Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 2: Các thành phần của nguyên tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr mô tả nguyên tử gồm hạt nhân ở trung tâm và các electron chuyển động xung quanh. Đặc điểm nào sau đây về hạt nhân nguyên tử là đúng?
- A. Chứa chủ yếu các hạt electron mang điện tích âm.
- B. Chứa các hạt proton mang điện tích dương và hạt neutron không mang điện.
- C. Có kích thước lớn hơn rất nhiều so với kích thước của toàn bộ nguyên tử.
- D. Chiếm phần lớn thể tích của nguyên tử nhưng khối lượng không đáng kể.
Câu 2: So sánh nào sau đây về khối lượng và điện tích của hạt proton (p) và hạt electron (e) là chính xác nhất?
- A. Khối lượng p xấp xỉ khối lượng e; điện tích p bằng điện tích e.
- B. Khối lượng p xấp xỉ khối lượng e; điện tích p trái dấu điện tích e.
- C. Khối lượng p lớn hơn rất nhiều khối lượng e; điện tích p trái dấu điện tích e.
- D. Khối lượng p lớn hơn rất nhiều khối lượng e; điện tích p bằng điện tích e.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 19 proton trong hạt nhân. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây về nguyên tử X (ở trạng thái trung hòa về điện) là đúng?
- A. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là 19 và có 19 electron.
- B. Nguyên tử X mang điện tích dương.
- C. X là nguyên tố có số khối là 19.
- D. Số neutron trong hạt nhân là 19.
Câu 4: Một nguyên tử được cấu tạo bởi 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Số khối (A) của nguyên tử này là bao nhiêu?
- A. 12.
- B. 24.
- C. 24.
- D. 36.
Câu 5: Tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện trong trạng thái cơ bản?
- A. Vì hạt nhân không mang điện tích.
- B. Vì số proton bằng số neutron.
- C. Vì tổng điện tích của hạt nhân và các neutron bằng không.
- D. Vì tổng điện tích dương của các proton trong hạt nhân bằng tổng điện tích âm của các electron trên vỏ nguyên tử.
Câu 6: Cho các nguyên tử được biểu diễn bằng số lượng hạt p, n, e như sau:
(1) 6p, 6n, 6e
(2) 6p, 7n, 6e
(3) 7p, 7n, 7e
(4) 6p, 6n, 7e
Cặp nào trong số các nguyên tử trên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
- A. (1) và (2).
- B. (1) và (3).
- C. (2) và (3).
- D. (3) và (4).
Câu 7: Biết 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) xấp xỉ bằng 1,6605 x 10⁻²⁴ gam. Hãy tính khối lượng gần đúng (theo gam) của một nguyên tử X có số khối A = 32.
- A. 32 x 1,6605 x 10⁻²³ g.
- B. 32 / (1,6605 x 10⁻²⁴) g.
- C. 32 x 1,6605 x 10⁻²⁴ g.
- D. (32 + 1,6605 x 10⁻²⁴) g.
Câu 8: Kích thước của hạt nhân nguyên tử rất nhỏ so với kích thước toàn bộ nguyên tử. Nếu tưởng tượng nguyên tử có đường kính bằng chiều dài một sân bóng đá (khoảng 100 mét), thì đường kính của hạt nhân sẽ xấp xỉ bằng kích thước của vật nào dưới đây?
- A. Một quả bóng đá.
- B. Một hạt cát nhỏ.
- C. Một quả táo.
- D. Một tòa nhà cao tầng.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố Y có số khối là 40 và số hiệu nguyên tử là 20. Số lượng hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử Y là bao nhiêu?
- A. 20.
- B. 40.
- C. 60.
- D. 80.
Câu 10: Một nguyên tử trung hòa có 17 proton và 18 neutron. Tổng số hạt (proton, neutron, electron) cấu tạo nên nguyên tử này là bao nhiêu?
- A. 35.
- B. 36.
- C. 52.
- D. 52.
Câu 11: Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) trong nguyên tử của nguyên tố M là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định số proton và số neutron của M.
- A. p=19, n=20.
- B. p=20, n=18.
- C. p=19, n=20.
- D. p=18, n=22.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố Z có 26 proton, 30 neutron và 26 electron. Nguyên tố Z là nguyên tố nào? (Gợi ý: Dựa vào số proton để xác định nguyên tố)
- A. Kẽm (Zn).
- B. Sắt (Fe).
- C. Đồng (Cu).
- D. Mangan (Mn).
Câu 13: Giả sử một nguyên tử có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Biết khối lượng gần đúng của proton và neutron là 1 amu, electron là 0,00055 amu. Khối lượng của lớp vỏ electron chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng toàn bộ nguyên tử?
- A. Khoảng 0,27%.
- B. Khoảng 0,55%.
- C. Khoảng 1%.
- D. Khoảng 5%.
Câu 14: Thí nghiệm Rutherford bắn phá lá kim loại mỏng bằng hạt alpha cho thấy phần lớn hạt alpha xuyên qua, một số bị lệch hướng, và rất ít hạt bị bật ngược trở lại. Kết quả này chứng tỏ điều gì về sự phân bố điện tích dương trong nguyên tử?
- A. Điện tích dương phân bố đều khắp thể tích nguyên tử.
- B. Điện tích dương chỉ tập trung ở lớp vỏ nguyên tử.
- C. Điện tích dương tập trung ở một vùng rất nhỏ trong nguyên tử, tạo nên hạt nhân.
- D. Nguyên tử không mang điện tích dương.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt cơ bản giữa "nguyên tử" và "hạt nhân nguyên tử"?
