Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xét các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF, HCl. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử mạnh nhất?
- A. CH4
- B. HCl
- C. H2O
- D. HF
Câu 2: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào dưới đây, biết rằng tương tác van der Waals là lực tương tác chính giữa các phân tử này?
- A. F2 < Cl2 < I2 < Br2
- B. I2 < Br2 < Cl2 < F2
- C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
- D. Cl2 < F2 < Br2 < I2
Câu 3: Tại sao NH3 tan tốt trong nước, trong khi PH3 hầu như không tan?
- A. NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước, PH3 thì không.
- B. PH3 có khối lượng phân tử lớn hơn NH3.
- C. NH3 là chất khí, PH3 là chất lỏng ở điều kiện thường.
- D. Liên kết N-H phân cực hơn liên kết P-H.
Câu 4: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3-O-CH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích.
- A. Ethanol, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- B. Dimethyl ether, vì có tương tác lưỡng cực mạnh hơn propane.
- C. Propane, vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
- D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì khối lượng phân tử tương đương.
Câu 5: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử oxygen của một phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen?
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tương tác van der Waals?
- A. Là lực tương tác yếu giữa các phân tử.
- B. Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ sôi của các chất không phân cực.
- C. Mạnh hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
- D. Hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.
Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều từ H2S đến H2Te và sự khác biệt lớn của H2O so với các chất còn lại.
- A. Nhiệt độ sôi giảm dần từ H2O > H2S > H2Se > H2Te, do độ âm điện giảm dần.
- B. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2O < H2S < H2Se < H2Te, do khối lượng phân tử tăng.
- C. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2S < H2Se < H2Te < H2O, do liên kết hydrogen mạnh dần.
- D. Nhiệt độ sôi tăng từ H2S đến H2Te do tương tác van der Waals tăng, H2O có nhiệt độ sôi cao nhất do liên kết hydrogen.
Câu 8: Cho các chất: butan (C4H10), pentan (C5H12), hexan (C6H14). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. Butan < Pentan < Hexan
- B. Hexan < Pentan < Butan
- C. Pentan < Butan < Hexan
- D. Butan = Pentan = Hexan
Câu 9: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc không gian của phân tử nào sau đây?
- A. Metan (CH4)
- B. Benzen (C6H6)
- C. DNA (deoxyribonucleic acid)
- D. Polyetylen (PE)
Câu 10: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các loại phân tử nào?
- A. Chỉ phân tử phân cực
- B. Chỉ phân tử không phân cực
- C. Chỉ phân tử có liên kết hydrogen
- D. Cả phân tử phân cực và không phân cực
Câu 11: Trong điều kiện thường, HF là chất lỏng, HCl, HBr, HI là chất khí. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên loại liên kết và tương tác phân tử.
- A. HF tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, HCl, HBr, HI chỉ có tương tác van der Waals.
- B. HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
- C. Liên kết H-F bền hơn liên kết H-Cl, H-Br, H-I.
- D. HF là phân tử phân cực nhất trong dãy.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng về liên kết hydrogen.
- A. Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh.
- B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
- C. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
- D. Năng lượng liên kết hydrogen tương đương với năng lượng liên kết cộng hóa trị.
Câu 13: Xét các yếu tố: (1) Khối lượng phân tử, (2) Độ phân cực của phân tử, (3) Khả năng tạo liên kết hydrogen. Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất lỏng?
- A. Chỉ (1)
- B. Chỉ (2)
- C. Chỉ (1) và (2)
- D. Cả (1), (2) và (3)
Câu 14: Tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?
- A. Do liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn.
- B. Do liên kết hydrogen tạo cấu trúc mạng tinh thể mở trong nước đá.
- C. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước đá chậm hơn.
- D. Do nước đá chứa ít phân tử nước hơn nước lỏng.
Câu 15: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.
- A. CH3F < CH3Cl < CH3I < CH3Br
- B. CH3I < CH3Br < CH3Cl < CH3F
- C. CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I
- D. CH3Cl < CH3F < CH3Br < CH3I
Câu 16: Liên kết hydrogen mạnh nhất có thể được hình thành giữa phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử nào sau đây?
- A. HF
- B. CH4
- C. H2S
- D. HCl
Câu 17: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản nhỏ) được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?
