15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các phát biểu sau về số oxi hóa:
(1) Số oxi hóa của một nguyên tử trong đơn chất bằng 0.
(2) Trong hợp chất, số oxi hóa của hydrogen luôn là +1.
(3) Trong hợp chất, số oxi hóa của oxygen luôn là -2.
(4) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử trung hòa bằng 0.
(5) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Xác định số oxi hóa của S trong các chất và ion sau: H₂S, SO₂, SO₃²⁻, H₂SO₄.

  • A. -2, +4, +4, +6
  • B. -2, +4, +6, +6
  • C. +2, +4, +4, +6
  • D. -2, +4, +4, +6

Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Fe₂O₃ là chất khử, CO là chất oxi hóa.
  • B. Fe₂O₃ là chất oxi hóa, CO là chất khử.
  • C. Fe là chất oxi hóa, CO₂ là chất khử.
  • D. Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa - khử, quá trình oxi hóa là:

  • A. Quá trình nhường electron.
  • B. Quá trình nhận electron.
  • C. Quá trình làm tăng số oxi hóa.
  • D. Quá trình làm giảm số oxi hóa.

Câu 5: Chất nào sau đây vừa có thể đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa có thể đóng vai trò là chất khử?

  • A. KMnO₄
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. SO₂
  • D. O₃

Câu 6: Xét phản ứng: Cu + HNO₃ (loãng) → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O. Trong phản ứng này, ion/nguyên tử nào đóng vai trò chất oxi hóa?

  • A. Cu⁰
  • B. H⁺
  • C. NO₃⁻ (trong Cu(NO₃)₂)
  • D. N⁺⁵ (trong HNO₃)

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Đây là loại phản ứng oxi hóa - khử gì?

  • A. Phản ứng tự oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử giữa các phân tử.
  • D. Không phải phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 8: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Al + HNO₃ (loãng) → Al(NO₃)₃ + N₂O + H₂O. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản) là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 14
  • D. 16

Câu 9: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose (C₆H₁₂O₆) được oxi hóa để tạo năng lượng. Phản ứng tổng quát là C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O. Chất nào đóng vai trò chất khử trong quá trình này?

  • A. C₆H₁₂O₆
  • B. O₂
  • C. CO₂
  • D. H₂O

Câu 10: Quá trình gỉ sét kim loại (chủ yếu là sắt) là một ví dụ về ứng dụng của phản ứng oxi hóa - khử trong đời sống. Bản chất của quá trình này là:

  • A. Sắt nhận electron từ oxygen trong không khí.
  • B. Sắt nhường electron cho oxygen trong không khí và nước.
  • C. Sắt phản ứng với nước tạo thành hợp chất.
  • D. Oxygen phản ứng với nước tạo thành hợp chất.

Câu 11: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành năng lượng điện.
  • B. Chuyển hóa năng lượng quang thành năng lượng điện.
  • C. Sử dụng dòng điện để gây ra phản ứng hóa học.
  • D. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện thông qua phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 12: Trong phản ứng điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình khử ion Na⁺ hoặc H₂O.
  • B. Quá trình oxi hóa ion Cl⁻.
  • C. Quá trình oxi hóa nước.
  • D. Quá trình khử ion Cl⁻.

Câu 13: Để xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất, người ta dựa vào:

  • A. Tổng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân.
  • C. Quy tắc về số oxi hóa và độ âm điện của các nguyên tố.
  • D. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Câu 14: Cho phương trình hóa học: SO₂ + KMnO₄ + H₂O → K₂SO₄ + MnSO₄ + H₂SO₄. Sau khi cân bằng, tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 15: Phản ứng quang hợp ở thực vật (6CO₂ + 6H₂O → C₆H₁₂O₆ + 6O₂) là một phản ứng oxi hóa - khử quan trọng. Trong phản ứng này, chất nào bị oxi hóa?

  • A. CO₂
  • B. H₂O
  • C. C₆H₁₂O₆
  • D. O₂

Câu 16: Khi xác định số oxi hóa của nguyên tử C trong phân tử CH₄, giả định cặp electron chung trong liên kết C-H lệch hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Kết quả là:

  • A. C nhận 4 electron từ 4 nguyên tử H, số oxi hóa của C là -4.
  • B. C nhường 4 electron cho 4 nguyên tử H, số oxi hóa của C là +4.
  • C. C nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử H, số oxi hóa của C là -8.
  • D. C không nhường hoặc nhận electron, số oxi hóa của C là 0.

