15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết). Nguyên tử có độ âm điện lớn thường là những nguyên tố nào sau đây?

  • A. C, H, S
  • B. P, S, Cl
  • C. Si, P, S
  • D. F, O, N

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất, dẫn đến nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm?

  • A. H2S
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. CH4

Câu 3: Xét các chất sau: H2O, C2H5OH, CH3OCH3, CH4. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2O
  • B. C2H5OH
  • C. CH3OCH3
  • D. CH4

Câu 4: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước (H2O) lại cao hơn đáng kể so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù phân tử khối của H2O nhỏ hơn H2S?

  • A. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử H2S thì không đáng kể.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O bền vững hơn trong H2S.
  • C. Phân tử H2O có cấu trúc thẳng, còn H2S có cấu trúc góc.
  • D. Phân tử H2O có độ âm điện lớn hơn H2S.

Câu 5: Trong một phân tử nước, nguyên tử oxygen có hai cặp electron hóa trị chưa liên kết. Mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước mang một phần điện tích dương. Điều này cho phép một phân tử nước tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận trong mạng lưới tinh thể băng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử. Bản chất của lực này chủ yếu là do sự hình thành và tương tác của:

  • A. Các ion dương và âm.
  • B. Các liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.
  • D. Các liên kết ion và liên kết kim loại.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị.
  • C. Sự có mặt của cặp electron hóa trị riêng.
  • D. Độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. F2 < Cl2 < Br2 < I2 do độ phân cực liên kết tăng dần.
  • B. F2 < Cl2 < Br2 < I2 do tương tác van der Waals tăng khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • C. I2 < Br2 < Cl2 < F2 do liên kết cộng hóa trị trong phân tử yếu dần.
  • D. I2 < Br2 < Cl2 < F2 do liên kết hydrogen hình thành mạnh dần.

Câu 9: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với Argon (Ar)?

  • A. Ne có cấu hình electron bền vững hơn Ar.
  • B. Ne có khả năng tạo liên kết ion yếu hơn Ar.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các nguyên tử Ne yếu hơn giữa các nguyên tử Ar do Ne có kích thước và khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Ar có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với nhau, còn Ne thì không.

Câu 10: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước, chủ yếu nhờ vào sự hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. NH3
  • B. CH4
  • C. H2S
  • D. CCl4

Câu 11: Phân tử nào dưới đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen giữa các nguyên tử trong cùng một phân tử)?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. o-Nitrophenol (C6H4(OH)(NO2) ở vị trí ortho)
  • C. Dimethyl ether (CH3OCH3)
  • D. Nước (H2O)

Câu 12: Lực liên kết nào sau đây có bản chất là tương tác hút tĩnh điện giữa các lưỡng cực (có thể là vĩnh viễn hoặc tạm thời/cảm ứng) và có mặt ở hầu hết các chất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Tương tác van der Waals
  • D. Liên kết kim loại

Câu 13: Khi so sánh điểm nóng chảy và điểm sôi của các chất, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất?

  • A. Khối lượng mol phân tử.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử.
  • C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • D. Loại và cường độ lực tương tác liên phân tử.

Câu 14: Phân tử nào dưới đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn?

  • A. HF
  • B. C2H6 (Ethane)
  • C. NH3
  • D. CH3OH

Câu 15: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng ở 0°C. Tính chất bất thường này của nước được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Sự hình thành mạng lưới cấu trúc mở rộng của các phân tử nước trong băng do liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị kéo dài ra khi đóng băng.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước trở nên mạnh hơn khi đóng băng.
  • D. Các phân tử nước co lại khi chuyển từ trạng thái lỏng sang rắn.

Câu 16: So sánh nhiệt độ sôi của propan (C3H8) và propan-1-ol (C3H7OH). Propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn propan là do:

  • A. Propan có khối lượng mol lớn hơn Propan-1-ol.
  • B. Propan-1-ol có liên kết cộng hóa trị phân cực hơn Propan.
  • C. Propan-1-ol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn Propan thì không.
  • D. Tương tác van der Waals trong Propan mạnh hơn trong Propan-1-ol.

Câu 17: Loại tương tác van der Waals nào được hình thành do sự phân bố electron không đồng đều tức thời trong một phân tử, tạo ra lưỡng cực tạm thời, từ đó cảm ứng lưỡng cực ở các phân tử lân cận?

  • A. Lực phân tán (London forces)
  • B. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (Dipole-dipole forces)
  • C. Tương tác ion-lưỡng cực (Ion-dipole forces)
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 18: Trong dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất (không xét HF)?

  • A. Cao nhất: HF, Thấp nhất: HCl
  • B. Cao nhất: HI, Thấp nhất: HF
  • C. Cao nhất: HCl, Thấp nhất: HI
  • D. Cao nhất: HI, Thấp nhất: HCl

Câu 19: Dung dịch NH3 trong nước tồn tại các loại liên kết nào sau đây (không kể liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3 và H2O)?

  • A. Chỉ có liên kết hydrogen giữa NH3 và H2O.
  • B. Chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen giữa NH3-NH3 và H2O-H2O.
  • D. Liên kết hydrogen giữa NH3-NH3, H2O-H2O và NH3-H2O; cùng với tương tác van der Waals.

Câu 20: Cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng lên khi:

  • A. Khối lượng mol phân tử tăng và diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử lớn.
  • B. Độ phân cực của phân tử giảm.
  • C. Số lượng liên kết pi trong phân tử tăng.
  • D. Năng lượng ion hóa của nguyên tử giảm.

Câu 21: Xét hai đồng phân của C4H10 là n-butane (mạch thẳng) và isobutane (mạch nhánh). Tại sao n-butane có nhiệt độ sôi cao hơn isobutane một chút?

  • A. n-butane có liên kết cộng hóa trị bền hơn isobutane.
  • B. n-butane có hình dạng dài hơn, cho phép tương tác van der Waals giữa các phân tử hiệu quả hơn (diện tích tiếp xúc lớn hơn).
  • C. isobutane có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu hơn n-butane.
  • D. Độ phân cực của n-butane lớn hơn isobutane.

Câu 22: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong nhiều hệ thống sinh học. Một ví dụ nổi bật là sự ổn định cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA. Liên kết hydrogen trong DNA được hình thành giữa các cặp base nào?

  • A. Giữa đường deoxyribose và nhóm phosphate.
  • B. Giữa các nguyên tử carbon trong vòng base.
  • C. Giữa các nguyên tử trên các base bổ sung (Adenine với Thymine, Guanine với Cytosine) trên hai mạch polynucleotide.
  • D. Giữa các nhóm phosphate trên cùng một mạch.

Câu 23: Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự sau: Ar (-185.9°C), HCl (-85.1°C), HF (19.5°C). Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ sôi này dựa trên lực tương tác liên phân tử.

  • A. Ar có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực, HCl có lực phân tán, HF có liên kết hydrogen.
  • B. Ar có lực phân tán yếu nhất, HCl có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và lực phân tán mạnh hơn, HF có liên kết hydrogen mạnh nhất.
  • C. Ar có liên kết hydrogen, HCl có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực, HF có lực phân tán.
  • D. Ar, HCl, HF đều chỉ có lực phân tán nhưng cường độ khác nhau.

Câu 24: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi phụ thuộc vào sự tương tác giữa các phân tử chất tan và dung môi. Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong hexane (C6H14), một dung môi không phân cực?

  • A. NaCl (Muối ăn)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. H2O (Nước)
  • D. I2 (Iod)

Câu 25: So sánh liên kết hydrogen và tương tác van der Waals, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen thường mạnh hơn tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước tương đương.
  • B. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra trong nước.
  • D. Tương tác van der Waals có bản chất là sự nhường nhận electron.

Câu 26: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 4°C lên 100°C, độ nhớt của nước giảm đi đáng kể. Sự thay đổi này chủ yếu là do:

  • A. Sự tăng cường tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
  • B. Sự hình thành thêm liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
  • C. Sự phá vỡ một phần liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, cho phép chúng trượt qua nhau dễ dàng hơn.
  • D. Sự giảm kích thước của các phân tử nước.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. CH3COOH (Acid acetic)
  • B. CH3CHO (Acetaldehyde)
  • C. CH3OCH3 (Dimethyl ether)
  • D. CH3COCH3 (Acetone)

Câu 28: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (dipole-dipole) là một thành phần của tương tác van der Waals. Loại tương tác này xuất hiện giữa các phân tử:

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Có liên kết cộng hóa trị phân cực và là phân tử phân cực.
  • C. Chỉ có liên kết ion.
  • D. Không có electron hóa trị riêng.

Câu 29: Tại sao khí metan (CH4) có nhiệt độ sôi rất thấp (-161.5°C)?

  • A. Phân tử CH4 có liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Phân tử CH4 có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh mẽ.
  • C. Giữa các phân tử CH4 chỉ tồn tại tương tác van der Waals yếu (lực phân tán), và phân tử khối của CH4 nhỏ.
  • D. Phân tử CH4 là phân tử phân cực mạnh.

Câu 30: Một học sinh phát biểu:

  • A. Đúng. Liên kết hydrogen mạnh hơn đáng kể so với tương tác van der Waals thông thường, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • B. Sai. Tương tác van der Waals có thể rất mạnh đối với các phân tử rất lớn, vượt trội so với liên kết hydrogen yếu.
  • C. Đúng, nhưng chỉ khi các phân tử có khối lượng mol xấp xỉ nhau.
  • D. Sai. Nhiệt độ sôi chỉ phụ thuộc vào liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết). Nguyên tử có độ âm điện lớn thường là những nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất, dẫn đến nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét các chất sau: H2O, C2H5OH, CH3OCH3, CH4. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước (H2O) lại cao hơn đáng kể so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù phân tử khối của H2O nhỏ hơn H2S?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một phân tử nước, nguyên tử oxygen có hai cặp electron hóa trị chưa liên kết. Mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước mang một phần điện tích dương. Điều này cho phép một phân tử nước tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận trong mạng lưới tinh thể băng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử. Bản chất của lực này chủ yếu là do sự hình thành và tương tác của:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với Argon (Ar)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước, chủ yếu nhờ vào sự hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tử nào dưới đây có thể tạo liên kết hydrogen *nội phân tử* (liên kết hydrogen giữa các nguyên tử trong cùng một phân tử)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Lực liên kết nào sau đây có bản chất là tương tác hút tĩnh điện giữa các lưỡng cực (có thể là vĩnh viễn hoặc tạm thời/cảm ứng) và có mặt ở hầu hết các chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi so sánh điểm nóng chảy và điểm sôi của các chất, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tử nào dưới đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng ở 0°C. Tính chất bất thường này của nước được giải thích chủ yếu dựa vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh nhiệt độ sôi của propan (C3H8) và propan-1-ol (C3H7OH). Propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn propan là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Loại tương tác van der Waals nào được hình thành do sự phân bố electron không đồng đều tức thời trong một phân tử, tạo ra lưỡng cực tạm thời, từ đó cảm ứng lưỡng cực ở các phân tử lân cận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất (không xét HF)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dung dịch NH3 trong nước tồn tại các loại liên kết nào sau đây (không kể liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3 và H2O)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng lên khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét hai đồng phân của C4H10 là n-butane (mạch thẳng) và isobutane (mạch nhánh). Tại sao n-butane có nhiệt độ sôi cao hơn isobutane một chút?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong nhiều hệ thống sinh học. Một ví dụ nổi bật là sự ổn định cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA. Liên kết hydrogen trong DNA được hình thành giữa các cặp base nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự sau: Ar (-185.9°C), HCl (-85.1°C), HF (19.5°C). Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ sôi này dựa trên lực tương tác liên phân tử.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi phụ thuộc vào sự tương tác giữa các phân tử chất tan và dung môi. Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong hexane (C6H14), một dung môi không phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So sánh liên kết hydrogen và tương tác van der Waals, nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi nhiệt độ của nước tăng từ 4°C lên 100°C, độ nhớt của nước giảm đi đáng kể. Sự thay đổi này chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (dipole-dipole) là một thành phần của tương tác van der Waals. Loại tương tác này xuất hiện giữa các phân tử:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao khí metan (CH4) có nhiệt độ sôi rất thấp (-161.5°C)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một học sinh phát biểu: "Các chất có liên kết hydrogen liên phân tử luôn có nhiệt độ sôi cao hơn các chất chỉ có tương tác van der Waals". Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. HCl

Câu 2: Điều kiện cần để hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử là gì?

