15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. CH₄

Câu 2: Giải thích tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm như H₂S, H₂Se, H₂Te, mặc dù có khối lượng phân tử nhỏ hơn?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất bền.
  • B. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước rất mạnh.
  • C. Do phân tử nước tạo được mạng lưới liên kết hydrogen liên phân tử bền vững.
  • D. Do nước là dung môi phân cực mạnh.

Câu 3: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu được hình thành giữa các phân tử. Lực nào sau đây thuộc loại tương tác Van der Waals?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • B. Lực hút do chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • C. Liên kết được hình thành giữa nguyên tử H linh động và nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron riêng.
  • D. Lực hút giữa các lưỡng cực tạm thời hoặc lưỡng cực cảm ứng.

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C₃H₈, CH₃OH, CH₃Cl (biết khối lượng phân tử xấp xỉ nhau).

  • A. CH₃OH < CH₃Cl < C₃H₈
  • B. C₃H₈ < CH₃Cl < CH₃OH
  • C. CH₃Cl < C₃H₈ < CH₃OH
  • D. C₃H₈ < CH₃OH < CH₃Cl

Câu 5: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác Van der Waals (lực London) mà không có liên kết hydrogen hay tương tác lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể?

  • A. HCl
  • B. H₂S
  • C. C₂H₆
  • D. NH₃

Câu 6: Trong phân tử alcohol (R-OH), liên kết hydrogen có thể hình thành giữa:

  • A. Nguyên tử H của nhóm R và nguyên tử O của nhóm OH trong cùng một phân tử.
  • B. Nguyên tử C của nhóm R và nguyên tử H của nhóm OH trong cùng một phân tử.
  • C. Nguyên tử O của nhóm OH và nguyên tử H của nhóm R trong phân tử khác.
  • D. Nguyên tử H của nhóm OH của phân tử này và nguyên tử O của nhóm OH của phân tử khác.

Câu 7: Tại sao các alkane mạch dài như C₁₀H₂₂ tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn như CH₄, C₂H₆ tồn tại ở thể khí?

  • A. Khi khối lượng phân tử tăng, tương tác Van der Waals (lực London) giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
  • B. Các alkane mạch dài có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Năng lượng liên kết cộng hóa trị C-C và C-H tăng khi mạch carbon dài hơn.
  • D. Các alkane mạch dài có cấu trúc phân cực hơn.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về liên kết hydrogen, giải thích tại sao methanol (CH₃OH) tan vô hạn trong nước?

  • A. Methanol là dung môi phân cực mạnh hơn nước.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa methanol và nước rất mạnh.
  • C. Methanol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong methanol thấp.

Câu 9: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, ethanol (C₂H₅OH), diethyl ether (C₂H₅OC₂H₅). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. H₂S và diethyl ether.
  • B. H₂O và H₂S.
  • C. H₂S, ethanol và diethyl ether.
  • D. H₂O và ethanol.

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ảnh hưởng trực tiếp của liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. Độ dài liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • C. Độ tan của chất trong nước.
  • D. Độ nhớt của chất lỏng.

Câu 11: Xét các phân tử không phân cực Br₂, Cl₂, F₂, I₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần lực tương tác Van der Waals liên phân tử.

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • B. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂
  • C. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • D. Br₂ < I₂ < F₂ < Cl₂

Câu 12: Cấu trúc mạng tinh thể của nước đá (ice) có mật độ thấp hơn nước lỏng ở 0°C. Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Sự co lại của các phân tử nước khi đóng băng.
  • B. Sự hình thành mạng lưới liên kết hydrogen mở, có cấu trúc lỗ hổng trong nước đá.
  • C. Tương tác Van der Waals giảm khi nhiệt độ giảm.
  • D. Phân tử nước đá có hình dạng khác biệt so với nước lỏng.

Câu 13: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

  • A. Giữa các nhóm chức khác nhau trong cùng một phân tử.
  • B. Giữa các phân tử cùng loại.
  • C. Giữa một phân tử chất tan và một phân tử dung môi.
  • D. Giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể.

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Biết cả hai chất có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.

  • A. Nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn dimethyl ether.
  • B. Nhiệt độ sôi của dimethyl ether cao hơn ethanol.
  • C. Nhiệt độ sôi của cả hai chất là như nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi dựa vào thông tin này.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến lực tương tác Van der Waals (lực London) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • C. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị.
  • D. Sự có mặt của cặp electron riêng.

Câu 16: Tại sao hydrogen fluoride (HF) là một acid yếu trong dung dịch nước, trong khi các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) lại là acid mạnh?

  • A. Liên kết H-F rất dài và dễ bị phá vỡ.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa HF và H₂O rất yếu.
  • C. Nguyên tử F có kích thước lớn hơn nhiều so với Cl, Br, I.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa HF và H₂O hoặc giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân li H⁺.

Câu 17: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử X. Nguyên tử B trong phân tử X-B...H-A có thể là nguyên tử nào sau đây để liên kết hydrogen được hình thành?

  • A. C
  • B. Si
  • C. O
  • D. P

Câu 18: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (dipole-dipole interaction) là một dạng của tương tác Van der Waals, xảy ra giữa:

  • A. Các ion trái dấu.
  • B. Hai phân tử có cực.
  • C. Hai nguyên tử không mang điện tích.
  • D. Một ion và một phân tử không cực.

Câu 19: Xét các chất sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? (Gợi ý: Đây là các phân tử không phân cực, chỉ có lực London).

  • A. N₂
  • B. O₂
  • C. F₂
  • D. Cl₂

Câu 20: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc của các phân tử sinh học nào sau đây?

  • A. DNA và protein.
  • B. Chỉ có carbohydrate.
  • C. Chỉ có lipid.
  • D. Tất cả các loại phân tử hữu cơ.

Câu 21: Tại sao iốt (I₂) ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi brom (Br₂) ở thể lỏng và clo (Cl₂) ở thể khí?

  • A. I₂ có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • B. I₂ có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. I₂ có khối lượng phân tử lớn nhất, dẫn đến lực Van der Waals mạnh nhất.
  • D. I₂ là phân tử phân cực mạnh nhất trong nhóm.

Câu 22: Xét dung dịch acetone (CH₃COCH₃) trong nước. Tương tác chủ yếu giữa các phân tử acetone và nước là gì?

  • A. Chỉ có tương tác Van der Waals.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen (giữa H của nước và O của acetone) và tương tác Van der Waals.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó, nhưng khả năng tạo liên kết hydrogen kém hơn H₂O?

  • A. HF
  • B. NH₃
  • C. CH₄
  • D. H₂S

Câu 24: Lực tương tác nào sau đây thường có độ lớn nhỏ nhất?

  • A. Lực London (lực phân tán).
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Liên kết ion.

Câu 25: Khi một chất lỏng có liên kết hydrogen mạnh bay hơi, năng lượng cần cung cấp chủ yếu để phá vỡ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Liên kết ion giữa các nguyên tử.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 26: Phân tử CO₂ có liên kết C=O phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CO₂ lại không phân cực. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tương tác giữa các phân tử CO₂?

  • A. Phân tử CO₂ tạo được liên kết hydrogen mạnh mẽ.
  • B. Tương tác chủ yếu giữa các phân tử CO₂ là lực London.
  • C. Tương tác chủ yếu là tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Các phân tử CO₂ không có tương tác với nhau.

Câu 27: Tại sao các alcohol mạch ngắn như ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước, trong khi các alcohol mạch dài như decanol (C₁₀H₂₁OH) lại khó tan trong nước?

  • A. Phần kị nước (mạch carbon) của decanol quá lớn, làm giảm khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Decanol có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử mạnh hơn.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử decanol yếu hơn giữa các phân tử nước.
  • D. Decanol là phân tử không phân cực.

Câu 29: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 30: Phân tử nào sau đây không có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử có độ âm điện lớn (N, O, F), do đó không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CH₃Cl
  • D. HF

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Giải thích tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm như H₂S, H₂Se, H₂Te, mặc dù có khối lượng phân tử nhỏ hơn?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu được hình thành giữa các phân tử. Lực nào sau đây thuộc loại tương tác Van der Waals?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C₃H₈, CH₃OH, CH₃Cl (biết khối lượng phân tử xấp xỉ nhau).

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác Van der Waals (lực London) mà không có liên kết hydrogen hay tương tác lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong phân tử alcohol (R-OH), liên kết hydrogen có thể hình thành giữa:

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao các alkane mạch dài như C₁₀H₂₂ tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn như CH₄, C₂H₆ tồn tại ở thể khí?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dựa vào kiến thức về liên kết hydrogen, giải thích tại sao methanol (CH₃OH) tan vô hạn trong nước?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, ethanol (C₂H₅OH), diethyl ether (C₂H₅OC₂H₅). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ảnh hưởng trực tiếp của liên kết hydrogen liên phân tử?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét các phân tử không phân cực Br₂, Cl₂, F₂, I₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần lực tương tác Van der Waals liên phân tử.

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cấu trúc mạng tinh thể của nước đá (ice) có mật độ thấp hơn nước lỏng ở 0°C. Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Biết cả hai chất có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến lực tương tác Van der Waals (lực London) giữa các phân tử không phân cực?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao hydrogen fluoride (HF) là một acid yếu trong dung dịch nước, trong khi các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) lại là acid mạnh?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử X. Nguyên tử B trong phân tử X-B...H-A có thể là nguyên tử nào sau đây để liên kết hydrogen được hình thành?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (dipole-dipole interaction) là một dạng của tương tác Van der Waals, xảy ra giữa:

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Xét các chất sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? (Gợi ý: Đây là các phân tử không phân cực, chỉ có lực London).

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc của các phân tử sinh học nào sau đây?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao iốt (I₂) ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi brom (Br₂) ở thể lỏng và clo (Cl₂) ở thể khí?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Xét dung dịch acetone (CH₃COCH₃) trong nước. Tương tác chủ yếu giữa các phân tử acetone và nước là gì?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó, nhưng khả năng tạo liên kết hydrogen kém hơn H₂O?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Lực tương tác nào sau đây thường có độ lớn nhỏ nhất?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi một chất lỏng có liên kết hydrogen mạnh bay hơi, năng lượng cần cung cấp chủ yếu để phá vỡ loại liên kết nào?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tử CO₂ có liên kết C=O phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CO₂ lại không phân cực. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tương tác giữa các phân tử CO₂?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao các alcohol mạch ngắn như ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước, trong khi các alcohol mạch dài như decanol (C₁₀H₂₁OH) lại khó tan trong nước?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tử nào sau đây không có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử có độ âm điện lớn (N, O, F), do đó không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn, sau đó tương tác với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng. Nguyên tử có độ âm điện lớn thường tham gia vào liên kết hydrogen là những nguyên tố nào sau đây?

  • A. C, H, Cl
  • B. Na, K, Mg
  • C. S, P, Br
  • D. N, O, F

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử yếu, phát sinh chủ yếu do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời hoặc lưỡng cực cảm ứng trong phân tử. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và hình dạng (diện tích tiếp xúc) của phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Số lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • D. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử.

Câu 3: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) với hidrogen sulfide (H₂S). Khối lượng mol của H₂O là 18 g/mol và H₂S là 34 g/mol. Tuy nhiên, nước sôi ở 100°C (áp suất 1 atm) trong khi H₂S sôi ở -60°C. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phân tử H₂S có tương tác Van der Waals mạnh hơn H₂O do khối lượng mol lớn hơn.
  • B. Phân tử H₂O có liên kết cộng hóa trị phân cực hơn H₂S.
  • C. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử H₂S thì không đáng kể.
  • D. Phân tử H₂S có cấu trúc thẳng, trong khi H₂O có cấu trúc gấp khúc, ảnh hưởng đến tương tác liên phân tử.

Câu 4: Trong các chất sau: H₂O, C₂H₅OH, CH₄, HF, NH₃. Có bao nhiêu chất mà giữa các phân tử của chúng có thể hình thành liên kết hydrogen?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 5: Tương tác Van der Waals tồn tại giữa các phân tử trong mọi trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí). Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó trở nên đáng kể và quyết định tính chất vật lý (như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy) chủ yếu ở những chất nào?