- A. Nguyên tử chỉ chứa proton và neutron, còn hạt nhân chứa cả proton, neutron và electron.
- B. Nguyên tử là toàn bộ hệ thống gồm hạt nhân và lớp vỏ electron, còn hạt nhân chỉ là phần trung tâm chứa proton và neutron.
- C. Nguyên tử mang điện tích, còn hạt nhân trung hòa về điện.
- D. Nguyên tử có kích thước nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử.
Câu 16: Trong hạt nhân nguyên tử, các hạt neutron đóng vai trò quan trọng trong việc:
- A. Giúp giữ cho các proton đẩy nhau không bị văng ra, góp phần làm cho hạt nhân bền vững.
- B. Cung cấp điện tích âm để cân bằng điện tích dương của proton.
- C. Quyết định số hiệu nguyên tử của nguyên tố.
- D. Chỉ đơn thuần làm tăng khối lượng của hạt nhân mà không có vai trò gì khác.
Câu 17: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên nguyên tử đồng vị nào của Carbon?
- A. Carbon-13.
- B. Carbon-14.
- C. Carbon-12.
- D. Carbon tự nhiên (hỗn hợp các đồng vị).
Câu 18: Một nguyên tử trung hòa có số hiệu nguyên tử Z = 15 và số khối A = 31. Số lượng proton, neutron và electron trong nguyên tử này lần lượt là:
- A. 15 proton, 15 neutron, 15 electron.
- B. 15 proton, 16 neutron, 15 electron.
- C. 16 proton, 15 neutron, 16 electron.
- D. 31 proton, 15 neutron, 31 electron.
Câu 19: Kí hiệu nguyên tử thường được viết dưới dạng AZX, trong đó A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử, X là kí hiệu nguyên tố. Hai kí hiệu 14N7 và 15N7 biểu thị điều gì?
- A. Hai nguyên tố hóa học khác nhau.
- B. Hai dạng ion của cùng một nguyên tố.
- C. Hai phân tử của cùng một chất.
- D. Hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 20: Mặc dù hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nhưng nó lại chứa gần như toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Điều này dẫn đến kết luận gì về mật độ khối lượng của hạt nhân?
- A. Mật độ khối lượng của hạt nhân rất lớn.
- B. Mật độ khối lượng của hạt nhân rất nhỏ.
- C. Mật độ khối lượng của hạt nhân xấp xỉ mật độ khối lượng của lớp vỏ electron.
- D. Mật độ khối lượng của hạt nhân không thể xác định được.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về số khối (A) của nguyên tử là đúng?
- A. Số khối luôn bằng số proton.
- B. Số khối bằng tổng số proton và số neutron trong hạt nhân.
- C. Số khối bằng tổng số proton và số electron.
- D. Số khối quyết định tính chất hóa học của nguyên tố.
Câu 22: Trong mô hình nguyên tử hiện đại, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong một vùng không gian được gọi là:
- A. Quỹ đạo cố định.
- B. Hạt nhân nguyên tử.
- C. Vùng trống tuyệt đối.
- D. Vỏ nguyên tử (hay đám mây electron).
Câu 23: Lực nào là lực chủ yếu giữ cho các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích dương trong nguyên tử?
- A. Lực hút tĩnh điện (lực Coulomb).
- B. Lực hấp dẫn.
- C. Lực hạt nhân mạnh.
- D. Lực hạt nhân yếu.
Câu 24: Nguyên tử Natri (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11. Đồng vị phổ biến nhất của Natri có số khối A = 23. Số lượng hạt neutron trong hạt nhân của đồng vị này là bao nhiêu?
- A. 11.
- B. 12.
- C. 23.
- D. 34.
Câu 25: Một hạt hạ nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 1 amu và mang điện tích dương (+1). Hạt đó là hạt nào?
- A. Proton.
- B. Electron.
- C. Neutron.
- D. Hạt alpha.
Câu 26: Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố hóa học được xác định bằng số lượng hạt proton trong hạt nhân. Tại sao Z lại là yếu tố quyết định tính chất hóa học của nguyên tố đó?
- A. Vì số proton quyết định số neutron.
- B. Vì số proton quyết định khối lượng nguyên tử.
- C. Vì trong nguyên tử trung hòa, số proton bằng số electron, và cấu hình electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học.
- D. Vì số proton quyết định kích thước của hạt nhân.
Câu 27: Tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1. Xác định số proton và số neutron của X.
- A. p=13, n=14.
- B. p=13, n=14.
- C. p=14, n=13.
- D. p=12, n=16.
Câu 28: Hạt hạ nguyên tử nào trong cấu tạo của nguyên tử có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của proton nhưng không mang điện tích?
- A. Electron.
- B. Hạt alpha.
- C. Photon.
- D. Neutron.
Câu 29: Kích thước của nguyên tử lớn hơn kích thước của hạt nhân khoảng 10⁴ đến 10⁵ lần. Nếu đường kính của hạt nhân một nguyên tử được phóng đại lên thành 1 cm, thì đường kính của toàn bộ nguyên tử được phóng đại sẽ vào khoảng:
- A. 10 cm đến 100 cm.
- B. 1 mét đến 10 mét.
- C. 100 mét đến 1000 mét (1 km).
- D. 10 km đến 100 km.
Câu 30: Một nguyên tử trung hòa X được mô tả có 11 hạt mang điện dương và 12 hạt không mang điện trong hạt nhân. Trên vỏ nguyên tử có 11 hạt mang điện âm. Số khối (A) của nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 23.
- B. 11.
- C. 12.
- D. 34.