  • A. Một nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử kém âm điện.
  • B. Hai phân tử đều là phân tử không cực.
  • C. Chỉ cần có nguyên tử hydrogen trong phân tử.
  • D. Một nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) và tương tác với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (như F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa liên kết.

Câu 3: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của nhóm?

  • A. H2O
  • B. H2S
  • C. H2Se
  • D. H2Te

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ sôi giữa H2O và các hợp chất còn lại trong nhóm (H2S, H2Se, H2Te) là gì?

  • A. Khối lượng mol phân tử của H2O nhỏ hơn.
  • B. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.
  • C. H2O là phân tử không cực.
  • D. Các liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O rất bền.

Câu 5: Khi hòa tan ammonia (NH3) vào nước, ngoài tương tác van der Waals thông thường, còn có sự hình thành liên kết hydrogen. Loại liên kết hydrogen nào có thể tồn tại trong dung dịch này?

  • A. Chỉ liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3.
  • B. Chỉ liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen giữa H của NH3 và O của H2O.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3, giữa các phân tử H2O và giữa NH3 với H2O.

Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? (Biết các chất ở cùng điều kiện áp suất)

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. C3H8
  • D. C4H10

Câu 7: Sự tăng nhiệt độ sôi của dãy các alkane từ CH4 đến C4H10 được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 8: Tương tác van der Waals tăng khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Kích thước và khối lượng mol phân tử.
  • C. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị.
  • D. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử.

Câu 9: Nước đá có cấu trúc mạng lưới không gian mở, trong đó mỗi phân tử nước liên kết hydrogen với tối đa bao nhiêu phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Cấu trúc mạng lưới không gian mở của nước đá do liên kết hydrogen gây ra giải thích cho tính chất nào sau đây của nước đá so với nước lỏng?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi cao hơn.
  • D. Khả năng hòa tan các chất tốt hơn.

Câu 11: Phân tử nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. CH3OH
  • B. C2H5OH
  • C. CH3OCH3
  • D. H2O

Câu 12: Ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng nhiệt độ sôi của ethanol (78.37 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-24.8 °C). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ethanol có nhóm -OH nên tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Khối lượng mol của ethanol lớn hơn dimethyl ether.
  • C. Liên kết C-O trong ethanol bền vững hơn trong dimethyl ether.
  • D. Phân tử ethanol có hình dạng phức tạp hơn dimethyl ether.

Câu 13: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực tương tác nào sau đây?

  • A. Chỉ lực hút giữa các ion trái dấu.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen.
  • D. Lực hút giữa các lưỡng cực vĩnh cửu, lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.

Câu 14: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) ở điều kiện thường tồn tại dưới dạng nguyên tử riêng lẻ và có nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Chúng có cấu hình electron bền vững.
  • B. Chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • C. Giữa các nguyên tử khí hiếm chỉ tồn tại tương tác van der Waals yếu.
  • D. Chúng không có khả năng tạo liên kết hóa học.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của Cl2 (M=71 g/mol) và Br2 (M=160 g/mol). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. Cl2 cao hơn vì phân tử nhỏ hơn.
  • B. Br2 cao hơn vì khối lượng mol và kích thước phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Cl2 cao hơn vì liên kết trong phân tử Cl2 bền hơn.
  • D. Br2 cao hơn vì nó có liên kết hydrogen.

Câu 16: Tính tan của các alcohol mạch ngắn như methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH) trong nước được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

  • A. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa phân tử alcohol và phân tử nước.
  • B. Tương tác ion giữa alcohol và nước.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử alcohol bị phá vỡ.
  • D. Tương tác van der Waals rất mạnh giữa các phân tử alcohol.

Câu 17: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ vào liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen này được hình thành giữa các cặp base bổ sung. Cặp base nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen trong DNA?

  • A. Adenine (A) và Guanine (G).
  • B. Cytosine (C) và Thymine (T).
  • C. Adenine (A) và Thymine (T).
  • D. Guanine (G) và Adenine (A).

Câu 18: Loại liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết (độ bền) nhỏ nhất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals.

Câu 19: Xét các chất H2O, H2S, HF, HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. H2S
  • B. H2O
  • C. HF
  • D. HCl

Câu 20: Axit acetic (CH3COOH) là một chất lỏng có nhiệt độ sôi khá cao (118 °C) so với các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử tương đương nhưng không có nhóm -OH. Điều này chủ yếu do sự hình thành:

  • A. Liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Tương tác van der Waals rất yếu.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 21: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, dẫn đến sự phân cực của liên kết O-H. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

  • A. Chỉ tương tác van der Waals.
  • B. Cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  • C. Chỉ liên kết ion.
  • D. Không có tương tác giữa các phân tử nước.

Câu 22: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn?

  • A. HBr
  • B. H2O
  • C. C2H5OH
  • D. I2

Câu 23: Xét hai đồng phân pentane là n-pentane (mạch thẳng) và neopentane (mạch nhánh hình cầu). Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn và giải thích dựa trên tương tác van der Waals?

  • A. Neopentane thấp hơn vì hình dạng cầu làm giảm diện tích tiếp xúc giữa các phân tử, làm tương tác van der Waals yếu hơn.
  • B. n-pentane thấp hơn vì mạch thẳng linh động hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của hai chất là như nhau vì có cùng khối lượng mol.
  • D. Neopentane thấp hơn vì nó có liên kết hydrogen nội phân tử.

Câu 24: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

  • A. Giữa các phân tử khác loại.
  • B. Giữa các nhóm chức khác nhau trong cùng một phân tử.
  • C. Giữa các phân tử cùng loại.
  • D. Giữa nguyên tử H và ion âm.

Câu 25: Phân tử Ortho-nitrophenol có nhiệt độ sôi thấp hơn Para-nitrophenol. Sự khác biệt này có thể được giải thích bởi sự tồn tại của loại liên kết nào trong phân tử Ortho-nitrophenol?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen nội phân tử.
  • D. Tương tác van der Waals mạnh hơn.

Câu 26: Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tính chất vật lý nào sau đây của các chất không phân cực?

  • A. Độ cứng.
  • B. Khả năng dẫn điện.
  • C. Nhiệt dung riêng.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không liên quan chủ yếu đến sự hình thành liên kết hydrogen?

  • A. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với H2S.
  • B. Kim cương rất cứng.
  • C. Alcohol tan tốt trong nước.
  • D. Nước đá nổi trên mặt nước lỏng.

Câu 28: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ar, HCl, H2O. (Biết Ar có M=39.95, HCl có M=36.46, H2O có M=18.01)

  • A. H2O < HCl < Ar
  • B. HCl < Ar < H2O
  • C. Ar < HCl < H2O
  • D. Ar < H2O < HCl

Câu 29: Phân tử nào sau đây có thể tạo cả liên kết hydrogen liên phân tử và liên kết hydrogen nội phân tử trong điều kiện thích hợp?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. C2H5OH
  • D. Một phân tử có nhóm -OH và nhóm -COOH hoặc nhóm -NH2 ở vị trí gần nhau.

Câu 30: Tương tác van der Waals giữa các phân tử iodine (I2) ở trạng thái rắn là nguyên nhân chính khiến iodine có tính chất nào sau đây?

  • A. Có khả năng thăng hoa (chuyển trực tiếp từ rắn sang khí).
  • B. Rất cứng và khó nóng chảy.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Dẫn điện tốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều kiện cần để hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của nhóm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ sôi giữa H2O và các hợp chất còn lại trong nhóm (H2S, H2Se, H2Te) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi hòa tan ammonia (NH3) vào nước, ngoài tương tác van der Waals thông thường, còn có sự hình thành liên kết hydrogen. Loại liên kết hydrogen nào có thể tồn tại trong dung dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? (Biết các chất ở cùng điều kiện áp suất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Sự tăng nhiệt độ sôi của dãy các alkane từ CH4 đến C4H10 được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tương tác van der Waals tăng khi yếu tố nào sau đây tăng lên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nước đá có cấu trúc mạng lưới không gian mở, trong đó mỗi phân tử nước liên kết hydrogen với tối đa bao nhiêu phân tử nước lân cận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cấu trúc mạng lưới không gian mở của nước đá do liên kết hydrogen gây ra giải thích cho tính chất nào sau đây của nước đá so với nước lỏng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tử nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng nhiệt độ sôi của ethanol (78.37 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-24.8 °C). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực tương tác nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) ở điều kiện thường tồn tại dưới dạng nguyên tử riêng lẻ và có nhiệt độ sôi rất thấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của Cl2 (M=71 g/mol) và Br2 (M=160 g/mol). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tính tan của các alcohol mạch ngắn như methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH) trong nước được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ vào liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen này được hình thành giữa các cặp base bổ sung. Cặp base nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen trong DNA?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Loại liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết (độ bền) nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét các chất H2O, H2S, HF, HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Axit acetic (CH3COOH) là một chất lỏng có nhiệt độ sôi khá cao (118 °C) so với các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử tương đương nhưng không có nhóm -OH. Điều này chủ yếu do sự hình thành:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phân tử nước, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen, dẫn đến sự phân cực của liên kết O-H. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Xét hai đồng phân pentane là n-pentane (mạch thẳng) và neopentane (mạch nhánh hình cầu). Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn và giải thích dựa trên tương tác van der Waals?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tử Ortho-nitrophenol có nhiệt độ sôi thấp hơn Para-nitrophenol. Sự khác biệt này có thể được giải thích bởi sự tồn tại của loại liên kết nào trong phân tử Ortho-nitrophenol?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tính chất vật lý nào sau đây của các chất không phân cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không liên quan chủ yếu đến sự hình thành liên kết hydrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ar, HCl, H2O. (Biết Ar có M=39.95, HCl có M=36.46, H2O có M=18.01)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tử nào sau đây có thể tạo cả liên kết hydrogen liên phân tử và liên kết hydrogen nội phân tử trong điều kiện thích hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tương tác van der Waals giữa các phân tử iodine (I2) ở trạng thái rắn là nguyên nhân chính khiến iodine có tính chất nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử NH3 là do?

  • A. Sự chuyển động hỗn loạn của các electron tạo nên lưỡng cực tức thời.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong phân tử.
  • C. Sự xen phủ của các orbital nguyên tử tạo thành orbital phân tử.
  • D. Nguyên tử H linh động mang điện dương tương tác với cặp electron tự do trên nguyên tử N.

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, H2O, HF, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. NaCl
  • D. HF

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: He, Ar, Ne, Kr.

  • A. He < Ne < Ar < Kr
  • B. Kr < Ar < Ne < He
  • C. He < Ne < Kr < Ar
  • D. Ne < He < Ar < Kr

Câu 5: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. NH3
  • B. HF
  • C. H2O
  • D. CH3OH

Câu 6: Tính chất vật lí nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi
  • B. Màu sắc
  • C. Độ dẫn điện
  • D. Độ cứng

Câu 7: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong phân tử nước đóng vai trò là "donor" (cho) hydrogen trong liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử Oxygen (O)
  • B. Nguyên tử Hydrogen (H)
  • C. Cặp electron tự do trên Oxygen
  • D. Toàn bộ phân tử nước

Câu 8: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, trong khi PH3 hầu như không tan?