  • A. Các chất có liên kết ion.
  • B. Các chất có phân tử không phân cực hoặc phân cực yếu.
  • C. Các chất chỉ có liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Các chất ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

Câu 6: Hãy xem xét khả năng hình thành liên kết hydrogen giữa các cặp chất sau: (1) H₂O và NH₃; (2) C₂H₆ (ethane) và H₂O; (3) HF và HF; (4) CH₃COOH (acid acetic) và H₂O. Những cặp nào có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (4)
  • D. (1), (3), và (4)

Câu 7: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Tuy nhiên, liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với tương tác Van der Waals ở các phân tử có kích thước tương đương. Điều này giải thích vì sao:

  • A. Các chất có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với các chất chỉ có tương tác Van der Waals (kích thước tương đương).
  • B. Các chất có liên kết hydrogen thường dễ bay hơi hơn.
  • C. Các chất có tương tác Van der Waals thường có độ tan trong nước cao hơn.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái rắn, còn tương tác Van der Waals tồn tại ở mọi trạng thái.

Câu 8: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử của chính nó?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CH₃OH
  • D. HF

Câu 9: Xét dãy các hidrocacbon no mạch thẳng: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, C₄H₁₀. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. Sự tăng nhiệt độ sôi này chủ yếu được giải thích bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác Van der Waals.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi thường phụ thuộc vào loại tương tác liên phân tử giữa các phân tử chất tan và dung môi. Nước là một dung môi phân cực mạnh và có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước?

  • A. CCl₄ (carbon tetrachloride)
  • B. CH₃COOH (acid acetic)
  • C. C₆H₆ (benzene)
  • D. O₂ (oxygen)

Câu 11: Tại sao băng (nước đá) lại nhẹ hơn nước lỏng ở 0°C và nổi trên mặt nước? Sự giải thích này liên quan đến loại tương tác liên phân tử nào của nước?

  • A. Liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc mạng lưới rỗng, mở rộng trong băng.
  • B. Tương tác Van der Waals trong băng mạnh hơn trong nước lỏng.
  • C. Các phân tử nước trong băng có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị kéo dài ra trong băng.

Câu 12: Xét hai đồng phân của butan: n-butan (mạch thẳng) và isobutan (mạch nhánh). Khối lượng mol của cả hai đều là 58 g/mol. Tuy nhiên, n-butan có nhiệt độ sôi cao hơn isobutan. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. n-butan có khả năng tạo liên kết hydrogen, còn isobutan thì không.
  • B. isobutan có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn n-butan.
  • C. n-butan có phân tử phân cực hơn isobutan.
  • D. n-butan có hình dạng dài, diện tích tiếp xúc lớn hơn, dẫn đến tương tác Van der Waals mạnh hơn isobutan (hình dạng cầu hơn).

Câu 13: Trong phân tử ethanol (C₂H₅OH), nguyên tử H liên kết với nguyên tử O. Điều này cho phép ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây, khi trộn với ethanol, có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

  • A. Hexan (C₆H₁₄)
  • B. Carbon dioxide (CO₂)
  • C. Nước (H₂O)
  • D. Khí nitơ (N₂)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là KHÔNG đúng?

  • A. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Tương tác Van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • C. Độ lớn của tương tác Van der Waals tăng khi kích thước phân tử tăng.
  • D. Tương tác Van der Waals tồn tại cả trong chất rắn, lỏng và khí.

Câu 15: Xét các chất sau: CH₄ (methane), NH₃ (ammonia), H₂O (water), HF (hydrogen fluoride). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (tại áp suất 1 atm) là đúng?

  • A. HF < H₂O < NH₃ < CH₄
  • B. CH₄ < NH₃ < HF < H₂O
  • C. CH₄ < HF < NH₃ < H₂O
  • D. NH₃ < CH₄ < H₂O < HF

Câu 16: Cấu trúc xoắn kép của DNA được duy trì một phần nhờ các liên kết yếu hình thành giữa các cặp base nitơ (A-T và C-G). Loại liên kết yếu này chủ yếu là gì?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các vòng thơm.

Câu 17: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) lại có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất thấp? Điều này được giải thích dựa trên loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Chúng tạo liên kết ion rất yếu.
  • B. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu.
  • C. Giữa các nguyên tử khí hiếm chỉ tồn tại tương tác Van der Waals rất yếu.
  • D. Chúng có năng lượng liên kết cộng hóa trị rất thấp.

Câu 18: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử của chính nó (ở điều kiện thường)?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CH₃OH
  • D. C₆H₁₄ (hexan)

Câu 19: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (có một phần điện tích dương δ+) và nguyên tử có độ âm điện lớn (có một phần điện tích âm δ- và cặp electron riêng). Nguyên tử có độ âm điện lớn đóng vai trò gì trong liên kết hydrogen?

  • A. Là nguyên tử cho electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • B. Là nguyên tử nhận liên kết (chất nhận) bằng cặp electron riêng của nó.
  • C. Là nguyên tử hydrogen tạo liên kết.
  • D. Là nguyên tử trung tâm của phân tử.

Câu 20: Xét hai chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau: ethanol (C₂H₅OH, M=46 g/mol) và dimethyl ether (CH₃OCH₃, M=46 g/mol). Nhiệt độ sôi của ethanol là 78.4°C, trong khi dimethyl ether là -24.8°C. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do:

  • A. Ethanol có nhóm -OH, cho phép tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Tương tác Van der Waals trong dimethyl ether mạnh hơn ethanol.
  • C. Ethanol là phân tử không phân cực, dimethyl ether là phân cực.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol mạnh hơn trong dimethyl ether.

Câu 21: Tương tác Van der Waals bao gồm các loại lực nào?

  • A. Lực tĩnh điện giữa ion trái dấu.
  • B. Lực hút giữa hạt nhân và electron.
  • C. Chỉ có lực hút giữa các lưỡng cực tạm thời (lực London).
  • D. Lực hút giữa lưỡng cực - lưỡng cực, lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (lực London).

Câu 22: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc làm tăng độ nhớt của chất lỏng. Điều này giải thích vì sao:

  • A. Liên kết hydrogen làm giảm lực hút giữa các phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen làm tăng lực liên kết giữa các phân tử, khiến chúng trượt lên nhau khó khăn hơn.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Độ nhớt chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. CH₃COCH₃ (acetone)
  • D. C₂H₆ (ethane)

Câu 24: Tương tác Van der Waals giữa các phân tử Br₂ (brom lỏng) mạnh hơn hay yếu hơn tương tác Van der Waals giữa các phân tử Cl₂ (chlorine khí)? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Mạnh hơn, vì Br₂ có kích thước và số electron lớn hơn Cl₂, dẫn đến khả năng tạo lưỡng cực tạm thời mạnh hơn.
  • B. Yếu hơn, vì Br₂ ở trạng thái lỏng còn Cl₂ ở trạng thái khí.
  • C. Tương đương nhau, vì cả hai đều là phân tử không phân cực.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các nguyên tố khác nhau.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

  • A. Là sự chia sẻ electron giữa nguyên tử H và một nguyên tử khác.
  • B. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm.
  • C. Là một loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt.
  • D. Là lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn mang một phần điện tích âm và cặp electron riêng.

Câu 26: Phân tử nào sau đây, mặc dù có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (Cl), nhưng khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử là rất yếu hoặc không đáng kể so với H₂O, HF, NH₃?

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. HF
  • D. NH₃

Câu 27: Nhiệt độ nóng chảy của các chất trong một dãy đồng đẳng thường tăng dần khi khối lượng phân tử tăng. Điều này được giải thích chủ yếu bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Tương tác Van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 28: Một chất lỏng có nhiệt độ sôi rất cao so với khối lượng mol của nó và có khả năng hòa tan tốt nhiều chất phân cực khác. Rất có thể giữa các phân tử của chất lỏng này tồn tại loại tương tác liên phân tử nào mạnh?

  • A. Chỉ có tương tác Van der Waals yếu.
  • B. Chỉ có liên kết ion.
  • C. Chỉ có liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 29: Xét các chất sau: F₂ (fluorine), Cl₂ (chlorine), Br₂ (bromine), I₂ (iodine). Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là khí, Br₂ là lỏng, I₂ là rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu do sự khác biệt về:

  • A. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 30: Liên kết hydrogen có thể hình thành không chỉ giữa các phân tử mà còn trong nội bộ một phân tử lớn (liên kết hydrogen nội phân tử), ví dụ như trong các hợp chất hữu cơ phức tạp hoặc protein. Sự hình thành liên kết hydrogen nội phân tử ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc và tính chất của phân tử đó?

  • A. Giúp ổn định cấu trúc không gian của phân tử.
  • B. Làm tăng khả năng phản ứng hóa học của phân tử.
  • C. Làm giảm khối lượng mol của phân tử.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc nhưng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn, sau đó tương tác với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng. Nguyên tử có độ âm điện lớn thường tham gia vào liên kết hydrogen là những nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử yếu, phát sinh chủ yếu do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời hoặc lưỡng cực cảm ứng trong phân tử. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) với hidrogen sulfide (H₂S). Khối lượng mol của H₂O là 18 g/mol và H₂S là 34 g/mol. Tuy nhiên, nước sôi ở 100°C (áp suất 1 atm) trong khi H₂S sôi ở -60°C. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong các chất sau: H₂O, C₂H₅OH, CH₄, HF, NH₃. Có bao nhiêu chất mà giữa các phân tử của chúng có thể hình thành liên kết hydrogen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tương tác Van der Waals tồn tại giữa các phân tử trong mọi trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí). Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó trở nên đáng kể và quyết định tính chất vật lý (như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy) chủ yếu ở những chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hãy xem xét khả năng hình thành liên kết hydrogen giữa các cặp chất sau: (1) H₂O và NH₃; (2) C₂H₆ (ethane) và H₂O; (3) HF và HF; (4) CH₃COOH (acid acetic) và H₂O. Những cặp nào có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Tuy nhiên, liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với tương tác Van der Waals ở các phân tử có kích thước tương đương. Điều này giải thích vì sao:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử của chính nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét dãy các hidrocacbon no mạch thẳng: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, C₄H₁₀. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. Sự tăng nhiệt độ sôi này chủ yếu được giải thích bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi thường phụ thuộc vào loại tương tác liên phân tử giữa các phân tử chất tan và dung môi. Nước là một dung môi phân cực mạnh và có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tại sao băng (nước đá) lại nhẹ hơn nước lỏng ở 0°C và nổi trên mặt nước? Sự giải thích này liên quan đến loại tương tác liên phân tử nào của nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét hai đồng phân của butan: n-butan (mạch thẳng) và isobutan (mạch nhánh). Khối lượng mol của cả hai đều là 58 g/mol. Tuy nhiên, n-butan có nhiệt độ sôi cao hơn isobutan. Giải thích nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phân tử ethanol (C₂H₅OH), nguyên tử H liên kết với nguyên tử O. Điều này cho phép ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây, khi trộn với ethanol, có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là KHÔNG đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xét các chất sau: CH₄ (methane), NH₃ (ammonia), H₂O (water), HF (hydrogen fluoride). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (tại áp suất 1 atm) là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cấu trúc xoắn kép của DNA được duy trì một phần nhờ các liên kết yếu hình thành giữa các cặp base nitơ (A-T và C-G). Loại liên kết yếu này chủ yếu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) lại có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất thấp? Điều này được giải thích dựa trên loại tương tác liên phân tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử của chính nó (ở điều kiện thường)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (có một phần điện tích dương δ+) và nguyên tử có độ âm điện lớn (có một phần điện tích âm δ- và cặp electron riêng). Nguyên tử có độ âm điện lớn đóng vai trò gì trong liên kết hydrogen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét hai chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau: ethanol (C₂H₅OH, M=46 g/mol) và dimethyl ether (CH₃OCH₃, M=46 g/mol). Nhiệt độ sôi của ethanol là 78.4°C, trong khi dimethyl ether là -24.8°C. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tương tác Van der Waals bao gồm các loại lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc làm tăng độ nhớt của chất lỏng. Điều này giải thích vì sao:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tương tác Van der Waals giữa các phân tử Br₂ (brom lỏng) mạnh hơn hay yếu hơn tương tác Van der Waals giữa các phân tử Cl₂ (chlorine khí)? Giải thích ngắn gọn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phân tử nào sau đây, mặc dù có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (Cl), nhưng khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử là rất yếu hoặc không đáng kể so với H₂O, HF, NH₃?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nhiệt độ nóng chảy của các chất trong một dãy đồng đẳng thường tăng dần khi khối lượng phân tử tăng. Điều này được giải thích chủ yếu bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một chất lỏng có nhiệt độ sôi rất cao so với khối lượng mol của nó và có khả năng hòa tan tốt nhiều chất phân cực khác. Rất có thể giữa các phân tử của chất lỏng này tồn tại loại tương tác liên phân tử nào mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Xét các chất sau: F₂ (fluorine), Cl₂ (chlorine), Br₂ (bromine), I₂ (iodine). Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là khí, Br₂ là lỏng, I₂ là rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu do sự khác biệt về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Liên kết hydrogen có thể hình thành không chỉ giữa các phân tử mà còn trong nội bộ một phân tử lớn (liên kết hydrogen nội phân tử), ví dụ như trong các hợp chất hữu cơ phức tạp hoặc protein. Sự hình thành liên kết hydrogen nội phân tử ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc và tính chất của phân tử đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. CH4, do khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, do có tương tác Van der Waals mạnh nhất.
  • C. H2O, do có hai nguyên tử hydrogen có thể tạo liên kết hydrogen.
  • D. HF, do tạo được liên kết hydrogen mạnh nhất và liên phân tử.

