không kiểm tra trọng tải.
  • C. Lỗi cố ý, vì biết hành vi của mình là sai luật nhưng vẫn thực hiện.
  • D. Không có lỗi, vì đây là yêu cầu từ phía người thuê vận chuyển.

Câu 13: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có đặc điểm nhận dạng nào sau đây?

  • A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
  • B. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ/chữ màu đen.
  • C. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ hoặc chữ số màu trắng.
  • D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Câu 14: Khi nhìn thấy biển báo nguy hiểm (có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng), người lái xe cần có hành động phù hợp nào?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng vượt qua đoạn đường nguy hiểm.
  • B. Giữ nguyên tốc độ và tập trung cao độ.
  • C. Dừng hẳn xe lại để tìm hiểu rõ mối nguy hiểm.
  • D. Giảm tốc độ, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng để phòng ngừa hoặc xử lý tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.

Câu 15: Tại một điểm giao cắt cùng mức giữa đường bộ và đường sắt KHÔNG có rào chắn, đèn tín hiệu hay chuông báo, người lái xe ô tô cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi đi qua?

  • A. Bấm còi liên tục và nhanh chóng lái xe qua trước khi tàu kịp tới.
  • B. Quan sát nhanh hai bên và nếu không thấy tàu ở gần thì đi qua.
  • C. Dừng lại, quan sát kỹ hai bên đường sắt, lắng nghe tín hiệu tàu hỏa (nếu có) và chỉ đi qua khi thấy an toàn tuyệt đối, không có tàu đang tới gần.
  • D. Nhường đường cho mọi phương tiện khác (ô tô, xe máy) rồi mới đi qua.

Câu 16: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật nghiêm trọng về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

  • A. Dừng lại cách đường ray 5m khi có tín hiệu báo tàu đến.
  • B. Đứng, ngồi, nằm hoặc các hành vi khác trên đường ray, trong phạm vi an toàn đường sắt.
  • C. Qua đường sắt tại lối đi tự mở có biển báo “Chú ý tàu hỏa” khi đã quan sát an toàn.
  • D. Sử dụng cầu vượt hoặc hầm chui dành cho người đi bộ để qua đường sắt.

Câu 17: Bạn D (15 tuổi) đi xe đạp điện đến trường. Xe đạp điện này có công suất động cơ 250W và vận tốc thiết kế tối đa 25 km/h. Hành vi này của bạn D có vi phạm luật giao thông về độ tuổi không?

  • A. Có, vì D chưa đủ 16 tuổi để điều khiển phương tiện có gắn động cơ.
  • B. Không, vì xe đạp điện không phải là xe máy nên không cần bằng lái.
  • C. Không, vì người đủ 14 tuổi trở lên được phép điều khiển xe đạp điện (xe có bàn đạp, có động cơ phụ hoặc động cơ điện, vận tốc thiết kế không vượt quá 25 km/h).
  • D. Có, chỉ người đủ 18 tuổi mới được đi xe đạp điện.

Câu 18: Một người lái xe cho rằng “chỉ cần không bị cảnh sát giao thông phát hiện và xử phạt là không vi phạm luật”. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì mục đích chính của việc tuân thủ luật giao thông là để tránh bị xử phạt.
  • B. Đúng, vì luật chỉ có hiệu lực khi có người thực thi và giám sát.
  • C. Sai, vì vi phạm pháp luật là hành vi trái với quy định của pháp luật, hành vi đó đã xảy ra và mang tính vi phạm ngay khi thực hiện, không phụ thuộc vào việc có bị phát hiện hay xử lý hay không.
  • D. Sai, vì quan trọng nhất là không gây tai nạn, việc có bị bắt hay không là thứ yếu.

Câu 19: Khi bạn đang lái xe trên đường và gặp biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên đó có mũi tên màu trắng chỉ hướng đi đến các địa điểm hoặc tên địa danh. Đây là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng điện thoại di động (nghe, gọi, nhắn tin, xem bản đồ...) khi đang điều khiển phương tiện giao thông (ô tô, xe máy) lại bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Vì làm giảm tuổi thọ của pin điện thoại.
  • B. Vì gây mất tập trung cao độ, giảm khả năng quan sát, đánh giá và xử lý tình huống, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất lớn.
  • C. Vì làm phiền những người tham gia giao thông khác bằng tiếng nói chuyện.
  • D. Vì tốn kém chi phí sử dụng dữ liệu di động.

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân phổ biến và trực tiếp dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ?

  • A. Người tham gia giao thông thiếu ý thức chấp hành luật (vượt đèn đỏ, đi sai làn, phóng nhanh vượt ẩu...).
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông chưa hoàn thiện, xuống cấp hoặc không phù hợp.
  • C. Phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn kỹ thuật.
  • D. Thời tiết thuận lợi (nắng ráo, khô ráo, tầm nhìn tốt).

Câu 22: Bạn E đang đi xe đạp vào ban đêm trên đoạn đường không có đèn chiếu sáng công cộng. Để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, đồng thời tuân thủ quy định, bạn E cần trang bị gì cho chiếc xe đạp của mình?

  • A. Một chiếc còi hơi có âm thanh lớn.
  • B. Gương chiếu hậu gắn ở tay lái.
  • C. Đèn chiếu sáng phía trước có ánh sáng trắng hoặc vàng và đèn phản quang màu đỏ ở phía sau.
  • D. Hệ thống phanh đĩa cho cả bánh trước và sau.

Câu 23: Việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với học sinh?

  • A. Giúp học sinh có thêm kiến thức để làm bài kiểm tra môn Giáo dục quốc phòng.
  • B. Nâng cao nhận thức, hình thành ý thức tự giác chấp hành pháp luật, xây dựng văn hóa giao thông văn minh cho thế hệ trẻ.
  • C. Giảm bớt số lượng học sinh vi phạm bị xử phạt hành chính.
  • D. Chỉ có tác dụng đối với những học sinh thường xuyên đi lại bằng phương tiện cá nhân.

Câu 24: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc ngồi sau xe mô tô, xe gắn máy, người tham gia giao thông BẮT BUỘC phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng cách trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi đi trên đường quốc lộ hoặc đường cao tốc.
  • B. Chỉ khi đi trong khu vực nội thành, nội thị.
  • C. Chỉ khi đi ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố.
  • D. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật).

Câu 25: Bạn F đang đi bộ trên vỉa hè và muốn qua đường tại một địa điểm có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và đèn tín hiệu giao thông. Bạn F nên qua đường vào thời điểm nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

  • A. Khi đèn tín hiệu cho các phương tiện cơ giới chuyển sang màu vàng.
  • B. Khi có ít xe qua lại trên đường, bất kể tín hiệu đèn đang hiển thị màu gì.
  • C. Khi đèn tín hiệu dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh (hoặc đèn tín hiệu cho phương tiện cơ giới chuyển sang màu đỏ) và đã quan sát thấy an toàn.
  • D. Bất cứ lúc nào cảm thấy mình có thể chạy nhanh qua đường.

Câu 26: So với biển báo cấm, biển báo nguy hiểm có điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng?

  • A. Biển báo cấm đưa ra điều người tham gia giao thông bắt buộc phải làm, còn biển báo nguy hiểm đưa ra điều không được làm.
  • B. Biển báo cấm chỉ áp dụng cho ô tô, còn biển báo nguy hiểm áp dụng cho mọi loại xe.
  • C. Biển báo cấm thể hiện điều người tham gia giao thông không được làm, còn biển báo nguy hiểm cảnh báo về sự nguy hiểm tiềm ẩn trên đường để người tham gia giao thông chủ động phòng ngừa.
  • D. Biển báo cấm có hiệu lực trên đoạn đường dài, còn biển báo nguy hiểm chỉ có hiệu lực tại một điểm cụ thể.

Câu 27: Hành vi nào sau đây là biểu hiện rõ nét của việc chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông và thể hiện văn hóa giao thông văn minh?

  • A. Lạng lách, nẹt pô gây tiếng ồn khi đi qua khu dân cư.
  • B. Sử dụng rượu bia khi lái xe nhưng vẫn cố gắng đi chậm.
  • C. Nhường đường cho xe ưu tiên theo quy định (xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe công an, xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp).
  • D. Đua xe trái phép trên đường vắng vào ban đêm.

Câu 28: Một xe buýt đang dừng tại trạm đón/trả khách theo đúng quy định. Người đi xe máy phía sau xe buýt cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Bấm còi liên tục và cố gắng vượt lên ngay bên phải xe buýt.
  • B. Đi sát vào lề đường bên phải để vượt xe buýt cho nhanh.
  • C. Giảm tốc độ, chú ý quan sát đặc biệt là người đi bộ lên/xuống xe buýt, và chỉ vượt khi an toàn và đúng quy định (thường là vượt về bên trái).
  • D. Dừng lại ngay phía sau xe buýt và chờ xe buýt rời đi rồi mới đi tiếp.

Câu 29: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn hiện nay chủ yếu là hệ quả tổng hợp của những vấn đề nào?

  • A. Chỉ do số lượng phương tiện cá nhân tăng quá nhanh.
  • B. Chỉ do cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống...) chưa đáp ứng kịp.
  • C. Chỉ do ý thức chấp hành luật của người dân còn kém.
  • D. Tổng hợp các yếu tố: số lượng phương tiện tăng nhanh, cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ, công tác quản lý giao thông và ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận người dân còn chưa tốt.

Câu 30: Khi xảy ra va chạm giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng (chỉ hư hỏng phương tiện, không có người bị thương nặng), người điều khiển phương tiện có trách nhiệm gì đầu tiên theo quy định?

  • A. Nhanh chóng di chuyển phương tiện ra khỏi hiện trường để tránh gây ùn tắc.
  • B. Gọi ngay cho người thân hoặc bạn bè đến hỗ trợ.
  • C. Giữ nguyên hiện trường (nếu an toàn), đặt cảnh báo (biển báo, vật cản), và báo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất để giải quyết.
  • D. Tự thỏa thuận bồi thường thiệt hại với bên còn lại tại hiện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là đặc điểm cốt lõi phân biệt hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông với các hành vi không an toàn khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi đang điều khiển xe máy tham gia giao thông, bạn nhìn thấy biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, bên trong có hình ảnh chiếc xe máy và một vạch chéo màu đỏ từ trên xuống. Biển báo này có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, tín hiệu đèn giao thông màu vàng có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bạn A (17 tuổi) dùng xe máy của bố có dung tích xi-lanh 125 cm3 để đi học. Hành vi này của bạn A có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tại sao hành vi vượt đèn đỏ lại bị coi là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng và tiềm ẩn nguy cơ tai nạn rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi tham gia giao thông trên đường, bạn nhìn thấy biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, bên trong có hình ảnh một người đang đi bộ. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chủ thể nào dưới đây có vai trò chính, nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Bạn B đang đi xe đạp trên đường và muốn rẽ trái vào một ngõ nhỏ. Để đảm bảo an toàn và đúng luật, bạn B cần thực hiện hành động nào sau đây trước khi chuyển hướng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại một đoạn đường không có đèn tín hiệu, không có biển báo hay vạch kẻ đường ưu tiên, hai xe ô tô đi đến giao lộ cùng lúc từ hai hướng vuông góc. Theo nguyên tắc ưu tiên cơ bản trong trường hợp này, xe nào cần nhường đường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của việc chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Bạn C đang điều khiển xe máy chở theo 3 người bạn khác ngồi phía sau. Hành vi này của bạn C vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một tài xế xe tải biết rõ xe của mình chở hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép nhưng vẫn cố tình di chuyển để kịp giao hàng. Hành vi này thể hiện loại lỗi nào của người tham gia giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có đặc điểm nhận dạng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi nhìn thấy biển báo nguy hiểm (có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng), người lái xe cần có hành động phù hợp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại một điểm giao cắt cùng mức giữa đường bộ và đường sắt KHÔNG có rào chắn, đèn tín hiệu hay chuông báo, người lái xe ô tô cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi đi qua?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật nghiêm trọng về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Bạn D (15 tuổi) đi xe đạp điện đến trường. Xe đạp điện này có công suất động cơ 250W và vận tốc thiết kế tối đa 25 km/h. Hành vi này của bạn D có vi phạm luật giao thông về độ tuổi không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một người lái xe cho rằng “chỉ cần không bị cảnh sát giao thông phát hiện và xử phạt là không vi phạm luật”. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi bạn đang lái xe trên đường và gặp biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên đó có mũi tên màu trắng chỉ hướng đi đến các địa điểm hoặc tên địa danh. Đây là loại biển báo gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tại sao việc sử dụng điện thoại di động (nghe, gọi, nhắn tin, xem bản đồ...) khi đang điều khiển phương tiện giao thông (ô tô, xe máy) lại bị pháp luật nghiêm cấm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân phổ biến và trực tiếp dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bạn E đang đi xe đạp vào ban đêm trên đoạn đường không có đèn chiếu sáng công cộng. Để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, đồng thời tuân thủ quy định, bạn E cần trang bị gì cho chiếc xe đạp của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc ngồi sau xe mô tô, xe gắn máy, người tham gia giao thông BẮT BUỘC phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng cách trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Bạn F đang đi bộ trên vỉa hè và muốn qua đường tại một địa điểm có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và đèn tín hiệu giao thông. Bạn F nên qua đường vào thời điểm nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: So với biển báo cấm, biển báo nguy hiểm có điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hành vi nào sau đây là biểu hiện rõ nét của việc chấp hành tốt pháp luật về trật tự an toàn giao thông và thể hiện văn hóa giao thông văn minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một xe buýt đang dừng tại trạm đón/trả khách theo đúng quy định. Người đi xe máy phía sau xe buýt cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn hiện nay chủ yếu là hệ quả tổng hợp của những vấn đề nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi xảy ra va chạm giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng (chỉ hư hỏng phương tiện, không có người bị thương nặng), người điều khiển phương tiện có trách nhiệm gì đầu tiên theo quy định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư để xin đường.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để mua đồ nhanh.
  • D. Dừng xe đúng vạch kẻ đường và nhường đường cho người đi bộ.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn khi tham gia giao thông trong trường hợp nào?

