15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các nguyên tử kim loại.
  • B. Các nguyên tử phi kim.
  • C. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Các phân tử không phân cực.

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình liên quan đến sự:

  • A. Chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Nhường electron từ nguyên tử kim loại cho nguyên tử phi kim.
  • C. Nhận electron từ nguyên tử kim loại bởi nguyên tử phi kim.
  • D. Tạo ra các liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1. Khi X tạo ion để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có cấu hình electron là:

  • A. [Ne] 3s2.
  • B. [Ne] 3s1.
  • C. [Ar].
  • D. [Ne].

Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5. Khi Y tạo ion để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có cấu hình electron là:

  • A. 1s22s22p4.
  • B. 1s22s22p5.
  • C. 1s22s22p6.
  • D. 1s22s22p63s1.

Câu 5: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. K và Br.
  • B. C và O.
  • C. N và H.
  • D. S và O.

Câu 6: Ion Ca2+ và ion PO43- kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học đúng của hợp chất này là:

  • A. CaPO4.
  • B. Ca3(PO4)2.
  • C. Ca2(PO4)3.
  • D. Ca(PO4)2.

Câu 7: Nguyên tố M (Z=12) và nguyên tố X (Z=17) tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất này là:

  • A. MX.
  • B. M2X.
  • C. MX2.
  • D. M2X3.

Câu 8: Hợp chất ion NaCl có nhiệt độ nóng chảy rất cao (khoảng 801°C). Tính chất này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Phân tử NaCl có kích thước lớn.
  • B. Có liên kết cộng hóa trị bền vững trong phân tử.
  • C. Có lực liên kết yếu giữa các phân tử NaCl.
  • D. Có lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion Na+ và Cl- trong mạng lưới tinh thể.

Câu 9: Khả năng dẫn điện của hợp chất ion ở các trạng thái khác nhau là:

  • A. Chỉ dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.
  • B. Dẫn điện tốt ở tất cả các trạng thái (rắn, lỏng, khí).
  • C. Không dẫn điện ở bất kỳ trạng thái nào.
  • D. Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn.

Câu 10: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp có trật tự của:

  • A. Các nguyên tử trung hòa.
  • B. Các cặp electron chung.
  • C. Các cation và anion xen kẽ nhau.
  • D. Các phân tử riêng lẻ.

Câu 11: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

  • A. MgO.
  • B. (NH4)2SO4.
  • C. KCl.
  • D. NaF.

Câu 12: Xét quá trình hình thành ion từ nguyên tử: Na(g) → Na+(g) + e-. Đây là quá trình:

  • A. Thu năng lượng (năng lượng ion hóa).
  • B. Tỏa năng lượng (ái lực electron).
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Tỏa năng lượng (năng lượng mạng lưới).

Câu 13: Tính chất nào sau đây là đặc trưng nhất cho các hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • C. Thường mềm và dễ uốn.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 14: Năng lượng mạng lưới tinh thể của hợp chất ion (năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion khí) thường lớn hơn khi:

  • A. Kích thước ion lớn và điện tích ion nhỏ.
  • B. Kích thước ion nhỏ và điện tích ion lớn.
  • C. Kích thước ion lớn và điện tích ion lớn.
  • D. Kích thước ion nhỏ và điện tích ion nhỏ.

Câu 15: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ion?

  • A. H2O.
  • B. CH4.
  • C. HCl.
  • D. LiF.

Câu 16: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

  • A. Al+, O2-.
  • B. Al2+, O3-.
  • C. Al3+, O2-.
  • D. Al3+, O32-.

Câu 17: Nguyên tố có năng lượng ion hóa thấp nhất trong mỗi chu kì và ái lực electron cao nhất trong mỗi chu kì (trừ khí hiếm) thường có xu hướng tạo thành liên kết gì với nhau?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 18: Mô tả nào sau đây về sự hình thành hợp chất ion giữa nguyên tố K (Z=19) và O (Z=8) là đúng?

  • A. K nhận 1e tạo K-, O nhường 2e tạo O2+, K- và O2+ hút nhau.
  • B. K nhường 1e tạo K+, O nhận 2e tạo O2-, 2 ion K+ và 1 ion O2- hút nhau tạo K2O.
  • C. K nhường 2e tạo K2+, O nhận 2e tạo O2-, K2+ và O2- hút nhau tạo KO.
  • D. K nhận 1e tạo K-, O nhường 2e tạo O2-, K- và O2- chia sẻ electron.

Câu 19: Khi hòa tan hợp chất ion vào nước, thường xảy ra hiện tượng:

  • A. Các ion bị tách ra khỏi mạng lưới tinh thể và bị hydrat hóa bởi các phân tử nước.
  • B. Hợp chất ion chuyển thành phân tử trung hòa.
  • C. Các ion kết hợp lại tạo thành các cặp ion không tan.
  • D. Nước bị phân li thành ion H+ và OH-.

Câu 20: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước thì dung dịch thu được dẫn điện tốt. Dựa vào tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị không cực.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị phân cực.
  • C. Hợp chất ion.
  • D. Kim loại.

Câu 21: Cấu trúc mạng lưới tinh thể ion NaCl có dạng lập phương. Điều này cho thấy các ion Na+ và Cl- được sắp xếp:

  • A. Ngẫu nhiên và không có trật tự.
  • B. Theo một trật tự hình học xác định trong không gian ba chiều.
  • C. Thành từng lớp riêng biệt của cation và anion.
  • D. Thành các phân tử NaCl riêng lẻ.

Câu 22: Cặp nguyên tố nào sau đây khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất có liên kết chủ yếu là liên kết ion?

  • A. Nitrogen (N) và Oxygen (O).
  • B. Carbon (C) và Hydrogen (H).
  • C. Sulfur (S) và Chlorine (Cl).
  • D. Magnesium (Mg) và Fluorine (F).

Câu 23: Động lực chính thúc đẩy các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình hình thành liên kết ion là để:

  • A. Đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất.
  • B. Giảm kích thước nguyên tử.
  • C. Tăng năng lượng nội tại của hệ.
  • D. Tạo ra phân tử có momen lưỡng cực lớn.

Câu 24: Trong hợp chất ion (NH4)2SO4, cation là:

  • A. NH4+.
  • B. SO42-.
  • C. N3-.
  • D. H+.

Câu 25: Trong hợp chất ion K2Cr2O7, anion là:

  • A. K+.
  • B. Cr3+.
  • C. Cr2O72-.
  • D. O2-.

Câu 26: Một nguyên tố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion với điện tích là:

  • A. -1.
  • B. +1.
  • C. +2.
  • D. -2.

Câu 27: Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA (Halogen) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion với điện tích là:

  • A. -1.
  • B. +1.
  • C. +7.
  • D. -7.

Câu 28: Nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17) phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion. Quá trình hình thành ion của Ca và Cl là:

  • A. Ca nhận 2e tạo Ca2-, Cl nhường 1e tạo Cl+.
  • B. Ca nhường 1e tạo Ca+, Cl nhận 1e tạo Cl-.
  • C. Ca nhận 2e tạo Ca2-, Cl nhận 1e tạo Cl-.
  • D. Ca nhường 2e tạo Ca2+, Cl nhận 1e tạo Cl-.

Câu 29: Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn kết tinh ở điều kiện thường. Điều này chứng tỏ:

  • A. Các ion trong mạng lưới có thể di chuyển tự do.
  • B. Lực liên kết giữa các ion rất yếu.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất mạnh.
  • D. Hợp chất ion là các phân tử riêng lẻ liên kết yếu với nhau.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là KHÔNG đúng?

  • A. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Trong hợp chất ion, các ion được sắp xếp theo một mạng lưới tinh thể.
  • C. Hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước.
  • D. Các hợp chất ion đều có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình liên quan đến sự:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1. Khi X tạo ion để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có cấu hình electron là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5. Khi Y tạo ion để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có cấu hình electron là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ion Ca2+ và ion PO43- kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học đúng của hợp chất này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tố M (Z=12) và nguyên tố X (Z=17) tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hợp chất ion NaCl có nhiệt độ nóng chảy rất cao (khoảng 801°C). Tính chất này được giải thích chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khả năng dẫn điện của hợp chất ion ở các trạng thái khác nhau là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp có trật tự của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Xét quá trình hình thành ion từ nguyên tử: Na(g) → Na+(g) + e-. Đây là quá trình:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tính chất nào sau đây là đặc trưng nhất cho các hợp chất ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Năng lượng mạng lưới tinh thể của hợp chất ion (năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion khí) thường lớn hơn khi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tố có năng lượng ion hóa thấp nhất trong mỗi chu kì và ái lực electron cao nhất trong mỗi chu kì (trừ khí hiếm) thường có xu hướng tạo thành liên kết gì với nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Mô tả nào sau đây về sự hình thành hợp chất ion giữa nguyên tố K (Z=19) và O (Z=8) là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi hòa tan hợp chất ion vào nước, thường xảy ra hiện tượng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước thì dung dịch thu được dẫn điện tốt. Dựa vào tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cấu trúc mạng lưới tinh thể ion NaCl có dạng lập phương. Điều này cho thấy các ion Na+ và Cl- được sắp xếp:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cặp nguyên tố nào sau đây khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất có liên kết chủ yếu là liên kết ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Động lực chính thúc đẩy các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình hình thành liên kết ion là để:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong hợp chất ion (NH4)2SO4, cation là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong hợp chất ion K2Cr2O7, anion là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một nguyên tố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion với điện tích là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA (Halogen) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion với điện tích là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17) phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion. Quá trình hình thành ion của Ca và Cl là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn kết tinh ở điều kiện thường. Điều này chứng tỏ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là KHÔNG đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X (Z=12) và nguyên tố Y (Z=17) có khả năng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dự đoán loại liên kết và công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa X và Y.

  • A. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • B. Liên kết ion, XY2
  • C. Liên kết ion, X2Y
  • D. Liên kết cộng hóa trị, XY2

Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s². Khi A tạo ion, cấu hình electron của ion tạo thành là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 3: Ion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar). Nguyên tố Y là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxi (Z=8)
  • B. Lưu huỳnh (Z=16)
  • C. Selen (Z=34)
  • D. Telu (Z=52)

Câu 4: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) và nguyên tử halogen (nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử kim loại kiềm nhường 1 electron cho nguyên tử halogen.
  • B. Nguyên tử kim loại kiềm nhận 1 electron từ nguyên tử halogen.
  • D. Nguyên tử halogen nhường electron cho nguyên tử kim loại kiềm.

Câu 5: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một cation đơn nguyên tử và một anion đa nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. NH4Cl
  • D. KNO3

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

  • A. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được hình thành từ sự nhường và nhận electron.
  • B. Là lực hút giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử.
  • C. Là sự góp chung các cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Là lực đẩy tĩnh điện giữa các ion cùng dấu.