Câu 2: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng từ F2 đến I2 tuân theo quy luật nào?

  • A. Giảm dần do độ âm điện giảm.
  • B. Tăng dần do khối lượng phân tử tăng và tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • C. Không đổi vì chúng đều là halogen.
  • D. Biến đổi không theo quy luật do cấu trúc phân tử khác nhau.

Câu 3: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai của protein là gì?

  • A. Ổn định cấu trúc xoắn ba của collagen.
  • B. Tạo liên kết peptide giữa các amino acid.
  • C. Ổn định cấu trúc xoắn alpha và beta pleated sheet.
  • D. Quy định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 4: Xét phân tử ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), chúng có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, dimethyl ether thì không.
  • B. Dimethyl ether có khối lượng phân tử lớn hơn ethanol.
  • C. Tương tác Van der Waals trong ethanol yếu hơn so với dimethyl ether.
  • D. Ethanol là chất lỏng phân cực hơn dimethyl ether.

Câu 5: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HI < HBr < HCl < HF

Câu 6: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giữa các phân tử nhỏ, không phân cực.
  • B. Giữa các phân tử có hình dạng cầu.
  • C. Giữa các phân tử có khối lượng phân tử thấp.
  • D. Giữa các phân tử lớn, có nhiều electron.

Câu 7: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở thể lỏng, hydrogen sulfide (H2S) ở thể khí mặc dù oxygen và sulfur cùng nhóm và sulfur có khối lượng nguyên tử lớn hơn. Giải thích nào sau đây là chính xác?

  • A. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H.
  • B. Phân tử H2O tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, H2S thì không.
  • C. Tương tác Van der Waals trong H2S mạnh hơn trong H2O.
  • D. H2S có cấu trúc phân tử cồng kềnh hơn H2O.

Câu 8: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa hai phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là "donor" (cho) và "acceptor" (nhận) trong liên kết hydrogen?

  • A. Donor là H, acceptor là O.
  • B. Donor là O, acceptor là H.
  • C. Cả hai nguyên tử O vừa là donor vừa là acceptor.
  • D. Cả hai nguyên tử H vừa là donor vừa là acceptor.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về tương tác Van der Waals?

  • A. Là lực hút tĩnh điện giữa các phần mang điện tích trái dấu trong phân tử.
  • B. Là tương tác yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ sôi của chất.

Câu 10: Tại sao HF là một acid yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù fluorine có độ âm điện lớn nhất trong các halogen?

  • A. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị kém bền.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân ly H+.
  • C. Bán kính nguyên tử fluorine nhỏ hơn các halogen khác.
  • D. Độ phân cực của liên kết H-F thấp hơn so với các HX khác.

Câu 11: Cho các chất: n-pentane, isopentane, neopentane (đều có công thức phân tử C5H12). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích.

  • A. n-pentane (cao nhất), neopentane (thấp nhất). Do diện tích bề mặt tiếp xúc và hình dạng phân tử.
  • B. neopentane (cao nhất), n-pentane (thấp nhất). Do cấu trúc phân nhánh làm tăng tương tác.
  • C. isopentane (cao nhất), neopentane (thấp nhất). Do cấu trúc phân nhánh vừa phải.
  • D. n-pentane (cao nhất), isopentane (thấp nhất). Do cấu trúc mạch thẳng dễ tạo liên kết.

Câu 12: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những loại phân tử nào?

  • A. Bất kỳ phân tử nào chứa hydrogen.
  • B. Phân tử chứa H liên kết với N, O, hoặc F và phân tử khác chứa N, O, hoặc F có cặp electron tự do.
  • C. Chỉ giữa các phân tử nước.
  • D. Chỉ giữa các phân tử phân cực mạnh.

Câu 13: Cho các cặp chất sau: (1) CH3OH và H2O; (2) CH4 và H2O; (3) NH3 và HF; (4) NaCl và H2O. Cặp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

  • A. Chỉ (2) và (4).
  • B. Chỉ (1) và (3).
  • C. (1), (3) và (4).
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4).

Câu 14: So sánh độ tan trong nước của ethanol (C2H5OH) và ethane (C2H6). Chất nào tan tốt hơn và giải thích tại sao.

  • A. Ethanol tan tốt hơn. Do ethanol tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • B. Ethane tan tốt hơn. Do ethane ít phân cực hơn ethanol.
  • C. Cả hai tan tốt như nhau vì có cùng số nguyên tử carbon.
  • D. Cả hai đều tan kém trong nước vì đều là hợp chất hữu cơ.

Câu 15: Cho chuỗi DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì trong việc duy trì cấu trúc mạch kép?

  • A. Liên kết các nucleotide trong cùng một mạch đơn.
  • B. Liên kết các base nitơ bổ sung giữa hai mạch đơn, tạo cấu trúc xoắn kép.
  • C. Ổn định liên kết phosphodiester trong bộ khung đường-phosphate.
  • D. Tạo liên kết giữa DNA và protein histone.

Câu 16: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho sự hóa lỏng của khí noble ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals (lực London dispersion).

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác Van der Waals?

  • A. Độ phân cực của phân tử.
  • B. Kích thước phân tử.
  • C. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • D. Hình dạng phân tử.

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. N2

Câu 19: Giải thích tại sao băng (nước đá) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Do băng có nhiệt độ thấp hơn nước.
  • B. Do tương tác Van der Waals trong băng yếu hơn trong nước.
  • C. Do khối lượng riêng của băng nhỏ hơn nước.
  • D. Do liên kết hydrogen trong băng tạo cấu trúc mạng lưới mở, làm giảm mật độ.

Câu 20: Cho biết loại tương tác phân tử chính trong mỗi chất sau: (a) I2 (rắn); (b) CH3Cl (lỏng); (c) NH3 (khí); (d) NaCl (rắn).

  • A. (a) Liên kết cộng hóa trị; (b) Liên kết ion; (c) Liên kết hydrogen; (d) Tương tác Van der Waals.
  • B. (a) Tương tác Van der Waals; (b) Liên kết hydrogen; (c) Tương tác Van der Waals; (d) Liên kết ion.
  • C. (a) Tương tác Van der Waals; (b) Tương tác Van der Waals (dipole-dipole); (c) Liên kết hydrogen; (d) Liên kết ion.
  • D. (a) Liên kết ion; (b) Liên kết cộng hóa trị; (c) Tương tác Van der Waals; (d) Liên kết hydrogen.

Câu 21: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I.

  • A. CH3F
  • B. CH3Cl
  • C. CH3Br
  • D. CH3I

Câu 22: Tại sao côn trùng nước có thể đi lại trên mặt nước?

  • A. Do chân côn trùng có cấu tạo đặc biệt.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất yếu trên bề mặt nước.
  • C. Do sức căng bề mặt của nước, hình thành bởi liên kết hydrogen.
  • D. Do tương tác Van der Waals giữa chân côn trùng và nước.

Câu 23: Cho các chất sau: O2, N2, Cl2, F2. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác Van der Waals tăng dần.

  • A. F2 < Cl2 < N2 < O2
  • B. N2 < O2 < F2 < Cl2
  • C. O2 < N2 < Cl2 < F2
  • D. Cl2 < F2 < O2 < N2

Câu 24: Trong dung dịch nước của acid acetic (CH3COOH), những loại liên kết hoặc tương tác nào tồn tại?

  • A. Chỉ liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • B. Chỉ liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals.
  • C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals.
  • D. Chỉ liên kết ion và tương tác Van der Waals.

Câu 25: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của alkanes khi mạch carbon tăng lên (ví dụ: methane, ethane, propane, butane...)? Giải thích.

  • A. Nhiệt độ sôi tăng lên. Do tương tác Van der Waals mạnh hơn khi mạch carbon dài hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm xuống. Do khối lượng phân tử tăng làm yếu liên kết.
  • C. Nhiệt độ sôi không đổi. Vì chúng đều là alkanes.
  • D. Nhiệt độ sôi biến đổi không theo quy luật.

Câu 26: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nào?

  • A. Khi nguyên tử H nằm xa nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • B. Khi ba nguyên tử tham gia liên kết hydrogen thẳng hàng.
  • C. Khi nhiệt độ của hệ thống tăng cao.
  • D. Khi phân tử có kích thước lớn.

Câu 27: Cho 2-methylpropan-2-ol (tert-butyl alcohol) và butan-1-ol (n-butyl alcohol). Chất nào có độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

  • A. Butan-1-ol, do mạch carbon dài hơn.
  • B. Butan-1-ol, do khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. 2-methylpropan-2-ol, do cấu trúc phân nhánh làm giảm phần kỵ nước.
  • D. Cả hai tan tốt như nhau vì cùng công thức phân tử C4H10O.

Câu 28: Tương tác Van der Waals còn được gọi là gì?

  • A. Liên kết tĩnh điện.
  • B. Liên kết phân cực.
  • C. Liên kết cho-nhận.
  • D. Lực London dispersion.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đến tính chất vật lý của chất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của chất.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của chất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi, không ảnh hưởng đến độ tan.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ tan, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 30: Trong các phân tử sau: CH4, NH3, H2O. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với chính nó?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. Cả ba phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng từ F2 đến I2 tuân theo quy luật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai của protein là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xét phân tử ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), chúng có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở thể lỏng, hydrogen sulfide (H2S) ở thể khí mặc dù oxygen và sulfur cùng nhóm và sulfur có khối lượng nguyên tử lớn hơn. Giải thích nào sau đây là chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa hai phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là 'donor' (cho) và 'acceptor' (nhận) trong liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về tương tác Van der Waals?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao HF là một acid yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù fluorine có độ âm điện lớn nhất trong các halogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho các chất: n-pentane, isopentane, neopentane (đều có công thức phân tử C5H12). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những loại phân tử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho các cặp chất sau: (1) CH3OH và H2O; (2) CH4 và H2O; (3) NH3 và HF; (4) NaCl và H2O. Cặp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh độ tan trong nước của ethanol (C2H5OH) và ethane (C2H6). Chất nào tan tốt hơn và giải thích tại sao.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho chuỗi DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì trong việc duy trì cấu trúc mạch kép?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho sự hóa lỏng của khí noble ở nhiệt độ rất thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác Van der Waals?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Giải thích tại sao băng (nước đá) lại nổi trên mặt nước lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho biết loại tương tác phân tử chính trong mỗi chất sau: (a) I2 (rắn); (b) CH3Cl (lỏng); (c) NH3 (khí); (d) NaCl (rắn).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao côn trùng nước có thể đi lại trên mặt nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các chất sau: O2, N2, Cl2, F2. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác Van der Waals tăng dần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong dung dịch nước của acid acetic (CH3COOH), những loại liên kết hoặc tương tác nào tồn tại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của alkanes khi mạch carbon tăng lên (ví dụ: methane, ethane, propane, butane...)? Giải thích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 2-methylpropan-2-ol (tert-butyl alcohol) và butan-1-ol (n-butyl alcohol). Chất nào có độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tương tác Van der Waals còn được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đến tính chất vật lý của chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các phân tử sau: CH4, NH3, H2O. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với chính nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. CH4, do khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, do tương tác Van der Waals mạnh nhất.
  • C. H2O, do liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. HF, do liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Câu 2: Cho các phân tử: ethane (C2H6), ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Ethanol < Dimethyl ether < Ethane
  • B. Ethane < Dimethyl ether < Ethanol
  • C. Dimethyl ether < Ethane < Ethanol
  • D. Ethane < Ethanol < Dimethyl ether

Câu 3: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí, mặc dù sulfur có khối lượng nguyên tử lớn hơn oxygen. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Liên kết S-H trong H2S bền hơn liên kết O-H trong H2O.
  • B. Phân tử H2S có kích thước nhỏ hơn phân tử H2O.
  • C. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử H2S thì không.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử H2S mạnh hơn giữa các phân tử H2O.