  • A. PH3 có khối lượng phân tử lớn hơn NH3.
  • B. PH3 là chất khí độc hại hơn NH3.
  • C. NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, PH3 thì không.
  • D. Liên kết P-H trong PH3 bền vững hơn liên kết N-H trong NH3.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Số lượng electron trong phân tử
  • D. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với hydrogen

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì?

  • A. Ethanol có khối lượng phân tử lớn hơn dimethyl ether.
  • B. Ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử, dimethyl ether thì không.
  • C. Dimethyl ether có tính phân cực mạnh hơn ethanol.
  • D. Ethanol có cấu trúc phân tử phân nhánh hơn dimethyl ether.

Câu 11: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc các phân tử hydrocarbon mạch dài (như polyethylene) có thể tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết ion

Câu 12: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Butan
  • B. Propan
  • C. Pentan
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi tương đương

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals và liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen là một loại tương tác van der Waals đặc biệt mạnh.
  • C. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • D. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals có bản chất khác nhau hoàn toàn.

Câu 14: Trong các phân tử sau: H2, Cl2, HCl, H2O. Phân tử nào có cả tương tác lưỡng cực - lưỡng cực và tương tác London?

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. HCl
  • D. H2O

Câu 15: Tại sao nước đá (H2O rắn) có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.
  • B. Tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm khối lượng phân tử nước.
  • D. Liên kết hydrogen tạo cấu trúc mạng tinh thể mở trong nước đá.

Câu 16: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: I2, Br2, Cl2, F2.

  • A. I2
  • B. Br2
  • C. Cl2
  • D. F2

Câu 17: Loại tương tác van der Waals nào xuất hiện giữa phân tử H2O và phân tử CH4?

  • A. Tương tác London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực - cảm ứng
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 18: Trong các hợp chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với xu hướng chung của dãy hợp chất cùng nhóm?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 19: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

  • A. CH4 < CH3Cl < CH3OH
  • B. CH3OH < CH3Cl < CH4
  • C. CH3Cl < CH4 < CH3OH
  • D. CH4 < CH3OH < CH3Cl

Câu 20: Cho 2-methylpropan và butan. Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn?

  • A. 2-methylpropan
  • B. Butan
  • C. Cả hai có nhiệt độ sôi bằng nhau
  • D. Không xác định được

Câu 21: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc bốn
  • C. Cấu trúc bậc hai và bậc ba
  • D. Không cấu trúc nào

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về tương tác van der Waals?

  • A. Là lực tương tác yếu giữa các phân tử.
  • B. Có vai trò quan trọng trong nhiều hiện tượng tự nhiên.
  • C. Bao gồm lực London, lực lưỡng cực - lưỡng cực và lực lưỡng cực - cảm ứng.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.

Câu 23: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2. So sánh độ mạnh tương tác van der Waals.

  • A. F2 > Cl2 > Br2
  • B. Br2 > Cl2 > F2
  • C. Cl2 > Br2 > F2
  • D. Độ mạnh tương tác van der Waals bằng nhau

Câu 24: Tại sao nhiệt độ sôi của H2Te cao hơn H2Se, nhưng lại thấp hơn H2O?

  • A. H2O có liên kết hydrogen mạnh, H2Te và H2Se chỉ có tương tác van der Waals.
  • B. H2Te có liên kết hydrogen mạnh hơn H2Se và H2O.
  • C. Tương tác van der Waals trong H2O yếu hơn trong H2Te và H2Se.
  • D. Do sự khác biệt về độ phân cực giữa các phân tử.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến liên kết hydrogen?

  • A. Sự hòa tan của đường trong nước.
  • B. Cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • C. Tính chất kết dính của băng dính.
  • D. Nhiệt độ sôi cao của nước.

Câu 26: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. CH3F
  • B. CH3Cl
  • C. CH3Br
  • D. CH3I

Câu 27: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do có liên kết hydrogen?

  • A. Metan (CH4)
  • B. Etan (C2H6)
  • C. Propan (C3H8)
  • D. Ethanol (C2H5OH)

Câu 28: Để so sánh độ mạnh của tương tác van der Waals giữa hai phân tử, yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Độ phân cực của phân tử
  • B. Kích thước và hình dạng phân tử
  • C. Loại liên kết hóa học trong phân tử
  • D. Năng lượng ion hóa của nguyên tử

Câu 29: Tại sao các loài bò sát thích phơi nắng vào sáng sớm?

  • A. Để hấp thụ vitamin D từ ánh sáng mặt trời.
  • B. Để săn mồi dễ dàng hơn khi trời mát mẻ.
  • C. Để tăng nhiệt độ cơ thể, hỗ trợ các quá trình sinh hóa diễn ra hiệu quả hơn.
  • D. Để tránh bị các loài săn mồi khác tấn công.

Câu 30: Cho các chất: H2O, CH4, NH3, HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao thứ hai?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. HCl
  • D. H2O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử NH3 là do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, H2O, HF, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: He, Ar, Ne, Kr.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tính chất vật lí nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi liên kết hydrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong phân tử nước đóng vai trò là 'donor' (cho) hydrogen trong liên kết hydrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, trong khi PH3 hầu như không tan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc các phân tử hydrocarbon mạch dài (như polyethylene) có thể tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong các phân tử sau: H2, Cl2, HCl, H2O. Phân tử nào có cả tương tác lưỡng cực - lưỡng cực và tương tác London?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao nước đá (H2O rắn) có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: I2, Br2, Cl2, F2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Loại tương tác van der Waals nào xuất hiện giữa phân tử H2O và phân tử CH4?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các hợp chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với xu hướng chung của dãy hợp chất cùng nhóm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho 2-methylpropan và butan. Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc nào của protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về tương tác van der Waals?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2. So sánh độ mạnh tương tác van der Waals.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao nhiệt độ sôi của H2Te cao hơn H2Se, nhưng lại thấp hơn H2O?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến liên kết hydrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do có liên kết hydrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để so sánh độ mạnh của tương tác van der Waals giữa hai phân tử, yếu tố nào quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao các loài bò sát thích phơi nắng vào sáng sớm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho các chất: H2O, CH4, NH3, HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao thứ hai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. CH4, vì khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, vì có liên kết hydrogen yếu hơn HF.
  • C. H2O, vì có hai nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen.
  • D. HF, vì có liên kết hydrogen mạnh nhất và tạo mạch liên phân tử.

Câu 2: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử chính.

  • A. I2 < Br2 < Cl2, vì độ phân cực giảm dần.
  • B. Cl2 < Br2 < I2, vì tương tác van der Waals tăng theo kích thước phân tử.
  • C. Br2 < Cl2 < I2, vì khối lượng mol tăng dần.
  • D. Thứ tự không xác định, vì chúng đều là phân tử không cực.

Câu 3: Dung dịch ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O. Tuy nhiên, ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hoặc tương tác phân tử.

  • A. Ethanol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, dimethyl ether thì không.
  • B. Dimethyl ether có khối lượng phân tử nhỏ hơn ethanol.
  • C. Ethanol có độ phân cực thấp hơn dimethyl ether.
  • D. Cả hai đều có nhiệt độ sôi tương đương vì cùng công thức phân tử.

Câu 4: Trong các tương tác van der Waals, lực London (lực phân tán) xuất hiện do:

  • A. Sự tồn tại của các ion trái dấu.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. Sự dao động ngẫu nhiên của electron tạo lưỡng cực tức thời.
  • D. Sự phân cực vĩnh viễn của phân tử.

Câu 5: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc DNA là gì?

  • A. Tạo liên kết giữa các gốc phosphate trong chuỗi nucleotide.
  • B. Liên kết các cặp base nitơ (A-T, G-C) giữa hai mạch xoắn kép.
  • C. Ổn định cấu trúc đường deoxyribose.
  • D. Liên kết các amino acid trong protein đi kèm DNA.

Câu 6: Xét ba chất: butan (C4H10), propanal (CH3CH2CHO) và butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. butan-1-ol < propanal < butan
  • B. propanal < butan < butan-1-ol
  • C. butan < propanal < butan-1-ol
  • D. butan < butan-1-ol < propanal

Câu 7: Cho các chất sau: H2O, H2S, H2Se. Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của H2O cao hơn đáng kể so với H2S và H2Se, mặc dù H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất.

  • A. H2O có độ phân cực cao nhất.
  • B. H2O có năng lượng liên kết O-H lớn nhất.
  • C. H2O có kích thước phân tử nhỏ nhất.
  • D. H2O tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, H2S và H2Se thì không đáng kể.

Câu 8: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Phân tử nhỏ, không phân cực.
  • B. Phân tử lớn, không phân cực.
  • C. Phân tử nhỏ, phân cực mạnh.
  • D. Phân tử lớn, phân cực yếu.

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3. Xác định số lượng liên kết hydrogen tối đa mà một phân tử NH3 có thể tạo thành với các phân tử NH3 lân cận.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

  • A. Lực London (lực phân tán).
  • B. Tương tác dipole-dipole.
  • C. Tương tác ion-dipole.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của CH3F và CH3Cl. Giải thích sự khác biệt dựa trên tương tác phân tử.

  • A. CH3F có nhiệt độ sôi cao hơn vì độ phân cực lớn hơn và tương tác dipole-dipole mạnh hơn.
  • B. CH3Cl có nhiệt độ sôi cao hơn vì kích thước phân tử lớn hơn và lực London mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của CH3F và CH3Cl tương đương vì hiệu ứng phân cực và kích thước bù trừ nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ liệu về tương tác van der Waals.

Câu 12: Chất nào sau đây có độ nhớt cao nhất ở cùng nhiệt độ?

  • A. Hexan (C6H14)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Glycerol (C3H8O3)
  • D. Diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3)

Câu 13: Hiện tượng bề mặt căng của nước (surface tension) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Lực London (lực phân tán).
  • B. Tương tác dipole-dipole.
  • C. Tương tác ion-dipole.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 14: Cho các phân tử: F2, HCl, HBr. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. HCl < HBr < F2
  • B. HBr < HCl < F2
  • C. F2 < HBr < HCl
  • D. F2 < HCl < HBr

Câu 15: Tại sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng?

  • A. Do lực đẩy tĩnh điện giữa các phân tử nước.
  • B. Do liên kết hydrogen tạo mạng lưới tứ diện mở rộng.
  • C. Do chuyển động nhiệt của các phân tử nước giảm đi.
  • D. Do tương tác van der Waals yếu hơn trong trạng thái rắn.

Câu 16: Cho các chất: CH3OH, CH3SH, CH4. Sắp xếp theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần và giải thích.

  • A. CH3OH < CH3SH < CH4
  • B. CH3SH < CH4 < CH3OH
  • C. CH4 < CH3SH < CH3OH
  • D. Độ tan của chúng tương đương nhau.

Câu 17: Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến tính chất vật lý nào sau đây là quan trọng nhất đối với các hydrocarbon mạch dài (như polyethylene)?

  • A. Độ bền cơ học và nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Độ tan trong nước.
  • C. Tính dẫn điện.
  • D. Màu sắc.

Câu 18: Trong điều kiện thường, halogen nào tồn tại ở trạng thái lỏng và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Fluorine (F2), vì độ âm điện cao.
  • B. Bromine (Br2), vì lực London đủ mạnh.
  • C. Chlorine (Cl2), vì kích thước phân tử trung bình.
  • D. Iodine (I2), vì có liên kết cộng hóa trị mạnh.

Câu 19: Cho các chất: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh của liên kết hydrogen (nếu có) hoặc tương tác dipole-dipole giảm dần.

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HF > HI > HBr > HCl
  • D. HCl > HF > HBr > HI

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen là một loại tương tác yếu nhưng quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều tính chất vật lý.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử nước.
  • D. Liên kết hydrogen không có vai trò đáng kể trong các hệ thống sinh học.