Câu 7: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H2O, K2SO4, CH4. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ bay hơi.
  • C. Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.
  • D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

  • A. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Vì chúng có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Vì chúng tồn tại ở trạng thái rắn.
  • D. Vì chúng dễ dàng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 10: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Các phân tử NaCl phân li thành nguyên tử Na và Cl.
  • B. Các ion Na⁺ và Cl⁻ bị tách ra khỏi mạng lưới tinh thể và di chuyển tự do trong nước.
  • C. Các phân tử nước dẫn điện.
  • D. Các electron tự do được giải phóng từ mạng lưới tinh thể NaCl.

Câu 11: Nguyên tử M nhường 2 electron để tạo thành ion M²⁺. Cấu hình electron của ion M²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm IIA.

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A (Z=19) và nguyên tử B (Z=8):
A → A⁺ + 1e
B + 2e → B²⁻
Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:

  • A. AB
  • B. A₂B₂
  • C. A₂B
  • D. AB₂

Câu 13: Phân tích nào sau đây về sự hình thành ion và liên kết ion là KHÔNG chính xác?

  • A. Kim loại có khuynh hướng nhường electron để tạo thành cation.
  • B. Phi kim có khuynh hướng nhận electron để tạo thành anion.
  • C. Ion được hình thành khi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Sự hình thành ion từ nguyên tử luôn là quá trình tỏa năng lượng.

Câu 14: Một hợp chất ion được tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất này là:

  • A. X₂Y₃
  • B. X₃Y₂
  • C. XY
  • D. X₃Y₃

Câu 15: Tại sao hợp chất ion rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước lại dẫn điện?

  • A. Trong trạng thái rắn, các ion không tồn tại.
  • B. Khi nóng chảy hoặc hòa tan, liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn thành nguyên tử trung hòa.
  • C. Trong mạng lưới tinh thể rắn, ion bị cố định tại các nút mạng; khi nóng chảy hoặc hòa tan, ion trở nên linh động và có thể di chuyển.
  • D. Chỉ khi nóng chảy hoặc hòa tan, các electron mới được giải phóng và di chuyển.

Câu 16: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl; (2) C và O; (3) Ca và O; (4) N và H; (5) K và F. Số cặp nguyên tố có khả năng tạo liên kết ion điển hình là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Khi một nguyên tử kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) phản ứng với một nguyên tử thuộc nhóm VIA để tạo hợp chất ion, tỉ lệ số nguyên tử kim loại và phi kim trong công thức là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 3:2

Câu 18: Ion Fe³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵. Nguyên tử Fe có số electron hóa trị là:

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 8

Câu 19: Dựa vào hiệu độ âm điện (χ), liên kết ion được hình thành khi hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử như thế nào?

  • A. Lớn (thường ≥ 1.7)
  • B. Nhỏ (thường < 0.4)
  • C. Trung bình (thường từ 0.4 đến dưới 1.7)
  • D. Bằng không

Câu 20: Cho 0.1 mol Al₂O₃ (hợp chất ion) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Biết Al=27, O=16, Cl=35.5)

  • A. 13.35 g
  • B. 26.7 g
  • C. 26.7 g
  • D. 32.1 g

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với các ion còn lại?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. K⁺ (Z=19)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. F⁻ (Z=9)

Câu 22: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp của:

  • A. Các phân tử trung hòa.
  • B. Các nguyên tử kim loại.
  • C. Các electron tự do.
  • D. Các cation và anion sắp xếp luân phiên theo một trật tự xác định.

Câu 23: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

  • A. Khi chịu lực tác dụng, các lớp ion cùng dấu dễ bị đẩy lại gần nhau gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
  • B. Lực hút giữa các ion rất yếu.
  • C. Chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ.
  • D. Có sự hiện diện của electron tự do.

Câu 24: Cho các chất sau: MgO, CO₂, H₂SO₄, CaF₂, NH₃. Số chất mà trong phân tử có liên kết ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X thuộc:

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Kim loại kiềm thổ.
  • C. Halogen.
  • D. Khí hiếm.

Câu 26: Quá trình nào sau đây BIỂU DIỄN sai sự hình thành ion từ nguyên tử?

  • A. Ca → Ca²⁺ + 2e
  • B. Br + 1e → Br⁻
  • C. N → N³⁻ + 3e
  • D. Al → Al³⁺ + 3e

Câu 27: Xét hợp chất ion Na₂O. Cấu hình electron của ion Na⁺ và O²⁻ lần lượt là:

  • A. Na⁺: [Ne], O²⁻: [He]
  • B. Na⁺: [Ar], O²⁻: [Ne]
  • C. Na⁺: [He], O²⁻: [Ar]
  • D. Na⁺: [Ne], O²⁻: [Ne]

Câu 28: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(a) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim.
(b) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là bản chất của liên kết ion.
(c) Hợp chất ion luôn dẫn điện ở mọi trạng thái.
(d) Sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành liên kết ion.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ ion đa nguyên tử?

  • A. (NH₄)₂SO₄
  • B. MgCl₂
  • C. NaF
  • D. K₂O

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, hãy dự đoán nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương bền vững nhất?

  • A. C (Z=6)
  • B. Si (Z=14)
  • C. K (Z=19)
  • D. S (Z=16)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X (Z=12) và nguyên tố Y (Z=17) có khả năng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dự đoán loại liên kết và công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa X và Y.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s². Khi A tạo ion, cấu hình electron của ion tạo thành là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar). Nguyên tố Y là nguyên tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) và nguyên tử halogen (nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một cation đơn nguyên tử và một anion đa nguyên tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H2O, K2SO4, CH4. Số hợp chất có liên kết ion là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Hiện tượng này được giải thích là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguyên tử M nhường 2 electron để tạo thành ion M²⁺. Cấu hình electron của ion M²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A (Z=19) và nguyên tử B (Z=8):
A → A⁺ + 1e
B + 2e → B²⁻
Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tích nào sau đây về sự hình thành ion và liên kết ion là KHÔNG chính xác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một hợp chất ion được tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao hợp chất ion rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước lại dẫn điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl; (2) C và O; (3) Ca và O; (4) N và H; (5) K và F. Số cặp nguyên tố có khả năng tạo liên kết ion điển hình là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi một nguyên tử kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) phản ứng với một nguyên tử thuộc nhóm VIA để tạo hợp chất ion, tỉ lệ số nguyên tử kim loại và phi kim trong công thức là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ion Fe³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵. Nguyên tử Fe có số electron hóa trị là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dựa vào hiệu độ âm điện (χ), liên kết ion được hình thành khi hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho 0.1 mol Al₂O₃ (hợp chất ion) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Biết Al=27, O=16, Cl=35.5)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với các ion còn lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các chất sau: MgO, CO₂, H₂SO₄, CaF₂, NH₃. Số chất mà trong phân tử có liên kết ion là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X thuộc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quá trình nào sau đây BIỂU DIỄN sai sự hình thành ion từ nguyên tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Xét hợp chất ion Na₂O. Cấu hình electron của ion Na⁺ và O²⁻ lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(a) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim.
(b) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là bản chất của liên kết ion.
(c) Hợp chất ion luôn dẫn điện ở mọi trạng thái.
(d) Sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành liên kết ion.
Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ ion đa nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, hãy dự đoán nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương bền vững nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử là gì?

  • A. Hai nguyên tử phải có cùng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
  • C. Cả hai nguyên tử đều phải là phi kim.
  • D. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể, một nguyên tử có xu hướng nhường electron và nguyên tử kia có xu hướng nhận electron.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Dãy chất nào sau đây không chứa liên kết ion?

  • A. NaCl, MgO
  • B. MgCl2, Na2O
  • C. Cl2, MgO
  • D. NaCl, MgCl2

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

  • A. Cộng hóa trị, XY
  • B. Ion, XY₂
  • C. Kim loại, X₂Y
  • D. Cộng hóa trị, X₂Y

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

  • A. Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho nguyên tử O tạo thành ion Mg²⁺ và O²⁻. Các ion này hút nhau bằng lực tĩnh điện hình thành liên kết ion.
  • B. Nguyên tử Mg và O góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • C. Các nguyên tử Mg liên kết với nhau bằng liên kết kim loại và O liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Nguyên tử O nhường 2 electron cho nguyên tử Mg tạo thành ion O²⁻ và Mg²⁺. Các ion này hút nhau bằng lực tĩnh điện hình thành liên kết ion.

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của các hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ tan trong dung môi phân cực như nước.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Tồn tại ở trạng thái tinh thể rắn.

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺ và F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hợp chất ion nào có năng lượng mạng lưới ion lớn nhất?

  • A. NaCl
  • B. Al₂O₃
  • C. MgCl₂
  • D. NaF

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 6

Câu 8: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SiO₂

Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

  • A. Đường ăn (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • B. Muối ăn (NaCl)
  • C. Ethanol (C₂H₅OH)
  • D. Nước cất (H₂O tinh khiết)

Câu 10: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA

Câu 11: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) N và H, (4) Mg và S. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo liên kết ion?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Calcium (Ca²⁺) và ion Phosphate (PO₄³⁻) là:

  • A. CaPO₄
  • B. Ca₂(PO₄)₃
  • C. Ca₃(PO₄)
  • D. Ca₃(PO₄)₂

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết ion là loại liên kết yếu.
  • C. Hợp chất ion thường có cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại và phi kim.

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, điều gì xảy ra với các electron để hình thành liên kết ion trong NaCl?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl.
  • B. Nguyên tử Cl nhường electron cho nguyên tử Na.
  • C. Các nguyên tử Na và Cl góp chung electron.
  • D. Không có sự chuyển electron trong phản ứng này.

Câu 15: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì liên kết ion yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. HCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết ion.
  • C. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl tương đương nhau vì cả hai đều là hợp chất.

Câu 16: Cho các chất: KF, CaO, LiBr, MgO. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

  • A. KF < LiBr < MgO < CaO
  • B. LiBr < KF < CaO < MgO
  • C. CaO < MgO < KF < LiBr
  • D. MgO < CaO < LiBr < KF

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Chế tạo phân bón (ví dụ: KNO₃, NH₄NO₃).
  • B. Sản xuất vật liệu xây dựng (ví dụ: CaCO₃, CaSO₄).
  • C. Làm chất điện ly trong pin và ắc quy (ví dụ: LiCl, NaCl).
  • D. Sản xuất chất dẻo (ví dụ: PVC, PE).

Câu 18: Cho biết ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Na⁺
  • D. Al³⁺

Câu 19: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Nếu X có số hiệu nguyên tử là 19, halogen Y phải thuộc chu kì nào để tạo liên kết ion bền vững nhất?

  • A. Chu kì 2
  • B. Chu kì 3
  • C. Chu kì 4
  • D. Chu kì 5

Câu 20: Xét phân tử LiF và HF. Phân tử nào có độ phân cực lớn hơn và vì sao?

  • A. HF, vì fluorine có độ âm điện lớn hơn hydrogen.
  • B. LiF, vì độ âm điện giữa Li và F khác biệt lớn hơn so với H và F.
  • C. Cả hai phân tử có độ phân cực như nhau vì đều chứa fluorine.
  • D. Không thể xác định độ phân cực nếu không có dữ liệu thực nghiệm.