  • A. Luôn luôn khi tham gia giao thông đường bộ.
  • B. Chỉ khi đi trên đường quốc lộ và cao tốc.
  • C. Chỉ khi chở người khác ngồi sau xe.
  • D. Chỉ khi di chuyển vào ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết xấu.

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

  • A. Xe ô tô di chuyển chậm rãi trên đường phố đông đúc.
  • B. Người đi bộ sang đường tại vạch kẻ đường có tín hiệu đèn xanh.
  • C. Xe máy vượt ẩu, lấn làn đường ngược chiều trên đường cao tốc.
  • D. Xe đạp đi sát lề đường bên phải trong khu đô thị.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Biển báo nguy hiểm, báo hiệu khu vực có người đi bộ cắt ngang.
  • B. Biển báo hiệu lệnh, báo hiệu đường dành cho người đi bộ.
  • C. Biển báo cấm, cấm người đi bộ đi vào khu vực này.
  • D. Biển báo chỉ dẫn, chỉ dẫn địa điểm có lối đi bộ.

Câu 5: Người đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nào dưới đây?

  • A. Xe ô tô con dưới 9 chỗ ngồi.
  • B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 175 cm³.
  • C. Xe tải hạng nhẹ dưới 3.5 tấn.
  • D. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm³.

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt?

  • A. Ném đất đá hoặc vật thể khác lên tàu hoặc đường sắt.
  • B. Đi bộ cắt ngang đường sắt khi không có tàu đến.
  • C. Dừng xe ô tô cách đường ray 3 mét khi tàu chạy qua.
  • D. Quan sát tín hiệu đèn và rào chắn khi qua đường ngang dân sinh.

Câu 7: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện nên xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua giao lộ trước khi đèn đỏ bật.
  • B. Giữ nguyên tốc độ và quan sát các phương tiện khác để quyết định.
  • C. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng, trừ khi đã quá vạch dừng.
  • D. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện phía sau và tiếp tục di chuyển.

Câu 8: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ có được phép rẽ phải khi đèn tín hiệu giao thông đang màu đỏ không? (Giả sử không có biển phụ cho phép rẽ phải khi đèn đỏ).

  • A. Được phép, vì rẽ phải không gây cản trở giao thông.
  • B. Không được phép, phải chờ đèn xanh mới được rẽ phải.
  • C. Được phép, nếu quan sát thấy không có phương tiện nào khác đến.
  • D. Được phép, nhưng phải nhường đường cho người đi bộ.

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra phần lớn các vụ tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Ý thức chấp hành luật giao thông kém của người tham gia giao thông.
  • B. Chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế.
  • C. Phương tiện giao thông cũ kỹ, không đảm bảo an toàn kỹ thuật.
  • D. Công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm chưa hiệu quả.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về luật giao thông cho người điều khiển xe cơ giới.
  • B. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui cho người đi bộ.
  • C. Nâng cao chất lượng hệ thống chiếu sáng đường phố vào ban đêm.
  • D. Nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông của cả người đi bộ và người điều khiển phương tiện.

Câu 11: Hành vi nào sau đây cấu thành tội "Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ" theo Bộ luật Hình sự?

  • A. Dừng xe quá vạch dừng đèn tín hiệu giao thông.
  • B. Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước.
  • C. Điều khiển xe trong tình trạng có sử dụng rượu bia gây tai nạn chết người.
  • D. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy trên đường phố.

Câu 12: Khi xảy ra tai nạn giao thông, người chứng kiến có trách nhiệm gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ cần quan sát và ghi lại diễn biến vụ tai nạn.
  • B. Bảo vệ hiện trường, cấp cứu người bị nạn và thông báo cho cơ quan chức năng.
  • C. Tự ý điều khiển giao thông để tránh ùn tắc.
  • D. Rời khỏi hiện trường ngay lập tức để tránh liên lụy.

Câu 13: Để phòng tránh tai nạn giao thông khi đi xe đạp, học sinh cần lưu ý điều gì nhất?

  • A. Luôn đi bên phải theo chiều đi của mình, sát lề đường và tuân thủ luật giao thông.
  • B. Mặc quần áo sáng màu và đội mũ bảo hiểm khi trời tối.
  • C. Đi xe đạp trên vỉa hè để tránh xe cơ giới.
  • D. Sử dụng điện thoại khi đi xe đạp để giải trí.

Câu 14: Trong hệ thống báo hiệu đường bộ, biển báo nào có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, và thường có hình vẽ màu đen?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo nguy hiểm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 15: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia làn đường cho xe đi cùng chiều và cấm vượt xe.
  • B. Phân chia làn đường cho xe đi ngược chiều và được phép vượt xe khi an toàn.
  • C. Báo hiệu khu vực đường bộ giao nhau với đường sắt.
  • D. Báo hiệu nơi dừng, đỗ xe của phương tiện công cộng.

Câu 16: Để góp phần xây dựng văn hóa giao thông, mỗi học sinh nên bắt đầu từ hành động cụ thể nào?

  • A. Tuyên truyền về luật giao thông trên mạng xã hội.
  • B. Tham gia các câu lạc bộ về an toàn giao thông.
  • C. Vận động người thân mua bảo hiểm xe máy.
  • D. Tự giác chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện kỹ năng tham gia giao thông an toàn?

  • A. Điều khiển xe với tốc độ tối đa cho phép để nhanh chóng đến đích.
  • B. Vượt xe khác ở những đoạn đường khuất tầm nhìn để tiết kiệm thời gian.
  • C. Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước và quan sát gương chiếu hậu thường xuyên.
  • D. Sử dụng còi xe liên tục khi di chuyển trong khu vực đông dân cư.

Câu 18: Trong trường hợp nào người điều khiển phương tiện giao thông được phép sử dụng còi báo hiệu trong khu đô thị và khu dân cư?

  • A. Khi di chuyển vào đường hẹp và đông người.
  • B. Để báo hiệu cho người và phương tiện khác biết khi cần thiết phòng tránh tai nạn.
  • C. Khi muốn vượt xe khác và xin đường.
  • D. Để thể hiện sự không hài lòng với hành vi của người tham gia giao thông khác.

Câu 19: Nếu bạn chứng kiến một vụ va chạm giao thông nhỏ, không gây thương vong nghiêm trọng, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tự ý giải quyết tranh chấp với các bên liên quan.
  • B. Bỏ mặc hiện trường và tiếp tục di chuyển.
  • C. Kêu gọi đám đông tụ tập xem xét vụ việc.
  • D. Giúp các bên liên quan ổn định tinh thần và hướng dẫn họ giải quyết theo quy định pháp luật.

Câu 20: Khi tham gia giao thông vào ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, sương mù), người điều khiển phương tiện cần chú ý điều gì đặc biệt?

  • A. Giảm tốc độ, tăng cường quan sát và sử dụng đèn chiếu sáng phù hợp.
  • B. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua đoạn đường nguy hiểm.
  • C. Bật đèn pha để tăng tầm nhìn và cảnh báo các phương tiện khác.
  • D. Giữ khoảng cách gần với xe phía trước để dễ dàng quan sát đường đi.

Câu 21: Hành vi nào sau đây không được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Điều khiển xe máy khi chưa đủ tuổi.
  • B. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
  • C. Dừng xe sát lề đường bên phải để nghe điện thoại trong thời gian ngắn.
  • D. Chở quá số người quy định trên xe máy.

Câu 22: Trong tình huống giao thông tại giao lộ không có đèn tín hiệu hoặc biển báo, xe nào có quyền ưu tiên đi trước?

  • A. Xe nào đến giao lộ trước.
  • B. Xe đến từ bên phải của mình.
  • C. Xe có kích thước lớn hơn.
  • D. Xe đi thẳng.

Câu 23: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là đúng quy định?

  • A. Dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp để nghe điện thoại.
  • B. Đi lùi xe trên đường cao tốc khi đi quá lối ra.
  • C. Vượt xe bên phải khi xe phía trước đi chậm.
  • D. Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước và đi đúng làn đường.

Câu 24: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông công cộng (xe buýt), hành khách cần thực hiện hành vi nào?

  • A. Chen lấn, xô đẩy khi lên xuống xe để có chỗ ngồi.
  • B. Nói chuyện điện thoại lớn tiếng gây ồn ào trên xe.
  • C. Ngồi đúng vị trí, giữ gìn trật tự và không làm phiền người khác.
  • D. Tự ý mở cửa sổ xe khi xe đang di chuyển.

Câu 25: Trong tình huống giao thông mô tả, xe của bạn đang đi trên đường chính và gặp một xe khác từ đường nhánh nhập vào, bạn nên xử lý như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ để vượt qua giao lộ trước xe từ đường nhánh.
  • B. Giảm tốc độ và nhường đường cho xe từ đường nhánh nhập vào.
  • C. Bấm còi liên tục để cảnh báo xe từ đường nhánh.
  • D. Chuyển làn đường để tránh xe từ đường nhánh.

Câu 26: Theo quy định, nồng độ cồn cho phép trong máu hoặc khí thở của người điều khiển xe máy là bao nhiêu để không bị coi là vi phạm?

  • A. Dưới 0.25 miligam/lít khí thở.
  • B. Dưới 50 miligam/100 mililit máu.
  • C. Bất kỳ nồng độ cồn nào cũng được phép.
  • D. 0 miligam/lít khí thở hoặc 0 miligam/100 mililit máu (tức là không có cồn).

Câu 27: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Mở rộng lòng đường và các tuyến phố.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích người dân sử dụng.
  • D. Hạn chế đăng ký xe cá nhân và tăng phí sử dụng đường bộ.

Câu 28: Tình huống nào sau đây minh họa cho hành vi "thiếu văn hóa giao thông"?

  • A. Vứt rác thải bừa bãi ra đường khi đang di chuyển.
  • B. Nhường đường cho xe cứu thương đang làm nhiệm vụ.
  • C. Đỗ xe đúng nơi quy định và không gây cản trở giao thông.
  • D. Tắt đèn pha khi gặp xe ngược chiều vào ban đêm.

Câu 29: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ tuân thủ luật giao thông khi có lực lượng chức năng giám sát.
  • B. Tích cực tuyên truyền, vận động người thân và cộng đồng chấp hành luật giao thông.
  • C. Phê phán những hành vi vi phạm giao thông trên mạng xã hội.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc chấp hành luật giao thông của bản thân.

Câu 30: Nếu bạn nhận thấy hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại một giao lộ bị hỏng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông, bạn nên làm gì?

  • A. Tự ý điều khiển giao thông tại giao lộ để tránh ùn tắc.
  • B. Báo cho bạn bè và người thân để tránh đi qua giao lộ đó.
  • C. Thông báo ngay cho cơ quan chức năng có thẩm quyền (cảnh sát giao thông, đơn vị quản lý đèn tín hiệu) để khắc phục.
  • D. Chờ đến khi có người khác báo cáo sự cố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn khi tham gia giao thông trong trường hợp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và ý nghĩa của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Người đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nào dưới đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện nên xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ có được phép rẽ phải khi đèn tín hiệu giao thông đang màu đỏ không? (Giả sử không có biển phụ cho phép rẽ phải khi đèn đỏ).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra phần lớn các vụ tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hành vi nào sau đây cấu thành tội 'Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ' theo Bộ luật Hình sự?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi xảy ra tai nạn giao thông, người chứng kiến có trách nhiệm gì theo quy định của pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để phòng tránh tai nạn giao thông khi đi xe đạp, học sinh cần lưu ý điều gì nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong hệ thống báo hiệu đường bộ, biển báo nào có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, và thường có hình vẽ màu đen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để góp phần xây dựng văn hóa giao thông, mỗi học sinh nên bắt đầu từ hành động cụ thể nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện kỹ năng tham gia giao thông an toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong trường hợp nào người điều khiển phương tiện giao thông được phép sử dụng còi báo hiệu trong khu đô thị và khu dân cư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nếu bạn chứng kiến một vụ va chạm giao thông nhỏ, không gây thương vong nghiêm trọng, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi tham gia giao thông vào ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, sương mù), người điều khiển phương tiện cần chú ý điều gì đặc biệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hành vi nào sau đây không được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong tình huống giao thông tại giao lộ không có đèn tín hiệu hoặc biển báo, xe nào có quyền ưu tiên đi trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là đúng quy định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông công cộng (xe buýt), hành khách cần thực hiện hành vi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong tình huống giao thông mô tả, xe của bạn đang đi trên đường chính và gặp một xe khác từ đường nhánh nhập vào, bạn nên xử lý như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo quy định, nồng độ cồn cho phép trong máu hoặc khí thở của người điều khiển xe máy là bao nhiêu để không bị coi là vi phạm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình huống nào sau đây minh họa cho hành vi 'thiếu văn hóa giao thông'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu bạn nhận thấy hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại một giao lộ bị hỏng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông, bạn nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

  • A. Vượt đèn vàng khi thấy không có cảnh sát giao thông.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư để xin đường.
  • C. Đỗ xe lấn chiếm vỉa hè để mua đồ ăn sáng nhanh.
  • D. Nhường đường cho người đi bộ và xe ưu tiên tại nơi không có tín hiệu.

Câu 2: Theo Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông và gây tai nạn giao thông, gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị xử lý hình sự về tội danh nào?

  • A. Tội gây rối trật tự công cộng.
  • B. Tội cố ý gây thương tích.
  • C. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ.
  • D. Tội chống người thi hành công vụ.

Câu 3: Trong tình huống giao thông nào sau đây, người điều khiển phương tiện giao thông được phép vượt đèn đỏ?

  • A. Khi đường phố vắng người và xe qua lại.
  • B. Khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh của cảnh sát giao thông cho phép.
  • C. Khi đang chở người bệnh cấp cứu đến bệnh viện gần nhất.
  • D. Khi xe phía trước dừng đèn đỏ quá lâu gây cản trở giao thông.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Biển báo hiệu lệnh; báo hiệu vị trí dành cho người đi bộ sang đường.
  • B. Biển báo nguy hiểm; cảnh báo khu vực có người đi bộ cắt ngang.
  • C. Biển báo cấm; cấm người đi bộ đi vào khu vực này.
  • D. Biển báo chỉ dẫn; chỉ dẫn hướng đi đến khu vực dành cho người đi bộ.