Câu 21: Cho các chất sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Xe < Kr < Ar < Ne
  • B. Ne < Ar < Kr < Xe
  • C. Ar < Ne < Kr < Xe
  • D. Thứ tự không xác định do chúng là khí hiếm.

Câu 22: Loại tương tác van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc màng tế bào (lipid bilayer)?

  • A. Lực London (lực phân tán) giữa các đuôi hydrocarbon.
  • B. Tương tác dipole-dipole giữa các đầu phosphate.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và lipid.
  • D. Tương tác ion-dipole giữa protein màng và lipid.

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào khối lượng phân tử của các hydride nhóm VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te). Đồ thị cho thấy sự bất thường nào và giải thích?

  • A. Nhiệt độ sôi của H2Te thấp bất thường.
  • B. Nhiệt độ sôi của H2S cao bất thường.
  • C. Nhiệt độ sôi của H2O cao bất thường so với xu hướng chung.
  • D. Không có sự bất thường nào trong đồ thị.

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt cả chất phân cực và chất không phân cực?

  • A. Nước (H2O)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Hexan (C6H14)
  • D. Muối ăn (NaCl)

Câu 25: Trong các điều kiện giống nhau, chất nào sau đây có áp suất hơi thấp nhất?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. Acetone (CH3COCH3)
  • C. Diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3)
  • D. Ethylene glycol (HOCH2CH2OH)

Câu 26: Loại tương tác nào sau đây không được coi là tương tác van der Waals?

  • A. Lực London (lực phân tán)
  • B. Tương tác dipole-dipole
  • C. Liên kết ion
  • D. Tương tác dipole-induced dipole

Câu 27: Cho biết phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. o-nitrophenol
  • C. methane (CH4)
  • D. dimethyl ether (CH3OCH3)

Câu 28: Tại sao các ankan mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn so với các ankan mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Ankan mạch thẳng có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, lực London mạnh hơn.
  • B. Ankan mạch nhánh có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • C. Ankan mạch thẳng phân cực hơn ankan mạch nhánh.
  • D. Ankan mạch nhánh tạo được liên kết hydrogen nội phân tử.

Câu 29: Tính chất nào sau đây của nước bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi liên kết hydrogen?

  • A. Màu sắc
  • B. Độ dẫn điện
  • C. Nhiệt độ sôi
  • D. Độ cứng

Câu 30: Cho các chất: H2, N2, O2, F2, Cl2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Cl2, vì kích thước phân tử lớn nhất.
  • B. F2, vì độ âm điện cao.
  • C. O2, vì có liên kết đôi.
  • D. H2, vì khối lượng phân tử nhỏ nhất và lực London yếu nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử chính.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dung dịch ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O. Tuy nhiên, ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hoặc tương tác phân tử.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong các tương tác van der Waals, lực London (lực phân tán) xuất hiện do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc DNA là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Xét ba chất: butan (C4H10), propanal (CH3CH2CHO) và butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho các chất sau: H2O, H2S, H2Se. Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của H2O cao hơn đáng kể so với H2S và H2Se, mặc dù H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3. Xác định số lượng liên kết hydrogen tối đa mà một phân tử NH3 có thể tạo thành với các phân tử NH3 lân cận.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của CH3F và CH3Cl. Giải thích sự khác biệt dựa trên tương tác phân tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chất nào sau đây có độ nhớt cao nhất ở cùng nhiệt độ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hiện tượng bề mặt căng của nước (surface tension) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho các phân tử: F2, HCl, HBr. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các chất: CH3OH, CH3SH, CH4. Sắp xếp theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần và giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến tính chất vật lý nào sau đây là quan trọng nhất đối với các hydrocarbon mạch dài (như polyethylene)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong điều kiện thường, halogen nào tồn tại ở trạng thái lỏng và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các chất: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh của liên kết hydrogen (nếu có) hoặc tương tác dipole-dipole giảm dần.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết hydrogen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho các chất sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại tương tác van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc màng tế bào (lipid bilayer)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào khối lượng phân tử của các hydride nhóm VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te). Đồ thị cho thấy sự bất thường nào và giải thích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt cả chất phân cực và chất không phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các điều kiện giống nhau, chất nào sau đây có áp suất hơi thấp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Loại tương tác nào sau đây không được coi là tương tác van der Waals?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho biết phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao các ankan mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn so với các ankan mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tính chất nào sau đây của nước bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi liên kết hydrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho các chất: H2, N2, O2, F2, Cl2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử nào của phân tử lân cận?

  • A. Carbon (C)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Oxygen (O), Nitrogen (N) hoặc Fluorine (F)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 2: So sánh độ mạnh tương đối, sắp xếp các loại tương tác sau theo thứ tự tăng dần về độ mạnh:

  • A. Liên kết cộng hóa trị < Tương tác van der Waals < Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác van der Waals < Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị < Tương tác van der Waals
  • D. Tương tác van der Waals < Liên kết cộng hóa trị = Liên kết hydrogen

Câu 3: Vì sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với methane (CH₄), mặc dù khối lượng phân tử của chúng gần tương đương?

  • A. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ chúng.
  • B. Methane là phân tử phân cực mạnh hơn nước.
  • C. Tương tác van der Waals trong methane mạnh hơn trong nước.
  • D. Liên kết O-H trong nước mạnh hơn liên kết C-H trong methane.

Câu 4: Cho các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. HF

Câu 5: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí noble như Neon (Ne)?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực
  • C. Tương tác khuếch tán (dispersion force)
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 6: Tương tác van der Waals mạnh hơn khi nào?

  • A. Phân tử có kích thước và số electron lớn hơn.
  • B. Phân tử có độ phân cực nhỏ hơn.
  • C. Phân tử có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • D. Phân tử có liên kết hydrogen.

Câu 7: Trong các chất sau: Cl₂, Br₂, I₂, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích.

  • A. Cl₂, vì có độ âm điện lớn nhất.
  • B. Br₂, vì có khối lượng phân tử trung bình.
  • C. I₂, vì có kích thước phân tử và số electron lớn nhất, tương tác van der Waals mạnh nhất.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi tương đương vì đều là halogen.

Câu 8: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc quyết định cấu trúc không gian của phân tử nào sau đây?

  • A. Methane (CH₄)
  • B. DNA (deoxyribonucleic acid)
  • C. Benzene (C₆H₆)
  • D. Ethane (C₂H₆)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại tương tác yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong nhiều hiện tượng tự nhiên.
  • C. Hình thành giữa nguyên tử H và các nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử khác loại.

Câu 10: Trong trạng thái lỏng, các phân tử ethanol (C₂H₅OH) liên kết với nhau chủ yếu thông qua loại tương tác nào?

  • A. Tương tác ion - ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Tương tác khuếch tán

Câu 11: Cho sơ đồ các phân tử nước liên kết hydrogen. Hãy xác định số lượng liên kết hydrogen tối đa mà một phân tử nước có thể tạo thành.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ C₂₀H₄₂) thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn (ví dụ CH₄) ở trạng thái khí?

  • A. Tương tác van der Waals mạnh hơn trong alkene mạch dài do kích thước lớn hơn.
  • B. Alkene mạch dài có liên kết hydrogen mạnh hơn.
  • C. Alkane mạch ngắn phân cực hơn alkene mạch dài.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong alkene mạch dài mạnh hơn.

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây bị ảnh hưởng bởi liên kết hydrogen?

  • A. Khối lượng phân tử
  • B. Màu sắc
  • C. Độ dẫn điện
  • D. Nhiệt độ sôi

Câu 14: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác van der Waals?

  • A. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • B. Tương tác khuếch tán
  • C. Liên kết ion
  • D. Tương tác lưỡng cực – cảm ứng

Câu 15: Trong các phân tử HF, HCl, HBr, HI, phân tử nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

  • A. HF, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. HI, vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
  • C. HCl, vì có độ phân cực trung bình.
  • D. HBr, vì có kích thước phân tử trung bình.

Câu 16: Hiện tượng bề mặt căng của nước (surface tension) được giải thích tốt nhất bởi loại tương tác nào?

  • A. Tương tác van der Waals
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Lực đẩy tĩnh điện
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 17: Cho các chất có công thức gần giống nhau và khối lượng phân tử tương đương: butan (C₄H₁₀), propanal (C₃H₆O), propanol (C₃H₈O). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. propanol < propanal < butan
  • B. propanal < propanol < butan
  • C. butan < propanal < propanol
  • D. butan < propanol = propanal

Câu 18: Điều kiện cần thiết để một phân tử có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử là gì?

  • A. Phải là phân tử có kích thước lớn.
  • B. Phải chứa nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N).
  • C. Phải là phân tử không phân cực.
  • D. Phải có liên kết đôi hoặc liên kết ba.

Câu 19: Tại sao NH₃ tan tốt trong nước, còn PH₃ thì tan rất ít?

  • A. NH₃ tạo được liên kết hydrogen với nước, PH₃ thì không.
  • B. PH₃ có khối lượng phân tử lớn hơn NH₃.
  • C. NH₃ là chất khí, PH₃ là chất lỏng.
  • D. Liên kết P-H trong PH₃ mạnh hơn liên kết N-H trong NH₃.

Câu 20: Cho biết loại tương tác chính quyết định nhiệt độ nóng chảy của iodine (I₂) tinh thể.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 21: Trong phân tử nước đá, các phân tử nước liên kết với nhau như thế nào?

  • A. Chỉ thông qua tương tác van der Waals.
  • B. Chủ yếu thông qua mạng lưới liên kết hydrogen.
  • C. Thông qua liên kết ion.
  • D. Không có liên kết giữa các phân tử trong nước đá.

Câu 22: Vì sao kích thước của phân tử có ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

  • A. Phân tử lớn hơn luôn phân cực hơn.
  • B. Phân tử nhỏ hơn có nhiều electron hơn.
  • C. Phân tử lớn hơn có diện tích bề mặt lớn hơn và nhiều electron hơn, tăng tương tác khuếch tán.
  • D. Kích thước phân tử không ảnh hưởng đến tương tác van der Waals.

Câu 23: Cho các chất: H₂O, H₂S, H₂Se. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi và giải thích.

  • A. H₂O > H₂Se > H₂S. H₂O có liên kết hydrogen, còn H₂S và H₂Se chỉ có tương tác van der Waals. Tương tác van der Waals tăng theo khối lượng phân tử.
  • B. H₂S > H₂Se > H₂O. Tương tác van der Waals giảm khi độ âm điện tăng.
  • C. H₂Se > H₂S > H₂O. Khối lượng phân tử quyết định nhiệt độ sôi.
  • D. H₂O > H₂S = H₂Se. H₂O có liên kết hydrogen, H₂S và H₂Se tương đương.

Câu 24: Tương tác van der Waals và liên kết hydrogen có điểm chung nào?

  • A. Đều là liên kết hóa học mạnh.
  • B. Đều hình thành do sự góp chung electron.
  • C. Đều chỉ tồn tại trong các phân tử phân cực.
  • D. Đều là lực hút tĩnh điện giữa các phần mang điện tích trái dấu.

Câu 25: Trong dung dịch nước của ammonia (NH₃), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

  • A. Chỉ liên kết hydrogen giữa các phân tử NH₃.
  • B. Chỉ liên kết hydrogen giữa các phân tử H₂O.
  • C. Liên kết hydrogen giữa NH₃-NH₃, H₂O-H₂O và NH₃-H₂O.
  • D. Không có liên kết hydrogen trong dung dịch ammonia.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến liên kết hydrogen?

  • A. Sự hòa tan của đường trong nước.
  • B. Cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • C. Tính chất mao dẫn của nước trong cây.
  • D. Sự dẫn điện của kim loại.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. CH₄
  • B. HCl
  • C. N₂
  • D. He

Câu 28: Để phá vỡ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, cần cung cấp năng lượng ở dạng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Ánh sáng
  • C. Âm thanh
  • D. Điện năng

Câu 29: Tương tác van der Waals thường đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định tính chất vật lý của loại chất nào?

  • A. Muối ion
  • B. Kim loại
  • C. Chất hữu cơ không phân cực (ví dụ alkane)
  • D. Chất có liên kết cộng hóa trị mạng lưới (ví dụ kim cương)

Câu 30: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi đun nóng một chất lỏng có liên kết hydrogen mạnh.

  • A. Chất lỏng hóa rắn
  • B. Nhiệt độ sôi cao hơn so với chất tương tự nhưng không có liên kết hydrogen.
  • C. Độ nhớt giảm đáng kể.
  • D. Màu sắc thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử nào của phân tử lân cận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: So sánh độ mạnh tương đối, sắp xếp các loại tương tác sau theo thứ tự tăng dần về độ mạnh:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vì sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với methane (CH₄), mặc dù khối lượng phân tử của chúng gần tương đương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí noble như Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tương tác van der Waals mạnh hơn khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong các chất sau: Cl₂, Br₂, I₂, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc quyết định cấu trúc không gian của phân tử nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong trạng thái lỏng, các phân tử ethanol (C₂H₅OH) liên kết với nhau chủ yếu thông qua loại tương tác nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho sơ đồ các phân tử nước liên kết hydrogen. Hãy xác định số lượng liên kết hydrogen tối đa mà một phân tử nước có thể tạo thành.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ C₂₀H₄₂) thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn (ví dụ CH₄) ở trạng thái khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây bị ảnh hưởng bởi liên kết hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác van der Waals?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các phân tử HF, HCl, HBr, HI, phân tử nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hiện tượng bề mặt căng của nước (surface tension) được giải thích tốt nhất bởi loại tương tác nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các chất có công thức gần giống nhau và khối lượng phân tử tương đương: butan (C₄H₁₀), propanal (C₃H₆O), propanol (C₃H₈O). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều kiện cần thiết để một phân tử có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao NH₃ tan tốt trong nước, còn PH₃ thì tan rất ít?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho biết loại tương tác chính quyết định nhiệt độ nóng chảy của iodine (I₂) tinh thể.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong phân tử nước đá, các phân tử nước liên kết với nhau như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vì sao kích thước của phân tử có ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các chất: H₂O, H₂S, H₂Se. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi và giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tương tác van der Waals và liên kết hydrogen có điểm chung nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong dung dịch nước của ammonia (NH₃), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để phá vỡ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, cần cung cấp năng lượng ở dạng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tương tác van der Waals thường đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định tính chất vật lý của loại chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi đun nóng một chất lỏng có liên kết hydrogen mạnh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các phân tử sau: CH4, NH3, H2O, HF. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF
  • B. CH4 < H2O < NH3 < HF
  • C. NH3 < CH4 < H2O < HF
  • D. CH4 < NH3 < HF < H2O

Câu 2: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất và chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol, ethanol
  • B. Dimethyl ether, ethanol
  • C. Ethanol, dimethyl ether
  • D. Dimethyl ether, dimethyl ether

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Độ âm điện của nguyên tử
  • D. Số lượng electron trong phân tử

Câu 4: Xét phân tử nước (H2O). Phát biểu nào sau đây sai về liên kết hydrogen trong nước đá?

  • A. Mỗi phân tử nước tạo được tối đa 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận.
  • B. Liên kết hydrogen trong nước đá mạnh hơn liên kết cộng hóa trị O-H trong phân tử nước.
  • C. Liên kết hydrogen góp phần tạo cấu trúc mạng tinh thể mở cho nước đá.
  • D. Liên kết hydrogen làm cho nước đá có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với các chất có khối lượng phân tử tương đương.

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: HCl, HBr, HI. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. HCl > HBr > HI; độ phân cực liên kết
  • B. HI > HCl > HBr; độ phân cực liên kết
  • C. HCl < HBr < HI; tương tác Van der Waals
  • D. HI < HBr < HCl; tương tác Van der Waals

Câu 6: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tương tác phân tử nào là chủ yếu?

  • A. F2, tương tác lưỡng cực-lưỡng cực
  • B. Cl2, tương tác lưỡng cực-lưỡng cực
  • C. Br2, tương tác London
  • D. I2, tương tác London (tương tác phân tán)

Câu 7: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi H2S là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. H2O có liên kết hydrogen mạnh hơn nhiều so với tương tác Van der Waals trong H2S.
  • B. H2S có liên kết hydrogen mạnh hơn nhiều so với tương tác Van der Waals trong H2O.
  • C. H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S.
  • D. H2S có độ phân cực lớn hơn H2O.

Câu 8: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử ammonia (NH3). Trong sơ đồ, liên kết hydrogen được biểu diễn bằng:

  • A. Dấu gạch đơn (-)
  • B. Dấu gạch đôi (=)
  • C. Dấu chấm chấm (…)
  • D. Dấu mũi tên cong ( )

Câu 9: Loại tương tác nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho sự hòa tan của ethanol (C2H5OH) trong nước?

  • A. Tương tác Van der Waals giữa ethanol và nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa ethanol và nước.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Liên kết cộng hóa trị giữa ethanol và nước.

Câu 10: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CH3OCH3
  • D. HF

Câu 11: Trong các chất sau: propan (CH3CH2CH3), butan (CH3CH2CH2CH3), pentan (CH3CH2CH2CH2CH3). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Propan
  • B. Butan
  • C. Pentan
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau

Câu 12: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Sắp xếp các alcohol này theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

  • A. Propan-1-ol < Ethanol < Methanol
  • B. Ethanol < Propan-1-ol < Methanol
  • C. Methanol < Ethanol < Propan-1-ol
  • D. Propan-1-ol < Ethanol < Methanol

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác yếu có tính định hướng.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử vô cơ.
  • D. Liên kết hydrogen không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất.

Câu 14: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, SiO2. Phân tử nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và giải thích?

  • A. CO2, do khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. SO2, do độ phân cực lớn nhất.
  • C. SiO2, do cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ nóng chảy tương đương.

Câu 15: Tại sao HF có nhiệt độ sôi bất thường cao so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. Do liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị mạnh nhất.
  • B. Do có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.
  • C. Do phân tử HF có kích thước nhỏ nhất.
  • D. Do HF có độ phân cực thấp nhất trong dãy.

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng cường độ tương tác Van der Waals?

  • A. Tăng khối lượng phân tử.
  • B. Tăng kích thước phân tử.
  • C. Tăng số electron trong phân tử.
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử do hình dạng cồng kềnh.

Câu 17: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I.

  • A. CH3F
  • B. CH3Cl
  • C. CH3Br
  • D. CH3I

Câu 18: Vì sao các alkene có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các alcohol có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Alcohol tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn alkene thì không.
  • B. Alkene có độ phân cực lớn hơn alcohol.
  • C. Liên kết C-H trong alkene mạnh hơn liên kết O-H trong alcohol.
  • D. Khối lượng phân tử của alkene nhỏ hơn alcohol.

Câu 19: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Phân tử nhỏ, hình cầu.
  • B. Phân tử lớn, hình dạng kéo dài.
  • C. Phân tử phân cực mạnh.
  • D. Phân tử có liên kết hydrogen.

Câu 20: Cho các chất: H2O, CH3OH, H2S. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi.

  • A. H2O > CH3OH > H2S
  • B. CH3OH > H2O > H2S
  • C. H2S > CH3OH > H2O
  • D. H2S > H2O > CH3OH

Câu 21: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Hình thành liên kết phosphate.
  • B. Liên kết các nguyên tử carbon trong đường deoxyribose.
  • C. Liên kết các base nitrogen giữa hai mạch xoắn kép.
  • D. Ổn định cấu trúc của ribosome.

Câu 22: Loại tương tác nào làm cho iodine (I2) có thể tan được một phần trong nước, mặc dù iodine là phân tử không phân cực và nước là phân tử phân cực?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 23: Cho các chất sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Ne
  • B. Ar
  • C. Kr
  • D. Xe

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen?

  • A. Tương tác Van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết hydrogen là một loại tương tác Van der Waals đặc biệt và mạnh hơn.
  • C. Tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen có độ mạnh tương đương nhau.
  • D. Liên kết hydrogen tồn tại trong mọi hợp chất, còn tương tác Van der Waals thì không.

Câu 25: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. CH3OH
  • B. NH3
  • C. o-nitrophenol
  • D. H2O

Câu 26: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với ammonia (NH3), mặc dù nitrogen có độ âm điện gần bằng oxygen?

  • A. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết N-H.
  • B. Khối lượng phân tử H2O lớn hơn NH3.
  • C. Nước có nhiều electron hơn ammonia.
  • D. Mỗi phân tử H2O có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn so với NH3.

Câu 27: Cho các chất sau: pentane, hexane, 2-methylbutane. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Pentane < 2-methylbutane < Hexane
  • B. Hexane < 2-methylbutane < Pentane
  • C. 2-methylbutane < Pentane < Hexane
  • D. 2-methylbutane < Hexane < Pentane

Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai về tương tác Van der Waals?

  • A. Tương tác Van der Waals là lực hút tĩnh điện yếu.
  • B. Tương tác Van der Waals tăng khi kích thước phân tử tăng.
  • C. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • D. Tương tác Van der Waals ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nóng chảy của chất.

Câu 29: Cho các phân tử: H2, O2, N2, F2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. H2 < F2 < N2 < O2
  • B. H2 < N2 < O2 < F2
  • C. N2 < H2 < O2 < F2
  • D. O2 < N2 < F2 < H2

Câu 30: Trong điều kiện thích hợp, nước có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí. Loại liên kết nào bị phá vỡ khi nước đá (trạng thái rắn) chuyển sang nước lỏng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết đôi giữa các nguyên tử oxygen.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Xét các phân tử sau: CH4, NH3, H2O, HF. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất và chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xét phân tử nước (H2O). Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết hydrogen trong nước đá?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: HCl, HBr, HI. Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và tương tác phân tử nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, trong khi H2S là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại tương tác phân tử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử ammonia (NH3). Trong sơ đồ, liên kết hydrogen được biểu diễn bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Loại tương tác nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho sự hòa tan của ethanol (C2H5OH) trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phân tử nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các chất sau: propan (CH3CH2CH3), butan (CH3CH2CH2CH3), pentan (CH3CH2CH2CH2CH3). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Sắp xếp các alcohol này theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, SiO2. Phân tử nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và giải thích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao HF có nhiệt độ sôi bất thường cao so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* làm tăng cường độ tương tác Van der Waals?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vì sao các alkene có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các alcohol có khối lượng phân tử tương đương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho các chất: H2O, CH3OH, H2S. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại tương tác nào làm cho iodine (I2) có thể tan được một phần trong nước, mặc dù iodine là phân tử không phân cực và nước là phân tử phân cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho các chất sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen *nội* phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với ammonia (NH3), mặc dù nitrogen có độ âm điện gần bằng oxygen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho các chất sau: pentane, hexane, 2-methylbutane. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây *sai* về tương tác Van der Waals?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho các phân tử: H2, O2, N2, F2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong điều kiện thích hợp, nước có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí. Loại liên kết nào bị phá vỡ khi nước đá (trạng thái rắn) chuyển sang nước lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích tại sao?

  • A. CH4, vì phân tử khối nhỏ nhất.
  • B. NH3, vì có liên kết hydrogen.
  • C. H2O, vì độ phân cực lớn nhất.
  • D. HF, vì liên kết hydrogen mạnh nhất do độ âm điện của F lớn nhất.

Câu 2: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. F2 < Cl2 < I2 < Br2, vì độ phân cực tăng dần.
  • B. I2 < Br2 < Cl2 < F2, vì khối lượng phân tử giảm dần.
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2, vì tương tác van der Waals tăng theo kích thước phân tử.
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2, vì độ âm điện giảm dần.