Câu 21: Cho mô tả về một chất: chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, dung dịch dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Chất này có thể thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Kim loại
  • B. Hợp chất cộng hóa trị không cực
  • C. Hợp chất ion
  • D. Hợp chất hữu cơ

Câu 22: Vì sao các hợp chất ion thường cứng nhưng lại giòn?

  • A. Cứng do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, giòn do khi chịu lực, các lớp ion cùng dấu đẩy nhau.
  • B. Cứng và giòn do liên kết ion là liên kết rất mạnh và không linh động.
  • C. Cứng do mạng tinh thể ion rất bền vững, giòn do các ion chuyển động tự do.
  • D. Cứng và giòn là do kích thước ion nhỏ và điện tích ion lớn.

Câu 23: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn và nhiệt độ thấp.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong dung môi.
  • C. Khi bị chiếu sáng bởi tia tử ngoại.
  • D. Trong môi trường chân không.

Câu 24: Cho biết số electron mà nguyên tử Calcium (Z=20) cần nhường để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2

Câu 25: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm Neon?

  • A. K⁺
  • B. F⁻
  • C. O²⁻
  • D. Mg²⁺

Câu 26: Xét phản ứng: Ba + S → BaS. Trong phản ứng này, ion nào được hình thành và điện tích của chúng là bao nhiêu?

  • A. Ba⁺ và S⁻
  • B. Ba²⁺ và S²⁻
  • C. Ba³⁺ và S³⁻
  • D. Không hình thành ion trong phản ứng này.

Câu 27: Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử K₂O.

  • A. Cộng hóa trị không cực
  • B. Cộng hóa trị có cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 28: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng. Năng lượng này được gọi là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa
  • B. Năng lượng liên kết cộng hóa trị
  • C. Ái lực electron
  • D. Năng lượng mạng lưới ion

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với năng lượng của hệ khi các ion trái dấu tiến lại gần nhau để hình thành liên kết ion?

  • A. Năng lượng của hệ giảm xuống.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng của hệ dao động.

Câu 30: Cho các hợp chất: LiF, LiCl, LiBr, LiI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và giải thích?

  • A. LiF, vì fluorine có độ âm điện lớn nhất.
  • B. LiCl, vì chlorine có kích thước nhỏ hơn bromine và iodine.
  • C. LiI, vì iodine có kích thước lớn nhất làm giảm lực hút ion.
  • D. Tất cả các hợp chất có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Dãy chất nào sau đây *không* chứa liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là tính chất đặc trưng của các hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺ và F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hợp chất ion nào có năng lượng mạng lưới ion lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có liên kết ion mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) N và H, (4) Mg và S. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo liên kết ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Calcium (Ca²⁺) và ion Phosphate (PO₄³⁻) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, điều gì xảy ra với các electron để hình thành liên kết ion trong NaCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các chất: KF, CaO, LiBr, MgO. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của hợp chất ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho biết ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Nếu X có số hiệu nguyên tử là 19, halogen Y phải thuộc chu kì nào để tạo liên kết ion bền vững nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét phân tử LiF và HF. Phân tử nào có độ phân cực lớn hơn và vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho mô tả về một chất: chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, dung dịch dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Chất này có thể thuộc loại hợp chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vì sao các hợp chất ion thường cứng nhưng lại giòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho biết số electron mà nguyên tử Calcium (Z=20) cần nhường để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm Neon?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét phản ứng: Ba + S → BaS. Trong phản ứng này, ion nào được hình thành và điện tích của chúng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử K₂O.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng. Năng lượng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với năng lượng của hệ khi các ion trái dấu tiến lại gần nhau để hình thành liên kết ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho các hợp chất: LiF, LiCl, LiBr, LiI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và giải thích?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều gì KHÔNG phải là điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion?

  • A. Sự khác biệt lớn về độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • B. Một nguyên tử dễ dàng nhường electron và nguyên tử kia dễ dàng nhận electron.
  • C. Sự hình thành các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Độ âm điện của hai nguyên tử gần tương đương nhau.

Câu 2: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau: X: [Ne]3s1, Y: [Ne]3s23p5, Z: [Ar]4s2. Hợp chất nào có thể hình thành liên kết ion?

  • A. XY
  • B. XZ
  • C. YZ
  • D. Cả XY, XZ và YZ

Câu 3: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất magnesium oxide (MgO). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

  • A. Nguyên tử Mg và O góp chung electron tạo thành cặp electron dùng chung.
  • B. Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho nguyên tử O, tạo thành ion Mg2+ và O2-. Các ion này hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • C. Nguyên tử Mg nhận electron từ nguyên tử O, tạo thành ion Mg- và O+.
  • D. Các nguyên tử Mg và O liên kết thông qua lực hút giữa hạt nhân và electron.

Câu 4: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Công thức hóa học của hợp chất ion nào sau đây là SAI?

  • A. NaF
  • B. MgCl2
  • C. Al2O3
  • D. Na2O2

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Thường tan tốt trong các dung môi phân cực.

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Nguyên tử M → M2+ + 2e. Nguyên tử X + 2e → X2-. Liên kết ion được hình thành giữa M2+ và X2-. Nguyên tố M và X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. M thuộc nhóm IA và X thuộc nhóm VIIA.
  • B. M thuộc nhóm IIIA và X thuộc nhóm VA.
  • C. M thuộc nhóm IIA và X thuộc nhóm VIA.
  • D. M thuộc nhóm IVA và X thuộc nhóm IVA.

Câu 7: Dãy chất nào sau đây chứa tất cả các hợp chất được hình thành bằng liên kết ion?

  • A. HCl, NaCl, H2O
  • B. CO2, MgO, SO2
  • C. NaCl, K2O, CaF2
  • D. NH3, LiBr, BaCl2

Câu 8: Cho ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 9: Trong phân tử potassium chloride (KCl), ion chloride (Cl-) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Argon (Ar)

Câu 10: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Có bao nhiêu oxide trong số đó là oxide ion?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Nhận xét nào sau đây SAI về mạng tinh thể ion?

  • A. Các ion dương và ion âm hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • B. Các ion sắp xếp luân phiên tại các nút mạng.
  • C. Các electron tự do di chuyển trong mạng tinh thể.
  • D. Mạng tinh thể ion rất bền vững.

Câu 12: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi electron trong phản ứng trên?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron.
  • B. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron.
  • C. Nguyên tử Na và Cl trao đổi proton.
  • D. Không có sự thay đổi electron trong phản ứng.

Câu 13: Hợp chất ion nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. KCl
  • D. LiF

Câu 14: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF2), tỷ lệ ion Ca2+ và F- là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 1:2
  • D. 2:3

Câu 15: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C12H22O11), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

  • A. NaCl
  • B. Đường kính
  • C. Kim loại đồng
  • D. Cả NaCl và kim loại đồng

Câu 16: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường tham gia vào hình thành hợp chất ion?

  • A. Na+
  • B. SO42-
  • C. Cl-
  • D. Mg2+

Câu 17: Cho công thức electron của nguyên tử X là và Y là . Liên kết giữa X và Y là liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

  • A. Dung dịch đường (C6H12O6)
  • B. Dung dịch ethanol (C2H5OH)
  • C. Dung dịch potassium chloride (KCl)
  • D. Nước cất

Câu 19: Khi hình thành liên kết ion, năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • B. Năng lượng của hệ giảm xuống.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng của hệ lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 20: Cho các ion: X+, Y2-, Z3+. Để tạo thành hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức tổng quát nào sau đây là đúng?

  • A. XY2Z3
  • B. X2YZ3
  • C. X3Y2Z
  • D. X6Y3Z2

Câu 21: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn khan.
  • B. Khi ở nhiệt độ rất thấp.
  • C. Khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Trong môi trường chân không.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết ion và hợp chất ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết hóa học mạnh và tạo ra các hợp chất có cấu trúc mạng tinh thể.
  • B. Hợp chất ion luôn tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
  • C. Liên kết ion được hình thành do sự góp chung electron.
  • D. Hợp chất ion không dẫn điện trong bất kỳ điều kiện nào.

Câu 23: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11), Cl (ô 17), O (ô 8), H (ô 1). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. H2O
  • D. Cả HCl và H2O

Câu 24: Cho các cấu hình electron ion: (1) 1s22s22p6, (2) 1s22s22p63s23p6, (3) 1s22s22p63s2. Cấu hình electron nào là của cation kim loại kiềm thổ?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 25: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl-?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 6

Câu 26: Cho các chất: KF, H2O, CH4, MgO. Chất nào có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. KF
  • B. H2O
  • C. CH4
  • D. MgO

Câu 27: Chọn phát biểu SAI về quá trình hình thành ion?

  • A. Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để tạo thành cation.
  • B. Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để tạo thành anion.
  • C. Quá trình tạo thành cation là quá trình khử.
  • D. Quá trình tạo thành anion là quá trình oxi hóa.

Câu 28: Một hợp chất ion X được tạo thành từ cation M+ và anion gốc sulfate (SO42-). Biết cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức hóa học của X là:

  • A. NaSO4
  • B. Na2SO4
  • C. Na3SO4
  • D. Na(SO4)2

Câu 29: Cho độ âm điện của Na (0.93), Cl (3.16), O (3.44), H (2.20). Liên kết nào có tính ion cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. H2O
  • C. HCl
  • D. Cl2

Câu 30: Tinh thể ion thường cứng nhưng dễ vỡ. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Do lực hút ion yếu giữa các ion.
  • B. Do các ion trong mạng tinh thể chuyển động tự do.
  • C. Do lực đẩy tĩnh điện giữa các ion cùng dấu khi mạng tinh thể bị dịch chuyển.
  • D. Do kích thước ion quá lớn làm giảm độ bền của mạng tinh thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều gì KHÔNG phải là điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau: X: [Ne]3s1, Y: [Ne]3s23p5, Z: [Ar]4s2. Hợp chất nào có thể hình thành liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất magnesium oxide (MgO). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Công thức hóa học của hợp chất ion nào sau đây là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Nguyên tử M → M2+ + 2e. Nguyên tử X + 2e → X2-. Liên kết ion được hình thành giữa M2+ và X2-. Nguyên tố M và X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dãy chất nào sau đây chứa tất cả các hợp chất được hình thành bằng liên kết ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong phân tử potassium chloride (KCl), ion chloride (Cl-) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Có bao nhiêu oxide trong số đó là oxide ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhận xét nào sau đây SAI về mạng tinh thể ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi electron trong phản ứng trên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hợp chất ion nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF2), tỷ lệ ion Ca2+ và F- là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C12H22O11), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường tham gia vào hình thành hợp chất ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho công thức electron của nguyên tử X là và Y là . Liên kết giữa X và Y là liên kết gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi hình thành liên kết ion, năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho các ion: X+, Y2-, Z3+. Để tạo thành hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức tổng quát nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết ion và hợp chất ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11), Cl (ô 17), O (ô 8), H (ô 1). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các cấu hình electron ion: (1) 1s22s22p6, (2) 1s22s22p63s23p6, (3) 1s22s22p63s2. Cấu hình electron nào là của cation kim loại kiềm thổ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl-?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho các chất: KF, H2O, CH4, MgO. Chất nào có liên kết ion mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chọn phát biểu SAI về quá trình hình thành ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một hợp chất ion X được tạo thành từ cation M+ và anion gốc sulfate (SO42-). Biết cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức hóa học của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho độ âm điện của Na (0.93), Cl (3.16), O (3.44), H (2.20). Liên kết nào có tính ion cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tinh thể ion thường cứng nhưng dễ vỡ. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành ion là gì?