Câu 5: Hành vi nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ cao gây tai nạn giao thông do thiếu kỹ năng và ý thức tham gia giao thông?

  • A. Dừng xe sát lề đường bên phải để nghe điện thoại.
  • B. Giảm tốc độ khi vào khu vực đông dân cư.
  • C. Điều khiển xe bằng một tay và sử dụng điện thoại di động.
  • D. Quan sát gương chiếu hậu trước khi chuyển hướng.

Câu 6: Theo quy định, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nào dưới đây?

  • A. Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 100cm³ trở lên.
  • B. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm³.
  • C. Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi.
  • D. Xe tải có trọng tải dưới 3.5 tấn.

Câu 7: Tình huống giả định: Bạn đang lái xe trên đường và thấy một xe cứu thương phía sau phát tín hiệu ưu tiên. Bạn cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

  • A. Giữ nguyên tốc độ và làn đường vì xe cứu thương phải tự vượt.
  • B. Tăng tốc để tránh gây cản trở xe cứu thương.
  • C. Phanh gấp để xe cứu thương dễ dàng vượt lên.
  • D. Giảm tốc độ, đi sát vào lề đường bên phải và nhường đường cho xe cứu thương.

Câu 8: Hành vi nào sau đây khi tham gia giao thông thể hiện văn minh, lịch sự và tôn trọng người khác?

  • A. Không sử dụng đèn pha chiếu thẳng vào người đi ngược chiều vào ban đêm.
  • B. Bấm còi inh ỏi để vượt xe khác cho nhanh.
  • C. Đỗ xe chắn lối đi của nhà dân để vào cửa hàng mua sắm.
  • D. Vứt rác ra đường khi đang di chuyển trên xe.

Câu 9: Tại một ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông, xe của bạn đang đi trên đường không ưu tiên đến nơi giao nhau cùng lúc với xe đi trên đường ưu tiên. Bạn cần xử lý như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua ngã tư trước xe kia.
  • B. Bấm còi để báo hiệu và đi thẳng qua ngã tư.
  • C. Giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
  • D. Dừng lại giữa ngã tư để quan sát và quyết định đi tiếp.

Câu 10: Mục đích chính của việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy là gì?

  • A. Để tránh bị phạt vi phạm giao thông.
  • B. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu khi xảy ra tai nạn.
  • C. Để thể hiện phong cách thời trang cá nhân.
  • D. Để che nắng, che mưa khi di chuyển trên đường.

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia liên quan đến trật tự an toàn giao thông?

  • A. Uống rượu, bia trước khi tham gia giao thông.
  • B. Uống rượu, bia trong khi dừng đèn đỏ.
  • C. Uống rượu, bia sau khi đã về đến nhà.
  • D. Điều khiển phương tiện giao thông khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Câu 12: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện trách nhiệm của người tham gia giao thông trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Thường xuyên rửa xe để đảm bảo xe luôn sạch đẹp.
  • B. Sử dụng còi xe liên tục để báo hiệu cho các phương tiện khác.
  • C. Bảo dưỡng xe định kỳ để giảm thiểu khí thải độc hại.
  • D. Đổ xăng đầy bình để không phải dừng lại nhiều lần.

Câu 13: Biển báo nguy hiểm thường có hình dạng đặc trưng nào để dễ dàng nhận biết và cảnh báo người tham gia giao thông?

  • A. Hình tròn viền đỏ, nền trắng.
  • B. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng.
  • C. Hình vuông hoặc hình chữ nhật nền xanh lam.
  • D. Hình tròn nền xanh lam.

Câu 14: Tại sao việc chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông lại được xem là biểu hiện của lòng yêu nước và trách nhiệm công dân?

  • A. Vì luật giao thông do Nhà nước ban hành, nên phải tuân theo.
  • B. Vì chấp hành luật giao thông giúp tiết kiệm chi phí xăng xe.
  • C. Vì góp phần xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, bảo vệ tính mạng và tài sản của mọi người.
  • D. Vì chấp hành luật giao thông giúp thể hiện mình là người có văn hóa.

Câu 15: Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, việc sơ cứu ban đầu cho người bị nạn có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp giảm thiểu nguy cơ tử vong và di chứng cho người bị nạn trước khi có sự hỗ trợ y tế chuyên nghiệp.
  • B. Giúp người gây tai nạn tránh được trách nhiệm pháp lý.
  • C. Giúp cơ quan chức năng nhanh chóng xác định nguyên nhân tai nạn.
  • D. Giúp những người xung quanh thể hiện sự quan tâm đến người bị nạn.

Câu 16: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về dừng, đỗ xe trên đường bộ?

  • A. Dừng xe sát lề đường bên phải để đón người thân.
  • B. Đỗ xe trên vỉa hè dành cho người đi bộ.
  • C. Dừng xe ở nơi có biển báo cho phép dừng xe.
  • D. Đỗ xe song song với xe khác đang đỗ đúng quy định.

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần thực hiện hành động gì?

  • A. Dừng xe lại ngay lập tức như đèn đỏ.
  • B. Tăng tốc độ để vượt qua ngã tư trước khi đèn đỏ.
  • C. Giảm tốc độ, chú ý quan sát và đi chậm qua ngã tư.
  • D. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện khác và đi tiếp.

Câu 18: Theo Luật Giao thông đường bộ, khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào?

  • A. Là toàn bộ bề rộng của mặt đường bộ.
  • B. Là phần đường dành cho người đi bộ và xe thô sơ.
  • C. Là phần đường có vạch kẻ đường phân làn xe.
  • D. Là bộ phận của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu 19: Hành vi nào sau đây của người đi xe đạp là đúng quy tắc giao thông?

  • A. Đi xe đạp trên vỉa hè khi đường đông.
  • B. Đi xe đạp bên phải theo chiều đi của mình.
  • C. Đi xe đạp vào làn đường dành cho ô tô để đi nhanh hơn.
  • D. Đi xe đạp ngược chiều trên đường một chiều.

Câu 20: Tình huống: Bạn chứng kiến một vụ va chạm giao thông, có người bị thương nhẹ. Hành động đầu tiên bạn nên làm là gì?

  • A. Nhanh chóng rời khỏi hiện trường để tránh liên lụy.
  • B. Đăng tải thông tin và hình ảnh vụ tai nạn lên mạng xã hội.
  • C. Đảm bảo an toàn hiện trường, gọi cấp cứu và hỗ trợ người bị thương.
  • D. Chờ cảnh sát giao thông đến rồi mới can thiệp.

Câu 21: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia làn đường cho xe thô sơ và xe cơ giới.
  • B. Báo hiệu khu vực cấm dừng xe.
  • C. Phân chia làn đường ưu tiên cho xe buýt.
  • D. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều và được phép vượt xe.

Câu 22: Hành vi nào sau đây không được coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Điều khiển xe máy đúng làn đường, tốc độ cho phép.
  • B. Vượt đèn vàng khi đang vội.
  • C. Đỗ xe nơi có biển cấm đỗ xe.
  • D. Chở quá số người quy định trên xe máy.

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Cảnh quan hai bên đường.
  • B. Tốc độ và khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • C. Âm thanh của các phương tiện khác.
  • D. Màu sắc của các biển báo chỉ đường.

Câu 24: Biển báo nào báo hiệu “Đường giao nhau với đường sắt có rào chắn”?

  • A. Biển báo hình tam giác có hình tàu hỏa màu đen.
  • B. Biển báo hình vuông có chữ “P” màu trắng.
  • C. Biển báo hình tam giác có hình rào chắn và tàu hỏa.
  • D. Biển báo hình tròn có gạch chéo màu đỏ.

Câu 25: Theo quy định, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong trường hợp nào?

  • A. Khi đèn tín hiệu giao thông hoạt động bình thường.
  • B. Khi có biển báo giao thông rõ ràng.
  • C. Khi vạch kẻ đường dễ nhận biết.
  • D. Trong mọi tình huống khi có người điều khiển giao thông.

Câu 26: Tình huống: Bạn đang đi xe máy và muốn chuyển hướng rẽ trái tại ngã tư có đèn tín hiệu. Bạn cần thực hiện các bước nào theo thứ tự đúng?

  • A. Quan sát - Bật tín hiệu - Rẽ trái - Đi thẳng.
  • B. Quan sát - Bật tín hiệu - Giảm tốc độ - Rẽ trái.
  • C. Bật tín hiệu - Rẽ trái - Quan sát - Đi thẳng.
  • D. Rẽ trái - Quan sát - Bật tín hiệu - Giảm tốc độ.

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tự giác và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Tuyên truyền cho bạn bè về luật giao thông khi được giao nhiệm vụ.
  • B. Chỉ chấp hành luật giao thông khi có mặt thầy cô hoặc người lớn.
  • C. Tự giác tìm hiểu và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
  • D. Tham gia các hoạt động về an toàn giao thông do trường tổ chức để được cộng điểm.

Câu 28: Vạch kẻ đường nào được sử dụng để phân chia các làn xe cùng chiều?

  • A. Vạch trắng nét đứt.
  • B. Vạch vàng nét liền.
  • C. Vạch vàng nét đứt.
  • D. Vạch trắng nét liền.

Câu 29: Tình huống: Bạn thấy một người lớn tuổi đang lúng túng khi sang đường ở nơi đông xe cộ. Bạn nên hành động như thế nào?

  • A. Đi tiếp vì mình đang vội.
  • B. Bấm còi để nhắc nhở người đó đi nhanh hơn.
  • C. Quan sát và đi chậm lại, nhường đường cho người đó tự sang.
  • D. Dừng xe, chủ động giúp đỡ người lớn tuổi sang đường an toàn.

Câu 30: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc trong nội đô.
  • B. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết vào giờ cao điểm.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích người dân sử dụng.
  • D. Hạn chế đăng ký xe cá nhân bằng cách tăng phí trước bạ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Theo Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông và gây tai nạn giao thông, gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị xử lý hình sự về tội danh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong tình huống giao thông nào sau đây, người điều khiển phương tiện giao thông được phép vượt đèn đỏ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hành vi nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ cao gây tai nạn giao thông do thiếu kỹ năng và ý thức tham gia giao thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo quy định, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tình huống giả định: Bạn đang lái xe trên đường và thấy một xe cứu thương phía sau phát tín hiệu ưu tiên. Bạn cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành vi nào sau đây khi tham gia giao thông thể hiện văn minh, lịch sự và tôn trọng người khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại một ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông, xe của bạn đang đi trên đường không ưu tiên đến nơi giao nhau cùng lúc với xe đi trên đường ưu tiên. Bạn cần xử lý như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mục đích chính của việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia liên quan đến trật tự an toàn giao thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện trách nhiệm của người tham gia giao thông trong việc bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biển báo nguy hiểm thường có hình dạng đặc trưng nào để dễ dàng nhận biết và cảnh báo người tham gia giao thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao việc chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông lại được xem là biểu hiện của lòng yêu nước và trách nhiệm công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, việc sơ cứu ban đầu cho người bị nạn có vai trò quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về dừng, đỗ xe trên đường bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần thực hiện hành động gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo Luật Giao thông đường bộ, khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hành vi nào sau đây của người đi xe đạp là đúng quy tắc giao thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tình huống: Bạn chứng kiến một vụ va chạm giao thông, có người bị thương nhẹ. Hành động đầu tiên bạn nên làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hành vi nào sau đây không được coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biển báo nào báo hiệu “Đường giao nhau với đường sắt có rào chắn”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Theo quy định, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong trường hợp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tình huống: Bạn đang đi xe máy và muốn chuyển hướng rẽ trái tại ngã tư có đèn tín hiệu. Bạn cần thực hiện các bước nào theo thứ tự đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tự giác và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vạch kẻ đường nào được sử dụng để phân chia các làn xe cùng chiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tình huống: Bạn thấy một người lớn tuổi đang lúng túng khi sang đường ở nơi đông xe cộ. Bạn nên hành động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để kịp giờ làm.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư để xin đường.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để mua đồ ăn sáng.
  • D. Đi đúng làn đường, tốc độ quy định và nhường đường cho người đi bộ.

Câu 2: Theo Luật Giao thông đường bộ, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

  • A. Xe mô tô phân khối lớn trên 150cc.
  • B. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cc.
  • C. Xe ô tô con dưới 9 chỗ ngồi.
  • D. Xe tải hạng nhẹ dưới 3.5 tấn.

Câu 3: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ màu trắng biểu thị điều gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 4: Hành vi nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ?

  • A. Đi bộ dưới lòng đường hoặc vượt qua đường không đúng nơi quy định.
  • B. Người điều khiển phương tiện không làm chủ tốc độ.
  • C. Hệ thống đèn tín hiệu giao thông không hoạt động.
  • D. Đường giao thông bị xuống cấp, hư hỏng.

Câu 5: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua ngã tư.
  • B. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng.
  • C. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện khác.
  • D. Quan sát và tiếp tục di chuyển nếu không có phương tiện cắt ngang.

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?

  • A. Sử dụng đèn chiếu sáng phù hợp vào ban đêm.
  • B. Chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
  • C. Điều khiển xe khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định.
  • D. Dừng, đỗ xe ở nơi có biển báo cho phép.

Câu 7: Tại nơi đường giao nhau không có tín hiệu đèn hoặc biển báo, nguyên tắc nhường đường nào sau đây là đúng?

  • A. Xe nào có kích thước lớn hơn được quyền đi trước.
  • B. Xe nào đi nhanh hơn được quyền đi trước.
  • C. Xe nào đến ngã tư trước được quyền đi trước.
  • D. Xe đi trên đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường chính hoặc đường ưu tiên.

Câu 8: Theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông do sử dụng điện thoại khi lái xe?

  • A. Tuyệt đối không sử dụng điện thoại khi đang điều khiển phương tiện.
  • B. Sử dụng tai nghe Bluetooth để nghe điện thoại khi lái xe.
  • C. Dừng xe vào lề đường để nghe điện thoại khi cần thiết.
  • D. Chỉ sử dụng điện thoại khi dừng đèn đỏ hoặc tắc đường.

Câu 9: Trong tình huống giao thông nào dưới đây, người điều khiển xe mô tô được phép vượt bên phải xe khác?