Câu 4: Loại tương tác Van der Waals nào sau đây tồn tại giữa hai phân tử khí neon (Ne)?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại tương tác yếu giữa các phân tử.
  • B. Được hình thành giữa nguyên tử hydrogen đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn và một nguyên tử khác có độ âm điện lớn.
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • D. Có vai trò quan trọng trong nhiều hiện tượng tự nhiên và hệ thống sinh học.

Câu 6: Cho sơ đồ mô phỏng liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết O-H trong phân tử nước.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa các phân tử nước.
  • C. Liên kết giữa nguyên tử H của một phân tử nước và nguyên tử O của phân tử nước khác.
  • D. Liên kết Van der Waals giữa các phân tử nước.

Câu 7: Độ tan của ethanol (C2H5OH) trong nước cao hơn nhiều so với ethane (C2H6). Giải thích nào sau đây là chính xác?

  • A. Ethanol có khối lượng phân tử nhỏ hơn ethane.
  • B. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, ethane thì không.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa ethanol và nước mạnh hơn giữa ethane và nước.
  • D. Ethanol là chất phân cực hơn ethane.

Câu 8: Xét các phân tử: HCl, HBr, HI. Theo chiều từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. Tăng, do độ phân cực của liên kết H-X tăng.
  • B. Giảm, do độ bền liên kết H-X giảm.
  • C. Không đổi, do các phân tử có cấu trúc tương tự.
  • D. Tăng, do khối lượng phân tử tăng và tương tác Van der Waals mạnh hơn.

Câu 9: Dung dịch nước của chất nào sau đây có pH thấp nhất (tính acid mạnh nhất)?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước dâng lên trong ống nhỏ) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và giữa nước với thành ống.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước.
  • C. Lực hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước.
  • D. Áp suất khí quyển tác dụng lên bề mặt nước.

Câu 11: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Tương tác Van der Waals mạnh nhất tồn tại giữa các phân tử nào?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 12: Cho các chất sau: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp các chất theo nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

  • A. Pentan < Butan < Propan
  • B. Propan < Butan < Pentan
  • C. Butan < Propan < Pentan
  • D. Pentan < Propan < Butan

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác Van der Waals?

  • A. Là liên kết hóa học mạnh mẽ giữa các nguyên tử.
  • B. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • C. Là lực hút tĩnh điện yếu giữa các phân tử hoặc các phần khác nhau của cùng một phân tử.
  • D. Luôn làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.

Câu 14: Loại tương tác Van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc mạch đôi xoắn của DNA?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 15: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

  • A. CH3F, do liên kết C-F phân cực nhất.
  • B. CH3Cl, do độ phân cực trung bình.
  • C. CH3Br, do khối lượng phân tử lớn nhất và tương tác Van der Waals mạnh nhất.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau.

Câu 16: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine?

  • A. Liên kết H-F bền hơn liên kết H-Cl.
  • B. Các phân tử HF tạo liên kết hydrogen với nhau, làm giảm khả năng phân li H+.
  • C. Kích thước nguyên tử fluorine nhỏ hơn chlorine.
  • D. HF có khối lượng phân tử nhỏ hơn HCl.

Câu 18: Cho dãy các chất: He, Ne, Ar, Kr. Nhiệt độ sôi của các chất này tăng dần theo chiều nào và do yếu tố nào?

  • A. Từ He đến Kr, do khối lượng nguyên tử tăng và tương tác London mạnh hơn.
  • B. Từ Kr đến He, do độ phân cực tăng.
  • C. Không có quy luật rõ ràng.
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng gần như bằng nhau.

Câu 19: Trong các hợp chất hydride của nhóm VIA (chalcogens): H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với xu hướng chung và giải thích?

  • A. H2S, do khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. H2O, do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. H2Te, do tương tác Van der Waals mạnh nhất.
  • D. H2Se, do độ phân cực lớn nhất.

Câu 20: Loại tương tác nào sau đây quyết định trạng thái lỏng của dầu ăn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết ion

Câu 21: Cho các phân tử: NH3, PH3, AsH3. Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn đáng kể so với PH3 và AsH3. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. NH3 có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Liên kết N-H phân cực hơn liên kết P-H và As-H.
  • C. Tương tác Van der Waals trong NH3 mạnh hơn.
  • D. NH3 tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Câu 22: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa NaCl và nước.
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • D. Liên kết ion trong tinh thể NaCl.

Câu 23: Một chất có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao thường có loại liên kết phân tử nào mạnh?

  • A. Tương tác London (lực phân tán) yếu.
  • B. Liên kết hydrogen hoặc tương tác lưỡng cực mạnh.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử, không phụ thuộc loại liên kết.
  • D. Liên kết ion giữa các phân tử.

Câu 24: Giải thích tại sao giọt nước có dạng hình cầu trên bề mặt lá cây.

  • A. Do lực hút của Trái Đất.
  • B. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước và lá cây.
  • C. Do lá cây có bề mặt kỵ nước.
  • D. Do lực liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo sức căng bề mặt.

Câu 25: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen bên trong một phân tử)?

  • A. CH3OH (methanol)
  • B. H2O (nước)
  • C. o-nitrophenol
  • D. CH4 (methane)

Câu 26: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane và isopentane (2-methylbutane). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. n-pentane, do có diện tích bề mặt lớn hơn và tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • B. isopentane, do có cấu trúc phân nhánh.
  • C. Cả hai có nhiệt độ sôi bằng nhau.
  • D. isopentane, do khối lượng phân tử nhỏ hơn.

Câu 27: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Tương tác London (lực phân tán)

Câu 28: Cho các chất: butan-1-ol, butan-2-ol, diethyl ether. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Butan-1-ol < Butan-2-ol < Diethyl ether
  • B. Diethyl ether < Butan-1-ol < Butan-2-ol
  • C. Diethyl ether < Butan-2-ol < Butan-1-ol
  • D. Butan-2-ol < Butan-1-ol < Diethyl ether

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý của chất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Làm giảm độ tan trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ nhớt.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất khí, không ảnh hưởng chất lỏng và rắn.

Câu 30: Trong cơ thể sống, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Duy trì cấu trúc không gian của protein và DNA.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các phân tử: ethane (C2H6), ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí, mặc dù sulfur có khối lượng nguyên tử lớn hơn oxygen. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Loại tương tác Van der Waals nào sau đây tồn tại giữa hai phân tử khí neon (Ne)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết hydrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ mô phỏng liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Độ tan của ethanol (C2H5OH) trong nước cao hơn nhiều so với ethane (C2H6). Giải thích nào sau đây là chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét các phân tử: HCl, HBr, HI. Theo chiều từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào và nguyên nhân chủ yếu do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dung dịch nước của chất nào sau đây có pH thấp nhất (tính acid mạnh nhất)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước dâng lên trong ống nhỏ) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Tương tác Van der Waals mạnh nhất tồn tại giữa các phân tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các chất sau: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp các chất theo nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác Van der Waals?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Loại tương tác Van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc mạch đôi xoắn của DNA?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho dãy các chất: He, Ne, Ar, Kr. Nhiệt độ sôi của các chất này tăng dần theo chiều nào và do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong các hợp chất hydride của nhóm VIA (chalcogens): H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với xu hướng chung và giải thích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Loại tương tác nào sau đây quyết định trạng thái lỏng của dầu ăn ở nhiệt độ phòng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho các phân tử: NH3, PH3, AsH3. Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn đáng kể so với PH3 và AsH3. Nguyên nhân chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một chất có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao thường có loại liên kết phân tử nào mạnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Giải thích tại sao giọt nước có dạng hình cầu trên bề mặt lá cây.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen bên trong một phân tử)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane và isopentane (2-methylbutane). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho các chất: butan-1-ol, butan-2-ol, diethyl ether. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây *đúng* về ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý của chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong cơ thể sống, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết mạnh được hình thành do sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử.
  • B. Liên kết cộng hóa trị đặc biệt mạnh giữa hydrogen và các nguyên tố có độ âm điện lớn.
  • C. Lực hút giữa các phân tử phân cực mạnh, tương tự như liên kết ion.
  • D. Tương tác tĩnh điện giữa nguyên tử hydrogen mang điện tích dương một phần và nguyên tử có độ âm điện lớn mang điện tích âm một phần.

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF
  • B. HF < H2O < NH3 < CH4
  • C. CH4 < NH3 < HF < H2O
  • D. NH3 < CH4 < H2O < HF

Câu 3: Tương tác Van der Waals nào sau đây là mạnh nhất?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Tương tác ion - ion

Câu 4: Trong điều kiện thường, ethanol (C2H5OH) là chất lỏng, trong khi dimethyl ether (CH3OCH3) là chất khí mặc dù có cùng khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Ethanol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, làm tăng nhiệt độ sôi.
  • B. Dimethyl ether có cấu trúc phân tử phân nhánh hơn, làm giảm nhiệt độ sôi.
  • C. Liên kết C-O trong dimethyl ether mạnh hơn liên kết C-O trong ethanol.
  • D. Tương tác Van der Waals trong dimethyl ether mạnh hơn trong ethanol.

Câu 5: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần từ F2 đến I2?

  • A. Độ âm điện
  • B. Năng lượng liên kết
  • C. Nhiệt độ sôi
  • D. Tính oxi hóa

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

  • A. CH3Cl
  • B. CH3OH
  • C. CH3OCH3
  • D. CH3CH3

Câu 7: Tại sao HF là axit yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl, Br, I?

  • A. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực yếu.
  • B. Bán kính nguyên tử F nhỏ hơn làm giảm khả năng phân ly H+.
  • C. HF có khối lượng phân tử nhỏ hơn nên khó phân ly.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân ly H+.

Câu 8: Trong các phân tử sau, phân tử nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

  • A. H2S
  • B. CO2
  • C. CH4
  • D. N2

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, H2O, và N2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

  • A. NaCl < H2O < N2
  • B. H2O < N2 < NaCl
  • C. N2 < NaCl < H2O
  • D. N2 < H2O < NaCl

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác London?

  • A. Độ phân cực của phân tử
  • B. Độ âm điện của nguyên tử
  • C. Số lượng electron và kích thước phân tử
  • D. Liên kết hydrogen trong phân tử

Câu 11: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là "donor" hydrogen (cho hydrogen) trong liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử Oxygen
  • B. Nguyên tử Hydrogen
  • C. Cặp electron tự do trên Oxygen
  • D. Cả nguyên tử Oxygen và Hydrogen

Câu 12: Trong các chất sau: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (C3H7OH). Chất nào tan tốt nhất trong nước?

  • A. Propan
  • B. Acetone
  • C. Propanol
  • D. Cả ba chất tan tốt như nhau

Câu 13: Phát biểu nào sau đây SAI về tương tác Van der Waals?

  • A. Tồn tại giữa tất cả các phân tử, nguyên tử.
  • B. Là lực hút tĩnh điện yếu.
  • C. Đóng vai trò quan trọng trong trạng thái ngưng tụ của chất.
  • D. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

Câu 14: Cho các phân tử: NH3, CH4, H2O. Góc liên kết H-X-H lớn nhất ở phân tử nào?

  • A. NH3
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. Góc liên kết tương đương ở cả ba phân tử

Câu 15: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Liên kết các nguyên tử carbon trong mạch đường deoxyribose.
  • B. Liên kết phosphate với đường deoxyribose.
  • C. Duy trì cấu trúc mạch kép bằng cách liên kết các cặp base nitrogenous.
  • D. Liên kết các nucleotide đơn lẻ thành chuỗi polynucleotide.

Câu 16: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi bất thường cao so với các chất cùng nhóm?

  • A. H2O
  • B. H2S
  • C. H2Se
  • D. H2Te

Câu 17: Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ne, Ar)?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Không có tương tác Van der Waals

Câu 18: Liên kết hydrogen bền nhất khi nào?

  • A. Khi các phân tử ở xa nhau
  • B. Khi liên kết hydrogen thẳng hàng
  • C. Khi nhiệt độ môi trường cao
  • D. Khi các nguyên tử có độ âm điện thấp

Câu 19: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn.
  • B. Do tương tác Van der Waals trong nước đá mạnh hơn.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể mở rộng của nước đá được tạo bởi liên kết hydrogen.
  • D. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước trong nước đá giảm xuống.

