Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng so với các mô hình trước đó. Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?
- A. Không giải thích được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
- B. Cho rằng electron chuyển động hỗn loạn xung quanh hạt nhân.
- C. Không dự đoán được sự tồn tại của các mức năng lượng electron.
- D. Không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử Hydro và các nguyên tử khác.
Câu 2: Chọn phát biểu SAI về orbital nguyên tử (AO).
- A. Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà ở đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
- B. Mỗi orbital nguyên tử có một mức năng lượng xác định.
- C. Các orbital p có dạng hình cầu.
- D. Trong một phân lớp, số lượng orbital là xác định.
Câu 3: Xét orbital 2p. Tổ hợp số lượng tử nào sau đây mô tả ĐÚNG một electron trong orbital 2p?
- A. n=2, l=0, ml=0, ms=+1/2
- B. n=2, l=1, ml=-1, ms=-1/2
- C. n=1, l=1, ml=0, ms=+1/2
- D. n=2, l=2, ml=1, ms=-1/2
Câu 4: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?
- A. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi.
- B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.
- C. Orbital s có dạng hình vuông, orbital p có dạng hình tròn.
- D. Orbital s và orbital p đều có dạng hình cầu nhưng kích thước khác nhau.
Câu 5: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp electron theo thứ tự năng lượng tăng dần. Thứ tự nào sau đây biểu diễn ĐÚNG sự tăng dần mức năng lượng của các phân lớp?
- A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d
- B. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 3d
- C. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s
- D. 1s < 2s < 2p < 3p < 3s < 3d
Câu 6: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen là:
- A. 1s²2s²2p⁵
- B. 1s²2s²2p³
- C. 1s²2s²3s³
- D. 1s²2s⁴2p¹
Câu 7: Nguyên tắc Pauli loại trừ phát biểu rằng:
- A. Các electron sẽ chiếm các orbital có năng lượng thấp nhất trước.
- B. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
- C. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa hai electron có spin song song.
- D. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.
Câu 8: Quy tắc Hund quy định cách phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp. Phát biểu nào sau đây thể hiện ĐÚNG quy tắc Hund?
- A. Trong cùng một phân lớp, các electron được phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
- B. Các electron phải ghép đôi hoàn toàn trong một orbital trước khi chiếm orbital khác trong cùng phân lớp.
- C. Các electron luôn có xu hướng ghép đôi để đạt trạng thái năng lượng thấp nhất.
- D. Các electron phải có spin đối nhau khi chiếm các orbital khác nhau trong cùng phân lớp.
Câu 9: Orbital nào sau đây có mức năng lượng cao nhất?
Câu 10: Cho nguyên tố Oxygen (O) có Z=8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản là:
Câu 11: Ion Fe²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁶. Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Fe (sắt) là:
- A. 3d⁸
- B. 3d⁶4s⁰
- C. 3d⁵4s¹
- D. 3d⁶4s²
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴?
- A. Kim loại kiềm
- B. Kim loại kiềm thổ
- C. Chalcogen (nhóm Oxygen)
- D. Halogen
Câu 13: Cho biết số orbital trong phân lớp p là:
Câu 14: Số electron tối đa có thể chứa trong phân lớp d là:
Câu 15: Nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 4, nhóm IA
- B. Chu kì 3, nhóm IA
- C. Chu kì 4, nhóm VIIA
- D. Chu kì 3, nhóm VIIA
Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d¹⁰4s². Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nguyên tử X?
- A. X là một nguyên tố kim loại.
- B. X là một nguyên tố khí hiếm.
- C. X thuộc chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- D. X có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 17: Dựa vào mô hình orbital, hãy cho biết số lượng orbital p chứa electron trong nguyên tử Neon (Ne, Z=10) ở trạng thái cơ bản.
Câu 18: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như nguyên tố Oxygen (O)?
- A. 2s²2p³
- B. 2s²2p⁴
- C. 2s²2p⁵
- D. 2s²2p⁶
Câu 19: Cho sơ đồ orbital của nguyên tử Fluorine (F, Z=9) ở trạng thái cơ bản. Số electron độc thân trong nguyên tử Fluorine là:
Câu 20: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu lớp electron chứa electron?
Câu 21: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân kém bền chặt nhất?
- A. Electron 1s
- B. Electron 2s
- C. Electron 2p
- D. Electron lớp ngoài cùng
Câu 22: Xét ion chloride (Cl⁻). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cl⁻ (Z của Cl = 17)?
- A. [Ne]3s²3p⁴
- B. [Ne]3s²3p⁵
- C. [Ne]3s²3p⁶
- D. [Ar]3s²3p⁵
Câu 23: Cho các phân lớp electron: 2s, 3p, 4s, 3d. Sắp xếp các phân lớp này theo thứ tự tăng dần về năng lượng.
- A. 2s < 3p < 3d < 4s
- B. 2s < 3p < 4s < 3d
- C. 2s < 4s < 3p < 3d
- D. 3p < 2s < 4s < 3d
Câu 24: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ 3 (lớp M) là bao nhiêu?
Câu 25: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Điều này cho thấy electron cuối cùng được điền vào orbital nào?
Câu 26: Nguyên tố Chromium (Cr, Z=24) có cấu hình electron đặc biệt là [Ar]3d⁵4s¹. Điều gì là lý do chính cho sự "bất thường" này so với dự đoán cấu hình thông thường?
- A. Do quy tắc Hund bị phá vỡ.
- B. Do nguyên tắc Pauli bị phá vỡ.
- C. Do sự ổn định tương đối của cấu hình nửa bão hòa (d⁵) của phân lớp 3d.
- D. Do năng lượng của orbital 4s cao hơn 3d.
Câu 27: Xét phân lớp 3d. Có bao nhiêu orbital 3d có giá trị số lượng tử từ spin ms = +1/2?
- A. 0
- B. 5
- C. 10
- D. Không xác định
Câu 28: Cho ion Cu⁺ (Z của Cu = 29). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cu⁺?
- A. [Ar]3d⁹4s¹
- B. [Ar]3d⁹4s²
- C. [Ar]3d¹⁰4s¹
- D. [Ar]3d¹⁰
Câu 29: Trong các nguyên tử đa electron, năng lượng của orbital không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n mà còn phụ thuộc vào số lượng tử phụ l. Orbital nào sau đây có năng lượng cao hơn trong nguyên tử đa electron: 3d hay 4s?
- A. 3d
- B. 4s
- C. Năng lượng bằng nhau
- D. Không xác định được
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Hóa trị cao nhất của X đối với oxygen là: