Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa – khử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) tạo thành khí cacbon đioxit (CO2) và nước (H2O), nguyên tố cacbon (C) có sự thay đổi số oxi hóa như thế nào?
- A. Giảm từ +4 xuống -4
- B. Không thay đổi
- C. Tăng từ -4 lên +4
- D. Tăng từ 0 lên +4
Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Trong phản ứng này, ion nào sau đây đóng vai trò là chất oxi hóa?
- A. Zn
- B. H+
- C. Cl-
- D. Zn2+
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
- A. 2Mg + O2 → 2MgO
- B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, hệ số của chất oxi hóa KMnO4 là bao nhiêu?
Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình của chất nào?
- A. Điện cực Cu, quá trình oxi hóa Cu
- B. Điện cực Cu, quá trình oxi hóa Zn
- C. Điện cực Zn, quá trình oxi hóa Zn
- D. Điện cực Zn, quá trình oxi hóa Cu
Câu 6: Cho các chất sau: H2S, SO2, Br2, KMnO4. Chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- A. H2S
- B. SO2
- C. Br2
- D. KMnO4
Câu 7: Trong phản ứng phân hủy kali clorat (KClO3) có xúc tác MnO2 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, vai trò của MnO2 là gì?
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Chất xúc tác
- D. Môi trường phản ứng
Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; (2) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Trong phản ứng nào ion Fe3+ thể hiện tính oxi hóa?
- A. Chỉ phản ứng (1)
- B. Chỉ phản ứng (2)
- C. Cả phản ứng (1) và (2)
- D. Không phản ứng nào
Câu 9: Để bảo quản thanh sắt không bị ăn mòn, người ta thường phủ lên bề mặt một lớp kim loại khác. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?
- A. Sơn một lớp sơn chống gỉ
- B. Mạ một lớp niken
- C. Tráng một lớp kẽm
- D. Gắn thanh kẽm vào vật cần bảo vệ
Câu 10: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
- A. 3:2
- B. 2:3
- C. 3:8
- D. 8:3
Câu 11: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, phản ứng nào sau đây là phản ứng khử oxit sắt?
- A. Fe2O3 + 3CO2 → 2Fe(CO3)3
- B. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
- C. Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
- D. FeCO3 → FeO + CO2
Câu 12: Cho phản ứng: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?
- A. Iot (I2) là chất oxi hóa
- B. Kali clorua (KCl) là chất khử
- C. Clo (Cl2) là chất oxi hóa
- D. Kali iotua (KI) là chất oxi hóa
Câu 13: Cho dãy các chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4. Chất nào trong dãy trên có số oxi hóa của sắt là +8/3?
- A. FeO
- B. Fe2O3
- C. Fe3O4
- D. FeSO4
Câu 14: Trong phản ứng tự oxi hóa – khử của clo trong dung dịch kiềm nóng, sản phẩm nào chứa clo có số oxi hóa cao nhất?
- A. Cl2
- B. Cl-
- C. HClO
- D. ClO3-
Câu 15: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.
- A. Fe, Cu, Ag
- B. Ag, Cu, Fe
- C. Cu, Ag, Fe
- D. Fe, Ag, Cu
Câu 16: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Trong phản ứng này, chất nào là chất khử?
- A. K2Cr2O7
- B. FeSO4
- C. H2SO4
- D. Cr2(SO4)3
Câu 17: Để phân biệt dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng
- B. Dung dịch BaCl2
- C. Dung dịch NaOH
- D. Dung dịch AgNO3
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: M + HNO3 (đặc, nóng) → M(NO3)n + NO2 + H2O. Biết rằng trong phản ứng này, 1 mol kim loại M nhường 3 mol electron. Kim loại M có thể là:
Câu 19: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của H2O2?
- A. H2O2 → H2O + O2
- B. H2O2 + SO2 → H2SO4
- C. H2O2 + KI → KOH + I2
- D. H2O2 + KMnO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
Câu 20: Cho phương trình hóa học: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là tỉ lệ tối giản khi cân bằng phương trình là:
- A. 1:4
- B. 2:3
- C. 3:8
- D. 4:1
Câu 21: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?
- A. H2O
- B. CO2
- C. Chất diệp lục
- D. Ánh sáng mặt trời
Câu 22: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitơ (N) là +5. Công thức oxit cao nhất của nitơ là:
- A. NO
- B. NO2
- C. N2O5
- D. N2O3
Câu 23: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Môi trường
- D. Chất xúc tác
Câu 24: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh (S)?
- A. SO2, H2S, H2SO4
- B. H2SO4, SO2, H2S
- C. H2S, SO2, H2SO4
- D. SO2, H2SO4, H2S
Câu 25: Trong phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O, số mol electron mà 1 mol KMnO4 đã nhận là:
Câu 26: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Trong phản ứng này, vai trò của CO là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Chất xúc tác
- D. Môi trường
Câu 27: Cho các ion sau: Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
- A. Fe3+
- B. Ag+
- C. Cu2+
- D. Zn2+
Câu 28: Xét phản ứng: aX + bHNO3 → cX(NO3)n + dN2O + eH2O. Trong đó X là kim loại. Để cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, cần xác định điều gì đầu tiên?
- A. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng
- B. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
- C. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố
- D. Xác định môi trường phản ứng
Câu 29: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (đốt cháy H2S trong điều kiện dư oxi). Trong phản ứng này, tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất phản ứng là:
Câu 30: Một nhà máy thải ra khí SO2 gây ô nhiễm môi trường. Để giảm thiểu khí SO2 thải vào không khí, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây dựa trên phản ứng oxi hóa – khử?
- A. Sử dụng quạt thông gió để khuếch tán khí SO2
- B. Hấp thụ SO2 bằng nước
- C. Sử dụng vôi sữa (Ca(OH)2) để hấp thụ SO2
- D. Lọc khí SO2 bằng than hoạt tính