Câu 20: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ nhớt
  • B. Làm giảm độ nhớt
  • C. Không ảnh hưởng đến độ nhớt
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ nhớt ở nhiệt độ cao

Câu 21: Trong dung dịch nước của muối ăn (NaCl), loại tương tác nào tồn tại giữa các ion Na+, Cl- và phân tử H2O?

  • A. Chỉ có tương tác Van der Waals
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực và liên kết hydrogen
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen
  • D. Chỉ có liên kết ion

Câu 22: Cho các chất sau: butan (C4H10), diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3), butanol (CH3CH2CH2CH2OH). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Butan
  • B. Diethyl ether
  • C. Butanol
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về độ mạnh tương đối của các loại liên kết và tương tác?

  • A. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen > Tương tác Van der Waals
  • B. Liên kết ion < Liên kết hydrogen < Tương tác Van der Waals
  • C. Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị > Tương tác Van der Waals
  • D. Tương tác Van der Waals > Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị

Câu 24: Cho các chất: H2O, CH3COOH, NH3. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất?

  • A. H2O
  • B. CH3COOH
  • C. NH3
  • D. Độ mạnh liên kết hydrogen tương đương nhau

Câu 25: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nhỏ được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và giữa nước với thành ống
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 26: Tại sao các alkene có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng?

  • A. Do alkene có liên kết đôi C=C mạnh hơn.
  • B. Do alkene có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Do alkene có độ phân cực lớn hơn.
  • D. Do alkene có nhiều electron hơn, tăng tương tác London.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. Nước (H2O)
  • B. Amoniac (NH3)
  • C. o-nitrophenol
  • D. Ethanol (C2H5OH)

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ sôi của hydride nhóm VIA (O, S, Se, Te). Điểm bất thường nào trên đồ thị thể hiện ảnh hưởng của liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi của H2O cao bất thường so với H2S, H2Se, H2Te.
  • B. Nhiệt độ sôi của H2Te thấp nhất trong dãy.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng đều từ H2O đến H2Te.
  • D. Nhiệt độ sôi của H2S cao nhất trong dãy.

Câu 29: Trong công nghệ sản xuất polymer, tương tác Van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

  • A. Hình thành liên kết monomer.
  • B. Quy định tính chất cơ lý của polymer như độ bền, độ dẻo.
  • C. Xúc tác phản ứng trùng hợp.
  • D. Điều chỉnh màu sắc của polymer.

Câu 30: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của dãy alcohol khi mạch carbon tăng lên (ví dụ: từ methanol đến decanol)?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng lên
  • B. Nhiệt độ sôi giảm xuống
  • C. Nhiệt độ sôi không thay đổi
  • D. Nhiệt độ sôi biến đổi không theo quy luật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tương tác Van der Waals nào sau đây là mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong điều kiện thường, ethanol (C2H5OH) là chất lỏng, trong khi dimethyl ether (CH3OCH3) là chất khí mặc dù có cùng khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần từ F2 đến I2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao HF là axit yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl, Br, I?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong các phân tử sau, phân tử nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, H2O, và N2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác London?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là 'donor' hydrogen (cho hydrogen) trong liên kết hydrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong các chất sau: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (C3H7OH). Chất nào tan tốt nhất trong nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây SAI về tương tác Van der Waals?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các phân tử: NH3, CH4, H2O. Góc liên kết H-X-H lớn nhất ở phân tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi bất thường cao so với các chất cùng nhóm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ne, Ar)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Liên kết hydrogen bền nhất khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong dung dịch nước của muối ăn (NaCl), loại tương tác nào tồn tại giữa các ion Na+, Cl- và phân tử H2O?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các chất sau: butan (C4H10), diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3), butanol (CH3CH2CH2CH2OH). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về độ mạnh tương đối của các loại liên kết và tương tác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho các chất: H2O, CH3COOH, NH3. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nhỏ được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao các alkene có nhiệt độ sôi cao hơn alkane tương ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ sôi của hydride nhóm VIA (O, S, Se, Te). Điểm bất thường nào trên đồ thị thể hiện ảnh hưởng của liên kết hydrogen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong công nghệ sản xuất polymer, tương tác Van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của dãy alcohol khi mạch carbon tăng lên (ví dụ: từ methanol đến decanol)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. CH4, do khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, do có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. H2O, do tương tác Van der Waals mạnh.
  • D. HF, do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Câu 2: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các chất này là gì và giải thích?

  • A. Giảm dần từ F2 đến I2, do độ âm điện giảm.
  • B. Tăng dần từ F2 đến I2, do khối lượng phân tử và tương tác Van der Waals tăng.
  • C. Không đổi, vì chúng đều là halogen.
  • D. Tăng từ F2 đến Cl2, sau đó giảm dần, do sự thay đổi cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 3: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc không gian của protein và DNA. Trong cấu trúc DNA, liên kết hydrogen được hình thành giữa các cặp base nào?

  • A. Liên kết ion giữa các nhóm phosphate.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa các đường và base.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các cặp base adenine-thymine và guanine-cytosine.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các vòng base.

Câu 4: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng? Giải thích dựa trên kiến thức về liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc mạng tinh thể mở trong nước đá, làm tăng khoảng cách giữa các phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen bị phá vỡ khi nước đóng băng, làm giảm khối lượng riêng.
  • C. Tương tác Van der Waals trở nên mạnh hơn trong nước đá, đẩy các phân tử ra xa.
  • D. Nước đá chứa nhiều không khí hơn nước lỏng, làm giảm khối lượng riêng.

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), biết rằng chúng có cùng công thức phân tử C2H6O. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Ethanol và dimethyl ether có nhiệt độ sôi bằng nhau vì cùng khối lượng phân tử.
  • B. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử, dimethyl ether thì không.
  • C. Dimethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử phân cực hơn.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi chỉ dựa vào công thức phân tử.

Câu 6: Tương tác Van der Waals tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • B. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Chỉ giữa các phân tử có liên kết hydrogen.
  • D. Giữa tất cả các phân tử.

Câu 7: Loại tương tác Van der Waals nào chịu trách nhiệm chính cho lực hút giữa các phân tử hydrocarbon như methane (CH4) và ethane (C2H6)?

  • A. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • B. Tương tác lưỡng cực – ion.
  • C. Tương tác khuếch tán (London) hay còn gọi là lực дисперсионная.
  • D. Tương tác ion – ion.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen là một loại tương tác tĩnh điện giữa nguyên tử H và một nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ hình thành giữa các phân tử giống nhau.
  • D. Liên kết hydrogen không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất.

Câu 9: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. butan < pentan < propan
  • B. pentan < butan < propan
  • C. propan < butan < pentan
  • D. propan = butan = pentan

Câu 10: Tại sao HF là một acid yếu trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh? Liên kết hydrogen đóng vai trò như thế nào trong sự khác biệt này?

  • A. Do liên kết H-F phân cực hơn liên kết H-Cl.
  • B. Do bán kính nguyên tử F nhỏ hơn Cl.
  • C. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ hơn HCl.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân li H+.

Câu 11: Cho sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen.

  • A. Vị trí A (liên kết O-H trong phân tử)
  • B. Vị trí B (liên kết O=O)
  • C. Vị trí C (liên kết giữa H của một phân tử và O của phân tử khác)
  • D. Vị trí D (liên kết giữa O của hai phân tử)

Câu 12: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi lực tương tác giữa các phân tử tăng lên?

  • A. Độ nhớt tăng lên.
  • B. Độ nhớt giảm xuống.
  • C. Độ nhớt không thay đổi.
  • D. Độ nhớt thay đổi không theo quy luật.

Câu 13: Trong điều kiện thường, các halogen F2 và Cl2 ở trạng thái khí, Br2 ở trạng thái lỏng, I2 ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Do sự khác biệt về liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Do tương tác Van der Waals tăng dần từ F2 đến I2, đủ mạnh để giữ Br2 ở trạng thái lỏng và I2 ở trạng thái rắn.
  • C. Do sự khác biệt về độ phân cực của các phân tử halogen.
  • D. Do sự khác biệt về cấu trúc tinh thể của các halogen.

Câu 14: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propanol (C3H7OH). Sắp xếp các alcohol theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

  • A. methanol < propanol < ethanol
  • B. propanol < ethanol < methanol
  • C. methanol < ethanol < propanol, do khối lượng phân tử tăng và tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • D. ethanol < methanol < propanol

Câu 15: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất? Giải thích dựa trên tương tác giữa các phân tử.

  • A. CH4 (methane)
  • B. CH3OH (methanol)
  • C. C6H14 (hexane)
  • D. CCl4 (carbon tetrachloride)

Câu 16: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác Van der Waals

Câu 17: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nghiệm hẹp được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và lực hút giữa nước và thành ống nghiệm.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 18: Cho các chất: H2S, H2Se, H2Te. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các chất này là gì và giải thích?

  • A. Giảm dần từ H2S đến H2Te.
  • B. Tăng dần từ H2S đến H2Te, do khối lượng phân tử và tương tác Van der Waals tăng.
  • C. Không đổi, vì chúng đều là hydride của nhóm VIA.
  • D. Tăng từ H2S đến H2Se, sau đó giảm xuống H2Te.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

  • A. CH4
  • B. CCl4
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 20: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một chất là gì?

  • A. Làm tăng cả nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • B. Làm giảm cả nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy nhưng giảm nhiệt độ sôi.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy nhưng tăng nhiệt độ sôi.

Câu 21: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Do ankan mạch nhánh có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Do ankan mạch nhánh có diện tích bề mặt tiếp xúc nhỏ hơn, làm giảm tương tác Van der Waals.
  • C. Do ankan mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • D. Do ankan mạch nhánh dễ bị phân hủy hơn.

Câu 22: Cho các chất: H2O, CH3OH, CH3OCH3, CH3CH2CH3. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. H2O < CH3OH < CH3OCH3 < CH3CH2CH3
  • B. CH3OH < H2O < CH3OCH3 < CH3CH2CH3
  • C. CH3CH2CH3 < CH3OCH3 < CH3OH < H2O
  • D. CH3CH2CH3 < CH3OCH3 < CH3OH < H2O, do sự tăng cường tương tác liên phân tử (Van der Waals -> Dipole-Dipole -> Hydrogen bond).

Câu 23: Trong các điều kiện giống nhau, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ cao nhất?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 24: Loại tương tác Van der Waals nào xuất hiện giữa các phân tử khí hiếm như neon (Ne) và argon (Ar)?

  • A. Tương tác khuếch tán (London).
  • B. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • C. Tương tác lưỡng cực – ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 25: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn? Giải thích dựa trên kiến thức về liên kết hydrogen.

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên bề mặt nước.
  • B. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước ở bề mặt.
  • C. Do liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử nước, tạo lực kéo vào nhau ở bề mặt.
  • D. Do nước là chất lỏng phân cực.

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (sodium chloride) và I2 (iodine). Giải thích sự khác biệt lớn này dựa trên loại liên kết và tương tác.

  • A. NaCl và I2 có nhiệt độ nóng chảy gần bằng nhau.
  • B. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều do liên kết ion mạnh, I2 chỉ có tương tác Van der Waals yếu.
  • C. I2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của chất ion và chất phân tử.

Câu 27: Cho dãy các chất: CH4, SiH4, GeH4, SnH4. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của dãy chất này là gì và nguyên nhân chính?

  • A. Giảm dần từ CH4 đến SnH4.
  • B. Tăng dần từ CH4 đến SnH4, do khối lượng phân tử và tương tác Van der Waals tăng.
  • C. Không đổi, vì chúng đều là hydride của nhóm IVA.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tương tác Van der Waals?

  • A. Tương tác Van der Waals là lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
  • B. Tương tác Van der Waals yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
  • C. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • D. Tương tác Van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất vật lý của nhiều chất.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến liên kết hydrogen?

  • A. Sự hòa tan của đường trong nước.
  • B. Cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • C. Tính chất đặc biệt của nước như nhiệt dung riêng cao.
  • D. Tính dẫn điện của kim loại.

Câu 30: Giả sử có hai chất lỏng A và B có khối lượng phân tử tương đương nhau. Chất lỏng A có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng B. Kết luận nào sau đây có thể rút ra về tương tác giữa các phân tử trong hai chất lỏng?

  • A. Tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng A mạnh hơn so với chất lỏng B.
  • B. Tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng B mạnh hơn so với chất lỏng A.
  • C. Hai chất lỏng có cùng loại và độ mạnh tương tác phân tử.
  • D. Không thể đưa ra kết luận về tương tác phân tử chỉ dựa vào nhiệt độ sôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các chất này là gì và giải thích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc không gian của protein và DNA. Trong cấu trúc DNA, liên kết hydrogen được hình thành giữa các cặp base nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng? Giải thích dựa trên kiến thức về liên kết hydrogen.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), biết rằng chúng có cùng công thức phân tử C2H6O. Giải thích sự khác biệt này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tương tác Van der Waals tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại tương tác Van der Waals nào chịu trách nhiệm chính cho lực hút giữa các phân tử hydrocarbon như methane (CH4) và ethane (C2H6)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao HF là một acid yếu trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh? Liên kết hydrogen đóng vai trò như thế nào trong sự khác biệt này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi lực tương tác giữa các phân tử tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong điều kiện thường, các halogen F2 và Cl2 ở trạng thái khí, Br2 ở trạng thái lỏng, I2 ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên tương tác phân tử.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propanol (C3H7OH). Sắp xếp các alcohol theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất? Giải thích dựa trên tương tác giữa các phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nghiệm hẹp được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các chất: H2S, H2Se, H2Te. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các chất này là gì và giải thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một chất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các chất: H2O, CH3OH, CH3OCH3, CH3CH2CH3. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong các điều kiện giống nhau, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Loại tương tác Van der Waals nào xuất hiện giữa các phân tử khí hiếm như neon (Ne) và argon (Ar)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn? Giải thích dựa trên kiến thức về liên kết hydrogen.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (sodium chloride) và I2 (iodine). Giải thích sự khác biệt lớn này dựa trên loại liên kết và tương tác.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho dãy các chất: CH4, SiH4, GeH4, SnH4. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của dãy chất này là gì và nguyên nhân chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tương tác Van der Waals?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến liên kết hydrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử có hai chất lỏng A và B có khối lượng phân tử tương đương nhau. Chất lỏng A có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng B. Kết luận nào sau đây có thể rút ra về tương tác giữa các phân tử trong hai chất lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử nào của phân tử khác?

  • A. Nguyên tử kim loại kiềm
  • B. Nguyên tử có độ âm điện lớn và còn cặp electron tự do
  • C. Nguyên tử khí hiếm
  • D. Nguyên tử có điện tích dương lớn

Câu 2: Trong các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

  • A. CH4, vì khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, vì có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. H2O, vì có hai nguyên tử hydrogen.
  • D. HF, vì tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.

Câu 3: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu được hình thành do:

  • A. Sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử.
  • B. Sự hình thành ion trái dấu.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
  • D. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.

Câu 4: Loại phân tử nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?

  • A. Phân tử có kích thước và khối lượng phân tử lớn.
  • B. Phân tử có độ phân cực lớn.
  • C. Phân tử có liên kết hydrogen.
  • D. Phân tử có cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 5: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol
  • B. Dimethyl ether
  • C. Propane
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi tương đương.

Câu 6: Giải thích tại sao nước đá (H2O rắn) lại có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng khối lượng?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong nước đá mạnh hơn.
  • B. Do tương tác van der Waals trong nước đá lớn hơn.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể mở của nước đá được tạo bởi liên kết hydrogen.
  • D. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước trong nước đá chậm hơn.

Câu 7: Liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của các chất trong nước?

  • A. Làm tăng độ tan của các chất có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Làm giảm độ tan của tất cả các chất.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ tan của các chất.
  • D. Chỉ làm tăng độ tan của chất khí.

Câu 8: Phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen, nhưng HCl thì không đáng kể. Giải thích?

  • A. Do phân tử HCl lớn hơn HF.
  • B. Do độ âm điện của F lớn hơn Cl, tạo độ phân cực lớn hơn trong liên kết H-F.
  • C. Do liên kết H-Cl bền hơn H-F.
  • D. Do HCl là acid mạnh hơn HF.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Hình dạng phân tử.
  • C. Số lượng electron trong phân tử.
  • D. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định vị trí của nguyên tử oxygen đóng vai trò là "chất nhận" liên kết hydrogen.

  • A. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen.
  • B. Nguyên tử oxygen có cặp electron tự do.
  • C. Nguyên tử hydrogen không liên kết.
  • D. Cả nguyên tử hydrogen và oxygen.

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, H2O và CH4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần và giải thích dựa trên loại liên kết/tương tác.

  • A. NaCl < H2O < CH4
  • B. H2O < CH4 < NaCl
  • C. CH4 < H2O < NaCl
  • D. CH4 < NaCl < H2O

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc của protein và DNA.
  • C. Liên kết hydrogen là liên kết giữa các phân tử.
  • D. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học mạnh tương tự liên kết cộng hóa trị.

Câu 13: Tại sao côn trùng nước có thể đi trên mặt nước?

  • A. Do lực căng bề mặt của nước lớn, được tạo bởi liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Do trọng lượng của côn trùng nước rất nhẹ.
  • C. Do tương tác van der Waals giữa chân côn trùng và nước.
  • D. Do nước có độ nhớt cao.

Câu 14: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. F2 > Cl2 > Br2 > I2
  • B. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • C. Cl2 < F2 < Br2 < I2
  • D. Br2 < I2 < Cl2 < F2

Câu 15: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

  • A. Liên kết các nguyên tử carbon trong mạch đường.
  • B. Liên kết các nhóm phosphate.
  • C. Liên kết các cặp base nitrogen (A-T, G-C).
  • D. Liên kết giữa đường và base.

Câu 16: So sánh lực liên kết của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • B. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • C. Hai loại liên kết có độ mạnh tương đương.
  • D. Độ mạnh phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ.

Câu 17: Cho các chất: butan (C4H10), butanol (C4H9OH). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. Butan, do khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Butanol, do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. Cả hai chất có nhiệt độ sôi bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 18: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ar, Ne)?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • C. Tương tác дисpersсионная (London).
  • D. Không có tương tác van der Waals.

Câu 19: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý nào sau đây là KHÔNG đúng?

  • A. Tăng nhiệt độ sôi.
  • B. Tăng nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Giảm độ nhớt của chất lỏng.
  • D. Tăng sức căng bề mặt chất lỏng.

Câu 20: Cho các chất: H2S, H2Se, H2Te. Nhiệt độ sôi tăng theo thứ tự nào và giải thích?

  • A. H2S > H2Se > H2Te
  • B. H2S < H2Se < H2Te
  • C. H2Se < H2S < H2Te
  • D. H2Te < H2S < H2Se

Câu 21: Tại sao alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn ether có cùng khối lượng phân tử?

  • A. Alcohol có liên kết hydrogen, ether không có.
  • B. Ether có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Alcohol có độ phân cực thấp hơn.
  • D. Ether có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 22: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do liên kết hydrogen?

  • A. CH4
  • B. N2
  • C. CO2
  • D. H2O

Câu 23: Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử.
  • B. Độ bền liên kết cộng hóa trị.
  • C. Diện tích bề mặt phân tử và số electron.
  • D. Tính acid của phân tử.

Câu 24: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử nào và ion fluoride (F-)?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. N2
  • D. CO2

Câu 25: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl?

  • A. Do liên kết H-F bền hơn H-Cl.
  • B. Do phân tử HF nhỏ hơn HCl.
  • C. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân li H+.
  • D. Do HF không tan trong nước.

Câu 26: Loại tương tác van der Waals nào mạnh nhất?

  • A. Tương tác дисpersсионная (London).
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Tương tác lưỡng cực - cảm ứng.
  • D. Cả ba loại tương tác có độ mạnh như nhau.

Câu 27: Cho các chất: NH3, PH3, AsH3. Nhiệt độ sôi thay đổi như thế nào trong dãy này và giải thích?

  • A. Tăng dần từ NH3 đến AsH3, do tăng khối lượng phân tử.
  • B. Giảm dần từ NH3 đến AsH3, do giảm độ phân cực.
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. NH3 có nhiệt độ sôi cao nhất do liên kết hydrogen, sau đó giảm dần từ PH3 đến AsH3 do tăng tương tác van der Waals.

Câu 28: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của nước khi thay thế deuterium (D) cho hydrogen (H) để tạo D2O?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng lên.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ sôi không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 29: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride) không tan trong nước?

  • A. Do dầu ăn nhẹ hơn nước.
  • B. Do dầu ăn có độ nhớt cao.
  • C. Do dầu ăn là phân tử không phân cực, không tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • D. Do dầu ăn có nhiệt độ sôi cao hơn nước.

Câu 30: Trong quá trình bay hơi của nước, loại liên kết/tương tác nào bị phá vỡ?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
  • D. Liên kết ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử nào của phân tử khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu được hình thành do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Loại phân tử nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giải thích tại sao nước đá (H2O rắn) lại có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng khối lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của các chất trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen, nhưng HCl thì không đáng kể. Giải thích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định vị trí của nguyên tử oxygen đóng vai trò là 'chất nhận' liên kết hydrogen.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, H2O và CH4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần và giải thích dựa trên loại liên kết/tương tác.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết hydrogen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao côn trùng nước có thể đi trên mặt nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh lực liên kết của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho các chất: butan (C4H10), butanol (C4H9OH). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ar, Ne)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý nào sau đây là KHÔNG đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho các chất: H2S, H2Se, H2Te. Nhiệt độ sôi tăng theo thứ tự nào và giải thích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn ether có cùng khối lượng phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử nào và ion fluoride (F-)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Loại tương tác van der Waals nào mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các chất: NH3, PH3, AsH3. Nhiệt độ sôi thay đổi như thế nào trong dãy này và giải thích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của nước khi thay thế deuterium (D) cho hydrogen (H) để tạo D2O?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride) không tan trong nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình bay hơi của nước, loại liên kết/tương tác nào bị phá vỡ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích tại sao?

  • A. CH4, vì khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, vì có liên kết hydrogen.
  • C. H2O, vì có hai liên kết hydrogen trên mỗi phân tử.
  • D. HF, vì liên kết hydrogen mạnh nhất và phân tử phân cực nhất.

Câu 2: Cho các phân tử sau: ethane (C2H6), ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Ethanol < Dimethyl ether < Ethane
  • B. Ethane < Dimethyl ether < Ethanol
  • C. Dimethyl ether < Ethane < Ethanol
  • D. Ethanol < Ethane < Dimethyl ether

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại trong tất cả các loại phân tử, bất kể độ phân cực?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực
  • C. Lực London (lực phân tán)
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác tĩnh điện.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác.

Câu 5: Cho sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết O-H trong cùng một phân tử nước.
  • B. Liên kết O-O giữa hai phân tử nước.
  • C. Liên kết giữa H của một phân tử nước và O của phân tử nước khác (đường nét đứt).
  • D. Liên kết giữa H và H của hai phân tử nước.

Câu 6: Tại sao HF có nhiệt độ sôi bất thường cao so với HCl, HBr và HI mặc dù khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất?

  • A. Do có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.
  • B. Do HF là phân tử phân cực yếu nhất trong dãy HX.
  • C. Do tương tác Van der Waals trong HF mạnh hơn các HX khác.
  • D. Do năng lượng liên kết H-F yếu hơn các liên kết H-X khác.

Câu 7: Trong các phân tử sau: CO2, SO2, H2S, phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. H2S
  • D. Cả ba phân tử có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh như nhau.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của liên kết hydrogen?

  • A. Nước đá có cấu trúc rỗng hơn nước lỏng.
  • B. Ethanol tan tốt trong nước.
  • C. Nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều so với H2S.
  • D. Dung dịch NaCl dẫn điện.

Câu 9: Cho biết loại tương tác chính giữa các phân tử trong mỗi chất sau: I2 (rắn), CH3Cl (lỏng), H2O (lỏng), NaCl (rắn).

  • A. I2: Lực London; CH3Cl: Lưỡng cực - lưỡng cực; H2O: Liên kết hydrogen; NaCl: Liên kết ion.
  • B. I2: Lưỡng cực - lưỡng cực; CH3Cl: Lực London; H2O: Liên kết ion; NaCl: Liên kết hydrogen.
  • C. I2: Liên kết hydrogen; CH3Cl: Liên kết ion; H2O: Lực London; NaCl: Lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. I2, CH3Cl, H2O, NaCl đều có tương tác Van der Waals.