  • A. Khi xe phía trước đang đi chậm và có tín hiệu xin nhường đường.
  • B. Khi xe phía trước đang chuyển hướng sang trái.
  • C. Khi xe phía trước đang rẽ trái hoặc đang dừng lại ở làn đường bên trái.
  • D. Khi đường đông và các xe di chuyển chậm.

Câu 10: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia làn đường xe chạy cùng chiều.
  • B. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều và được phép vượt xe.
  • C. Báo hiệu khu vực cấm dừng xe.
  • D. Báo hiệu nơi có đường dành cho người đi bộ cắt ngang.

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông?

  • A. Đi xe nhanh để tránh bị chậm giờ học.
  • B. Vượt đèn vàng để không phải chờ đợi.
  • C. Đi sát xe phía trước để bám theo đoàn.
  • D. Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước và quan sát gương chiếu hậu thường xuyên.

Câu 12: Hành vi nào sau đây của người điều khiển xe đạp là vi phạm luật giao thông?

  • A. Đi xe đạp dàn hàng ngang trên đường.
  • B. Đi xe đạp trên vỉa hè khi không có biển cấm.
  • C. Sử dụng đèn chiếu sáng khi đi xe đạp vào buổi tối.
  • D. Nhường đường cho xe cơ giới khi đi trên đường giao nhau.

Câu 13: Khi tham gia giao thông đường thủy, hành vi nào sau đây là bắt buộc để đảm bảo an toàn?

  • A. Bơi giỏi để tự cứu mình khi gặp sự cố.
  • B. Mặc áo phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cứu sinh.
  • C. Đi tàu, thuyền có tốc độ cao để nhanh đến đích.
  • D. Uống rượu, bia để giữ ấm cơ thể khi đi trên sông nước.

Câu 14: Theo Luật Giao thông đường bộ, trách nhiệm của người tham gia giao thông là gì?

  • A. Đóng phí bảo trì đường bộ.
  • B. Mua bảo hiểm xe cơ giới bắt buộc.
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường bộ và các quy tắc giao thông.
  • D. Đảm bảo phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động tốt.

Câu 15: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

  • A. Đi xe trên đường cao tốc vào ban ngày, thời tiết tốt.
  • B. Đi xe vào ban đêm trên đường đèo dốc, trời mưa, tầm nhìn hạn chế.
  • C. Đi xe trong khu đô thị vào giờ thấp điểm.
  • D. Đi xe trên đường làng, tốc độ chậm, ít phương tiện qua lại.

Câu 16: Khi xảy ra tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Di chuyển phương tiện ra khỏi hiện trường để tránh ùn tắc.
  • B. Tự giải quyết bằng cách thương lượng với người liên quan.
  • C. Cấp cứu người bị nạn và bảo vệ hiện trường tai nạn.
  • D. Gọi điện thoại cho người thân để thông báo sự việc.

Câu 17: Để phòng tránh tai nạn giao thông tại các điểm giao cắt đường sắt, người tham gia giao thông cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần quan sát khi không có tàu hỏa đến.
  • B. Nhanh chóng vượt qua đường ray khi không có rào chắn.
  • C. Chủ động vượt qua khi đèn tín hiệu màu vàng.
  • D. Quan sát kỹ tín hiệu, rào chắn và dừng lại chờ tàu hỏa đi qua.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện văn hóa giao thông?

  • A. Bật đèn pha khi đi trong phố để xe khác nhường đường.
  • B. Nhường nhịn, giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông.
  • C. Bấm còi liên tục để thể hiện sự nóng vội.
  • D. Đỗ xe lấn chiếm vỉa hè để tiện mua sắm.

Câu 19: Nguyên tắc “4 giây” khi lái xe trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, sương mù) có ý nghĩa gì?

  • A. Thời gian tối đa để phản xạ khi gặp tình huống bất ngờ.
  • B. Thời gian tối thiểu để khởi động xe khi trời lạnh.
  • C. Khoảng thời gian tối thiểu để giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • D. Thời gian tối đa được phép lái xe liên tục trong điều kiện xấu.

Câu 20: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, có hình vẽ màu đen biểu thị điều gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 21: Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Bị xử phạt hành chính.
  • B. Bị tạm giữ phương tiện giao thông.
  • C. Gây ùn tắc giao thông.
  • D. Gây tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản.

Câu 22: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông vào ban đêm, người điều khiển xe cần làm gì?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng về nhà.
  • B. Bật đèn chiếu sáng và giảm tốc độ.
  • C. Đi sát lề đường bên phải.
  • D. Hạn chế sử dụng đèn chiếu sáng để không gây chói mắt xe ngược chiều.

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là góp phần xây dựng môi trường giao thông văn minh, an toàn?

  • A. Chỉ tuân thủ luật giao thông khi có cảnh sát giao thông.
  • B. Vượt đèn đỏ khi không có xe khác qua lại.
  • C. Tự giác chấp hành luật giao thông và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
  • D. Luôn nhường đường cho xe ưu tiên, kể cả khi không cần thiết.

Câu 24: Khi gặp đoàn xe ưu tiên (cứu hỏa, cứu thương, quân sự), người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

  • A. Cố gắng vượt lên trước đoàn xe ưu tiên để tránh bị chậm trễ.
  • B. Đi chậm lại và quan sát, nếu cần thì dừng lại.
  • C. Bám sát theo đoàn xe ưu tiên để được đi nhanh hơn.
  • D. Nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sang một bên đường và nhường đường cho đoàn xe ưu tiên.

Câu 25: Độ tuổi tối thiểu được cấp giấy phép lái xe hạng A1 (xe mô tô hai bánh dưới 175cc) là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 18 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 26: Hành vi nào sau đây có thể bị xử lý hình sự theo pháp luật về giao thông đường bộ?

  • A. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
  • B. Vượt đèn đỏ.
  • C. Gây tai nạn giao thông nghiêm trọng do vi phạm quy tắc giao thông.
  • D. Đỗ xe sai quy định.

Câu 27: Mục đích chính của việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và văn hóa giao thông cho mọi người.
  • B. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông trên đường phố.
  • C. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và cầu vượt.
  • D. Tăng mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm giao thông.

Câu 28: Trong tình huống giao thông mô tả, xe con màu đỏ nên di chuyển như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

  • A. Vượt lên trên xe tải để nhanh chóng qua ngã tư.
  • B. Bấm còi và rẽ phải ngay lập tức.
  • C. Giảm tốc độ, quan sát và nhường đường cho xe đi thẳng từ hướng khác.
  • D. Tăng tốc độ để tranh thủ vượt đèn vàng.

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông, hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Chụp ảnh, quay phim vụ tai nạn rồi đăng lên mạng xã hội.
  • B. Gọi điện báo cho cơ quan chức năng và hỗ trợ sơ cứu người bị nạn nếu có thể.
  • C. Đứng xem và bàn tán về vụ tai nạn.
  • D. Rời khỏi hiện trường để tránh liên quan.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất để giảm thiểu vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt nghiêm khắc.
  • B. Lắp đặt camera giám sát giao thông trên khắp các tuyến đường.
  • C. Xây dựng thêm nhiều đường giao thông và hầm chui.
  • D. Nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật giao thông từ mỗi người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Theo Luật Giao thông đường bộ, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ màu trắng biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hành vi nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông liên quan đến người đi bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại nơi đường giao nhau không có tín hiệu đèn hoặc biển báo, nguyên tắc nhường đường nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông do sử dụng điện thoại khi lái xe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong tình huống giao thông nào dưới đây, người điều khiển xe mô tô được phép vượt bên phải xe khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hành vi nào sau đây của người điều khiển xe đạp là vi phạm luật giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi tham gia giao thông đường thủy, hành vi nào sau đây là bắt buộc để đảm bảo an toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Theo Luật Giao thông đường bộ, trách nhiệm của người tham gia giao thông là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi xảy ra tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để phòng tránh tai nạn giao thông tại các điểm giao cắt đường sắt, người tham gia giao thông cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện văn hóa giao thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nguyên tắc “4 giây” khi lái xe trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, sương mù) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, có hình vẽ màu đen biểu thị điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông vào ban đêm, người điều khiển xe cần làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là góp phần xây dựng môi trường giao thông văn minh, an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi gặp đoàn xe ưu tiên (cứu hỏa, cứu thương, quân sự), người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Độ tuổi tối thiểu được cấp giấy phép lái xe hạng A1 (xe mô tô hai bánh dưới 175cc) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hành vi nào sau đây có thể bị xử lý hình sự theo pháp luật về giao thông đường bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Mục đích chính của việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tình huống giao thông mô tả, xe con màu đỏ nên di chuyển như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông, hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất để giảm thiểu vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vượt đèn vàng khi thấy không có cảnh sát giao thông.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư vào ban đêm.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để vào mua hàng nhanh.
  • D. Dừng xe đúng vạch kẻ đường và nhường đường cho người đi bộ.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người tham gia giao thông có nghĩa vụ gì đối với người điều khiển giao thông?

  • A. Tuân thủ hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
  • B. Thắc mắc về hiệu lệnh nếu cảm thấy không hợp lý.
  • C. Chỉ cần tuân thủ đèn tín hiệu giao thông, không cần chú ý người điều khiển.
  • D. Báo cáo người điều khiển giao thông nếu thấy người khác vi phạm.

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông cao nhất?

  • A. Đi xe đạp trên đường dành cho xe đạp.
  • B. Đi bộ trên vỉa hè.
  • C. Vượt xe khác ở đoạn đường cong khuất tầm nhìn.
  • D. Giảm tốc độ khi trời mưa nhỏ.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là biển báo gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia liên quan đến trật tự an toàn giao thông?

  • A. Uống rượu bia trước khi lái xe ôtô cá nhân.
  • B. Uống một chút rượu vang trong bữa tối trước khi lái xe máy.
  • C. Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
  • D. Khuyến khích bạn bè uống rượu bia khi tham gia giao thông.

Câu 6: Khi tham gia giao thông bằng xe máy, điều gì sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn?

  • A. Đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn và cài quai đúng quy cách.
  • B. Xe máy có gương chiếu hậu đầy đủ.
  • C. Bảo dưỡng xe máy định kỳ.
  • D. Sử dụng còi xe hiệu quả.

Câu 7: Tại ngã tư không có đèn tín hiệu hoặc biển báo, xe đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho xe nào?

  • A. Xe đi từ bên phải.
  • B. Xe đi trên đường ưu tiên.
  • C. Xe nào đến ngã tư trước.
  • D. Xe có kích thước lớn hơn.

Câu 8: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ cần thực hiện hành động gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Tăng tốc vượt xe tải để nhanh chóng qua ngã tư.
  • B. Bấm còi liên tục để cảnh báo xe tải.
  • C. Giữ nguyên tốc độ và quan sát xe tải.
  • D. Giảm tốc độ, quan sát và nhường đường cho xe tải nếu xe tải đi trên đường ưu tiên hoặc đến từ bên phải.

Câu 9: Hành vi nào sau đây được xem là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?

  • A. Nhường ghế cho người lớn tuổi trên xe buýt.
  • B. Bật đèn pha chiếu thẳng vào người đi ngược chiều.
  • C. Giúp đỡ người bị tai nạn giao thông.
  • D. Đỗ xe gọn gàng, không gây cản trở giao thông.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 17 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 20 tuổi.

Câu 11: Mục đích chính của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của người dân và Nhà nước, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Tăng cường quyền lực của cảnh sát giao thông.
  • C. Phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy.
  • D. Giảm thiểu ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm.

Câu 12: Học sinh có vai trò gì trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Trực tiếp xử phạt người vi phạm giao thông.
  • B. Xây dựng đường xá, cầu cống.
  • C. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Tự giác chấp hành luật giao thông, tuyên truyền cho gia đình và cộng đồng.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện kỹ năng tự bảo vệ khi tham gia giao thông?

  • A. Đi xe máy với tốc độ tối đa cho phép.
  • B. Vượt đèn đỏ khi đường vắng.
  • C. Luôn quan sát và giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện khác.
  • D. Sử dụng điện thoại khi dừng đèn đỏ.

Câu 14: Loại biển báo nào cảnh báo về phía trước có đoạn đường thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 15: Để phòng tránh tai nạn giao thông đường sắt, người tham gia giao thông đường bộ cần chú ý điều gì?

  • A. Quan sát đèn tín hiệu giao thông đường bộ.
  • B. Quan sát và tuân thủ tín hiệu đèn, rào chắn, chuông báo tại đường ngang đường sắt.
  • C. Tăng tốc độ khi qua đường ngang để nhanh chóng vượt qua.
  • D. Chỉ cần quan sát tàu hỏa từ xa.

Câu 16: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về dừng, đỗ xe?

  • A. Dừng xe sát lề đường bên phải theo chiều đi.
  • B. Đỗ xe ở nơi có biển báo cho phép đỗ xe.
  • C. Đỗ xe trên lòng đường gây cản trở giao thông.
  • D. Dừng xe để đón người thân nhanh chóng.

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện cần làm gì?

  • A. Tăng tốc để vượt qua ngã tư trước khi đèn đỏ.
  • B. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng.
  • C. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện khác.
  • D. Đi chậm lại và quan sát các phương tiện khác rồi quyết định.

Câu 18: Theo Luật Giao thông đường bộ, người đi bộ có quyền gì?

  • A. Đi bộ dưới lòng đường để tránh vỉa hè đông người.
  • B. Yêu cầu các phương tiện nhường đường ở mọi nơi.
  • C. Vượt đèn đỏ nếu không có xe cơ giới.
  • D. Đi trên vỉa hè, lề đường; được sang đường ở những nơi có vạch kẻ đường hoặc đèn tín hiệu cho người đi bộ.

Câu 19: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Tự giác học tập và tìm hiểu luật giao thông.
  • B. Chỉ chấp hành luật giao thông khi có mặt cảnh sát.
  • C. Đổ lỗi cho người khác khi xảy ra va chạm giao thông.
  • D. Coi thường các quy định về tốc độ.

Câu 20: Biển báo hiệu giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 21: Tình huống nào sau đây thể hiện sự ứng xử văn minh khi tham gia giao thông công cộng?

