Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xét phản ứng giữa chlorine và nước: Cl₂ + H₂O ⇌ HClO + HCl. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của chlorine trong phản ứng trên?
- A. Chỉ là chất oxi hóa.
- B. Chỉ là chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Không đóng vai trò oxi hóa hay khử.
Câu 2: Fluorine có khả năng phản ứng mạnh mẽ với nước, tạo ra oxygen và hydrogen fluoride. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?
- A. F₂ + H₂O → HF + HClO
- B. 2F₂ + 2H₂O → O₂ + 4HF
- C. F₂ + 2H₂O → 2HFO + H₂
- D. F₂ + H₂O → H₂F₂O
Câu 3: Cho dãy các halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Tính oxi hóa của các halogen biến đổi như thế nào trong dãy trên?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không đổi.
- D. Biến đổi không theo quy luật.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid đặc bằng manganese dioxide (MnO₂). Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng phản ứng này?
- A. 2HCl + MnO₂ → MnCl₂ + H₂O
- B. HCl + MnO₂ → Cl₂O + MnO + H₂O
- C. 4HCl + MnO₂ → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
- D. 6HCl + 2MnO₂ → 2MnCl₃ + 3H₂O
Câu 5: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. HCl
- B. HBr
- C. HI
- D. HF
Câu 6: Cho các chất sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chất nào có khả năng phản ứng với chlorine để tạo ra halogen tự do?
- A. NaF
- B. NaBr và NaI
- C. NaCl
- D. Tất cả các chất trên
Câu 7: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?
- A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- B. Điện phân dung dịch hydrochloric acid.
- C. Điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa.
- D. Oxi hóa hydrochloric acid bằng potassium permanganate.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + 2NaY → 2NaX + Y₂. Để phản ứng xảy ra, X và Y phải là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và có vị trí tương quan như thế nào?
- A. X đứng trước Y trong bảng tuần hoàn.
- B. Y đứng trước X trong bảng tuần hoàn.
- C. X và Y cùng chu kì.
- D. X và Y cùng nhóm.
Câu 9: Đơn chất halogen nào sau đây có màu lục nhạt ở điều kiện thường?
- A. Fluorine.
- B. Chlorine.
- C. Bromine.
- D. Iodine.
Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của chlorine hoặc hợp chất chứa chlorine?
- A. Khử trùng nước sinh hoạt.
- B. Sản xuất nhựa PVC.
- C. Chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt.
- D. Chất làm lạnh trong tủ lạnh.
Câu 11: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng thế.
- B. Phản ứng hóa hợp.
- C. Phản ứng tự oxi hóa khử.
- D. Phản ứng trung hòa.
Câu 12: Hydrogen fluoride (HF) có tính acid yếu hơn so với HCl, HBr, HI mặc dù fluorine có độ âm điện lớn nhất. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Do HF có phân tử khối nhỏ nhất.
- B. Do có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF, làm giảm khả năng phân li H⁺.
- C. Do fluorine là phi kim mạnh nhất.
- D. Do bán kính nguyên tử fluorine nhỏ nhất.
Câu 13: Để phân biệt dung dịch muối chloride và dung dịch muối bromide, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch AgNO₃.
- B. Dung dịch BaCl₂.
- C. Nước chlorine và hồ tinh bột.
- D. Dung dịch NaOH.
Câu 14: Trong các halogen, chất nào ở trạng thái rắn ở điều kiện thường và có khả năng thăng hoa?
- A. Fluorine.
- B. Chlorine.
- C. Bromine.
- D. Iodine.
Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) F₂ + 2NaCl → ?; (2) Cl₂ + 2NaBr → ?; (3) Br₂ + 2NaI → ?. Sản phẩm của các phản ứng lần lượt là:
- A. (1) 2NaF + Cl₂ (2) 2NaCl + Br₂ (3) 2NaBr + I₂
- B. (1) 2NaF + Cl₂ (2) 2NaCl + Br₂ (3) Không phản ứng
- C. (1) Không phản ứng (2) 2NaCl + Br₂ (3) 2NaBr + I₂
- D. (1) 2NaF + Cl₂ (2) Không phản ứng (3) Không phản ứng
Câu 16: Bromine được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chất chống cháy, thuốc nhuộm và...