Câu 10: So sánh nhiệt độ nóng chảy của diamond, graphite, và fullerene. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và cấu trúc mạng tinh thể.

  • A. Diamond > Graphite > Fullerene. Diamond có mạng cộng hóa trị 3D mạnh, graphite có lớp mạng cộng hóa trị, fullerene chỉ có tương tác Van der Waals.
  • B. Fullerene > Graphite > Diamond. Fullerene có khối lượng phân tử lớn nhất.
  • C. Graphite > Diamond > Fullerene. Graphite dẫn điện tốt hơn.
  • D. Diamond, Graphite, Fullerene có nhiệt độ nóng chảy tương đương vì đều là dạng thù hình của carbon.

Câu 11: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

  • A. CH3-CH3 (ethane)
  • B. CH3-O-CH3 (dimethyl ether)
  • C. CH3COOH (acid acetic)
  • D. CCl4 (carbon tetrachloride)

Câu 12: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi H2S là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Phân tử H2S lớn hơn phân tử H2O.
  • B. Nước tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, H2S chỉ có tương tác lưỡng cực yếu.
  • C. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H.
  • D. Nguyên tử oxygen có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử sulfur.

Câu 13: Tương tác Van der Waals mạnh hơn khi nào?

  • A. Khi phân tử có độ phân cực lớn.
  • B. Khi phân tử có khối lượng phân tử nhỏ.
  • C. Khi phân tử có hình dạng đối xứng.
  • D. Khi phân tử có kích thước và số electron lớn.

Câu 14: Cho các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

  • A. n-pentane, vì có diện tích bề mặt lớn nhất và tương tác Van der Waals mạnh nhất.
  • B. isopentane, vì có cấu trúc phân nhánh.
  • C. neopentane, vì có cấu trúc cầu.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì cùng công thức phân tử.

Câu 15: Trong các điều kiện thích hợp, phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. CCl4
  • D. C6H14

Câu 16: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc DNA có cấu trúc xoắn kép?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Tương tác ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác Van der Waals (lực London)

Câu 17: Vì sao alcohol (R-OH) thường tan tốt trong nước?

  • A. Do alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Do alcohol và nước đều là chất lỏng phân cực.
  • C. Do tương tác Van der Waals giữa alcohol và nước mạnh.
  • D. Do alcohol là chất hữu cơ, dễ tan trong nước.

Câu 18: Cho các chất: He, Ne, Ar, Kr. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

  • A. Kr < Ar < Ne < He, vì khối lượng phân tử giảm dần.
  • B. He < Ne < Ar < Kr, vì khối lượng phân tử tăng dần và lực London mạnh hơn.
  • C. Ne < He < Kr < Ar, vì độ phân cực tăng dần.
  • D. He, Ne, Ar, Kr có nhiệt độ sôi gần như nhau vì đều là khí hiếm.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về tương tác Van der Waals?

  • A. Tương tác Van der Waals là liên kết hóa học mạnh.
  • B. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại trong phân tử phân cực.
  • C. Tương tác Van der Waals là tương tác yếu có bản chất tĩnh điện.
  • D. Tương tác Van der Waals không ảnh hưởng đến tính chất vật lý của chất.

Câu 20: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ polyethylene) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với alkane mạch ngắn (ví dụ methane)?

  • A. Do alkene mạch dài có diện tích bề mặt lớn hơn và tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • B. Do alkene có liên kết đôi C=C.
  • C. Do alkane mạch ngắn dễ bị phân hủy hơn.
  • D. Do alkene mạch dài có khối lượng phân tử nhỏ hơn.

Câu 21: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai và bậc ba
  • C. Cấu trúc bậc bốn
  • D. Liên kết hydrogen không quan trọng trong cấu trúc protein.

Câu 22: Cho các phân tử: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo độ mạnh tương tác lưỡng cực - lưỡng cực giảm dần.

  • A. CH3F > CH3Cl > CH3Br > CH3I
  • B. CH3I > CH3Br > CH3Cl > CH3F
  • C. CH3Cl > CH3F > CH3I > CH3Br
  • D. CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực tương đương.

Câu 23: Loại tương tác nào là yếu nhất trong các loại tương tác sau: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác Van der Waals

Câu 24: Trong dung dịch nước của ethanol, loại tương tác nào tồn tại giữa các phân tử ethanol và phân tử nước?

  • A. Chỉ tương tác Van der Waals
  • B. Chỉ tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
  • D. Liên kết ion

Câu 25: Cho các chất: O2, N2, F2. Sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

  • A. F2 < N2 < O2
  • B. N2 < O2 < F2
  • C. O2 < F2 < N2
  • D. N2, O2, F2 có nhiệt độ nóng chảy gần như nhau.

Câu 26: Vì sao khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, nhiệt độ của nước có thể giảm?

  • A. Do NaCl phản ứng với nước.
  • B. Do liên kết ion trong NaCl mạnh hơn liên kết hydrogen trong nước.
  • C. Do tương tác Van der Waals giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • D. Do cần năng lượng để phá vỡ liên kết ion trong NaCl và liên kết hydrogen trong nước, quá trình hòa tan có thể thu nhiệt.

Câu 27: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng hình thành liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. CH3CH2OH (ethanol)
  • B. H2O2 (hydrogen peroxide)
  • C. o-nitrophenol
  • D. CH3COOH (acetic acid)

Câu 28: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ nhớt.
  • B. Làm giảm độ nhớt.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ nhớt.
  • D. Làm thay đổi độ nhớt theo cách không xác định.

Câu 29: Tại sao khi đun nóng nước, cần cung cấp một lượng nhiệt lớn để chuyển nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi?

  • A. Do nước có khối lượng phân tử lớn.
  • B. Do cần năng lượng để phá vỡ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Do nước có nhiệt dung riêng cao.
  • D. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước mạnh.

Câu 30: Cho biết loại tương tác van der Waals chính trong phân tử khí Cl2.

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực
  • C. Lực London (lực phân tán)
  • D. Liên kết hydrogen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các phân tử sau: ethane (C2H6), ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại trong tất cả các loại phân tử, bất kể độ phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao HF có nhiệt độ sôi bất thường cao so với HCl, HBr và HI mặc dù khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong các phân tử sau: CO2, SO2, H2S, phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho biết loại tương tác chính giữa các phân tử trong mỗi chất sau: I2 (rắn), CH3Cl (lỏng), H2O (lỏng), NaCl (rắn).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So sánh nhiệt độ nóng chảy của diamond, graphite, và fullerene. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và cấu trúc mạng tinh thể.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi H2S là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tương tác Van der Waals mạnh hơn khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong các điều kiện thích hợp, phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc DNA có cấu trúc xoắn kép?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vì sao alcohol (R-OH) thường tan tốt trong nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho các chất: He, Ne, Ar, Kr. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về tương tác Van der Waals?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ polyethylene) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với alkane mạch ngắn (ví dụ methane)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc nào của protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các phân tử: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo độ mạnh tương tác lưỡng cực - lưỡng cực giảm dần.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại tương tác nào là yếu nhất trong các loại tương tác sau: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong dung dịch nước của ethanol, loại tương tác nào tồn tại giữa các phân tử ethanol và phân tử nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho các chất: O2, N2, F2. Sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vì sao khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, nhiệt độ của nước có thể giảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng hình thành liên kết hydrogen nội phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến độ nhớt của chất lỏng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao khi đun nóng nước, cần cung cấp một lượng nhiệt lớn để chuyển nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho biết loại tương tác van der Waals chính trong phân tử khí Cl2.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất và tồn tại giữa tất cả các phân tử, bất kể bản chất phân cực hay không phân cực của chúng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác London (lực phân tán)

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF
  • B. CH4 < H2O < NH3 < HF
  • C. CH4 < NH3 < HF < H2O
  • D. NH3 < CH4 < H2O < HF

Câu 3: Liên kết hydrogen mạnh nhất thường được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử nào sau đây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là hệ quả của liên kết hydrogen?

  • A. Nước đá có cấu trúc mạng lưới tinh thể rỗng, làm giảm khối lượng riêng so với nước lỏng.
  • B. Ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước.
  • C. Khí clo (Cl2) có màu vàng lục.
  • D. Nhiệt độ sôi của nước (100°C) cao hơn nhiều so với methane (CH4, -161°C).

Câu 5: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI. So sánh độ mạnh tương tác dipole-dipole giữa các phân tử này.

  • A. HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl
  • C. HCl = HBr = HI
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 6: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Phân tử H2S nặng hơn phân tử H2O.
  • B. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử H2S thì không.
  • C. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H.
  • D. Năng lượng liên kết O-H mạnh hơn năng lượng liên kết S-H.

Câu 7: Loại tương tác van der Waals nào phụ thuộc vào sự hiện diện của các phân tử phân cực?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác ion-dipole
  • C. Tương tác dipole-dipole
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 8: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là "donor" (cho) và "acceptor" (nhận) trong liên kết hydrogen?

  • A. Donor: H; Acceptor: O
  • B. Donor: O; Acceptor: H
  • C. Donor: O-H; Acceptor: O-H
  • D. Không có donor và acceptor rõ ràng

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác London?

  • A. Số lượng electron trong phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Độ phân cực của liên kết trong phân tử

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2-O-CH2CH3), biết rằng khối lượng mol của chúng gần tương đương.

  • A. Butan có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử dài hơn.
  • B. Diethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn do có tương tác dipole-dipole.
  • C. Nhiệt độ sôi của hai chất tương đương vì khối lượng mol gần giống nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không có dữ liệu thực nghiệm.

Câu 11: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2, tương tác phân tử chủ yếu là loại nào?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác dipole-dipole
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết ion

Câu 12: Chất nào sau đây có độ nhớt cao nhất ở nhiệt độ phòng?

  • A. Hexane (C6H14)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Glycerol (C3H8O3)
  • D. Acetone (CH3COCH3)

Câu 13: Chọn phát biểu sai về liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác tĩnh điện.
  • B. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn.

Câu 14: Dung môi nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất muối ăn (NaCl)?

  • A. Hexane (C6H14)
  • B. Nước (H2O)
  • C. Carbon tetrachloride (CCl4)
  • D. Benzene (C6H6)

Câu 15: Tương tác van der Waals trở nên đáng kể hơn khi nào?

  • A. Khi phân tử trở nên nhỏ hơn và phân cực hơn.
  • B. Khi nhiệt độ tăng cao.
  • C. Khi áp suất giảm.
  • D. Khi kích thước phân tử tăng lên.

Câu 16: Phân tử nào sau đây không thể tự tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. Dimethyl ether (CH3-O-CH3)
  • C. Ammonia (NH3)
  • D. Hydrogen fluoride (HF)

Câu 17: Tính chất vật lý nào sau đây bị ảnh hưởng ít nhất bởi tương tác van der Waals?

  • A. Nhiệt độ sôi
  • B. Độ nhớt
  • C. Tính dẫn điện
  • D. Khả năng hòa tan

Câu 18: Trong các hợp chất hydride của nhóm VIA (O, S, Se, Te), chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao nhất so với xu hướng chung?

  • A. H2O
  • B. H2S
  • C. H2Se
  • D. H2Te

Câu 19: Sắp xếp các tương tác sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác dipole-dipole, tương tác London.

  • A. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen > Tương tác dipole-dipole > Tương tác London
  • B. Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị > Tương tác dipole-dipole > Tương tác London
  • C. Liên kết cộng hóa trị > Tương tác dipole-dipole > Liên kết hydrogen > Tương tác London
  • D. Tương tác London > Tương tác dipole-dipole > Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị

Câu 20: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

  • A. Hình thành liên kết phosphate-đường trong bộ khung DNA.
  • B. Liên kết các cặp base nitrogenous giữa hai mạch xoắn kép.
  • C. Ổn định cấu trúc ribosome để tổng hợp protein.
  • D. Tạo liên kết peptide giữa các amino acid trong protein.

Câu 21: Cho các chất sau: neon (Ne), methane (CH4), ammonia (NH3), nước (H2O). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Methane (CH4)
  • C. Ammonia (NH3)
  • D. Nước (H2O)

Câu 22: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc các phân tử hydrocarbon mạch dài (như polyethylene) có xu hướng kết tụ lại với nhau?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác dipole-dipole
  • D. Tương tác London (lực phân tán)

Câu 23: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực lớn nhất?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HF
  • D. HI

Câu 24: Trong quá trình đun sôi nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O
  • C. Liên kết ion trong nước
  • D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen

Câu 25: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Nước đá lạnh hơn nước lỏng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá mạnh hơn.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên nước đá yếu hơn.
  • D. Liên kết hydrogen trong nước đá tạo cấu trúc tinh thể ít đặc hơn nước lỏng.