  • A. Sự trung hòa về điện tích giữa các nguyên tử.
  • B. Sự chuyển electron giữa các nguyên tử tạo thành ion trái dấu.
  • C. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • D. Sự chuyển proton giữa các nguyên tử.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11) và Cl (Z=17). Dự đoán công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa chúng.

  • A. NaCl, liên kết ion.
  • B. NaCl, liên kết cộng hóa trị.
  • C. Na2Cl, liên kết ion.
  • D. Na2Cl, liên kết cộng hóa trị.

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 4: Cho các chất: KCl, H₂O, CO₂, MgCl₂. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. H₂O, CO₂.
  • B. KCl, H₂O.
  • C. CO₂, MgCl₂.
  • D. KCl, MgCl₂.

Câu 5: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể ion rất mạnh.
  • B. Do liên kết ion là liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Do các ion có kích thước lớn.
  • D. Do hợp chất ion dễ bay hơi.

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Nguyên tử Mg nhận 2 electron để trở thành ion dương.
  • B. Nguyên tử Mg nhường 2 electron để trở thành ion dương.
  • C. Ion Mg²⁺ có cấu hình electron kém bền hơn nguyên tử Mg.
  • D. Quá trình này tạo ra liên kết cộng hóa trị.

Câu 7: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hãy sắp xếp các ion dương theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺.
  • B. Na⁺ < Al³⁺ < Mg²⁺.
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺.
  • D. Mg²⁺ < Na⁺ < Al³⁺.

Câu 8: Trong phân tử muối ăn NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ hút nhau bằng loại lực nào?

  • A. Lực hút hấp dẫn.
  • B. Lực hút tĩnh điện.
  • C. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện.

Câu 9: Cho công thức electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s¹ và Y là 1s²2s²2p⁵. Công thức phân tử và loại liên kết của hợp chất tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY, liên kết ion.
  • B. XY, liên kết cộng hóa trị.
  • C. X₂Y, liên kết ion.
  • D. XY₂, liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp chất ion?

  • A. Hợp chất ion được tạo thành từ cation và anion.
  • B. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
  • C. Hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Liên kết trong hợp chất ion là liên kết ion.

Câu 11: Cho các ion: SO₄²⁻, NO₃⁻, PO₄³⁻, NH₄⁺. Ion nào là ion đa nguyên tử?

  • A. Không có ion nào.
  • B. Chỉ có NO₃⁻.
  • C. SO₄²⁻ và NO₃⁻.
  • D. SO₄²⁻, NO₃⁻, PO₄³⁻, NH₄⁺.

Câu 12: Vì sao kim loại điển hình dễ tạo thành cation?

  • A. Vì chúng có độ âm điện lớn.
  • B. Vì chúng có ít electron lớp ngoài cùng và năng lượng ion hóa thấp.
  • C. Vì chúng có nhiều electron lớp ngoài cùng.
  • D. Vì chúng có xu hướng nhận electron.

Câu 13: Cho hợp chất ion XY₂. Biết ion Y⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Xác định cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion X²⁺.

  • A. 2s²2p⁴.
  • B. 3s²3p⁶.
  • C. 2s²2p⁶.
  • D. 2s²2p⁶ hoặc 3s²3p⁶.

Câu 14: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Ở trạng thái khí.
  • D. Không bao giờ dẫn điện.

Câu 15: Cho các hợp chất: Na₂O, H₂S, NH₃, CaO. Hợp chất nào được tạo thành từ liên kết ion?

  • A. H₂S, NH₃.
  • B. Na₂O, H₂S.
  • C. NH₃, CaO.
  • D. Na₂O, CaO.

Câu 16: Mô tả nào sau đây đúng về quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl?

  • A. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron.
  • B. Nguyên tử Na và Cl tạo thành phân tử trung hòa.
  • C. Nguyên tử Na nhường electron cho Cl tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻, sau đó chúng hút nhau.
  • D. Nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực Van der Waals.

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử K (Z=19) là [Ar]4s¹. Cấu hình electron của ion K⁺ là:

  • A. [Ar]4s².
  • B. [Ar].
  • C. [Ar]4s¹4p¹.
  • D. [Kr].

Câu 18: Trong hợp chất CaF₂, tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là bao nhiêu?

  • A. 1:2.
  • B. 2:1.
  • C. 1:1.
  • D. Không xác định.

Câu 19: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Dễ tan trong nước.
  • B. Cứng, giòn.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 20: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻.
  • B. P³⁻ > S²⁻ > Cl⁻.
  • C. S²⁻ < Cl⁻ < P³⁻.
  • D. P³⁻ < Cl⁻ < S²⁻.

Câu 21: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử Na đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về mạng tinh thể ion?

  • A. Các ion cùng dấu hút nhau tạo thành mạng lưới.
  • B. Chỉ có cation tạo thành mạng lưới.
  • C. Các nguyên tử trung hòa tạo thành mạng lưới.
  • D. Các cation và anion trái dấu sắp xếp xen kẽ, tạo thành mạng lưới bền vững.

Câu 23: Cho các chất: MgO, HBr, CS₂, LiF. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. MgO.
  • B. HBr.
  • C. CS₂.
  • D. LiF.

Câu 24: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl, cần cung cấp năng lượng. Quá trình này là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Vừa thu vừa tỏa nhiệt.

Câu 25: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion này có công thức XY₂?

  • A. KCl.
  • B. KBr.
  • C. CaCl₂.
  • D. CaBr.

Câu 26: Cho ion đa nguyên tử SO₄²⁻. Tổng số electron trong ion này là:

  • A. 48.
  • B. 49.
  • C. 50.
  • D. 50.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón (như KNO₃).
  • B. Chất đốt (như CH₄).
  • C. Chất điện li trong pin (như LiCl).
  • D. Vật liệu xây dựng (như CaCO₃).

Câu 28: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Hiệu độ âm điện giữa Na và Cl là bao nhiêu và dự đoán loại liên kết?

  • A. 2.23, liên kết ion.
  • B. 2.23, liên kết cộng hóa trị.
  • C. 4.09, liên kết ion.
  • D. 4.09, liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Vì sao khi hòa tan NaCl vào nước, dung dịch thu được dẫn điện?

  • A. Do phân tử NaCl dẫn điện.
  • B. Do nước dẫn điện.
  • C. Do NaCl phân li thành ion Na⁺ và Cl⁻ tự do di chuyển trong dung dịch.
  • D. Do NaCl tạo liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 30: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một hợp chất ion. Các chấm tròn lớn và nhỏ lần lượt biểu diễn ion nào trong NaCl?

  • A. Chấm lớn là Na⁺, chấm nhỏ là Cl⁻.
  • B. Cả hai chấm đều là Na⁺.
  • C. Cả hai chấm đều là Cl⁻.
  • D. Chấm lớn là Cl⁻, chấm nhỏ là Na⁺.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành ion là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11) và Cl (Z=17). Dự đoán công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa chúng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các chất: KCl, H₂O, CO₂, MgCl₂. Chất nào là hợp chất ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hãy sắp xếp các ion dương theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong phân tử muối ăn NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ hút nhau bằng loại lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho công thức electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s¹ và Y là 1s²2s²2p⁵. Công thức phân tử và loại liên kết của hợp chất tạo thành từ X và Y là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp chất ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các ion: SO₄²⁻, NO₃⁻, PO₄³⁻, NH₄⁺. Ion nào là ion đa nguyên tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vì sao kim loại điển hình dễ tạo thành cation?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho hợp chất ion XY₂. Biết ion Y⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Xác định cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion X²⁺.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có thể dẫn điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các hợp chất: Na₂O, H₂S, NH₃, CaO. Hợp chất nào được tạo thành từ liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Mô tả nào sau đây đúng về quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử K (Z=19) là [Ar]4s¹. Cấu hình electron của ion K⁺ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong hợp chất CaF₂, tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử Na đóng vai trò là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng về mạng tinh thể ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các chất: MgO, HBr, CS₂, LiF. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl, cần cung cấp năng lượng. Quá trình này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion này có công thức XY₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho ion đa nguyên tử SO₄²⁻. Tổng số electron trong ion này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hợp chất ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Hiệu độ âm điện giữa Na và Cl là bao nhiêu và dự đoán loại liên kết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vì sao khi hòa tan NaCl vào nước, dung dịch thu được dẫn điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một hợp chất ion. Các chấm tròn lớn và nhỏ lần lượt biểu diễn ion nào trong NaCl?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các nguyên tố Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết ion có thể hình thành giữa Na và Cl do:

  • A. Cả Na và Cl đều có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình electron bền vững.
  • B. Na có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương, Cl có xu hướng nhận electron để trở thành ion âm, và lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu hình thành liên kết.
  • C. Na và Cl cùng góp chung electron tạo thành cặp electron dùng chung.
  • D. Na và Cl có độ âm điện tương đương nên dễ dàng tạo liên kết ion.

Câu 2: Phân tử nào sau đây thể hiện rõ nhất liên kết ion?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. KCl
  • D. CH₄

Câu 3: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns¹
  • B. ns²np¹
  • C. ns²np³
  • D. ns²

Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 5: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, Cl⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các ion trên là:

  • A. Na₂O₃
  • B. MgCl₂
  • C. AlF₂
  • D. Mg₃Cl₂

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Cứng, nhưng dễ vỡ dưới tác dụng lực cơ học.

Câu 7: Cho hợp chất ion MCl₂. Trong đó, ion Cl⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Cấu hình electron của ion M²⁺ là:

  • A. [Ar]3d⁵
  • B. [Ar]3d¹⁰
  • C. [Ne]3s²3p⁴
  • D. [Ar]

Câu 8: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Bản chất của lực hút tĩnh điện này là:

  • A. Lực hấp dẫn giữa các hạt nhân nguyên tử.
  • B. Lực hút giữa các điện tích dương và điện tích âm.
  • C. Lực đẩy giữa các electron lớp vỏ ngoài cùng.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 9: Cho các chất: NaCl, CO₂, H₂O, MgO, NH₄Cl. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường tham gia hình thành liên kết ion trong nhiều hợp chất?

  • A. Cl⁻
  • B. Na⁺
  • C. Mg²⁺
  • D. SO₄²⁻

Câu 11: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 12: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong NaCl?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻, sau đó chúng hút nhau tạo liên kết ion.
  • B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung electron để tạo thành phân tử NaCl.
  • C. Phân tử Cl₂ bị phân cực, tạo ra đầu dương và đầu âm hút nhau với nguyên tử Na.
  • D. Liên kết ion hình thành do sự xen phủ orbital giữa nguyên tử Na và Cl.

Câu 13: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

  • A. Tính dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Tính cứng và dễ vỡ.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 14: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl và MgO. Biết điện tích ion Mg²⁺ > Na⁺ và O²⁻ > Cl⁻, khoảng cách ion tương đương. Hợp chất nào có liên kết ion bền hơn?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. Độ bền liên kết ion tương đương nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Sắp xếp các oxide theo chiều tăng dần độ ion của liên kết kim loại-oxygen.

  • A. SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂
  • C. Al₂O₃ < SiO₂ < Na₂O < MgO
  • D. MgO < Na₂O < SiO₂ < Al₂O₃

Câu 16: Xét phân tử KF và HCl. Phân tử nào có độ phân cực liên kết lớn hơn và vì sao?

  • A. KF, vì độ khác biệt độ âm điện giữa K và F lớn hơn nhiều so với H và Cl.
  • B. HCl, vì Cl có độ âm điện lớn hơn F.
  • C. Cả hai phân tử có độ phân cực liên kết tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ phân cực giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Câu 17: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất ion nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. KCl
  • B. CaCl₂
  • C. K₂S
  • D. CaS

Câu 18: Khi hòa tan NaCl vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra đầu tiên để giúp NaCl tan?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ kết hợp lại với nhau.
  • B. Nước bị phân hủy thành H⁺ và OH⁻.
  • C. Các phân tử nước tương tác với các ion Na⁺ và Cl⁻ trên bề mặt tinh thể.
  • D. Tinh thể NaCl nóng chảy do nhiệt độ phòng.

Câu 19: Cho biết ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế làm thuốc muối (dung dịch nhỏ mắt, mũi)?

  • A. CaCO₃
  • B. KCl
  • C. MgO
  • D. NaCl

Câu 21: Công thức hóa học nào sau đây không thể tồn tại do quy tắc điện tích trong hợp chất ion?

  • A. Na₂SO₄
  • B. MgCl₃
  • C. K₂O
  • D. Al₂(SO₄)₃

Câu 22: Cho các ion: Li⁺, Na⁺, K⁺, F⁻, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào có năng lượng mạng lưới tinh thể nhỏ nhất?

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. KBr
  • D. KCl

Câu 23: Điều gì xảy ra với năng lượng của hệ khi các ion trái dấu tiến lại gần nhau để hình thành liên kết ion?

  • A. Năng lượng của hệ giảm xuống.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng của hệ dao động.

Câu 24: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Ở trạng thái khí.
  • D. Trong mọi điều kiện.

Câu 25: Cho phản ứng: Ca + X₂ → CaX₂ (X là halogen). Nếu CaX₂ là hợp chất ion, X phải là halogen nào?

  • A. F, Cl, Br, I
  • B. O, S, Se
  • C. N, P, As
  • D. C, Si, Ge

Câu 26: Vì sao hợp chất ion thường có cấu trúc tinh thể?

  • A. Do lực đẩy giữa các ion cùng dấu.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị giữa các ion.
  • C. Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu sắp xếp theo trật tự.
  • D. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử.

Câu 27: Cho các ion: NH₄⁺, NO₃⁻, SO₄²⁻, PO₄³⁻, Na⁺, K⁺, Ca²⁺. Hãy viết công thức của một hợp chất ion tạo thành từ hai ion đa nguyên tử trong số các ion trên.

  • A. Na₂SO₄
  • B. Ca₃(PO₄)₂
  • C. KNO₃
  • D. NH₄NO₃

Câu 28: Trong quá trình hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng:

  • A. Nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • B. Nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử phi kim.
  • D. Không thay đổi cấu hình electron.

Câu 29: Cho dãy các hợp chất: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất này biến đổi như thế nào trong dãy?

  • A. Tăng dần từ LiCl đến CsCl.
  • B. Giảm dần từ LiCl đến CsCl.
  • C. Không có quy luật rõ ràng.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của hợp chất ion trong đời sống hoặc công nghiệp?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học (như KNO₃, NH₄NO₃).
  • B. Chất điện li trong pin và ắc quy (như LiCl, NaCl).
  • C. Vật liệu xây dựng (như CaCO₃ trong xi măng).
  • D. Nhiên liệu động cơ phản lực (như AlCl₃).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho các nguyên tố Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết ion có thể hình thành giữa Na và Cl do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tử nào sau đây thể hiện rõ nhất liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, Cl⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các ion trên là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho hợp chất ion MCl₂. Trong đó, ion Cl⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Cấu hình electron của ion M²⁺ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Bản chất của lực hút tĩnh điện này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho các chất: NaCl, CO₂, H₂O, MgO, NH₄Cl. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường tham gia hình thành liên kết ion trong nhiều hợp chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong NaCl?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl và MgO. Biết điện tích ion Mg²⁺ > Na⁺ và O²⁻ > Cl⁻, khoảng cách ion tương đương. Hợp chất nào có liên kết ion bền hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Sắp xếp các oxide theo chiều tăng dần độ ion của liên kết kim loại-oxygen.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét phân tử KF và HCl. Phân tử nào có độ phân cực liên kết lớn hơn và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất ion nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi hòa tan NaCl vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra đầu tiên để giúp NaCl tan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho biết ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế làm thuốc muối (dung dịch nhỏ mắt, mũi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Công thức hóa học nào sau đây *không* thể tồn tại do quy tắc điện tích trong hợp chất ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các ion: Li⁺, Na⁺, K⁺, F⁻, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào có năng lượng mạng lưới tinh thể nhỏ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điều gì xảy ra với năng lượng của hệ khi các ion trái dấu tiến lại gần nhau để hình thành liên kết ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho phản ứng: Ca + X₂ → CaX₂ (X là halogen). Nếu CaX₂ là hợp chất ion, X phải là halogen nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vì sao hợp chất ion thường có cấu trúc tinh thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho các ion: NH₄⁺, NO₃⁻, SO₄²⁻, PO₄³⁻, Na⁺, K⁺, Ca²⁺. Hãy viết công thức của một hợp chất ion tạo thành từ *hai* ion đa nguyên tử trong số các ion trên.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong quá trình hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho dãy các hợp chất: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất này biến đổi như thế nào trong dãy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của hợp chất ion trong đời sống hoặc công nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện chính để hai nguyên tử hình thành liên kết ion là gì?

  • A. Hai nguyên tử phải có cùng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
  • C. Cả hai nguyên tử đều phải là kim loại.
  • D. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể, một bên dễ nhường và một bên dễ nhận electron.

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành là?

  • A. Liên kết ion, XY₂
  • B. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • C. Liên kết kim loại, X₂Y
  • D. Liên kết đôi, XY₂

Câu 3: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất magnesium oxide (MgO). Quá trình hình thành liên kết ion trong MgO diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử Mg và O góp chung electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho nguyên tử O tạo thành ion Mg²⁺ và O²⁻, sau đó chúng hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • C. Cả hai nguyên tử Mg và O đều nhường electron để tạo thành ion dương.
  • D. Nguyên tử O nhường electron cho nguyên tử Mg tạo thành ion dương Mg²⁻ và ion âm O²⁺.

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Mg²⁺ (Z=12)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. O²⁻ (Z=8)

Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

  • A. HCl, H₂O, NH₃
  • B. CO₂, SO₂, NO₂
  • C. CH₄, C₂H₆, C₆H₁₂O₆
  • D. NaCl, K₂O, CaCl₂

Câu 6: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể ion rất mạnh.
  • B. Do các hợp chất ion có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Do các hợp chất ion dễ bay hơi.
  • D. Do liên kết ion là liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về tinh thể ion?

  • A. Tinh thể ion được cấu tạo từ các ion dương và ion âm.
  • B. Trong tinh thể ion, các ion được sắp xếp trật tự theo mạng lưới không gian xác định.
  • C. Tinh thể ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Lực hút tĩnh điện là lực liên kết chính trong tinh thể ion.

Câu 8: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hãy sắp xếp các ion dương theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺
  • B. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • C. Al³⁺ < Na⁺ < Mg²⁺
  • D. Mg²⁺ < Al³⁺ < Na⁺

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại kiềm M + Phi kim X → Hợp chất ion MX. Nếu M là potassium (K) và X là bromine (Br), công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. K₂Br
  • B. KBr
  • C. KBr₂
  • D. K₃Br

Câu 10: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và ion chloride mang điện tích bao nhiêu?

  • A. Ca⁺ và Cl⁻
  • B. Ca⁺ và Cl²⁻
  • C. Ca²⁺ và Cl⁻
  • D. Ca²⁺ và Cl²⁻

Câu 11: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Viết phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành ion sodium và ion chloride từ nguyên tử tương ứng.

  • A. Na → Na⁻ + 1e; Cl + 1e → Cl⁺
  • B. Na + 1e → Na⁺; Cl → Cl⁻ + 1e
  • C. Na → Na⁺ + 2e; Cl + 2e → Cl²⁻
  • D. Na → Na⁺ + 1e; Cl + 1e → Cl⁻

Câu 12: Cho hợp chất ion X được tạo bởi cation ammonium (NH₄⁺) và anion sulfate (SO₄²⁻). Công thức hóa học của hợp chất X là gì?

  • A. NH₄SO₄
  • B. (NH₄)₂SO₄
  • C. NH₄(SO₄)₂
  • D. (NH₄)₃SO₄

Câu 13: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. X có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. Loại liên kết hóa học trong chất X có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 14: Cho các hợp chất: KCl, CO₂, H₂O, MgO. Hãy phân loại các hợp chất trên thành hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.

  • A. Hợp chất ion: KCl, MgO; Hợp chất cộng hóa trị: CO₂, H₂O
  • B. Hợp chất ion: KCl, CO₂; Hợp chất cộng hóa trị: MgO, H₂O
  • C. Hợp chất ion: KCl, H₂O; Hợp chất cộng hóa trị: CO₂, MgO
  • D. Hợp chất ion: CO₂, MgO; Hợp chất cộng hóa trị: KCl, H₂O

Câu 15: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại, mỗi ion Cl⁻ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na⁺?

  • A. 4 ion Cl⁻ và 4 ion Na⁺
  • B. 6 ion Cl⁻ và 6 ion Na⁺
  • C. 8 ion Cl⁻ và 8 ion Na⁺
  • D. 12 ion Cl⁻ và 12 ion Na⁺

Câu 16: Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán liên kết hóa học trong phân tử potassium fluoride (KF) là liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 17: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 18: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

  • A. NaCl và HCl có nhiệt độ nóng chảy tương đương vì đều là hợp chất của chlorine.
  • B. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với HCl vì NaCl là hợp chất ion với lực hút mạnh, còn HCl là hợp chất cộng hóa trị với lực hút yếu hơn.
  • C. HCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn NaCl vì liên kết cộng hóa trị bền hơn liên kết ion.
  • D. Cả hai đều là chất khí ở nhiệt độ thường nên không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy.