Câu 3: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước và giải thích?

  • A. Ethanol, vì có nhóm -OH tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Dimethyl ether, vì có oxygen nên phân cực hơn.
  • C. Propane, vì là hydrocarbon nên dễ tan trong dung môi phân cực.
  • D. Cả ba chất tan tốt như nhau trong nước.

Câu 4: Xét phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép. Liên kết hydrogen được hình thành giữa các base nitrogenous nào?

  • A. Giữa các nguyên tử carbon trong mạch backbone.
  • B. Giữa các cặp base adenine-thymine và guanine-cytosine.
  • C. Giữa các nhóm phosphate và đường deoxyribose.
  • D. Giữa các phân tử nước xung quanh DNA.

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của NH3 và PH3. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại và độ mạnh của liên kết/tương tác phân tử.

  • A. NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết hydrogen, PH3 chỉ có tương tác van der Waals.
  • B. PH3 có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử khối lớn hơn.
  • C. NH3 và PH3 có nhiệt độ sôi tương đương vì đều là hydride của nhóm VA.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi vì NH3 là khí, PH3 là lỏng.

Câu 6: Hiện tượng bề mặt của nước (sức căng bề mặt) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

  • A. Tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 7: Trong điều kiện thường, oxygen (O2) là chất khí, trong khi nước (H2O) là chất lỏng. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do?

  • A. Phân tử khối của nước lớn hơn oxygen.
  • B. Nước tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, oxygen thì không.
  • C. Oxygen có tính oxi hóa mạnh hơn nước.
  • D. Liên kết O-H trong nước bền hơn liên kết O=O trong oxygen.

Câu 8: Cho sơ đồ các giai đoạn chuyển trạng thái của nước: Rắn → Lỏng → Khí. Loại liên kết/tương tác nào bị phá vỡ khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang khí?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • C. Tương tác van der Waals.
  • D. Liên kết ion.

Câu 9: Xét các phân tử có cấu trúc và phân tử khối tương tự nhau: n-pentane và neopentane. Neopentane có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentane. Giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. Độ phân cực của neopentane nhỏ hơn.
  • B. Liên kết C-H trong neopentane yếu hơn.
  • C. Neopentane có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • D. Hình dạng cầu của neopentane làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc, giảm tương tác van der Waals.

Câu 10: Trong các dung môi sau: hexane (không phân cực), acetone (phân cực), nước (phân cực mạnh). Chất nào hòa tan tốt nhất muối ăn NaCl và giải thích?

  • A. Hexane, vì là dung môi không phân cực.
  • B. Acetone, vì có độ phân cực trung bình.
  • C. Nước, vì phân cực mạnh và tạo tương tác ion-dipole mạnh với ion Na+ và Cl-.
  • D. Cả ba dung môi hòa tan NaCl tốt như nhau.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học mạnh.
  • C. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và độ tan.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N).

Câu 12: Tương tác van der Waals mạnh nhất khi nào?

  • A. Phân tử có kích thước lớn và diện tích bề mặt tiếp xúc lớn.
  • B. Phân tử có kích thước nhỏ và độ phân cực lớn.
  • C. Phân tử có liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Phân tử có cấu trúc ion.

Câu 13: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: NaCl, H2O, CH4, Fe?

  • A. NaCl, vì có liên kết ion mạnh.
  • B. H2O, vì có liên kết hydrogen.
  • C. CH4, vì phân tử khối nhỏ.
  • D. Fe, vì là kim loại.

Câu 14: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích.

  • A. HCl < HBr < HI, vì độ phân cực giảm dần.
  • B. HCl < HBr < HI, vì tương tác van der Waals tăng theo kích thước phân tử.
  • C. HI < HBr < HCl, vì độ âm điện của halogen giảm dần.
  • D. HBr < HCl < HI, vì khối lượng phân tử tăng dần.

Câu 15: Tại sao nước đá (trạng thái rắn của nước) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn.
  • B. Tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn.
  • C. Cấu trúc mạng tinh thể của nước đá tạo ra nhiều khoảng trống do liên kết hydrogen.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm khối lượng riêng của nước đá.

Câu 16: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí noble?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • B. Lực London (tương tác khuếch tán tức thời).
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực.

Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. Ethanol (C2H5OH)
  • D. o-nitrophenol

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của alkan khi mạch carbon tăng lên?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng do tương tác van der Waals tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm do phân tử khối tăng.
  • C. Nhiệt độ sôi không đổi.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng do độ phân cực tăng.

Câu 19: Cho biết vai trò của liên kết hydrogen trong các hệ thống sinh học.

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Duy trì độ pH ổn định trong tế bào.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Duy trì cấu trúc protein, DNA và nhiều phân tử sinh học quan trọng khác.

Câu 20: So sánh độ mạnh của liên kết hydrogen so với liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals.

  • A. Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị > Tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen > Tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết cộng hóa trị > Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị.

Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các chất cùng nhóm?

  • A. H2S
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. CH4

Câu 22: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH3OH
  • B. NH3
  • C. HF
  • D. CH3Cl

Câu 23: Yếu tố nào quyết định độ mạnh của liên kết hydrogen?

  • A. Kích thước phân tử.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với hydrogen và nguyên tử nhận hydrogen.
  • C. Hình dạng phân tử.
  • D. Số lượng electron trong phân tử.

Câu 24: Vì sao các chất có liên kết hydrogen thường có độ nhớt cao?

  • A. Liên kết hydrogen tạo thành mạng lưới, cản trở sự trượt lên nhau của các phân tử.
  • B. Do phân tử khối của chúng lớn.
  • C. Do lực hút van der Waals mạnh.
  • D. Do chúng có độ phân cực cao.

Câu 25: Cho các chất: butan, propan, pentan. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. pentan < butan < propan
  • B. butan < pentan < propan
  • C. propan < butan < pentan
  • D. propan = butan = pentan

Câu 26: Tương tác van der Waals được hình thành do điều gì?

  • A. Sự cho và nhận electron.
  • B. Sự góp chung electron.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.

Câu 27: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một.
  • B. Cấu trúc bậc hai và bậc ba.
  • C. Cấu trúc bậc bốn.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc protein.

Câu 28: Điều gì xảy ra với độ tan của alcohol trong nước khi mạch carbon tăng lên?

  • A. Độ tan tăng lên.
  • B. Độ tan không đổi.
  • C. Độ tan giảm xuống do phần kỵ nước tăng lên.
  • D. Độ tan tăng lên do liên kết hydrogen mạnh hơn.

Câu 29: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl, mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl?

  • A. Do kích thước nguyên tử F nhỏ hơn Cl.
  • B. Do độ phân cực của liên kết H-F nhỏ hơn H-Cl.
  • C. Do năng lượng liên kết H-F lớn hơn H-Cl.
  • D. Do liên kết hydrogen liên phân tử trong HF làm giảm khả năng phân li H+.

Câu 30: Cho các chất: H2O, CO2, N2, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. N2
  • D. NaCl

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước và giải thích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép. Liên kết hydrogen được hình thành giữa các base nitrogenous nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của NH3 và PH3. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại và độ mạnh của liên kết/tương tác phân tử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hiện tượng bề mặt của nước (sức căng bề mặt) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong điều kiện thường, oxygen (O2) là chất khí, trong khi nước (H2O) là chất lỏng. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho sơ đồ các giai đoạn chuyển trạng thái của nước: Rắn → Lỏng → Khí. Loại liên kết/tương tác nào bị phá vỡ khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét các phân tử có cấu trúc và phân tử khối tương tự nhau: n-pentane và neopentane. Neopentane có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentane. Giải thích dựa trên yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong các dung môi sau: hexane (không phân cực), acetone (phân cực), nước (phân cực mạnh). Chất nào hòa tan tốt nhất muối ăn NaCl và giải thích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết hydrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tương tác van der Waals mạnh nhất khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: NaCl, H2O, CH4, Fe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao nước đá (trạng thái rắn của nước) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí noble?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều gì xảy ra với nhiệt độ sôi của alkan khi mạch carbon tăng lên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho biết vai trò của liên kết hydrogen trong các hệ thống sinh học.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh độ mạnh của liên kết hydrogen so với liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các chất cùng nhóm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào quyết định độ mạnh của liên kết hydrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vì sao các chất có liên kết hydrogen thường có độ nhớt cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho các chất: butan, propan, pentan. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tương tác van der Waals được hình thành do điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc nào của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điều gì xảy ra với độ tan của alcohol trong nước khi mạch carbon tăng lên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao HF là acid yếu hơn HCl, mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho các chất: H2O, CO2, N2, NaCl. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, HCl. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử mạnh nhất?

  • A. CH4
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. HF

Câu 2: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào dưới đây, biết rằng tương tác van der Waals là lực tương tác chính giữa các phân tử này?

  • A. F2 < Cl2 < I2 < Br2
  • B. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2

Câu 3: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, trong khi PH3 hầu như không tan?

  • A. NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước, PH3 thì không.
  • B. PH3 có khối lượng phân tử lớn hơn NH3.
  • C. NH3 là chất khí, PH3 là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • D. Liên kết N-H phân cực hơn liên kết P-H.

Câu 4: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3-O-CH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích.

  • A. Ethanol, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. Dimethyl ether, vì có tương tác lưỡng cực mạnh hơn propane.
  • C. Propane, vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì khối lượng phân tử tương đương.

Câu 5: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử oxygen của một phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tương tác van der Waals?

  • A. Là lực tương tác yếu giữa các phân tử.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ sôi của các chất không phân cực.
  • C. Mạnh hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
  • D. Hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều từ H2S đến H2Te và sự khác biệt lớn của H2O so với các chất còn lại.

  • A. Nhiệt độ sôi giảm dần từ H2O > H2S > H2Se > H2Te, do độ âm điện giảm dần.
  • B. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2O < H2S < H2Se < H2Te, do khối lượng phân tử tăng.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2S < H2Se < H2Te < H2O, do liên kết hydrogen mạnh dần.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng từ H2S đến H2Te do tương tác van der Waals tăng, H2O có nhiệt độ sôi cao nhất do liên kết hydrogen.

Câu 8: Cho các chất: butan (C4H10), pentan (C5H12), hexan (C6H14). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Butan < Pentan < Hexan
  • B. Hexan < Pentan < Butan
  • C. Pentan < Butan < Hexan
  • D. Butan = Pentan = Hexan

Câu 9: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc không gian của phân tử nào sau đây?

  • A. Metan (CH4)
  • B. Benzen (C6H6)
  • C. DNA (deoxyribonucleic acid)
  • D. Polyetylen (PE)

Câu 10: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các loại phân tử nào?

  • A. Chỉ phân tử phân cực
  • B. Chỉ phân tử không phân cực
  • C. Chỉ phân tử có liên kết hydrogen
  • D. Cả phân tử phân cực và không phân cực

Câu 11: Trong điều kiện thường, HF là chất lỏng, HCl, HBr, HI là chất khí. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên loại liên kết và tương tác phân tử.

  • A. HF tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, HCl, HBr, HI chỉ có tương tác van der Waals.
  • B. HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • C. Liên kết H-F bền hơn liên kết H-Cl, H-Br, H-I.
  • D. HF là phân tử phân cực nhất trong dãy.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • D. Năng lượng liên kết hydrogen tương đương với năng lượng liên kết cộng hóa trị.

Câu 13: Xét các yếu tố: (1) Khối lượng phân tử, (2) Độ phân cực của phân tử, (3) Khả năng tạo liên kết hydrogen. Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 14: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn.
  • B. Do liên kết hydrogen tạo cấu trúc mạng tinh thể mở trong nước đá.
  • C. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước đá chậm hơn.
  • D. Do nước đá chứa ít phân tử nước hơn nước lỏng.