Câu 26: Cho các phân tử: CO2, SO2, H2S. Phân tử nào có tương tác dipole-dipole mạnh nhất?

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. H2S
  • D. Cả ba phân tử có tương tác dipole-dipole tương đương

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến liên kết hydrogen?

  • A. Duy trì cấu trúc xoắn alpha của protein.
  • B. Giải thích độ hòa tan của đường trong nước.
  • C. Dẫn điện của dây đồng.
  • D. Liên kết các mạch polynucleotide trong DNA.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác van der Waals?

  • A. Là lực hút yếu giữa các phân tử, quyết định nhiều tính chất vật lý của chất.
  • B. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong hóa học và sinh học.

Câu 29: Để phá vỡ hoàn toàn một mol liên kết hydrogen, năng lượng cần thiết thường nằm trong khoảng nào?

  • A. 200 - 400 kJ/mol
  • B. 5 - 30 kJ/mol
  • C. 400 - 800 kJ/mol
  • D. 0.1 - 1 kJ/mol

Câu 30: Trong các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. n-pentane
  • B. isopentane
  • C. neopentane
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi tương đương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất và tồn tại giữa tất cả các phân tử, bất kể bản chất phân cực hay không phân cực của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Liên kết hydrogen mạnh nhất thường được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây *không phải* là hệ quả của liên kết hydrogen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI. So sánh độ mạnh tương tác dipole-dipole giữa các phân tử này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Loại tương tác van der Waals nào phụ thuộc vào sự hiện diện của các phân tử phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là 'donor' (cho) và 'acceptor' (nhận) trong liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác London?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2-O-CH2CH3), biết rằng khối lượng mol của chúng gần tương đương.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2, tương tác phân tử chủ yếu là loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chất nào sau đây có độ nhớt cao nhất ở nhiệt độ phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chọn phát biểu *sai* về liên kết hydrogen.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Dung môi nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất muối ăn (NaCl)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tương tác van der Waals trở nên đáng kể hơn khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tử nào sau đây *không thể* tự tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tính chất vật lý nào sau đây bị ảnh hưởng *ít nhất* bởi tương tác van der Waals?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong các hợp chất hydride của nhóm VIA (O, S, Se, Te), chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao nhất so với xu hướng chung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Sắp xếp các tương tác sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác dipole-dipole, tương tác London.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho các chất sau: neon (Ne), methane (CH4), ammonia (NH3), nước (H2O). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc các phân tử hydrocarbon mạch dài (như polyethylene) có xu hướng kết tụ lại với nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực lớn nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình đun sôi nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho các phân tử: CO2, SO2, H2S. Phân tử nào có tương tác dipole-dipole mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến liên kết hydrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác van der Waals?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để phá vỡ hoàn toàn một mol liên kết hydrogen, năng lượng cần thiết thường nằm trong khoảng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết mạnh được hình thành do sựOverlap của orbital nguyên tử, tương tự liên kết cộng hóa trị.
  • B. Tương tác tĩnh điện giữa nguyên tử hydrogen mang điện tích dương một phần và nguyên tử có độ âm điện cao mang điện tích âm một phần.
  • C. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa các ion trái dấu.
  • D. Lực hút giữa các phân tử không cực do sự chuyển động của electron tạo ra lưỡng cực tức thời.

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. CH4 < NH3 < HF < H2O
  • B. CH4 < HF < NH3 < H2O
  • C. CH4 < NH3 < H2O < HF
  • D. HF < H2O < NH3 < CH4

Câu 3: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

  • A. CH3Cl
  • B. CH3-CH3
  • C. CH3-O-CH3
  • D. CH3OH

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), biết chúng có cùng công thức phân tử C2H6O. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn vì khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. Dimethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử phân nhánh hơn.
  • D. Nhiệt độ sôi của hai chất tương đương vì chúng là đồng phân cấu tạo.

Câu 5: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. I2
  • D. Br2

Câu 6: Loại tương tác nào quyết định nhiệt độ nóng chảy của kim loại?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác dipol-dipol
  • C. Tương tác London (lực phân tán)
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Cho các phân tử: N2, HCl, H2O. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác giữa các phân tử tăng dần.

  • A. N2 < HCl < H2O
  • B. HCl < N2 < H2O
  • C. H2O < HCl < N2
  • D. HCl < H2O < N2

Câu 8: Trong điều kiện thường, nước ở thể lỏng, trong khi H2S là chất khí, mặc dù S và O cùng nhóm và H2S có khối lượng phân tử lớn hơn H2O. Giải thích.

  • A. H2S có tương tác van der Waals mạnh hơn H2O.
  • B. H2O có liên kết hydrogen mạnh hơn H2S.
  • C. Liên kết H-O trong H2O bền hơn liên kết H-S trong H2S.
  • D. Khối lượng phân tử của H2S lớn hơn làm giảm nhiệt độ sôi.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là SAI?

  • A. Tương tác van der Waals là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử.
  • B. Tương tác van der Waals bao gồm lực hút dipol-dipol, dipol-lưỡng cực cảm ứng và lực London.
  • C. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng lên khi kích thước phân tử tăng.

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết giữa H (δ+) của một phân tử H2O và O (δ-) của phân tử H2O khác.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa O và H trong cùng một phân tử H2O.
  • C. Liên kết giữa các electron tự do của các phân tử nước.
  • D. Tương tác đẩy giữa các đám mây electron của các phân tử nước.

Câu 11: Giải thích vì sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl.

  • A. Liên kết H-Cl phân cực hơn liên kết H-F.
  • B. Kích thước nguyên tử F nhỏ hơn Cl nên liên kết H-F yếu hơn.
  • C. HCl không có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF làm giảm khả năng phân li H+.

Câu 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. H2S
  • D. CO2

Câu 13: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CH4?

  • A. Tương tác dipol-dipol
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác ion-dipol
  • D. Lực London (lực phân tán)

Câu 14: Vì sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc rỗng hơn nước lỏng?

  • A. Do tương tác van der Waals trong nước đá yếu hơn.
  • B. Do các phân tử nước trong nước đá chuyển động chậm hơn.
  • C. Do mạng lưới liên kết hydrogen trong nước đá tạo cấu trúc mở.
  • D. Do khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 15: Cho các chất: hexane (C6H14), heptane (C7H16), octane (C8H18). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

  • A. octane < heptane < hexane; do mạch carbon ngắn hơn.
  • B. hexane < heptane < octane; do khối lượng phân tử tăng.
  • C. heptane < hexane < octane; do số lượng liên kết hydrogen tăng.
  • D. hexane < octane < heptane; do cấu trúc phân tử.

Câu 16: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Độ dẫn điện.
  • C. Màu sắc.
  • D. Độ cứng.

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

  • A. Kích thước phân tử.
  • B. Hình dạng phân tử.
  • C. Độ âm điện của nguyên tử.
  • D. Số lượng electron trong phân tử.

Câu 18: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử H2O và phân tử nào sau đây?

  • A. CCl4
  • B. NH3
  • C. CH4
  • D. C6H6

Câu 19: So sánh lực liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. Phát biểu nào đúng?

  • A. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • B. Lực liên kết hydrogen và tương tác van der Waals có độ mạnh tương đương.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • D. Cả hai loại tương tác này đều mạnh như liên kết cộng hóa trị.

Câu 20: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

  • A. propanol < acetone < propan
  • B. acetone < propan < propanol
  • C. propan < propanol < acetone
  • D. propan < acetone < propanol

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học mạnh.
  • B. Liên kết hydrogen hình thành khi H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn tương tác với nguyên tử khác có độ âm điện lớn.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại trong phân tử H2O.
  • D. Liên kết hydrogen là loại tương tác duy nhất giữa các phân tử.

Câu 22: Trong dung dịch nước của ethanol, loại tương tác nào tồn tại giữa phân tử ethanol và phân tử nước?

  • A. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  • B. Chỉ tương tác van der Waals.
  • C. Chỉ liên kết ion.
  • D. Chỉ liên kết cộng hóa trị.

Câu 23: Vì sao các halogen (F2, Cl2, Br2, I2) tồn tại ở trạng thái tập hợp khác nhau ở điều kiện thường (F2, Cl2 - khí; Br2 - lỏng; I2 - rắn)?

  • A. Do độ phân cực liên kết giảm từ F2 đến I2.
  • B. Do độ bền liên kết X-X giảm từ F2 đến I2.
  • C. Do tương tác van der Waals (lực London) tăng từ F2 đến I2.
  • D. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử halogen tăng từ F2 đến I2.

Câu 24: Cho biết loại tương tác chính quyết định nhiệt độ sôi của mỗi chất sau: a) HBr, b) CH3OH, c) Kr, d) CH3Cl.

  • A. a) Lực London, b) Dipol-dipol, c) Liên kết hydrogen, d) Dipol-dipol
  • B. a) Liên kết hydrogen, b) Dipol-dipol, c) Lực London, d) Dipol-dipol
  • C. a) Dipol-dipol, b) Liên kết hydrogen, c) Lực London, d) Dipol-dipol
  • D. a) Dipol-dipol, b) Lực London, c) Liên kết hydrogen, d) Dipol-dipol

Câu 25: Trong các chất sau, chất nào có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước?

  • A. CCl4
  • B. C2H5OH
  • C. C6H14
  • D. CH4

Câu 26: So sánh độ tan trong nước của methane (CH4) và methanol (CH3OH). Giải thích sự khác biệt.

  • A. Methane tan tốt hơn do khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Methane và methanol tan tốt như nhau vì đều là hydrocarbon.
  • C. Methane tan tốt hơn vì là phân tử không cực.
  • D. Methanol tan tốt hơn do tạo được liên kết hydrogen với nước.

Câu 27: Dạng tương tác van der Waals nào xuất hiện ở tất cả các phân tử, bất kể độ phân cực?

  • A. Tương tác dipol-dipol.
  • B. Tương tác ion-dipol.
  • C. Lực London (lực phân tán).
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 28: Cho các chất: butan (C4H10), butanal (CH3CH2CH2CHO), butanol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. butan < butanal < butanol
  • B. butanol < butanal < butan
  • C. butanal < butanol < butan
  • D. butanol < butan < butanal

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

  • A. Cả hai đều là các lực liên kết yếu giữa các phân tử.
  • B. Cả hai đều ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • D. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen và quyết định nhiều tính chất vật lý hơn.

Câu 30: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

  • A. Hình thành liên kết phosphodiester trong mạch DNA.
  • B. Duy trì cấu trúc xoắn kép và liên kết giữa các base nitrogen.
  • C. Tổng hợp protein từ thông tin di truyền.
  • D. Sao chép DNA trước khi phân bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), biết chúng có cùng công thức phân tử C2H6O. Giải thích sự khác biệt này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại tương tác nào quyết định nhiệt độ nóng chảy của kim loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các phân tử: N2, HCl, H2O. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác giữa các phân tử tăng dần.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong điều kiện thường, nước ở thể lỏng, trong khi H2S là chất khí, mặc dù S và O cùng nhóm và H2S có khối lượng phân tử lớn hơn H2O. Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giải thích vì sao HF là acid yếu hơn HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CH4?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vì sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc rỗng hơn nước lỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các chất: hexane (C6H14), heptane (C7H16), octane (C8H18). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lý nào sau đây là rõ rệt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử H2O và phân tử nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh lực liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. Phát biểu nào đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong dung dịch nước của ethanol, loại tương tác nào tồn tại giữa phân tử ethanol và phân tử nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao các halogen (F2, Cl2, Br2, I2) tồn tại ở trạng thái tập hợp khác nhau ở điều kiện thường (F2, Cl2 - khí; Br2 - lỏng; I2 - rắn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho biết loại tương tác chính quyết định nhiệt độ sôi của mỗi chất sau: a) HBr, b) CH3OH, c) Kr, d) CH3Cl.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong các chất sau, chất nào có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh độ tan trong nước của methane (CH4) và methanol (CH3OH). Giải thích sự khác biệt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dạng tương tác van der Waals nào xuất hiện ở tất cả các phân tử, bất kể độ phân cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các chất: butan (C4H10), butanal (CH3CH2CH2CHO), butanol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp nhiệt độ sôi tăng dần.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào?

Xem kết quả