- A. Tương tác van der Waals
- B. Liên kết hydrogen
- C. Liên kết ion
- D. Lực hấp dẫn
Câu 18: Đồ thị nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (O, S, Se, Te) cho thấy H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ nhất.
- B. Độ phân cực của phân tử H2O lớn nhất.
- C. Sự tồn tại liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O.
- D. Năng lượng liên kết O-H lớn nhất.
Câu 19: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi tương tác van der Waals?
- A. CH4
- B. NH3
- C. H2O
- D. HF
Câu 20: Cho các phân tử: CO2, SO2, SiO2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng và giải thích dựa trên loại liên kết và tương tác.
- A. CO2 > SO2 > SiO2, do khối lượng phân tử giảm dần.
- B. SiO2 > CO2 > SO2, do độ phân cực tăng dần.
- C. SO2 > CO2 > SiO2, do tương tác lưỡng cực mạnh hơn.
- D. SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất do cấu trúc mạng tinh thể cộng hóa trị.
Câu 21: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa nguyên tử hydrogen của nhóm -OH trong một phân tử ethanol và nguyên tử nào trong phân tử ethanol khác?
- A. Carbon
- B. Oxygen
- C. Hydrogen của nhóm -CH2-
- D. Không có nguyên tử nào trong phân tử ethanol khác.
Câu 22: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không thuận lợi cho sự hình thành liên kết hydrogen?
- A. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen.
- B. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen.
- C. Nguyên tử hydrogen liên kết với carbon.
- D. Nguyên tử hydrogen liên kết với fluorine.
Câu 23: Cho các chất: Ne, Ar, Kr, Xe. Sắp xếp theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần.
- A. Ne < Ar < Kr < Xe
- B. Xe < Kr < Ar < Ne
- C. Ar < Ne < Xe < Kr
- D. Ne = Ar = Kr = Xe
Câu 24: Bản chất của cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là lực hút tĩnh điện. Tuy nhiên, điều gì tạo nên sự khác biệt chính về độ mạnh giữa hai loại tương tác này?
- A. Liên kết hydrogen là tương tác ion, còn van der Waals là tương tác lưỡng cực.
- B. Liên kết hydrogen là tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh hơn, còn van der Waals thường là tương tác lưỡng cực tạm thời yếu hơn.
- C. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra ở chất lỏng, còn van der Waals chỉ xảy ra ở chất khí.
- D. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học, còn van der Waals không phải.
Câu 25: Cho các chất: propan (C3H8), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích.
- A. Propanol < Acetone < Propan
- B. Acetone < Propan < Propanol
- C. Propan < Acetone < Propanol
- D. Acetone < Propanol < Propan
Câu 26: Loại tương tác nào quyết định nhiệt độ sôi của khí methane (CH4)?
- A. Tương tác van der Waals
- B. Liên kết hydrogen
- C. Tương tác ion-lưỡng cực
- D. Liên kết cộng hóa trị
Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chất béo), đường glucose, xăng (hydrocarbon), iodine (I2). Giải thích.
- A. Dầu ăn (chất béo)
- B. Đường glucose
- C. Xăng (hydrocarbon)
- D. Iodine (I2)
Câu 28: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyetylen) thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, mặc dù chúng chỉ chứa liên kết C-C và C-H (ít phân cực)?
- A. Do liên kết đôi C=C tạo ra tương tác mạnh.
- B. Do lực hút tĩnh điện giữa các mạch polymer.
- C. Do khối lượng phân tử rất lớn làm tăng lực liên kết cộng hóa trị.
- D. Do tương tác van der Waals cộng gộp trên toàn bộ mạch phân tử dài trở nên đáng kể.
Câu 29: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác thông qua liên kết hydrogen?
Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane và neo-pentane (isopentane). Giải thích sự khác biệt dựa trên hình dạng phân tử và tương tác van der Waals.
- A. n-pentane có nhiệt độ sôi cao hơn do hình dạng mạch thẳng tạo diện tích tiếp xúc lớn hơn, tăng tương tác van der Waals.
- B. neo-pentane có nhiệt độ sôi cao hơn do hình dạng phân nhánh làm tăng độ phân cực.
- C. Cả hai chất có nhiệt độ sôi bằng nhau vì cùng công thức phân tử.
- D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi chỉ dựa vào hình dạng phân tử.