  • A. Chen lấn, xô đẩy để lên xe buýt trước.
  • B. Nói chuyện điện thoại lớn tiếng trên xe buýt.
  • C. Nhường ghế cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai trên xe buýt.
  • D. Xả rác bừa bãi trên xe khách.

Câu 22: Hành vi nào sau đây có thể gây ra tai nạn giao thông do yếu tố chủ quan từ người điều khiển phương tiện?

  • A. Đường trơn do trời mưa.
  • B. Xe bị hỏng phanh đột ngột.
  • C. Đèn tín hiệu giao thông bị hỏng.
  • D. Sử dụng điện thoại khi lái xe.

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là cần thiết và đúng pháp luật?

  • A. Rời khỏi hiện trường ngay lập tức để tránh bị liên lụy.
  • B. Dừng xe, giữ nguyên hiện trường, cấp cứu người bị nạn và báo cho cơ quan công an.
  • C. Tự ý giải quyết vụ việc với người liên quan để tránh phiền phức.
  • D. Chỉ cần gọi điện thoại báo cho công an, không cần ở lại hiện trường.

Câu 24: Biển báo nào báo hiệu “Đường dành cho người đi bộ”?

  • A. Biển báo hình tam giác có hình người đi bộ.
  • B. Biển báo hình tròn viền đỏ có hình người đi bộ.
  • C. Biển báo hình vuông nền vàng có hình người đi bộ.
  • D. Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh lam có hình người đi bộ.

Câu 25: Hành vi nào sau đây góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn và thân thiện?

  • A. Nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau khi tham gia giao thông.
  • B. Cạnh tranh tốc độ với các phương tiện khác.
  • C. Phê phán gay gắt người vi phạm giao thông.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc đi lại của bản thân.

Câu 26: Theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến học sinh?

  • A. Tăng cường xử phạt học sinh vi phạm giao thông.
  • B. Cấm học sinh đi xe đạp, xe máy đến trường.
  • C. Giáo dục pháp luật về giao thông và nâng cao ý thức tự giác chấp hành cho học sinh.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt, hầm chui cho học sinh.

Câu 27: Khi điều khiển xe máy vào ban đêm hoặc trong điều kiện sương mù, người lái xe cần bật loại đèn chiếu sáng nào?

  • A. Đèn xi nhan.
  • B. Đèn chiếu sáng gần (đèn cốt).
  • C. Đèn chiếu sáng xa (đèn pha).
  • D. Đèn cảnh báo nguy hiểm.

Câu 28: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa?

  • A. Mặc áo phao khi đi đò.
  • B. Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện thủy.
  • C. Đi đúng luồng, tuyến quy định.
  • D. Chở quá số người quy định trên phương tiện thủy.

Câu 29: Trong tình huống giao thông phức tạp, người điều khiển phương tiện nên ưu tiên yếu tố nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Di chuyển nhanh chóng để thoát khỏi tình huống.
  • B. Cố gắng vượt lên trước các phương tiện khác.
  • C. Giữ bình tĩnh, giảm tốc độ và quan sát kỹ lưỡng.
  • D. Bấm còi liên tục để cảnh báo mọi người.

Câu 30: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên phạm vi cả nước?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Bộ Công an (Cảnh sát giao thông).
  • C. Bộ Y tế.
  • D. Bộ Giao thông Vận tải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người tham gia giao thông có nghĩa vụ gì đối với người điều khiển giao thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là biển báo gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia liên quan đến trật tự an toàn giao thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi tham gia giao thông bằng xe máy, điều gì sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại ngã tư không có đèn tín hiệu hoặc biển báo, xe đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho xe nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ cần thực hiện hành động gì để đảm bảo an toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hành vi nào sau đây được xem là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Mục đích chính của việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Học sinh có vai trò gì trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện kỹ năng tự bảo vệ khi tham gia giao thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Loại biển báo nào cảnh báo về phía trước có đoạn đường thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để phòng tránh tai nạn giao thông đường sắt, người tham gia giao thông đường bộ cần chú ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về dừng, đỗ xe?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện cần làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Theo Luật Giao thông đường bộ, người đi bộ có quyền gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biển báo hiệu giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng là loại biển báo gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tình huống nào sau đây thể hiện sự ứng xử văn minh khi tham gia giao thông công cộng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hành vi nào sau đây có thể gây ra tai nạn giao thông do yếu tố chủ quan từ người điều khiển phương tiện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là cần thiết và đúng pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biển báo nào báo hiệu “Đường dành cho người đi bộ”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hành vi nào sau đây góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn và thân thiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Theo em, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến học sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi điều khiển xe máy vào ban đêm hoặc trong điều kiện sương mù, người lái xe cần bật loại đèn chiếu sáng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong tình huống giao thông phức tạp, người điều khiển phương tiện nên ưu tiên yếu tố nào để đảm bảo an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên phạm vi cả nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông một cách chủ động và có ý thức?

  • A. Dừng xe khi đèn vàng để tránh bị phạt.
  • B. Đội mũ bảo hiểm khi có cảnh sát giao thông.
  • C. Đi chậm lại khi thấy biển báo giới hạn tốc độ.
  • D. Tự giác nhường đường cho người đi bộ và xe ưu tiên ngay cả khi không có biển báo.

Câu 2: Tình huống nào sau đây mô tả hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có tính chất nguy hiểm cao nhất?

  • A. Đi xe máy vượt quá tốc độ cho phép 5km/h.
  • B. Không bật đèn xi nhan khi chuyển làn đường ở khu vực vắng xe.
  • C. Điều khiển xe ô tô khi trong máu có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép và gây tai nạn.
  • D. Đỗ xe không đúng nơi quy định gây cản trở giao thông nhẹ.

Câu 3: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, hành động nào sau đây là phù hợp và đúng pháp luật nhất?

  • A. Tự ý di chuyển các phương tiện và nạn nhân để giải tỏa giao thông.
  • B. Nhanh chóng gọi cấp cứu 115 và báo cho cơ quan công an gần nhất, đồng thời bảo vệ hiện trường.
  • C. Chỉ đứng xem và quay video vụ tai nạn để đăng lên mạng xã hội.
  • D. Rời khỏi hiện trường ngay lập tức vì sợ liên lụy.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng thường mang ý nghĩa cảnh báo điều gì cho người tham gia giao thông?

  • A. Nguy hiểm có thể xảy ra, cần chú ý phòng tránh.
  • B. Cấm thực hiện một hành vi giao thông nào đó.
  • C. Hiệu lệnh bắt buộc phải tuân theo.
  • D. Chỉ dẫn thông tin hữu ích về giao thông.

Câu 5: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia làn đường cho xe cơ giới và xe thô sơ.
  • B. Báo hiệu khu vực cấm dừng, đỗ xe.
  • C. Phân chia hai chiều xe ngược chiều nhau và cho phép vượt xe.
  • D. Xác định vị trí dừng xe của xe buýt.

Câu 6: Hành vi nào sau đây của người đi bộ là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
  • B. Vượt qua dải phân cách để sang đường.
  • C. Đi đúng phần đường dành cho người đi bộ.
  • D. Chờ đèn tín hiệu giao thông tại vạch kẻ đường.

Câu 7: Theo luật giao thông đường bộ, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên là bao nhiêu?

  • A. 14 tuổi.
  • B. 16 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 20 tuổi.

Câu 8: Hành vi "lạng lách, đánh võng" khi tham gia giao thông bị coi là vi phạm pháp luật vì lý do chính nào?

  • A. Gây tiếng ồn lớn, ảnh hưởng đến người dân.
  • B. Làm tăng mức độ ô nhiễm không khí.
  • C. Thể hiện sự thiếu văn minh khi tham gia giao thông.
  • D. Gây nguy hiểm trực tiếp cho bản thân và người khác, làm mất trật tự an toàn giao thông.

Câu 9: Trong tình huống giao thông nào sau đây, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải giảm tốc độ đến mức an toàn và có thể dừng lại?

  • A. Khi đường phố đông đúc vào giờ cao điểm.
  • B. Khi gặp biển báo hiệu "Đi chậm" hoặc "Khu vực đông dân cư".
  • C. Khi di chuyển trên đường cao tốc.
  • D. Khi thời tiết đẹp, tầm nhìn tốt.

Câu 10: Để phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dục và nâng cao ý thức lâu dài?

  • A. Tăng cường xử phạt vi phạm giao thông.
  • B. Lắp đặt camera giám sát giao thông ở khắp mọi nơi.
  • C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về giao thông trong cộng đồng và nhà trường.
  • D. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và cầu vượt.

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Luật Giao thông đường bộ?

  • A. Uống rượu, bia trong các dịp lễ, tết.
  • B. Bán rượu, bia cho người dưới 18 tuổi.
  • C. Quảng cáo rượu, bia trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau khi uống rượu, bia.

Câu 12: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, người điều khiển cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn?

  • A. Đi sát lề đường bên phải, giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện khác.
  • B. Đi vào làn đường dành cho xe ô tô để di chuyển nhanh hơn.
  • C. Không cần đội mũ bảo hiểm vì xe đạp di chuyển chậm.
  • D. Có thể sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe đạp.

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa người dân và cơ quan chức năng trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông?

  • A. Người dân tự ý sửa chữa đường giao thông bị hư hỏng.
  • B. Người dân cung cấp thông tin, tố giác các hành vi vi phạm giao thông cho cảnh sát.
  • C. Người dân tự tổ chức phân luồng giao thông tại các điểm ùn tắc.
  • D. Người dân trang bị phương tiện giao thông hiện đại cho lực lượng cảnh sát.

Câu 14: Vì sao việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông được coi là một biểu hiện của văn hóa và đạo đức công dân?

  • A. Vì giúp cho giao thông được thông suốt, không bị ùn tắc.
  • B. Vì tránh bị xử phạt hành chính, mất tiền.
  • C. Vì thể hiện sự tôn trọng pháp luật, tính mạng, sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
  • D. Vì được khen ngợi và tuyên dương trên các phương tiện truyền thông.

Câu 15: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện kỹ năng "dự đoán và phòng tránh" rủi ro khi tham gia giao thông?

  • A. Đi đúng tốc độ quy định.
  • B. Luôn giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • C. Quan sát gương chiếu hậu thường xuyên.
  • D. Giảm tốc độ và chú ý quan sát khi đến gần giao lộ hoặc khuất tầm nhìn để đề phòng xe cắt ngang.

Câu 16: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên đi trước khi qua nơi giao nhau?

  • A. Xe taxi đang chở khách.
  • B. Xe cứu thương đang hú còi, đèn tín hiệu ưu tiên.
  • C. Xe công an đang đi làm nhiệm vụ nhưng không có tín hiệu ưu tiên.
  • D. Xe biển xanh của cơ quan nhà nước.

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ, người điều khiển phương tiện phải dừng lại trước vạch dừng xe ở vị trí nào?

  • A. Dừng ngay sau đèn tín hiệu giao thông.
  • B. Dừng ở bất kỳ vị trí nào miễn là không gây cản trở giao thông.
  • C. Dừng trước vạch dừng xe hoặc biển báo "Dừng lại". Nếu không có vạch dừng xe hoặc biển báo thì dừng cách đèn tín hiệu giao thông một khoảng cách an toàn.
  • D. Dừng ở vị trí có bóng râm gần nhất để tránh nắng.

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là "cản trở giao thông" theo quy định của pháp luật?

  • A. Đỗ xe ô tô trên lòng đường để vào mua hàng ở cửa hàng ven đường.
  • B. Dắt xe đạp qua đường dành cho người đi bộ.
  • C. Đi xe máy với tốc độ chậm trên đường phố đông người.
  • D. Dừng xe sát lề đường để nghe điện thoại trong thời gian ngắn.

Câu 19: Theo quy định, người tham gia giao thông có trách nhiệm gì đối với hệ thống báo hiệu đường bộ?

  • A. Tự ý di chuyển biển báo cho phù hợp với lộ trình của mình.
  • B. Chấp hành nghiêm chỉnh hệ thống báo hiệu đường bộ, không che khuất hoặc phá hoại.
  • C. Chỉ cần chú ý đến đèn tín hiệu giao thông, không cần quan tâm đến biển báo.
  • D. Báo cáo cơ quan chức năng khi phát hiện biển báo bị mờ, cũ.

Câu 20: Tác hại nghiêm trọng nhất của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Bị phạt tiền và tạm giữ phương tiện.
  • B. Gây ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Làm xấu hình ảnh văn minh đô thị.
  • D. Gây ra tai nạn giao thông, dẫn đến thương vong và thiệt hại về tài sản.

Câu 21: Trong tình huống giao thông phức tạp, kỹ năng quan trọng nhất người điều khiển phương tiện cần có là gì?

  • A. Kỹ năng lái xe tốc độ cao và xử lý tình huống bất ngờ.
  • B. Kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị hỗ trợ trên xe.
  • C. Kỹ năng quan sát, phán đoán tình huống và giữ bình tĩnh.
  • D. Kỹ năng tranh thủ vượt xe khác để nhanh chóng đến đích.

Câu 22: Để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến trẻ em, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhiều công viên và khu vui chơi cho trẻ em.
  • B. Tăng cường giáo dục về an toàn giao thông cho trẻ em và phụ huynh.
  • C. Cấm trẻ em ra đường sau 9 giờ tối.
  • D. Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ cho trẻ em khi ra đường.

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu văn hóa giao thông và có thể dẫn đến vi phạm pháp luật?

  • A. Nhường ghế cho người già và trẻ em trên xe buýt.
  • B. Giúp đỡ người khác khi xe bị hỏng trên đường.
  • C. Bấm còi xe xin đường một cách lịch sự.
  • D. Bấm còi inh ỏi trong khu dân cư vào ban đêm.

Câu 24: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, điều gì sau đây là đặc biệt quan trọng cần tuân thủ?

  • A. Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước lớn hơn so với đường thông thường.
  • B. Có thể dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp để nghỉ ngơi.
  • C. Bật đèn pha để tăng tầm nhìn khi di chuyển ban ngày.
  • D. Vượt xe bên phải khi xe phía trước đi chậm.

Câu 25: Để xây dựng môi trường giao thông an toàn và văn minh, mỗi học sinh có thể đóng góp vai trò gì?