Câu 15: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

  • A. CH3F < CH3Cl < CH3I < CH3Br
  • B. CH3I < CH3Br < CH3Cl < CH3F
  • C. CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I
  • D. CH3Cl < CH3F < CH3Br < CH3I

Câu 16: Liên kết hydrogen mạnh nhất có thể được hình thành giữa phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử nào sau đây?

  • A. HF
  • B. CH4
  • C. H2S
  • D. HCl

Câu 17: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản nhỏ) được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

  • A. Tương tác van der Waals
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Lực hấp dẫn

Câu 18: Đồ thị nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (O, S, Se, Te) cho thấy H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ nhất.
  • B. Độ phân cực của phân tử H2O lớn nhất.
  • C. Sự tồn tại liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O.
  • D. Năng lượng liên kết O-H lớn nhất.

Câu 19: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi tương tác van der Waals?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. HF

Câu 20: Cho các phân tử: CO2, SO2, SiO2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng và giải thích dựa trên loại liên kết và tương tác.

  • A. CO2 > SO2 > SiO2, do khối lượng phân tử giảm dần.
  • B. SiO2 > CO2 > SO2, do độ phân cực tăng dần.
  • C. SO2 > CO2 > SiO2, do tương tác lưỡng cực mạnh hơn.
  • D. SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất do cấu trúc mạng tinh thể cộng hóa trị.

Câu 21: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa nguyên tử hydrogen của nhóm -OH trong một phân tử ethanol và nguyên tử nào trong phân tử ethanol khác?

  • A. Carbon
  • B. Oxygen
  • C. Hydrogen của nhóm -CH2-
  • D. Không có nguyên tử nào trong phân tử ethanol khác.

Câu 22: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không thuận lợi cho sự hình thành liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen.
  • B. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen.
  • C. Nguyên tử hydrogen liên kết với carbon.
  • D. Nguyên tử hydrogen liên kết với fluorine.

Câu 23: Cho các chất: Ne, Ar, Kr, Xe. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần.

  • A. Ne < Ar < Kr < Xe
  • B. Xe < Kr < Ar < Ne
  • C. Ar < Ne < Xe < Kr
  • D. Ne = Ar = Kr = Xe

Câu 24: Bản chất của cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là lực hút tĩnh điện. Tuy nhiên, điều gì tạo nên sự khác biệt chính về độ mạnh giữa hai loại tương tác này?

  • A. Liên kết hydrogen là tương tác ion, còn van der Waals là tương tác lưỡng cực.
  • B. Liên kết hydrogen là tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh hơn, còn van der Waals thường là tương tác lưỡng cực tạm thời yếu hơn.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra ở chất lỏng, còn van der Waals chỉ xảy ra ở chất khí.
  • D. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học, còn van der Waals không phải.

Câu 25: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

  • A. Propanol < Acetone < Propan
  • B. Acetone < Propan < Propanol
  • C. Propan < Acetone < Propanol
  • D. Acetone < Propanol < Propan

Câu 26: Loại tương tác nào quyết định nhiệt độ sôi của khí methane (CH4)?

  • A. Tương tác van der Waals
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác ion-lưỡng cực
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chất béo), đường glucose, xăng (hydrocarbon), iodine (I2). Giải thích.

  • A. Dầu ăn (chất béo)
  • B. Đường glucose
  • C. Xăng (hydrocarbon)
  • D. Iodine (I2)

Câu 28: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyetylen) thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, mặc dù chúng chỉ chứa liên kết C-C và C-H (ít phân cực)?

  • A. Do liên kết đôi C=C tạo ra tương tác mạnh.
  • B. Do lực hút tĩnh điện giữa các mạch polymer.
  • C. Do khối lượng phân tử rất lớn làm tăng lực liên kết cộng hóa trị.
  • D. Do tương tác van der Waals cộng gộp trên toàn bộ mạch phân tử dài trở nên đáng kể.

Câu 29: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác thông qua liên kết hydrogen?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane và neo-pentane (isopentane). Giải thích sự khác biệt dựa trên hình dạng phân tử và tương tác van der Waals.

  • A. n-pentane có nhiệt độ sôi cao hơn do hình dạng mạch thẳng tạo diện tích tiếp xúc lớn hơn, tăng tương tác van der Waals.
  • B. neo-pentane có nhiệt độ sôi cao hơn do hình dạng phân nhánh làm tăng độ phân cực.
  • C. Cả hai chất có nhiệt độ sôi bằng nhau vì cùng công thức phân tử.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi chỉ dựa vào hình dạng phân tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, HCl. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào dưới đây, biết rằng tương tác van der Waals là lực tương tác chính giữa các phân tử này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, trong khi PH3 hầu như không tan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3-O-CH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử oxygen của một phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về tương tác van der Waals?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều từ H2S đến H2Te và sự khác biệt lớn của H2O so với các chất còn lại.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho các chất: butan (C4H10), pentan (C5H12), hexan (C6H14). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc không gian của phân tử nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các loại phân tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong điều kiện thường, HF là chất lỏng, HCl, HBr, HI là chất khí. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên loại liên kết và tương tác phân tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về liên kết hydrogen.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét các yếu tố: (1) Khối lượng phân tử, (2) Độ phân cực của phân tử, (3) Khả năng tạo liên kết hydrogen. Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Liên kết hydrogen mạnh nhất có thể được hình thành giữa phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản nhỏ) được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đồ thị nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (O, S, Se, Te) cho thấy H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung. Nguyên nhân chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi chịu ảnh hưởng *chủ yếu* bởi tương tác van der Waals?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các phân tử: CO2, SO2, SiO2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng và giải thích dựa trên loại liên kết và tương tác.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa nguyên tử hydrogen của nhóm -OH trong một phân tử ethanol và nguyên tử nào trong phân tử ethanol khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào *không* thuận lợi cho sự hình thành liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho các chất: Ne, Ar, Kr, Xe. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bản chất của cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là lực hút tĩnh điện. Tuy nhiên, điều gì tạo nên sự khác biệt chính về độ mạnh giữa hai loại tương tác này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại tương tác nào quyết định nhiệt độ sôi của khí methane (CH4)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chất béo), đường glucose, xăng (hydrocarbon), iodine (I2). Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyetylen) thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, mặc dù chúng chỉ chứa liên kết C-C và C-H (ít phân cực)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác thông qua liên kết hydrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane và neo-pentane (isopentane). Giải thích sự khác biệt dựa trên hình dạng phân tử và tương tác van der Waals.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nào sau đây là mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 2: Cho các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. HF

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí trơ như Neon (Ne)?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Lực London (lực phân tán)
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

  • A. CH₃Cl
  • B. CH₃OCH₃
  • C. CH₃OH
  • D. CH₃CH₃

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

  • A. Số lượng electron
  • B. Kích thước phân tử
  • C. Hình dạng phân tử
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng khối lượng phân tử. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì:

  • A. Ethanol có khối lượng phân tử lớn hơn
  • B. Ethanol có liên kết hydrogen giữa các phân tử
  • C. Dimethyl ether có tính phân cực mạnh hơn
  • D. Tương tác van der Waals trong dimethyl ether mạnh hơn

Câu 7: Trong các phân tử sau, phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. CH₄
  • B. CO₂
  • C. HCl
  • D. N₂

Câu 8: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc hai và bậc ba của protein. Liên kết hydrogen trong protein hình thành giữa các nhóm chức nào?

  • A. Nhóm -NH và nhóm -CO
  • B. Nhóm -SH và nhóm -OH
  • C. Nhóm -COOH và nhóm -NH₂
  • D. Nhóm -CH₃ và nhóm -OH

Câu 9: Tại sao nước đá (H₂O rắn) lại có cấu trúc mạng tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng?

  • A. Do lực hút tĩnh điện mạnh hơn trong nước đá
  • B. Do tương tác van der Waals yếu hơn trong nước đá
  • C. Do liên kết hydrogen định hướng tạo cấu trúc tứ diện
  • D. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước giảm đi trong nước đá

Câu 10: Cho dãy các chất: Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂
  • C. Br₂ < Cl₂ < I₂
  • D. Cl₂ = Br₂ = I₂

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại tương tác yếu
  • B. Ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị
  • D. Được hình thành giữa H và các nguyên tử có độ âm điện lớn

Câu 12: Trong dung dịch nước của ammonia (NH₃), có những loại liên kết hydrogen nào?

  • A. Chỉ giữa các phân tử NH₃
  • B. Chỉ giữa các phân tử H₂O
  • C. Giữa NH₃ và NH₃, H₂O và H₂O
  • D. Giữa NH₃ và NH₃, H₂O và H₂O, NH₃ và H₂O

Câu 13: Tại sao các ankan mạch dài (ví dụ: n-octan, C₈H₁₈) có nhiệt độ sôi cao hơn so với các ankan mạch ngắn (ví dụ: butane, C₄H₁₀)?

  • A. Ankan mạch dài có liên kết hydrogen
  • B. Tương tác van der Waals (lực London) mạnh hơn ở ankan mạch dài
  • C. Ankan mạch dài có tính phân cực mạnh hơn
  • D. Khối lượng phân tử của ankan mạch dài nhỏ hơn

Câu 14: Trong các chất sau: HF, HCl, HBr, HI, chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với quy luật biến đổi nhiệt độ sôi trong nhóm?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 15: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho sự hòa tan của khí oxygen (O₂) trong nước?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng
  • D. Lực London (lực phân tán)

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: He, CH₄, NH₃, H₂O.

  • A. He < CH₄ < NH₃ < H₂O
  • B. CH₄ < He < H₂O < NH₃
  • C. NH₃ < H₂O < CH₄ < He
  • D. H₂O < NH₃ < CH₄ < He

Câu 17: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

  • A. Liên kết các nucleotide trong một mạch đơn
  • B. Liên kết hai mạch polynucleotide xoắn kép
  • C. Ổn định cấu trúc đường-phosphate
  • D. Quy định trình tự các base nitrogen

Câu 18: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Độ mạnh tương tác van der Waals tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • B. F₂ = Cl₂ = Br₂ = I₂
  • C. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • D. Cl₂ < F₂ < I₂ < Br₂

Câu 19: Giải thích tại sao methanol (CH₃OH) tan tốt trong nước, trong khi methane (CH₄) hầu như không tan?

  • A. Methanol có khối lượng phân tử nhỏ hơn
  • B. Methanol tạo liên kết hydrogen với nước
  • C. Methane có tính phân cực yếu hơn
  • D. Tương tác van der Waals giữa methane và nước mạnh hơn

Câu 20: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, còn hydrogen sulfide (H₂S) ở trạng thái khí. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Khối lượng phân tử của H₂S lớn hơn H₂O
  • B. Năng lượng liên kết O-H lớn hơn S-H
  • C. H₂S có tính phân cực mạnh hơn H₂O
  • D. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, H₂S thì không

Câu 21: Cho các chất: pentane (C₅H₁₂), butanone (CH₃COCH₂CH₃), pentanol (C₅H₁₁OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. pentane < butanone < pentanol
  • B. butanone < pentane < pentanol
  • C. pentanol < butanone < pentane
  • D. pentane < pentanol < butanone

Câu 22: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa phân tử HCl và phân tử Ar?

  • A. Lực London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 23: Điều gì xảy ra với độ nhớt của glycerol (propan-1,2,3-triol) so với propanol khi nhiệt độ tăng?

  • A. Độ nhớt của glycerol tăng lên
  • B. Độ nhớt của glycerol không đổi
  • C. Độ nhớt của glycerol giảm xuống
  • D. Độ nhớt của glycerol biến đổi không theo quy luật

Câu 24: Tại sao các chất có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ bay hơi cao?