Câu 19: Một học sinh phát biểu: "Tất cả các muối đều là hợp chất ion." Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, muối là hợp chất được tạo thành từ cation kim loại (hoặc NH₄⁺) và anion gốc acid, liên kết giữa chúng thường là liên kết ion.
  • B. Sai, vì có một số muối là hợp chất cộng hóa trị.
  • C. Chỉ đúng với muối của kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • D. Không thể xác định được tính đúng sai của phát biểu.

Câu 20: Cho các chất: NaF, MgO, Al₂O₃. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ bền liên kết ion (tính theo năng lượng mạng lưới tinh thể, giả sử bán kính ion không thay đổi đáng kể).

  • A. NaF < MgO < Al₂O₃
  • B. MgO < NaF < Al₂O₃
  • C. Al₂O₃ < NaF < MgO
  • D. NaF < Al₂O₃ < MgO

Câu 21: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố?

  • A. Phản ứng trao đổi
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng hóa hợp
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 22: Tại sao dung dịch muối ăn (NaCl) có khả năng dẫn điện?

  • A. Do các phân tử NaCl chuyển động tự do trong dung dịch.
  • B. Do liên kết ion trong NaCl bị phá vỡ khi tan trong nước.
  • C. Do NaCl phân li thành các ion Na⁺ và Cl⁻ tự do di chuyển được trong dung dịch và mang điện tích.
  • D. Do nước là chất dẫn điện tốt.

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta điện phân nóng chảy muối NaCl để sản xuất kim loại sodium và khí chlorine. Quá trình điện phân này liên quan đến việc phá vỡ liên kết nào?

  • A. Liên kết ion giữa Na⁺ và Cl⁻ trong NaCl.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl₂.
  • C. Liên kết kim loại trong kim loại sodium.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước (nếu có).

Câu 24: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺ và Cl⁻. Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất ion có thể tạo thành từ các ion này.

  • A. KCl, CaCl₂, ScCl₃
  • B. KCl, CaCl, ScCl
  • C. KCl, CaCl₂, ScCl₃
  • D. K₂Cl, CaCl₂, Sc₂Cl₃

Câu 25: Một hợp chất ion có công thức M₂O, trong đó M là một kim loại kiềm thổ. Kim loại M là nguyên tố nào?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Potassium (K)

Câu 26: Phân tử nào sau đây không chứa liên kết ion?

  • A. LiF
  • B. CaO
  • C. K₂S
  • D. H₂O

Câu 27: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường gặp trong các hợp chất ion?

  • A. Cl⁻
  • B. S²⁻
  • C. SO₄²⁻
  • D. Na⁺

Câu 28: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của hợp chất ion?

  • A. Thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
  • B. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Dễ tan trong các dung môi phân cực như nước.

Câu 29: Cho sơ đồ hình thành ion: M → Mⁿ⁺ + ne⁻ và X + me⁻ → X<0xE2><0x82><0x93> . Liên kết ion được hình thành giữa ion nào?

  • A. Giữa các ion Mⁿ⁺
  • B. Giữa các ion X<0xE2><0x82><0x93>
  • C. Giữa các nguyên tử M và X
  • D. Giữa các ion Mⁿ⁺ và X<0xE2><0x82><0x93>

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất ion trong đời sống hoặc công nghiệp?

  • A. Sodium chloride (NaCl) dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. Calcium carbonate (CaCO₃) dùng làm vật liệu xây dựng (đá vôi, xi măng).
  • C. Đường glucose (C₆H₁₂O₆) dùng làm chất tạo ngọt.
  • D. Potassium nitrate (KNO₃) dùng làm phân bón hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện chính để hai nguyên tử hình thành liên kết ion là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất magnesium oxide (MgO). Quá trình hình thành liên kết ion trong MgO diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về tinh thể ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hãy sắp xếp các ion dương theo chiều tăng dần bán kính ion.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại kiềm M + Phi kim X → Hợp chất ion MX. Nếu M là potassium (K) và X là bromine (Br), công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và ion chloride mang điện tích bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Viết phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành ion sodium và ion chloride từ nguyên tử tương ứng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho hợp chất ion X được tạo bởi cation ammonium (NH₄⁺) và anion sulfate (SO₄²⁻). Công thức hóa học của hợp chất X là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. X có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. Loại liên kết hóa học trong chất X có khả năng cao nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các hợp chất: KCl, CO₂, H₂O, MgO. Hãy phân loại các hợp chất trên thành hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại, mỗi ion Cl⁻ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na⁺?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán liên kết hóa học trong phân tử potassium fluoride (KF) là liên kết gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một học sinh phát biểu: 'Tất cả các muối đều là hợp chất ion.' Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho các chất: NaF, MgO, Al₂O₃. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ bền liên kết ion (tính theo năng lượng mạng lưới tinh thể, giả sử bán kính ion không thay đổi đáng kể).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao dung dịch muối ăn (NaCl) có khả năng dẫn điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta điện phân nóng chảy muối NaCl để sản xuất kim loại sodium và khí chlorine. Quá trình điện phân này liên quan đến việc phá vỡ liên kết nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺ và Cl⁻. Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất ion có thể tạo thành từ các ion này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một hợp chất ion có công thức M₂O, trong đó M là một kim loại kiềm thổ. Kim loại M là nguyên tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tử nào sau đây *không* chứa liên kết ion?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường gặp trong các hợp chất ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất chung của hợp chất ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho sơ đồ hình thành ion: M → Mⁿ⁺ + ne⁻ và X + me⁻ → X<0xE2><0x82><0x93> . Liên kết ion được hình thành giữa ion nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của hợp chất ion trong đời sống hoặc công nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion là?

  • A. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử kim loại.
  • B. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử phi kim.
  • C. Sự hút nhau giữa các hạt nhân nguyên tử và electron.
  • D. Sự khác biệt lớn về độ âm điện giữa hai nguyên tử.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

  • A. CO2
  • B. MgCl2
  • C. HCl
  • D. Cl2O

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có thể là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 4: Sự hình thành ion Ca²⁺ từ nguyên tử Ca và ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl thể hiện quá trình nào?

  • A. Ca nhận 2 electron và Cl nhường 1 electron.
  • B. Ca và Cl cùng góp chung electron.
  • C. Ca nhường 2 electron và Cl nhận 1 electron.
  • D. Ca và Cl cùng nhường electron.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất liên kết trong NaCl?

  • A. Liên kết cộng hóa trị do Na và Cl góp chung electron.
  • B. Liên kết ion do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻.
  • C. Liên kết kim loại do sự liên kết giữa các nguyên tử Na.
  • D. Liên kết hydrogen do sự tương tác giữa H trong HCl và Na.

Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12) là [Ne]3s². Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là:

  • A. [Ne]3s²2p⁶
  • B. [Ne]3s⁴
  • C. [Ne]
  • D. [Ar]

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. S²⁻

Câu 8: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. NaCl
  • D. CaO

Câu 9: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của các hợp chất ion?

  • A. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Thường tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là:

  • A. AlSO₄
  • B. Al₂(SO₄)₃
  • C. Al₂(SO₄)₃
  • D. Al₃(SO₄)₂

Câu 11: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 6

Câu 12: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Ca²⁺ < K⁺ < Cl⁻ < S²⁻
  • B. K⁺ < Ca²⁺ < S²⁻ < Cl⁻
  • C. Cl⁻ < S²⁻ < K⁺ < Ca²⁺
  • D. S²⁻ < Cl⁻ < Ca²⁺ < K⁺

Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

  • A. HCl, H₂O, NH₃
  • B. NaCl, K₂O, MgBr₂
  • C. CO₂, SO₂, NO₂
  • D. Cu, Ag, Au

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Liên kết ion tạo ra các phân tử có cấu trúc xác định.
  • D. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 15: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Hiệu độ âm điện giữa Na và Cl là bao nhiêu và liên kết trong NaCl thuộc loại liên kết gì?

  • A. 2.23, liên kết ion.
  • B. 2.23, liên kết cộng hóa trị.
  • C. 4.09, liên kết ion.
  • D. 4.09, liên kết cộng hóa trị.

Câu 16: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X lần lượt là:

  • A. MO, M(OH) và X₂O₇, HXO₄
  • B. M₂O, MOH và X₂O₇, HXO₄
  • C. MO₂, M(OH)₂ và XO₃, H₂XO₃
  • D. M₂O₃, M(OH)₃ và XO₂, HXO₂

Câu 17: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, N³⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. F⁻
  • C. Al³⁺
  • D. O²⁻

Câu 18: Trong hợp chất ion XY₂, nếu ion X mang điện tích +2 và ion Y mang điện tích -1, công thức hóa học của hợp chất là:

  • A. X₂Y
  • B. XY
  • C. X₃Y₂
  • D. XY₂

Câu 19: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

  • A. NaCl
  • B. Đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • C. Kim loại đồng (Cu)
  • D. Cả NaCl và kim loại đồng

Câu 20: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

  • A. Tính tan tốt trong nước.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • D. Tính cứng và giòn.

Câu 21: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường gặp trong các hợp chất ion?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. SO₄²⁻
  • D. Mg²⁺

Câu 22: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl, MgCl₂, AlCl₃. Chất nào có độ bền liên kết ion lớn nhất?

  • A. NaCl
  • B. MgCl₂
  • C. AlCl₃
  • D. Độ bền liên kết ion tương đương nhau.

Câu 23: Cho phản ứng: Ba + S → BaS. Trong phản ứng này, nguyên tử Ba đóng vai trò là:

  • A. Nguyên tử nhận electron.
  • B. Nguyên tử nhường electron.
  • C. Nguyên tử góp chung electron.
  • D. Nguyên tử không thay đổi số electron.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học (như KCl).
  • B. Chất điện li trong pin và ắc quy (như NaCl trong dung dịch).
  • C. Vật liệu xây dựng (như CaO trong vôi sống).
  • D. Chất bán dẫn trong vi mạch điện tử (như SiC).

Câu 25: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, N³⁻. Hợp chất ion nào có công thức đơn giản nhất?

  • A. Li₂O
  • B. BeO
  • C. Li₃N
  • D. Be₃N₂

Câu 26: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào và có cấu trúc mạng tinh thể gì?

  • A. Trạng thái lỏng, cấu trúc phân tử.
  • B. Trạng thái rắn, cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Trạng thái khí, cấu trúc mạng lưới không gian.
  • D. Trạng thái plasma, cấu trúc ion tự do.

Câu 27: So sánh tính dẫn điện của NaCl rắn, NaCl nóng chảy và dung dịch NaCl. Môi trường nào dẫn điện tốt nhất?

  • A. NaCl rắn.
  • B. NaCl nóng chảy.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Tính dẫn điện tương đương nhau.

Câu 28: Cho các ion: Na⁺, K⁺, Mg²⁺, Ca²⁺. Ion nào có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất với ion Cl⁻?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. K⁺
  • D. Ca²⁺

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế NaCl người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn nước biển.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl.
  • C. Phản ứng nhiệt phân NaHCO₃.
  • D. Cho kim loại Na tác dụng với khí Cl₂.