  • A. Tuyên truyền vận động bạn bè không sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • B. Tham gia các đội thanh niên tình nguyện регулировать giao thông tại các ngã tư.
  • C. Tự giác chấp hành luật giao thông, nhắc nhở người thân và bạn bè cùng thực hiện.
  • D. Đề xuất các giải pháp cải thiện hạ tầng giao thông với nhà trường.

Câu 26: Tín hiệu đèn giao thông nào báo hiệu "dừng lại"?

  • A. Đèn xanh.
  • B. Đèn đỏ.
  • C. Đèn vàng.
  • D. Đèn xanh nhấp nháy.

Câu 27: Biển báo hiệu giao thông nào cho biết "Đường dành cho người đi bộ"?

  • A. Biển báo cấm đi bộ.
  • B. Biển báo nguy hiểm có người đi bộ.
  • C. Biển báo hiệu lệnh người đi bộ phải đi bên phải.
  • D. Biển báo chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ (hình người đi bộ trên nền xanh).

Câu 28: Hành vi nào sau đây là đúng khi điều khiển xe máy tham gia giao thông?

  • A. Đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
  • B. Chỉ cần đội mũ bảo hiểm khi đi đường dài.
  • C. Có thể không đội mũ bảo hiểm nếu đi chậm.
  • D. Đội mũ bảo hiểm để đối phó với cảnh sát giao thông.

Câu 29: Nồng độ cồn cho phép trong máu hoặc khí thở của người điều khiển xe máy là bao nhiêu để không bị coi là vi phạm?

  • A. Dưới 0.25 miligam/1 lít khí thở.
  • B. Dưới 50 miligam/100 mililit máu.
  • C. Bằng 0 (không có nồng độ cồn).
  • D. Không có quy định về nồng độ cồn đối với người đi xe máy.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu người tham gia giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Không có hậu quả gì nếu không gây tai nạn.
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • D. Chỉ bị xử phạt nếu vi phạm nhiều lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông một cách chủ động và có ý thức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tình huống nào sau đây mô tả hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có tính chất nguy hiểm cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, hành động nào sau đây là phù hợp và đúng pháp luật nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng thường mang ý nghĩa cảnh báo điều gì cho người tham gia giao thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hành vi nào sau đây của người đi bộ là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Theo luật giao thông đường bộ, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hành vi 'lạng lách, đánh võng' khi tham gia giao thông bị coi là vi phạm pháp luật vì lý do chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong tình huống giao thông nào sau đây, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải giảm tốc độ đến mức an toàn và có thể dừng lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dục và nâng cao ý thức lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Luật Giao thông đường bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, người điều khiển cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tình huống nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa người dân và cơ quan chức năng trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vì sao việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông được coi là một biểu hiện của văn hóa và đạo đức công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện kỹ năng 'dự đoán và phòng tránh' rủi ro khi tham gia giao thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên đi trước khi qua nơi giao nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ, người điều khiển phương tiện phải dừng lại trước vạch dừng xe ở vị trí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là 'cản trở giao thông' theo quy định của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo quy định, người tham gia giao thông có trách nhiệm gì đối với hệ thống báo hiệu đường bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tác hại nghiêm trọng nhất của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong tình huống giao thông phức tạp, kỹ năng quan trọng nhất người điều khiển phương tiện cần có là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến trẻ em, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu văn hóa giao thông và có thể dẫn đến vi phạm pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, điều gì sau đây là đặc biệt quan trọng cần tuân thủ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để xây dựng môi trường giao thông an toàn và văn minh, mỗi học sinh có thể đóng góp vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tín hiệu đèn giao thông nào báo hiệu 'dừng lại'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Biển báo hiệu giao thông nào cho biết 'Đường dành cho người đi bộ'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hành vi nào sau đây là đúng khi điều khiển xe máy tham gia giao thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nồng độ cồn cho phép trong máu hoặc khí thở của người điều khiển xe máy là bao nhiêu để không bị coi là vi phạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu người tham gia giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư để cảnh báo người đi bộ.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để tiện mua hàng.
  • D. Nhường đường cho người đi bộ và xe ưu tiên tại nơi giao nhau.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

  • A. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm³.
  • B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.
  • C. Xe ô tô con dưới 9 chỗ ngồi.
  • D. Xe tải có trọng tải dưới 3.5 tấn.

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất do vi phạm quy tắc giao thông?

  • A. Đi xe đạp trên vỉa hè khi không có làn đường dành riêng.
  • B. Dừng xe sát lề đường bên phải để nghe điện thoại.
  • C. Điều khiển xe ô tô khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép.
  • D. Chuyển làn đường có tín hiệu báo trước và quan sát an toàn.

Câu 4: Biển báo giao thông dưới đây (hình ảnh biển báo cấm rẽ trái) có ý nghĩa gì đối với người tham gia giao thông?

  • A. Được phép rẽ trái ở ngã tư phía trước.
  • B. Cấm rẽ trái ở ngã tư phía trước.
  • C. Được phép đi thẳng và rẽ phải.
  • D. Hướng dẫn đường một chiều bên trái.

Câu 5: Trong các hành vi sau, hành vi nào là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

  • A. Dừng xe trước vạch dừng khi đèn tín hiệu giao thông đường bộ màu đỏ.
  • B. Quan sát tàu hỏa trước khi băng qua đường ngang có rào chắn.
  • C. Chăn thả gia súc trên đường ray xe lửa.
  • D. Đi bộ trên vỉa hè song song với đường sắt.

Câu 6: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua giao lộ.
  • B. Giảm tốc độ, quan sát và nhường đường, đi chậm qua giao lộ.
  • C. Dừng lại ngay lập tức như đèn đỏ.
  • D. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện khác.

Câu 7: Người tham gia giao thông có trách nhiệm gì khi xảy ra tai nạn giao thông?

  • A. Rời khỏi hiện trường ngay lập tức để tránh liên lụy.
  • B. Tự ý di chuyển phương tiện và vật chứng để giải tỏa giao thông.
  • C. Chỉ cần gọi điện báo cho người thân của nạn nhân.
  • D. Dừng xe, giữ nguyên hiện trường, cấp cứu người bị nạn và báo cơ quan chức năng.

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Luật Giao thông đường bộ?

  • A. Điều khiển xe cơ giới khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
  • B. Uống rượu, bia trong giờ nghỉ trưa tại cơ quan.
  • C. Bán rượu, bia cho người dưới 18 tuổi.
  • D. Quảng cáo rượu, bia trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 9: Theo quy định, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn khi tham gia giao thông trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi đi trên đường quốc lộ và cao tốc.
  • B. Chỉ khi tham gia giao thông vào giờ cao điểm.
  • C. Chỉ khi chở người khác phía sau.
  • D. Trong mọi trường hợp khi tham gia giao thông đường bộ bằng xe mô tô, xe gắn máy.

Câu 10: Hình thức xử phạt hành chính nào sau đây có thể áp dụng đối với người vi phạm luật giao thông?

  • A. Tù giam.
  • B. Cảnh cáo trước toàn dân.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Tước quyền công dân.

Câu 11: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người đi bộ nên thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Đi bộ dưới lòng đường để tránh vỉa hè đông người.
  • B. Đi trên vỉa hè, lề đường; nơi không có vỉa hè, lề đường thì đi sát mép đường.
  • C. Vượt qua đường ở bất cứ vị trí nào thấy thuận tiện.
  • D. Đi bộ ngược chiều với chiều xe chạy để dễ quan sát.

Câu 12: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên đi trước khi qua nơi giao nhau từ các hướng?

  • A. Xe cứu hỏa đang làm nhiệm vụ.
  • B. Xe taxi chở khách.
  • C. Xe công nông chở hàng.
  • D. Xe máy cá nhân.

Câu 13: Khi điều khiển xe ô tô trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là đúng quy tắc giao thông?

  • A. Dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp để nghe điện thoại.
  • B. Đi vào làn đường dành cho xe thô sơ để tránh ùn tắc.
  • C. Giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
  • D. Vượt xe bên phải khi xe phía trước đi chậm.

Câu 14: Tình huống nào sau đây thể hiện kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông?

  • A. Tăng tốc độ khi thấy đèn vàng để kịp vượt qua ngã tư.
  • B. Vượt ẩu khi đường đông để nhanh đến đích.
  • C. Không giảm tốc độ khi vào khu vực đông dân cư.
  • D. Giảm tốc độ và quan sát cẩn thận khi đi qua giao lộ khuất tầm nhìn.

Câu 15: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia làn đường cho xe đi cùng chiều và cấm vượt xe.
  • B. Phân chia làn đường cho xe đi ngược chiều và được phép vượt xe khi an toàn.
  • C. Báo hiệu khu vực có nguy cơ tai nạn giao thông.
  • D. Chỉ dẫn vị trí dừng xe buýt.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ dừng đèn đỏ khi có cảnh sát giao thông.
  • B. Vượt đèn vàng nếu thấy không có xe khác.
  • C. Luôn chấp hành tín hiệu đèn giao thông, biển báo và vạch kẻ đường.
  • D. Chỉ nhường đường cho xe ưu tiên khi bị yêu cầu.

Câu 17: Theo Luật Giao thông đường bộ, khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào?

  • A. Là bộ phận của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
  • B. Là toàn bộ bề rộng của đường bộ bao gồm cả vỉa hè và lề đường.
  • C. Là phần đường dành riêng cho xe cơ giới.
  • D. Là phần đường nằm giữa hai vạch kẻ đường liền màu trắng.

Câu 18: Trong tình huống giao thông sau, xe nào vi phạm quy tắc giao thông? (Hình ảnh tình huống xe ô tô con vượt phải xe tải trên đường hai chiều)

  • A. Xe tải.
  • B. Xe ô tô con.
  • C. Cả hai xe.
  • D. Không xe nào vi phạm.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông từ phía người điều khiển phương tiện?

  • A. Kiểm tra kỹ thuật phương tiện trước khi tham gia giao thông.
  • B. Tuân thủ tốc độ và giữ khoảng cách an toàn.
  • C. Nâng cấp hệ thống đường giao thông.
  • D. Không sử dụng chất kích thích khi lái xe.

Câu 20: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi, xe chở hàng trên 3,5 tấn?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 24 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 21: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của văn hóa giao thông?

  • A. Đi xe máy vào làn đường ô tô khi đường đông.
  • B. Tự giác xếp hàng khi chờ đèn đỏ.
  • C. Bấm còi inh ỏi để xin đường trong mọi tình huống.
  • D. Đỗ xe lấn chiếm vỉa hè của người đi bộ.

Câu 22: Khi tham gia giao thông đường thủy nội địa, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật?

  • A. Mặc áo phao khi đi đò ngang.
  • B. Chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu đường thủy.
  • C. Xả rác xuống sông, kênh, rạch.
  • D. Đi đúng luồng фарватер quy định.

Câu 23: Trong tình huống giao thông có mưa lớn, tầm nhìn hạn chế, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Giảm tốc độ, bật đèn chiếu gần và đèn vàng cảnh báo nguy hiểm.
  • B. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua khu vực mưa.
  • C. Bật đèn pha để tăng tầm nhìn.
  • D. Dừng xe sát lề đường và chờ mưa tạnh.

Câu 24: Theo quy định, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường cao tốc được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Loại xe (xe con, xe tải, xe khách).
  • B. Màu sắc của xe phía trước.
  • C. Kích thước của xe phía sau.
  • D. Tốc độ của xe đang chạy.

Câu 25: Hành vi nào sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
  • B. Vượt đèn đỏ.
  • C. Gây tai nạn giao thông nghiêm trọng do vi phạm quy tắc giao thông.
  • D. Đỗ xe không đúng nơi quy định.

Câu 26: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 27: Khi điều khiển xe máy tham gia giao thông vào ban đêm, người lái xe cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng về nhà.
  • B. Bật đèn chiếu sáng, giảm tốc độ và tăng cường quan sát.
  • C. Đi sát xe phía trước để bám theo đèn xe.
  • D. Tắt đèn để tránh gây chói mắt người đi ngược chiều.

Câu 28: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Đi xe máy cá nhân đến trường để chủ động thời gian.
  • B. Rủ bạn bè đi chung xe ô tô cá nhân.
  • C. Đỗ xe đạp, xe máy không đúng nơi quy định.
  • D. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc đi xe đạp, đi bộ đến trường khi có thể.

Câu 29: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực giao thông?

  • A. Không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của cảnh sát giao thông.
  • B. Thắc mắc về lỗi vi phạm giao thông.
  • C. Lăng mạ, hành hung cảnh sát giao thông đang làm nhiệm vụ.
  • D. Yêu cầu xem thẻ ngành của cảnh sát giao thông.

Câu 30: Khi gặp sự cố xe chết máy giữa đường, người lái xe nên làm gì để đảm bảo an toàn và không gây cản trở giao thông?

  • A. Để xe tại chỗ và đi bộ tìm sự giúp đỡ.
  • B. Nhanh chóng đưa xe vào lề đường, bật đèn tín hiệu khẩn cấp và đặt biển báo nguy hiểm.
  • C. Gọi điện thoại cho người thân đến giúp đỡ mà không cần báo hiệu.
  • D. Cố gắng khởi động lại xe cho đến khi xe hoạt động trở lại dù gây ùn tắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất do vi phạm quy tắc giao thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biển báo giao thông dưới đây (hình ảnh biển báo cấm rẽ trái) có ý nghĩa gì đối với người tham gia giao thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong các hành vi sau, hành vi nào là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Người tham gia giao thông có trách nhiệm gì khi xảy ra tai nạn giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Luật Giao thông đường bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Theo quy định, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn khi tham gia giao thông trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hình thức xử phạt hành chính nào sau đây có thể áp dụng đối với người vi phạm luật giao thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người đi bộ nên thực hiện hành vi nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên đi trước khi qua nơi giao nhau từ các hướng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi điều khiển xe ô tô trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là đúng quy tắc giao thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình huống nào sau đây thể hiện kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Theo Luật Giao thông đường bộ, khái niệm “phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong tình huống giao thông sau, xe nào vi phạm quy tắc giao thông? (Hình ảnh tình huống xe ô tô con vượt phải xe tải trên đường hai chiều)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông từ phía người điều khiển phương tiện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi, xe chở hàng trên 3,5 tấn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của văn hóa giao thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi tham gia giao thông đường thủy nội địa, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong tình huống giao thông có mưa lớn, tầm nhìn hạn chế, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo quy định, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường cao tốc được xác định dựa trên yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hành vi nào sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Biển báo giao thông hình tam giác, viền đỏ, nền vàng là loại biển báo gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi điều khiển xe máy tham gia giao thông vào ban đêm, người lái xe cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực giao thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi gặp sự cố xe chết máy giữa đường, người lái xe nên làm gì để đảm bảo an toàn và không gây cản trở giao thông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vượt đèn đỏ khi đường vắng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư vào ban đêm.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để mua đồ ăn nhanh.
  • D. Dừng xe sát vạch dừng đèn đỏ và nhường đường cho người đi bộ.

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

  • A. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm³.
  • B. Xe mô tô phân khối lớn trên 150cm³.
  • C. Ô tô con dưới 9 chỗ ngồi.
  • D. Xe tải hạng nhẹ dưới 3.5 tấn.

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

  • A. Đi xe đạp trên vỉa hè có người đi bộ.
  • B. Chuyển làn đường khi có tín hiệu đèn vàng.
  • C. Điều khiển xe máy sau khi uống rượu bia.
  • D. Giảm tốc độ khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 5: Hành động nào sau đây của người tham gia giao thông là thiếu văn hóa và có thể gây nguy hiểm?

  • A. Vứt rác thải, khạc nhổ bừa bãi xuống lòng đường.
  • B. Nhường ghế cho người lớn tuổi trên xe buýt.
  • C. Giúp đỡ người khác khi xe bị hỏng trên đường.
  • D. Tắt đèn pha khi gặp xe đi ngược chiều vào ban đêm.

Câu 6: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện nên xử lý như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ để vượt qua giao lộ trước khi đèn đỏ.
  • B. Dừng xe đột ngột ngay giữa giao lộ.
  • C. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng nếu đủ an toàn.
  • D. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện phía sau.

Câu 7: Tại nơi đường giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc chuông báo, người tham gia giao thông phải làm gì?

  • A. Quan sát nhanh và vượt qua đường sắt nếu không thấy tàu.
  • B. Dừng lại và giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 5 mét với đường ray.
  • C. Tiến chậm đến đường ray và quan sát hai bên.
  • D. Báo hiệu cho tàu hỏa biết sự hiện diện của mình.

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?

  • A. Sử dụng còi xe trong đô thị vào giờ cao điểm.
  • B. Đỗ xe đúng nơi quy định trên đường phố.
  • C. Chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
  • D. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Câu 9: Theo Luật Giao thông đường bộ, trách nhiệm của người tham gia giao thông là gì?

  • A. Đảm bảo phương tiện của mình luôn mới và hiện đại.
  • B. Ưu tiên quyền lợi cá nhân khi tham gia giao thông.
  • C. Tự giác chấp hành luật giao thông, nhường nhịn và giúp đỡ người khác.
  • D. Chỉ cần tuân thủ luật khi có mặt cảnh sát giao thông.

Câu 10: Biển báo nguy hiểm thường có hình dạng nào sau đây?

  • A. Hình tròn.
  • B. Hình tam giác đều.
  • C. Hình vuông.
  • D. Hình chữ nhật.

Câu 11: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chụp ảnh, quay phim hiện trường vụ tai nạn rồi đăng lên mạng xã hội.
  • B. Lập tức rời khỏi hiện trường để tránh bị liên lụy.
  • C. Tự ý di chuyển các phương tiện và nạn nhân để giải tỏa giao thông.
  • D. Báo ngay cho cơ quan chức năng và sơ cứu người bị nạn nếu có thể.

Câu 12: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên khi tham gia giao thông?

  • A. Xe taxi đang chở khách.
  • B. Xe ô tô cá nhân.
  • C. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Xe máy của người dân.

Câu 13: Khi tham gia giao thông vào ban đêm hoặc khi trời mưa, sương mù, người điều khiển phương tiện cần chú ý điều gì?

  • A. Bật đèn pha ở chế độ chiếu xa để quan sát rõ hơn.
  • B. Giảm tốc độ, bật đèn chiếu gần và đèn tín hiệu.
  • C. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua đoạn đường nguy hiểm.
  • D. Tắt hết đèn để tránh làm chói mắt người đi đường.

Câu 14: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

  • A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều và được phép vượt xe.
  • B. Phân chia làn đường cùng chiều và không được phép chuyển làn.
  • C. Báo hiệu khu vực đường dành cho người đi bộ.
  • D. Báo hiệu nơi dừng đỗ xe khẩn cấp.

Câu 15: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ có được phép rẽ phải không? (Tình huống: Đèn tín hiệu giao thông đang ở màu đỏ, nhưng có biển phụ "Đèn xanh rẽ phải")

  • A. Được phép rẽ phải vì có biển phụ cho phép.
  • B. Không được phép rẽ phải vì đèn đỏ là tín hiệu chính.
  • C. Chỉ được rẽ phải nếu không có xe nào khác đi tới.
  • D. Phải hỏi ý kiến người đi bộ trước khi rẽ phải.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và nhường nhịn khi tham gia giao thông?

  • A. Cố gắng vượt lên trước xe khác khi đường đông.
  • B. Bấm còi inh ỏi để thúc giục xe phía trước.
  • C. Nhường đường cho xe xin nhập làn và người đi bộ.
  • D. Đỗ xe chắn lối đi của nhà dân để tiện việc cá nhân.

Câu 17: Theo quy định, mũ bảo hiểm đạt chuẩn phải đáp ứng những tiêu chí nào?

  • A. Màu sắc sặc sỡ, kiểu dáng thời trang.
  • B. Có đủ 3 bộ phận (vỏ mũ, lớp đệm hấp thụ xung động, quai cài), có tem kiểm định.
  • C. Giá thành rẻ, dễ mua ở chợ.
  • D. Nhẹ, thoáng mát, không gây bí bách khi đội.

Câu 18: Pháp luật quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm giao thông là bao nhiêu?

  • A. 14 tuổi.
  • B. 15 tuổi.
  • C. 16 tuổi.
  • D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 19: Khi điều khiển xe máy, người lái xe cần kiểm tra những gì trước khi khởi hành để đảm bảo an toàn?

  • A. Hệ thống phanh, đèn, còi, lốp xe, gương chiếu hậu.
  • B. Màu sơn xe, kiểu dáng xe.
  • C. Số lượng xăng còn lại trong bình.
  • D. Tất cả các bộ phận trên xe.

Câu 20: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về nồng độ cồn khi tham gia giao thông?

  • A. Uống một lon bia trước khi lái xe máy 3 tiếng.
  • B. Uống một chút rượu vang trong bữa tối nhưng không lái xe ngay.
  • C. Điều khiển xe ô tô sau khi uống rượu.
  • D. Sử dụng nước súc miệng có cồn trước khi lái xe.

Câu 21: Bạn P 17 tuổi, sử dụng xe máy 125cc để đi học hàng ngày. Hành vi của bạn P có vi phạm luật giao thông không?

  • A. Có, vì bạn P chưa đủ tuổi điều khiển xe trên 50cc.
  • B. Không, vì bạn P đã có bằng lái xe máy.
  • C. Không, vì xe 125cc là phương tiện phổ biến.
  • D. Chỉ vi phạm nếu bạn P gây tai nạn giao thông.

Câu 22: Ý nghĩa của biển báo cấm hình tròn, viền đỏ, nền trắng, có hình vẽ xe ô tô màu đen ở giữa là gì?

  • A. Đường dành cho xe ô tô.
  • B. Cấm xe ô tô.
  • C. Chú ý có xe ô tô.
  • D. Nơi đỗ xe ô tô.

Câu 23: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông, mỗi người cần có ý thức như thế nào?

  • A. Chỉ cần tuân thủ luật giao thông là đủ.
  • B. Tránh ra đường vào giờ cao điểm.
  • C. Sử dụng phương tiện công cộng khi có thể.
  • D. Kết hợp nhiều biện pháp: tuân thủ luật, nhường nhịn, sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế xe cá nhân.

Câu 24: Hành vi nào sau đây là đúng khi tham gia giao thông trên đường cao tốc?

  • A. Dừng xe ở làn dừng khẩn cấp để nghe điện thoại.
  • B. Đi xe ở làn trong cùng bên trái để vượt xe khác.
  • C. Đi đúng làn đường, giữ khoảng cách an toàn và tốc độ quy định.
  • D. Lùi xe trên đường cao tốc khi đi quá lối ra.

Câu 25: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện việc bảo vệ công trình giao thông?

  • A. Tự ý tháo dỡ biển báo giao thông bị che khuất.
  • B. Báo cáo kịp thời khi phát hiện hư hỏng đường xá, cầu cống.
  • C. Sử dụng vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh doanh buôn bán.
  • D. Xả rác bừa bãi trên đường phố.

Câu 26: Khi gặp đoàn xe ưu tiên (ví dụ: xe cứu hỏa, xe quân sự), bạn cần xử lý như thế nào?

  • A. Cố gắng vượt lên trước đoàn xe ưu tiên để không bị chậm trễ.
  • B. Đi sát theo đoàn xe ưu tiên để được đi nhanh hơn.
  • C. Bấm còi và nháy đèn để xin đường.
  • D. Giảm tốc độ, đi sát vào lề đường bên phải và nhường đường.

Câu 27: Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông?

  • A. Ý thức chấp hành luật giao thông kém của người tham gia giao thông.
  • B. Chất lượng đường xá quá kém.
  • C. Phương tiện giao thông quá cũ kỹ.
  • D. Do số lượng phương tiện giao thông tăng quá nhanh.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao văn hóa giao thông trong cộng đồng?

  • A. Tăng cường xử phạt vi phạm giao thông.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường giao thông.
  • C. Tăng cường giáo dục và tuyên truyền về an toàn giao thông.
  • D. Hạn chế số lượng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 29: Bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các loại biển báo giao thông (nếu có mặt đồng thời tại một vị trí) theo thứ tự từ cao xuống thấp.

  • A. Biển báo tạm thời > Biển báo nguy hiểm > Biển báo cấm > Biển báo chỉ dẫn.
  • B. Biển báo tạm thời > Biển báo hiệu lệnh > Biển báo nguy hiểm > Biển báo chỉ dẫn.
  • C. Biển báo cấm > Biển báo nguy hiểm > Biển báo hiệu lệnh > Biển báo tạm thời.
  • D. Biển báo chỉ dẫn > Biển báo hiệu lệnh > Biển báo nguy hiểm > Biển báo tạm thời.

Câu 30: Trong tình huống giao thông mô tả, xe của bạn đang đi trên đường và phía trước có một xe ô tô con đang bật đèn xi nhan trái để rẽ. Bạn nên làm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Tăng tốc độ để vượt qua xe đó trước khi xe rẽ.
  • B. Bám sát đuôi xe phía trước để quan sát tín hiệu.
  • C. Giảm tốc độ, giữ khoảng cách an toàn và quan sát xe phía trước rẽ.
  • D. Chuyển sang làn đường bên cạnh và vượt lên bên phải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Theo luật giao thông đường bộ, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tình huống giao thông nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hành động nào sau đây của người tham gia giao thông là thiếu văn hóa và có thể gây nguy hiểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng, người điều khiển phương tiện nên xử lý như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại nơi đường giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc chuông báo, người tham gia giao thông phải làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Theo Luật Giao thông đường bộ, trách nhiệm của người tham gia giao thông là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biển báo nguy hiểm thường có hình dạng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông, hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương tiện giao thông nào sau đây được ưu tiên khi tham gia giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi tham gia giao thông vào ban đêm hoặc khi trời mưa, sương mù, người điều khiển phương tiện cần chú ý điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ý nghĩa của vạch kẻ đường màu vàng, nét đứt trên đường bộ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong tình huống giao thông sau, xe con màu đỏ có được phép rẽ phải không? (Tình huống: Đèn tín hiệu giao thông đang ở màu đỏ, nhưng có biển phụ 'Đèn xanh rẽ phải')

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và nhường nhịn khi tham gia giao thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Theo quy định, mũ bảo hiểm đạt chuẩn phải đáp ứng những tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Pháp luật quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm giao thông là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi điều khiển xe máy, người lái xe cần kiểm tra những gì trước khi khởi hành để đảm bảo an toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về nồng độ cồn khi tham gia giao thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Bạn P 17 tuổi, sử dụng xe máy 125cc để đi học hàng ngày. Hành vi của bạn P có vi phạm luật giao thông không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ý nghĩa của biển báo cấm hình tròn, viền đỏ, nền trắng, có hình vẽ xe ô tô màu đen ở giữa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để góp phần giảm thiểu ùn tắc giao thông, mỗi người cần có ý thức như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hành vi nào sau đây là đúng khi tham gia giao thông trên đường cao tốc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện việc bảo vệ công trình giao thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi gặp đoàn xe ưu tiên (ví dụ: xe cứu hỏa, xe quân sự), bạn cần xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao văn hóa giao thông trong cộng đồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các loại biển báo giao thông (nếu có mặt đồng thời tại một vị trí) theo thứ tự từ cao xuống thấp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong tình huống giao thông mô tả, xe của bạn đang đi trên đường và phía trước có một xe ô tô con đang bật đèn xi nhan trái để rẽ. Bạn nên làm gì để đảm bảo an toàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

  • A. Vượt đèn vàng khi thấy không có cảnh sát giao thông.
  • B. Bấm còi liên tục trong khu dân cư để xin đường.
  • C. Đỗ xe trên vỉa hè để mua đồ ăn nhanh.
  • D. Nhường đường cho người đi bộ và xe ưu tiên tại nơi giao nhau.

Câu 2: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Theo quy định của pháp luật, hành động nào sau đây là bắt buộc bạn phải thực hiện?

  • A. Tự ý di chuyển các phương tiện liên quan để giải tỏa giao thông.
  • B. Đăng tải video vụ tai nạn lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • C. Gọi điện thoại báo ngay cho cơ quan công an hoặc cấp cứu y tế.
  • D. Chỉ quan sát và rời khỏi hiện trường nếu không quen biết nạn nhân.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện người tham gia giao thông có kỹ năng tự bảo vệ bản thân và người khác?