- A. Phân bón hóa học.
- B. Hợp chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
- C. Vật liệu xây dựng.
- D. Chất bảo quản thực phẩm.
Câu 17: So sánh tính acid của các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI). Thứ tự tăng dần tính acid là:
- A. HF < HCl < HBr < HI
- B. HI < HBr < HCl < HF
- C. HCl < HBr < HI < HF
- D. HBr < HCl < HF < HI
Câu 18: Iodide potassium (KI) thường được thêm vào muối ăn (muối iod) nhằm mục đích gì?
- A. Tăng độ trắng của muối.
- B. Bảo quản muối khỏi bị ẩm.
- C. Bổ sung iodine, phòng bệnh bướu cổ.
- D. Cải thiện hương vị của muối.
Câu 19: Trong phản ứng giữa chlorine và dung dịch NaOH đặc, sản phẩm tạo thành là muối chloride, muối hypochlorite và nước. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
- C. Chỉ đúng khi NaOH nguội
- D. Chỉ sai khi chlorine dư
Câu 20: Fluorine có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂) do tạo thành chất khí dễ bay hơi. Chất khí đó là chất nào?
- A. F₂O
- B. H₂F₂
- C. SiF₄
- D. OF₂
Câu 21: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr. Để nhận biết từng dung dịch, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch AgNO₃.
- B. Nước chlorine và dung dịch hồ tinh bột.
- C. Dung dịch BaCl₂.
- D. Quỳ tím.
Câu 22: Trong các halogen, nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
- A. Fluorine.
- B. Chlorine.
- C. Bromine.
- D. Iodine.
Câu 23: Xét phản ứng: Br₂ + H₂O ⇌ HBrO + HBr. Để cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, hệ số cân bằng của Br₂ là bao nhiêu?
Câu 24: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen là ns²np⁵. Điều này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của halogen?
- A. Tính kim loại mạnh.
- B. Tính oxi hóa mạnh.
- C. Tính khử mạnh.
- D. Tính trơ về mặt hóa học.
Câu 25: Hãy sắp xếp các halogen theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử.
- A. F < Cl < Br < I
- B. I < Br < Cl < F
- C. Cl < F < Br < I
- D. F < Cl < Br < I
Câu 26: Trong điều kiện thích hợp, halogen nào có thể phản ứng với hydrogen tạo thành hydrogen halide ở ngay nhiệt độ phòng, thậm chí trong bóng tối?
- A. Fluorine.
- B. Chlorine.
- C. Bromine.
- D. Iodine.
Câu 27: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được ion I⁻ ở dạng đơn chất I₂, nên sử dụng halogen nào sau đây?
- A. Fluorine.
- B. Chlorine.
- C. Bromine.
- D. Không halogen nào phù hợp.
Câu 28: Trong các oxoacid của chlorine, acid nào có tính acid mạnh nhất?
- A. HClO.
- B. HClO₂.
- C. HClO₃.
- D. HClO₄.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về halogen là không đúng?
- A. Halogen là các phi kim điển hình.
- B. Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở các trạng thái khác nhau (khí, lỏng, rắn).
- C. Khả năng oxi hóa của halogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
- D. Halogen dễ dàng phản ứng với kim loại tạo thành muối halide.
Câu 30: Một bình chứa khí chlorine bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm. Để xử lý nhanh chóng và an toàn, nên sử dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Dùng nước để dập tắt.
- B. Phun dung dịch NaOH loãng vào khu vực rò rỉ.
- C. Sử dụng cát để phủ lên khu vực rò rỉ.
- D. Để yên cho chlorine tự bay hơi.