  • A. Do liên kết hydrogen làm giảm khối lượng phân tử
  • B. Do cần năng lượng để phá vỡ liên kết hydrogen giữa các phân tử
  • C. Do liên kết hydrogen làm tăng tính phân cực
  • D. Do liên kết hydrogen làm giảm tương tác van der Waals

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào làm tăng cường tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Giảm số lượng electron
  • B. Giảm kích thước phân tử
  • C. Giảm độ phân cực của phân tử
  • D. Tăng kích thước phân tử

Câu 26: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những nguyên tử nào sau đây?

  • A. H và Cl
  • B. H và O
  • C. H và C
  • D. H và S

Câu 27: So sánh độ tan trong nước của NH₃ và PH₃. NH₃ tan tốt hơn PH₃ vì:

  • A. NH₃ có khối lượng phân tử nhỏ hơn
  • B. PH₃ có tính phân cực yếu hơn
  • C. NH₃ có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước
  • D. Tương tác van der Waals giữa PH₃ và nước mạnh hơn

Câu 28: Tên gọi khác của lực London là gì?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Lực phân tán

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác London giữa các phân tử?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 30: Trong trạng thái lỏng, phân tử nước có thể tạo trung bình bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2-3
  • D. Không có liên kết hydrogen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nào sau đây là mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí trơ như Neon (Ne)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử của chính nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng khối lượng phân tử. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các phân tử sau, phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc hai và bậc ba của protein. Liên kết hydrogen trong protein hình thành giữa các nhóm chức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao nước đá (H₂O rắn) lại có cấu trúc mạng tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho dãy các chất: Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết hydrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong dung dịch nước của ammonia (NH₃), có những loại liên kết hydrogen nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao các ankan mạch dài (ví dụ: n-octan, C₈H₁₈) có nhiệt độ sôi cao hơn so với các ankan mạch ngắn (ví dụ: butane, C₄H₁₀)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các chất sau: HF, HCl, HBr, HI, chất nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với quy luật biến đổi nhiệt độ sôi trong nhóm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho sự hòa tan của khí oxygen (O₂) trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: He, CH₄, NH₃, H₂O.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Độ mạnh tương tác van der Waals tăng dần theo thứ tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giải thích tại sao methanol (CH₃OH) tan tốt trong nước, trong khi methane (CH₄) hầu như không tan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong điều kiện thường, nước ở trạng thái lỏng, còn hydrogen sulfide (H₂S) ở trạng thái khí. Điều này được giải thích bởi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho các chất: pentane (C₅H₁₂), butanone (CH₃COCH₂CH₃), pentanol (C₅H₁₁OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa phân tử HCl và phân tử Ar?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điều gì xảy ra với độ nhớt của glycerol (propan-1,2,3-triol) so với propanol khi nhiệt độ tăng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao các chất có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ bay hơi cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào làm tăng cường tương tác van der Waals giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những nguyên tử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh độ tan trong nước của NH₃ và PH₃. NH₃ tan tốt hơn PH₃ vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tên gọi khác của lực London là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác London giữa các phân tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong trạng thái lỏng, phân tử nước có thể tạo trung bình bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử khác. Điều kiện nào sau đây không cần thiết cho sự hình thành liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử hydrogen phải liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn (như O, N, F).
  • B. Nguyên tử có độ âm điện lớn phải có cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • C. Phân tử phải có tính phân cực.
  • D. Các phân tử phải ở trạng thái khí.

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, HCl. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • A. CH4 < HCl < NH3 < HF < H2O
  • B. CH4 < HCl < H2O < NH3 < HF
  • C. HCl < CH4 < NH3 < H2O < HF
  • D. CH4 < NH3 < HCl < H2O < HF

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Loại tương tác liên phân tử chính nào quyết định nhiệt độ sôi của ethanol?

  • A. Tương tác van der Waals (lực London)
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết ion

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử cùng loại?

  • A. NH3
  • B. H2O
  • C. HF
  • D. CH3OH

Câu 5: Hiện tượng nước đá (H2O rắn) có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng nhiệt độ là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử nước mạnh hơn trong nước đá.
  • B. Mạng lưới liên kết hydrogen trong nước đá tạo ra cấu trúc rỗng hơn so với nước lỏng.
  • C. Chuyển động nhiệt của phân tử nước giảm khi đông đặc.
  • D. Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 6: Trong các khí hiếm Ne, Ar, Kr, Xe, khí nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích?

  • A. Ne, vì Ne có độ âm điện lớn nhất.
  • B. Ar, vì Ar có cấu hình electron bền vững nhất.
  • C. Kr, vì Kr có khối lượng nguyên tử trung bình.
  • D. Xe, vì Xe có kích thước phân tử lớn nhất, tương tác van der Waals mạnh nhất.

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (C4H10O). Biết rằng khối lượng phân tử của chúng gần tương đương nhau. Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và tại sao?

  • A. Butan, vì butan là hydrocarbon.
  • B. Butan, vì butan có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Diethyl ether, vì diethyl ether có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh hơn butan.
  • D. Diethyl ether, vì diethyl ether có liên kết hydrogen.

Câu 8: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

  • A. Lực London (tương tác khuếch tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực - ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử oxygen của một phân tử nước có thể liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu nguyên tử hydrogen của các phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy: F2, Cl2, Br2, I2?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 11: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, còn PH3 thì tan rất ít?

  • A. NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước, còn PH3 thì không.
  • B. PH3 có khối lượng phân tử lớn hơn NH3.
  • C. NH3 là base mạnh hơn PH3.
  • D. Liên kết N-H phân cực hơn liên kết P-H.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai về tương tác van der Waals?

  • A. Là lực hút tĩnh điện yếu giữa các phân tử.
  • B. Tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, kể cả phân tử không phân cực.
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ sôi và nóng chảy của chất.

Câu 13: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Propan < Acetone < Propanol
  • B. Propan < Propanol < Acetone
  • C. Acetone < Propanol < Propan
  • D. Acetone < Propan < Propanol

Câu 14: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở trạng thái lỏng, còn hydrogen sulfide (H2S) ở trạng thái khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác liên phân tử.

  • A. Phân tử H2O nhỏ hơn phân tử H2S.
  • B. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen mạnh hơn nhiều so với tương tác van der Waals giữa các phân tử H2S.
  • C. H2S có tính acid mạnh hơn H2O.
  • D. H2O có khối lượng phân tử lớn hơn H2S.

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác van der Waals?

  • A. Lực London (tương tác khuếch tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 16: Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ sôi của các chất như thế nào?

  • A. Tương tác van der Waals càng mạnh, nhiệt độ sôi càng cao.
  • B. Tương tác van der Waals càng mạnh, nhiệt độ sôi càng thấp.
  • C. Tương tác van der Waals không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.
  • D. Chỉ có liên kết hydrogen mới ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.

Câu 17: Cho các phân tử sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ lớn tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.

  • A. CH4 < CCl4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3
  • B. CH4 < CCl4 < CHCl3 < CH2Cl2 < CH3Cl
  • C. CCl4 < CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3
  • D. CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CCl4

Câu 18: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Hình thành liên kết phosphate giữa các nucleotide.
  • B. Duy trì cấu trúc xoắn kép bằng cách liên kết các cặp base nitrogen.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Sao chép DNA.

Câu 19: Phân tử nào sau đây không có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. H2S
  • B. SO2
  • C. CO2
  • D. NH3

Câu 20: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Ankan mạch nhánh có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Ankan mạch nhánh có diện tích bề mặt tiếp xúc nhỏ hơn, làm giảm tương tác van der Waals.
  • C. Ankan mạch nhánh dễ bị phân hủy hơn.
  • D. Ankan mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.

Câu 21: Trong các tương tác liên phân tử, liên kết hydrogen được xem là loại tương tác:

  • A. Yếu nhất.
  • B. Trung bình.
  • C. Mạnh nhất.
  • D. Tương đương với tương tác van der Waals.

Câu 22: Khả năng hòa tan của đường (sucrose) trong nước là do loại tương tác nào?

  • A. Tương tác van der Waals giữa đường và nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -OH của đường và phân tử nước.
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện.

Câu 23: Cho các chất: H2, N2, O2, F2. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2
  • B. N2
  • C. O2
  • D. F2

Câu 24: Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực xảy ra mạnh nhất giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. Phân tử có khối lượng phân tử lớn.
  • B. Phân tử không phân cực.
  • C. Phân tử có độ phân cực lớn.
  • D. Phân tử có liên kết hydrogen.

Câu 25: Trong điều kiện nào thì tương tác van der Waals trở nên đáng kể và ảnh hưởng đến tính chất vật lý của chất?

  • A. Khi chỉ có liên kết ion trong chất.
  • B. Khi chất ở trạng thái ion hóa hoàn toàn.
  • C. Khi có liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Khi khối lượng phân tử của chất đủ lớn.

Câu 26: Cho biết loại tương tác liên phân tử chính trong mỗi chất sau: a) CH3F, b) CCl4, c) CH3OH.

  • A. a) London, b) Lưỡng cực-lưỡng cực, c) Hydrogen
  • B. a) Lưỡng cực-lưỡng cực, b) London, c) Hydrogen
  • C. a) Hydrogen, b) London, c) Lưỡng cực-lưỡng cực
  • D. a) Lưỡng cực-lưỡng cực, b) Hydrogen, c) London

Câu 27: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong các hệ thống sinh học. Chọn phát biểu đúng về vai trò của liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen tạo nên cấu trúc mạch chính của protein.
  • B. Liên kết hydrogen là liên kết mạnh nhất trong các phân tử sinh học.
  • C. Liên kết hydrogen giúp duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein và DNA.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại trong nước.

Câu 28: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (C5H12) và isopentane (2-methylbutane). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. n-pentane, vì có mạch thẳng, diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. isopentane, vì có mạch nhánh, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. n-pentane, vì có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. isopentane, vì có khối lượng phân tử nhỏ hơn.

Câu 29: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi.

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HF > HI > HBr > HCl
  • D. HF > HI > HBr > HCl

Câu 30: Tương tác van der Waals và liên kết hydrogen có điểm chung nào sau đây?

  • A. Đều là liên kết hóa học mạnh.
  • B. Đều là lực hút tĩnh điện giữa các phần mang điện tích trái dấu.
  • C. Đều hình thành do sự góp chung electron.
  • D. Đều chỉ tồn tại trong hợp chất ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của một phân tử và nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử khác. Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết cho sự hình thành liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, HCl. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Loại tương tác liên phân tử *chính* nào quyết định nhiệt độ sôi của ethanol?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen *mạnh nhất* giữa các phân tử cùng loại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng nước đá (H2O rắn) có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng nhiệt độ là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong các khí hiếm Ne, Ar, Kr, Xe, khí nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (C4H10O). Biết rằng khối lượng phân tử của chúng gần tương đương nhau. Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử oxygen của một phân tử nước có thể liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu nguyên tử hydrogen của các phân tử nước lân cận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy: F2, Cl2, Br2, I2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, còn PH3 thì tan rất ít?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *sai* về tương tác van der Waals?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở trạng thái lỏng, còn hydrogen sulfide (H2S) ở trạng thái khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác liên phân tử.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây *không* phải là tương tác van der Waals?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ sôi của các chất như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các phân tử sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ lớn tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tử nào sau đây *không* có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các tương tác liên phân tử, liên kết hydrogen được xem là loại tương tác:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khả năng hòa tan của đường (sucrose) trong nước là do loại tương tác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các chất: H2, N2, O2, F2. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực xảy ra mạnh nhất giữa các phân tử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong điều kiện nào thì tương tác van der Waals trở nên đáng kể và ảnh hưởng đến tính chất vật lý của chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho biết loại tương tác liên phân tử *chính* trong mỗi chất sau: a) CH3F, b) CCl4, c) CH3OH.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong các hệ thống sinh học. Chọn phát biểu *đúng* về vai trò của liên kết hydrogen.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (C5H12) và isopentane (2-methylbutane). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tương tác van der Waals và liên kết hydrogen có điểm chung nào sau đây?

Xem kết quả