  • A. Điều khiển xe máy với tốc độ tối đa cho phép để nhanh chóng đến đích.
  • B. Giảm tốc độ và giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước khi trời mưa.
  • C. Vượt xe khác ở những đoạn đường khuất tầm nhìn để tiết kiệm thời gian.
  • D. Sử dụng điện thoại di động để nghe nhạc khi lái xe đường dài.

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Biển báo hiệu lệnh; báo hiệu vị trí dành cho người đi bộ sang đường.
  • B. Biển báo nguy hiểm; cảnh báo khu vực có người đi bộ cắt ngang đường.
  • C. Biển báo cấm; cấm người đi bộ đi vào khu vực đường này.
  • D. Biển báo chỉ dẫn; chỉ dẫn hướng đi đến khu vực có người đi bộ.

Câu 5: Hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy sau khi sử dụng rượu, bia bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông vì lý do chính nào?

  • A. Gây mất mỹ quan đô thị và làm ảnh hưởng đến hình ảnh cá nhân.
  • B. Tốn kém chi phí xử phạt vi phạm hành chính và gây phiền hà cho gia đình.
  • C. Làm giảm khả năng kiểm soát tốc độ, phản xạ và dễ gây tai nạn giao thông.
  • D. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với những người tham gia giao thông khác.

Câu 6: Trong tình huống giao thông dưới đây, xe nào được quyền đi trước theo quy tắc giao nhau tại nơi không có tín hiệu đèn hoặc biển báo?

  • A. Xe đi từ bên trái.
  • B. Xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính.
  • C. Xe nào đến giao lộ trước.
  • D. Xe có kích thước lớn hơn.

Câu 7: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông bằng xe đạp, người điều khiển cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Đi xe đạp sát mép đường bên trái để tránh va chạm với xe cơ giới.
  • B. Sử dụng ô (dù) che mưa khi trời mưa để đảm bảo tầm nhìn.
  • C. Chở thêm một người lớn phía sau để tăng sự ổn định cho xe.
  • D. Đội mũ bảo hiểm xe đạp và đi đúng phần đường quy định.

Câu 8: Theo Luật Giao thông đường bộ, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên là bao nhiêu?

  • A. 14 tuổi.
  • B. 16 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 20 tuổi.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là nguy hiểm nhất và có khả năng cao dẫn đến tai nạn giao thông?

  • A. Vượt đèn đỏ và đi ngược chiều trên đường một chiều.
  • B. Đi xe máy vào làn đường dành cho ô tô khi đường đông.
  • C. Không bật đèn xi nhan khi chuyển làn đường.
  • D. Dừng xe quá vạch dừng đèn tín hiệu giao thông.

Câu 10: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào cho đúng luật?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua giao lộ.
  • B. Giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường.
  • C. Dừng xe lại ngay lập tức như đèn đỏ.
  • D. Bấm còi để cảnh báo các phương tiện khác.

Câu 11: Nguyên tắc “đi bên phải, theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định” thuộc loại quy tắc giao thông nào?

  • A. Quy tắc về tốc độ và khoảng cách.
  • B. Quy tắc về nhường đường.
  • C. Quy tắc chung.
  • D. Quy tắc tại nơi giao nhau.

Câu 12: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Đua xe trái phép trên đường phố.
  • B. Cản trở hoặc gây khó khăn cho xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ.
  • C. Điều khiển xe khi chưa đủ tuổi hoặc không có giấy phép lái xe.
  • D. Dừng xe sát lề đường bên phải để nghe điện thoại trong thời gian ngắn.

Câu 13: Biển báo hiệu nguy hiểm thường có hình dạng gì và có mục đích chính là gì?

  • A. Hình tròn, viền đỏ; cấm các hành vi nguy hiểm.
  • B. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng; cảnh báo nguy cơ có thể xảy ra.
  • C. Hình vuông, nền xanh; chỉ dẫn các khu vực nguy hiểm.
  • D. Hình chữ nhật, nền trắng; thông báo về mức độ nguy hiểm.

Câu 14: Tác hại nghiêm trọng nhất của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Bị xử phạt hành chính và tốn kém tiền bạc.
  • B. Gây ùn tắc giao thông và ảnh hưởng đến người khác.
  • C. Gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng cho bản thân và người khác.
  • D. Làm mất thời gian và gây chậm trễ công việc cá nhân.

Câu 15: Trong tình huống giao thông phức tạp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo an toàn?

  • A. Kỹ năng điều khiển xe điêu luyện.
  • B. Sự tự tin và quyết đoán khi lái xe.
  • C. Xe có trang bị nhiều tính năng hiện đại.
  • D. Ý thức chấp hành luật và sự nhường nhịn.

Câu 16: Để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông do nguyên nhân chủ quan từ con người, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về giao thông.
  • B. Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • C. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thay vì cá nhân.
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông tuần tra, kiểm soát.

Câu 17: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là vi phạm nghiêm trọng quy tắc giao thông?

  • A. Dừng xe ở làn dừng khẩn cấp để nghỉ ngơi trong thời gian ngắn.
  • B. Đi bộ hoặc xe máy vào đường cao tốc.
  • C. Vượt quá tốc độ cho phép dưới 10km/h.
  • D. Không giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra va chạm giao thông nhẹ, không gây thương tích, người điều khiển phương tiện nên ưu tiên hành động nào sau đây?

  • A. Tranh cãi và đổ lỗi cho người khác để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • B. Tự ý rời khỏi hiện trường để tránh gây ùn tắc giao thông.
  • C. Dừng xe, giữ nguyên hiện trường và cùng các bên liên quan tự thỏa thuận.
  • D. Gọi người thân hoặc bạn bè đến hỗ trợ giải quyết.

Câu 19: Biển báo cấm đỗ xe và biển báo cấm dừng xe và đỗ xe khác nhau ở điểm cơ bản nào?

  • A. Về hình dạng và màu sắc của biển báo.
  • B. Về mức độ xử phạt khi vi phạm.
  • C. Về thời gian hiệu lực trong ngày.
  • D. Biển cấm dừng xe và đỗ xe có phạm vi cấm rộng hơn biển cấm đỗ xe.

Câu 20: Khi điều khiển xe ô tô trên đường trơn trượt (ví dụ: đường ướt mưa), kỹ năng lái xe nào sau đây trở nên đặc biệt quan trọng?

  • A. Kỹ năng tăng tốc nhanh và phanh gấp.
  • B. Kỹ năng giữ khoảng cách an toàn và kiểm soát tốc độ.
  • C. Kỹ năng đánh lái nhanh và linh hoạt.
  • D. Kỹ năng vượt xe khác một cách dứt khoát.

Câu 21: Hành vi sử dụng điện thoại di động khi điều khiển xe cơ giới bị cấm vì gây ra nguy cơ mất an toàn giao thông như thế nào?

  • A. Làm giảm tuổi thọ của điện thoại và gây tốn pin.
  • B. Làm mất tập trung và giảm khả năng quan sát biển báo.
  • C. Làm phân tán sự tập trung, giảm khả năng phản xạ và xử lý tình huống.
  • D. Gây khó chịu cho những người tham gia giao thông xung quanh.

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, trách nhiệm chính trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông thuộc về cơ quan nào?

  • A. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải (Bộ Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Vận tải).
  • B. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước (Chính phủ, UBND các cấp).
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an).
  • D. Các tổ chức xã hội và đoàn thể quần chúng.

Câu 23: Trong hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch kẻ đường màu vàng có ý nghĩa gì?

  • A. Phân chia làn đường cùng chiều xe chạy.
  • B. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều.
  • C. Báo hiệu khu vực có người đi bộ sang đường.
  • D. Chỉ dẫn vị trí dừng xe, đỗ xe.

Câu 24: Giả sử bạn là người điều khiển xe máy và muốn chuyển hướng sang đường khác tại nơi giao nhau có vòng xuyến (bùng binh). Bạn cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Đi vào vòng xuyến -> Quan sát -> Bật tín hiệu -> Chuyển hướng.
  • B. Bật tín hiệu -> Đi vào vòng xuyến -> Quan sát -> Chuyển hướng.
  • C. Quan sát -> Bật tín hiệu -> Đi vào vòng xuyến -> Chuyển hướng.
  • D. Quan sát -> Bật tín hiệu -> Nhường đường xe trong vòng xuyến -> Đi vào vòng xuyến -> Chuyển hướng.

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tôn trọng pháp luật và người tham gia giao thông khác?

  • A. Đỗ xe chiếm lòng đường khi đi mua sắm nhanh.
  • B. Bấm còi inh ỏi để vượt xe khác trong khu vực đông dân cư.
  • C. Chủ động nhường đường cho xe sau xin vượt khi đủ điều kiện an toàn.
  • D. Vượt đèn vàng nếu thấy không có xe nào khác cắt ngang.

Câu 26: Khi gặp đoàn xe tang, xe ưu tiên (cứu thương, cứu hỏa, quân sự, công an) đang làm nhiệm vụ, người tham gia giao thông cần có hành động ứng xử như thế nào?

  • A. Cố gắng vượt lên trước để tránh bị chậm trễ.
  • B. Nhường đường, giảm tốc độ và đi sát vào lề đường bên phải.
  • C. Bám sát theo đoàn xe để được ưu tiên di chuyển.
  • D. Bấm còi và nháy đèn để báo hiệu cho đoàn xe biết sự hiện diện của mình.

Câu 27: Để tham gia giao thông an toàn và hiệu quả, người điều khiển phương tiện cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Tốc độ nhanh và sự mạo hiểm.
  • B. Kinh nghiệm lái xe lâu năm và sự chủ quan.
  • C. Kỹ năng điều khiển xe tốt và ý thức chấp hành pháp luật.
  • D. Phương tiện hiện đại và hệ thống định vị GPS.

Câu 28: Trong tình huống tầm nhìn bị hạn chế (ví dụ: sương mù, mưa lớn), biện pháp nào sau đây giúp tăng khả năng nhận biết và giảm nguy cơ tai nạn?

  • A. Bật đèn chiếu sáng gần (đèn vàng hoặc đèn sương mù) và giảm tốc độ.
  • B. Bật đèn chiếu sáng xa (đèn pha) để nhìn rõ hơn phía trước.
  • C. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua khu vực sương mù.
  • D. Bấm còi liên tục để cảnh báo các phương tiện khác.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người tham gia giao thông đều tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Giao thông sẽ trở nên chậm chạp và kém hiệu quả hơn.
  • B. Cảnh sát giao thông sẽ mất việc làm.
  • C. Số lượng phương tiện giao thông cá nhân sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Tai nạn giao thông sẽ giảm thiểu, giao thông thông suốt và văn minh hơn.

Câu 30: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất cho xe cơ giới (ví dụ: còi hơi, đèn xenon sai quy định) là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông vì lý do nào?

  • A. Làm giảm giá trị thẩm mỹ của xe và gây tốn kém chi phí.
  • B. Thể hiện sự chơi trội và thiếu văn hóa của người sử dụng.
  • C. Không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, gây nguy hiểm cho bản thân và người khác, ảnh hưởng đến môi trường giao thông chung.
  • D. Làm mất thời gian và gây phiền hà khi bị kiểm tra xử lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông, góp phần xây dựng văn hóa giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Theo quy định của pháp luật, hành động nào sau đây là *bắt buộc* bạn phải thực hiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện người tham gia giao thông có *kỹ năng tự bảo vệ* bản thân và người khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biển báo giao thông hình tròn, nền xanh lam, có hình người đi bộ màu trắng là loại biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy sau khi sử dụng rượu, bia bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông vì lý do chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong tình huống giao thông dưới đây, xe nào được quyền đi trước theo quy tắc giao nhau tại nơi không có tín hiệu đèn hoặc biển báo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông bằng xe đạp, người điều khiển *cần* thực hiện biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo Luật Giao thông đường bộ, độ tuổi tối thiểu được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hành vi nào sau đây là *nguy hiểm nhất* và có khả năng cao dẫn đến tai nạn giao thông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi gặp đèn tín hiệu giao thông màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện cần xử lý như thế nào cho đúng luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tắc “đi bên phải, theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định” thuộc loại quy tắc giao thông nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hành vi nào sau đây *không* bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biển báo hiệu nguy hiểm thường có hình dạng gì và có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tác hại *nghiêm trọng nhất* của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong tình huống giao thông phức tạp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* để đảm bảo an toàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông do nguyên nhân chủ quan từ con người, giải pháp *hiệu quả nhất* là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, hành vi nào sau đây là *vi phạm nghiêm trọng* quy tắc giao thông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp xảy ra va chạm giao thông nhẹ, không gây thương tích, người điều khiển phương tiện nên ưu tiên hành động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biển báo cấm đỗ xe và biển báo cấm dừng xe và đỗ xe khác nhau ở điểm cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi điều khiển xe ô tô trên đường trơn trượt (ví dụ: đường ướt mưa), kỹ năng lái xe nào sau đây trở nên *đặc biệt quan trọng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hành vi sử dụng điện thoại di động khi điều khiển xe cơ giới bị cấm vì gây ra nguy cơ mất an toàn giao thông như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, trách nhiệm chính trong việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông thuộc về cơ quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch kẻ đường màu vàng có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử bạn là người điều khiển xe máy và muốn chuyển hướng sang đường khác tại nơi giao nhau có vòng xuyến (bùng binh). Bạn cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức *tôn trọng* pháp luật và người tham gia giao thông khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi gặp đoàn xe tang, xe ưu tiên (cứu thương, cứu hỏa, quân sự, công an) đang làm nhiệm vụ, người tham gia giao thông cần có hành động ứng xử như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để tham gia giao thông an toàn và hiệu quả, người điều khiển phương tiện cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong tình huống tầm nhìn bị hạn chế (ví dụ: sương mù, mưa lớn), biện pháp nào sau đây giúp tăng khả năng nhận biết và giảm nguy cơ tai nạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người tham gia giao thông đều tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất cho xe cơ giới (ví dụ: còi hơi, đèn xenon sai quy định) là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông vì lý do nào?

Xem kết quả