Câu 30: Một hợp chất ion MX được tạo thành từ kim loại M thuộc nhóm IA và phi kim X thuộc nhóm VIIA. Hòa tan MX vào nước thu được dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?

  • A. Màu đỏ.
  • B. Màu xanh.
  • C. Không đổi màu.
  • D. Mất màu quỳ tím.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sự hình thành ion Ca²⁺ từ nguyên tử Ca và ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl thể hiện quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất liên kết trong NaCl?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12) là [Ne]3s². Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của các hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Hiệu độ âm điện giữa Na và Cl là bao nhiêu và liên kết trong NaCl thuộc loại liên kết gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, N³⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong hợp chất ion XY₂, nếu ion X mang điện tích +2 và ion Y mang điện tích -1, công thức hóa học của hợp chất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ion đa nguyên tử nào sau đây thường gặp trong các hợp chất ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl, MgCl₂, AlCl₃. Chất nào có độ bền liên kết ion lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho phản ứng: Ba + S → BaS. Trong phản ứng này, nguyên tử Ba đóng vai trò là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, N³⁻. Hợp chất ion nào có công thức đơn giản nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào và có cấu trúc mạng tinh thể gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh tính dẫn điện của NaCl rắn, NaCl nóng chảy và dung dịch NaCl. Môi trường nào dẫn điện tốt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho các ion: Na⁺, K⁺, Mg²⁺, Ca²⁺. Ion nào có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất với ion Cl⁻?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế NaCl người ta thường dùng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một hợp chất ion MX được tạo thành từ kim loại M thuộc nhóm IA và phi kim X thuộc nhóm VIIA. Hòa tan MX vào nước thu được dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong KCl?

  • A. Potassium và chlorine góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • B. Potassium và chlorine cùng nhường electron cho nguyên tử khác để trở thành ion dương, sau đó hút nhau tạo liên kết ion.
  • C. Potassium và chlorine cùng nhận electron từ nguyên tử khác để trở thành ion âm, sau đó hút nhau tạo liên kết ion.
  • D. Potassium nhường electron cho chlorine, tạo thành ion K+ và Cl-. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu này hình thành liên kết ion.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8) và Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ liên kết ion?

  • A. CO2
  • B. MgCl2
  • C. HCl
  • D. O2

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
  • C. Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA
  • D. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tử M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Tồn tại ở trạng thái rắn
  • B. Dễ bay hơi
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 6: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) H và Cl, (3) C và O, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo thành liên kết ion mạnh nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 12

Câu 8: Cho công thức hóa học của một số hợp chất: KF, CaO, Al₂O₃. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (từ thấp đến cao).

  • A. KF < CaO < Al₂O₃
  • B. CaO < KF < Al₂O₃
  • C. Al₂O₃ < CaO < KF
  • D. KF < Al₂O₃ < CaO

Câu 9: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Liên kết ion có tính định hướng và tính bão hòa.
  • D. Hợp chất ion thường dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.

Câu 10: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học nào sau đây KHÔNG thể tạo thành từ các ion trên?

  • A. NaF
  • B. MgCl₂
  • C. Al₂O₃
  • D. Na₂O₃

Câu 11: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và oxygen (O) để tạo thành sodium oxide (Na₂O), quá trình nào xảy ra với nguyên tử sodium?

  • A. Nguyên tử sodium nhận electron và trở thành ion âm.
  • B. Nguyên tử sodium nhường electron và trở thành ion dương.
  • C. Các nguyên tử sodium góp chung electron với nhau.
  • D. Không có sự thay đổi electron trong nguyên tử sodium.

Câu 12: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), CaCl₂ (3), H₂O (4). Chất nào có liên kết ion?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (4)
  • C. (1), (3)
  • D. (3), (4)

Câu 13: Cho ion đa nguyên tử sulfate (SO₄²⁻). Liên kết hóa học trong ion sulfate là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 14: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào thể hiện tính base mạnh nhất?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SiO₂

Câu 15: Cho phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phản ứng này thể hiện rõ đặc trưng nào của liên kết ion?

  • A. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
  • B. Sự hình thành liên kết kim loại
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen
  • D. Sự hình thành liên kết ion

Câu 16: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn khan
  • B. Ở trạng thái khí
  • C. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước
  • D. Ở mọi trạng thái

Câu 17: Cho các hợp chất: LiF, NaCl, KBr, CsI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới ion nhỏ nhất?

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. KBr
  • D. CsI

Câu 18: Nguyên tử chlorine (Cl) có xu hướng tạo thành ion Cl⁻, trong khi nguyên tử sodium (Na) có xu hướng tạo thành ion Na⁺. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Chlorine có độ âm điện lớn hơn sodium, nên dễ nhận electron hơn.
  • B. Sodium có độ âm điện lớn hơn chlorine, nên dễ nhường electron hơn.
  • C. Chlorine có bán kính nguyên tử lớn hơn sodium, nên dễ nhận electron hơn.
  • D. Sodium có bán kính nguyên tử lớn hơn chlorine, nên dễ nhường electron hơn.

Câu 19: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có công thức hóa học đúng?

  • A. KCl₂
  • B. CaCl₂
  • C. K₂S
  • D. CaS₂

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm KHÔNG đạt octet (8 electron lớp ngoài cùng) khi hình thành liên kết ion?

  • A. LiCl
  • B. NaCl
  • C. KCl
  • D. BeCl₂

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: M + X → MX (hợp chất ion). Biết M là kim loại nhóm IA và X là phi kim nhóm VIIA. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 22: Cho các ion: NH₄⁺, SO₄²⁻, Na⁺, Cl⁻. Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ liên kết ion và chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

  • A. (NH₄)₂SO₄
  • B. Na₂SO₄
  • C. NH₄Cl
  • D. NaCl

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết ion hình thành do sự dùng chung electron, liên kết cộng hóa trị hình thành do lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết ion chỉ tồn tại trong chất rắn, liên kết cộng hóa trị chỉ tồn tại trong chất lỏng và khí.
  • C. Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị trong mọi trường hợp.
  • D. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion trái dấu, liên kết cộng hóa trị hình thành do sự dùng chung electron.

Câu 24: Cho dãy các hợp chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Tính chất nào sau đây biến đổi theo xu hướng tăng dần từ NaF đến NaI?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Độ cứng
  • C. Độ dài liên kết ion
  • D. Năng lượng mạng lưới ion

Câu 25: Cho hợp chất ion XY₂. Ion X có điện tích +2 và ion Y có điện tích -1. Nguyên tố X thuộc nhóm nào và nguyên tố Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIIA
  • B. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm VIA
  • C. X thuộc nhóm IIIA, Y thuộc nhóm VA
  • D. X thuộc nhóm IVA, Y thuộc nhóm IVA

Câu 26: Tinh thể ion có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều được hình thành bởi sự sắp xếp của các...

  • A. nguyên tử kim loại
  • B. cation và anion
  • C. phân tử trung hòa
  • D. electron tự do

Câu 27: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sc³⁺
  • D. Ba ion có bán kính bằng nhau

Câu 28: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử lithium (Li) và fluorine (F). Bước nào sau đây là giai đoạn tỏa năng lượng?

  • A. Li(g) → Li⁺(g) + e (quá trình ion hóa)
  • B. F₂(g) → 2F(g) (quá trình phân li)
  • C. F(g) + e → F⁻(g) (quá trình ái lực electron)
  • D. Li⁺(g) + F⁻(g) → LiF(s) (hình thành mạng lưới ion)

Câu 29: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl, cần cung cấp năng lượng để thắng lực hút tĩnh điện giữa các ion Na⁺ và Cl⁻. Năng lượng này được gọi là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa
  • B. Ái lực electron
  • C. Năng lượng mạng lưới ion
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của MgO và NaCl. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì ion Na⁺ và Cl⁻ có bán kính nhỏ hơn ion Mg²⁺ và O²⁻.
  • B. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì ion Mg²⁺ và O²⁻ có điện tích lớn hơn ion Na⁺ và Cl⁻.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của MgO và NaCl tương đương nhau vì chúng đều là hợp chất ion.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của MgO và NaCl.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong KCl?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8) và Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tử M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) H và Cl, (3) C và O, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo thành liên kết ion mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho công thức hóa học của một số hợp chất: KF, CaO, Al₂O₃. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (từ thấp đến cao).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học nào sau đây KHÔNG thể tạo thành từ các ion trên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và oxygen (O) để tạo thành sodium oxide (Na₂O), quá trình nào xảy ra với nguyên tử sodium?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), CaCl₂ (3), H₂O (4). Chất nào có liên kết ion?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho ion đa nguyên tử sulfate (SO₄²⁻). Liên kết hóa học trong ion sulfate là loại liên kết gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào thể hiện tính base mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Phản ứng này thể hiện rõ đặc trưng nào của liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho các hợp chất: LiF, NaCl, KBr, CsI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới ion nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nguyên tử chlorine (Cl) có xu hướng tạo thành ion Cl⁻, trong khi nguyên tử sodium (Na) có xu hướng tạo thành ion Na⁺. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có công thức hóa học đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm KHÔNG đạt octet (8 electron lớp ngoài cùng) khi hình thành liên kết ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: M + X → MX (hợp chất ion). Biết M là kim loại nhóm IA và X là phi kim nhóm VIIA. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho các ion: NH₄⁺, SO₄²⁻, Na⁺, Cl⁻. Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ liên kết ion và chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho dãy các hợp chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Tính chất nào sau đây biến đổi theo xu hướng tăng dần từ NaF đến NaI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho hợp chất ion XY₂. Ion X có điện tích +2 và ion Y có điện tích -1. Nguyên tố X thuộc nhóm nào và nguyên tố Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tinh thể ion có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều được hình thành bởi sự sắp xếp của các...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử lithium (Li) và fluorine (F). Bước nào sau đây là giai đoạn tỏa năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl, cần cung cấp năng lượng để thắng lực hút tĩnh điện giữa các ion Na⁺ và Cl⁻. Năng lượng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của MgO và NaCl. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử là gì?

  • A. Hai nguyên tử phải có cùng số lớp electron.
  • B. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
  • C. Cả hai nguyên tử đều phải là phi kim.
  • D. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể, thường là một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

  • A. CO2
  • B. NaCl
  • C. MgCl2
  • D. HCl

Câu 3: Xét quá trình hình thành ion từ nguyên tử. Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành cation?

  • A. M → M⁺ + 1e⁻
  • B. X + 1e⁻ → X⁻
  • C. M⁺ + X⁻ → MX
  • D. MX → M⁺ + X⁻

Câu 4: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s² 3p⁵. Ion phổ biến mà X có thể tạo thành và công thức oxide cao nhất tương ứng là:

  • A. X⁺, X₂O₇
  • B. X²⁻, XO₃
  • C. X⁻, X₂O₇
  • D. X⁺, XO₃

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và Cl⁻ hút nhau bằng lực tĩnh điện. Yếu tố nào sau đây quyết định độ lớn của lực hút này?

  • A. Khối lượng nguyên tử của Na và Cl.
  • B. Điện tích của ion Na⁺ và Cl⁻, và khoảng cách giữa chúng.
  • C. Số lớp electron của nguyên tử Na và Cl.
  • D. Độ âm điện của Na và Cl.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của hợp chất ion ở trạng thái rắn?

  • A. Dẫn điện tốt do các electron tự do.
  • B. Mềm, dễ dát mỏng và kéo dài.
  • C. Cứng, giòn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO, CO₂. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất ion?

  • A. HCl, H₂O, CO₂
  • B. NaCl, HCl, H₂O
  • C. CaO, CO₂, HCl
  • D. NaCl, CaO

Câu 8: Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) có khả năng dẫn điện, trong khi đường ăn (C₁₂H₂₂O₁₁) thì không, mặc dù cả hai đều tan trong nước?

  • A. Đường ăn có phân tử khối lớn hơn muối ăn.
  • B. Muối ăn phân li thành ion tự do trong nước, còn đường ăn thì không.
  • C. Muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đường ăn.
  • D. Đường ăn có liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết ion trong muối ăn.

Câu 9: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
  • C. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA

Câu 10: Hợp chất ion nào sau đây chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. Na₂SO₄
  • D. CaCl₂

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: 2M + X₂ → 2MX. Biết M là kim loại kiềm và X là halogen. Liên kết hóa học trong hợp chất MX là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 12: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: NaCl, MgO, KCl, CaO. Giải thích dựa trên yếu tố ảnh hưởng đến lực liên kết ion.

  • A. NaCl < KCl < CaO < MgO
  • B. MgO < CaO < NaCl < KCl
  • C. KCl < NaCl < CaO < MgO
  • D. CaO < MgO < KCl < NaCl

Câu 13: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, N³⁻. Công thức hóa học nào sau đây không thể tạo thành hợp chất ion bền vững?

  • A. Na₂O
  • B. MgF₂
  • C. AlN
  • D. NaF₃

Câu 14: Hình ảnh tinh thể NaCl thể hiện sự sắp xếp các ion Na⁺ và Cl⁻ trong không gian ba chiều. Cấu trúc tinh thể ion được duy trì bởi loại lực nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Lực đẩy tĩnh điện giữa các ion cùng dấu.
  • C. Lực Van der Waals giữa các phân tử.
  • D. Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.

Câu 15: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ khác biệt độ âm điện và dự đoán loại liên kết trong NaCl.

  • A. 2.23, liên kết cộng hóa trị phân cực
  • B. 2.23, liên kết ion
  • C. 4.09, liên kết ion
  • D. 4.09, liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 16: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm thổ X và halogen Y. Biết tổng số electron trong ion X²⁺ và Y⁻ là 36. Xác định X và Y.

  • A. X là Na, Y là Cl
  • B. X là K, Y là F
  • C. X là Mg, Y là Br
  • D. X là Ca, Y là Cl

Câu 17: Cho các oxide: Na₂O, SO₂, P₂O₅, MgO. Oxide nào khi tan trong nước tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. Na₂O
  • B. SO₂
  • C. P₂O₅
  • D. MgO

Câu 18: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích vì sao?

  • A. Do lực hút Van der Waals mạnh mẽ giữa các phân tử.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị bền vững tạo mạng tinh thể.
  • C. Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu tạo mạng tinh thể ion.
  • D. Do các ion có kích thước lớn.

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(g). Trong CaCO₃, liên kết giữa Ca và CO₃²⁻ là liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 20: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì và nó thể hiện điều gì?

  • A. Năng lượng ion hóa, thể hiện khả năng nhường electron của Na.
  • B. Ái lực electron, thể hiện khả năng nhận electron của Cl.
  • C. Năng lượng liên kết cộng hóa trị, thể hiện độ bền liên kết trong phân tử Cl₂.
  • D. Năng lượng mạng lưới, thể hiện độ bền của liên kết ion trong mạng tinh thể NaCl.

Câu 21: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất? Giải thích dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.

  • A. K⁺, vì có ít electron nhất.
  • B. Ca²⁺, vì có điện tích dương lớn hơn.
  • C. Sc³⁺, vì có điện tích dương lớn nhất và lực hút hạt nhân mạnh nhất.
  • D. Cả ba ion có bán kính tương đương nhau vì cùng chu kì.

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và halogen, yếu tố nào quyết định ion kim loại sẽ mang điện tích +1 và ion halogen mang điện tích -1?

  • A. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử.
  • B. Xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
  • C. Độ âm điện của kim loại kiềm và halogen.
  • D. Bán kính nguyên tử của kim loại kiềm và halogen.

Câu 23: Cho các hợp chất: KF, KCl, KBr, KI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới nhỏ nhất? Giải thích xu hướng biến đổi.

  • A. KF, vì ion F⁻ có kích thước nhỏ nhất.
  • B. KCl, vì ion Cl⁻ có độ âm điện trung bình.
  • C. KBr, vì ion Br⁻ có khối lượng nguyên tử lớn.
  • D. KI, vì ion I⁻ có kích thước lớn nhất, lực hút ion yếu nhất.

Câu 24: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. X có thể là loại chất nào?

  • A. Kim loại
  • B. Chất cộng hóa trị phân cực
  • C. Hợp chất ion
  • D. Chất cộng hóa trị không phân cực

Câu 25: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Công thức hóa học của các hợp chất ion có thể tạo thành từ các ion này là:

  • A. NaCl, CaSO₄, Na₂SO₄, CaCl
  • B. NaCl, CaSO₄, Na₂SO₄, CaCl₂
  • C. NaCl, CaSO₄, NaSO₄, CaCl₂
  • D. NaCl₂, CaSO₄, Na₂SO₄, CaCl₂

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của NaCl và AgCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên năng lượng mạng lưới và năng lượng hydrate hóa.

  • A. AgCl tan tốt hơn NaCl, do năng lượng mạng lưới của AgCl nhỏ hơn.
  • B. NaCl và AgCl tan tốt như nhau, do đều là hợp chất ion.
  • C. NaCl tan tốt hơn AgCl, do năng lượng hydrate hóa vượt trội hơn năng lượng mạng lưới.
  • D. AgCl tan tốt hơn NaCl, do năng lượng hydrate hóa của Ag⁺ lớn hơn Na⁺.

Câu 27: Cho phản ứng: BaCl₂(aq) + Na₂SO₄(aq) → BaSO₄(s) + 2NaCl(aq). Vì sao BaSO₄ kết tủa, trong khi NaCl vẫn tan?

  • A. BaSO₄ ít tan trong nước do lực hút ion mạnh, năng lượng mạng lưới lớn.
  • B. BaSO₄ có phân tử khối lớn hơn NaCl nên dễ kết tủa.
  • C. NaCl dễ tan hơn BaSO₄ do liên kết ion trong NaCl yếu hơn.
  • D. Phản ứng tạo ra BaSO₄ là phản ứng oxi hóa khử, tạo chất không tan.

Câu 28: Trong công nghiệp sản xuất NaOH từ NaCl, quá trình điện phân dung dịch NaCl tạo ra NaOH, Cl₂ và H₂. Loại liên kết nào bị phá vỡ trong NaCl khi điện phân?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử NaCl.
  • B. Liên kết ion giữa Na⁺ và Cl⁻ trong NaCl.
  • C. Liên kết kim loại trong kim loại Na.
  • D. Liên kết hydrogen trong nước.

Câu 29: Cho các chất: CH₄, NH₃, H₂O, HF, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại liên kết và tương tác phân tử.

  • A. CH₄, vì phân tử khối nhỏ nhất.
  • B. NH₃, vì có liên kết hydrogen.
  • C. HF, vì có liên kết hydrogen mạnh nhất.
  • D. NaCl, vì có liên kết ion mạnh nhất.

Câu 30: Một học sinh nói rằng "Liên kết ion chỉ hình thành giữa kim loại và phi kim". Nhận xét nào sau đây đúng về phát biểu này?

  • A. Sai, vì liên kết ion có thể hình thành giữa hai phi kim.
  • B. Sai, vì liên kết ion có thể hình thành giữa hai kim loại.
  • C. Đúng, nhưng chưa đầy đủ, cần nhấn mạnh sự khác biệt độ âm điện lớn.
  • D. Đúng và đầy đủ, không cần bổ sung gì thêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét quá trình hình thành ion từ nguyên tử. Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành cation?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s² 3p⁵. Ion phổ biến mà X có thể tạo thành và công thức oxide cao nhất tương ứng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và Cl⁻ hút nhau bằng lực tĩnh điện. Yếu tố nào sau đây quyết định độ lớn của lực hút này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của hợp chất ion ở trạng thái rắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO, CO₂. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) có khả năng dẫn điện, trong khi đường ăn (C₁₂H₂₂O₁₁) thì không, mặc dù cả hai đều tan trong nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hợp chất ion nào sau đây chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: 2M + X₂ → 2MX. Biết M là kim loại kiềm và X là halogen. Liên kết hóa học trong hợp chất MX là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: NaCl, MgO, KCl, CaO. Giải thích dựa trên yếu tố ảnh hưởng đến lực liên kết ion.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, N³⁻. Công thức hóa học nào sau đây không thể tạo thành hợp chất ion bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hình ảnh tinh thể NaCl thể hiện sự sắp xếp các ion Na⁺ và Cl⁻ trong không gian ba chiều. Cấu trúc tinh thể ion được duy trì bởi loại lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ khác biệt độ âm điện và dự đoán loại liên kết trong NaCl.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm thổ X và halogen Y. Biết tổng số electron trong ion X²⁺ và Y⁻ là 36. Xác định X và Y.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các oxide: Na₂O, SO₂, P₂O₅, MgO. Oxide nào khi tan trong nước tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(g). Trong CaCO₃, liên kết giữa Ca và CO₃²⁻ là liên kết gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì và nó thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất? Giải thích dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và halogen, yếu tố nào quyết định ion kim loại sẽ mang điện tích +1 và ion halogen mang điện tích -1?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các hợp chất: KF, KCl, KBr, KI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới nhỏ nhất? Giải thích xu hướng biến đổi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. X có thể là loại chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Công thức hóa học của các hợp chất ion có thể tạo thành từ các ion này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của NaCl và AgCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên năng lượng mạng lưới và năng lượng hydrate hóa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: BaCl₂(aq) + Na₂SO₄(aq) → BaSO₄(s) + 2NaCl(aq). Vì sao BaSO₄ kết tủa, trong khi NaCl vẫn tan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong công nghiệp sản xuất NaOH từ NaCl, quá trình điện phân dung dịch NaCl tạo ra NaOH, Cl₂ và H₂. Loại liên kết nào bị phá vỡ trong NaCl khi điện phân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho các chất: CH₄, NH₃, H₂O, HF, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại liên kết và tương tác phân tử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một học sinh nói rằng 'Liên kết ion chỉ hình thành giữa kim loại và phi kim'. Nhận xét nào sau đây đúng về phát biểu này?

Xem kết quả