Câu 17: Cho phản ứng: S + 6HNO₃ (đặc) → H₂SO₄ + 6NO₂ + 2H₂O. Tỉ lệ giữa số phân tử HNO₃ đóng vai trò chất oxi hóa và số phân tử HNO₃ đóng vai trò môi trường là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 6:0 (hoặc tất cả đều là chất oxi hóa)

Câu 18: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. CuO + H₂ → Cu + H₂O
  • D. Na₂SO₄ + BaCl₂ → BaSO₄ + 2NaCl

Câu 19: Một ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử là trong công nghệ luyện kim. Ví dụ, quá trình sản xuất gang từ quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) trong lò cao sử dụng chất khử là CO. Phương trình phản ứng chính là: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂. Vai trò của CO trong quá trình này là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Môi trường phản ứng.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 20: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu như gas, xăng, dầu trong không khí là phản ứng oxi hóa - khử tỏa nhiệt. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò chất oxi hóa?

  • A. Nhiên liệu (gas, xăng, dầu).
  • B. Oxygen trong không khí.
  • C. Nitrogen trong không khí.
  • D. Sản phẩm cháy (CO₂, H₂O).

Câu 21: Xét phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Chất nào trong phản ứng này vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò môi trường?

  • A. HCl
  • B. KMnO₄
  • C. Cl₂
  • D. H₂O

Câu 22: Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là dấu hiệu để nhận biết. Nguyên tố nào sau đây KHÔNG thể có số oxi hóa dương?

  • A. Fe
  • B. S
  • C. N
  • D. F

Câu 23: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS₂ + O₂ → Fe₂O₃ + SO₂. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản) là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 15
  • C. 18
  • D. 20

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • B. S²⁻ → S⁰ + 2e
  • C. MnO₄⁻ → Mn²⁺
  • D. Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e

Câu 25: Trong pin Daniell, phản ứng hóa học xảy ra là Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Cực âm (anode) của pin là:

  • A. Thanh kẽm (Zn).
  • B. Thanh đồng (Cu).
  • C. Dung dịch CuSO₄.
  • D. Dung dịch ZnSO₄.

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
(2) 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂
(3) Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
(4) SO₂ + 2NaOH → Na₂SO₃ + H₂O
Số phản ứng oxi hóa - khử là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Khi nói về phản ứng oxi hóa - khử, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Chất bị oxi hóa là chất nhường electron.
  • B. Chất bị khử là chất nhường electron.
  • C. Sự oxi hóa là sự tăng số oxi hóa.
  • D. Sự khử là sự giảm số oxi hóa.

Câu 28: Quá trình luyện nhôm từ quặng boxit (Al₂O₃) bằng phương pháp điện phân nóng chảy là một ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử. Phương trình tổng quát: 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂. Ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Al³⁺ thành Al.
  • B. Oxi hóa ion O²⁻ thành O₂.
  • C. Oxi hóa Al thành Al³⁺.
  • D. Khử ion O²⁻ thành O₂.

Câu 29: Cho phản ứng: H₂O₂ + KMnO₄ + H₂SO₄ → MnSO₄ + K₂SO₄ + O₂ + H₂O. Trong phản ứng này, H₂O₂ đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường.

Câu 30: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cu + HNO₃ (đặc) → Cu(NO₃)₂ + NO₂ + H₂O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho các phát biểu sau về số oxi hóa:
(1) Số oxi hóa của một nguyên tử trong đơn chất bằng 0.
(2) Trong hợp chất, số oxi hóa của hydrogen luôn là +1.
(3) Trong hợp chất, số oxi hóa của oxygen luôn là -2.
(4) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử trung hòa bằng 0.
(5) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xác định số oxi hóa của S trong các chất và ion sau: H₂S, SO₂, SO₃²⁻, H₂SO₄.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa - khử, quá trình oxi hóa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chất nào sau đây vừa có thể đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa có thể đóng vai trò là chất khử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét phản ứng: Cu + HNO₃ (loãng) → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O. Trong phản ứng này, ion/nguyên tử nào đóng vai trò chất oxi hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Đây là loại phản ứng oxi hóa - khử gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Al + HNO₃ (loãng) → Al(NO₃)₃ + N₂O + H₂O. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose (C₆H₁₂O₆) được oxi hóa để tạo năng lượng. Phản ứng tổng quát là C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O. Chất nào đóng vai trò chất khử trong quá trình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Quá trình gỉ sét kim loại (chủ yếu là sắt) là một ví dụ về ứng dụng của phản ứng oxi hóa - khử trong đời sống. Bản chất của quá trình này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phản ứng điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất, người ta dựa vào:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho phương trình hóa học: SO₂ + KMnO₄ + H₂O → K₂SO₄ + MnSO₄ + H₂SO₄. Sau khi cân bằng, tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phản ứng quang hợp ở thực vật (6CO₂ + 6H₂O → C₆H₁₂O₆ + 6O₂) là một phản ứng oxi hóa - khử quan trọng. Trong phản ứng này, chất nào bị oxi hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi xác định số oxi hóa của nguyên tử C trong phân tử CH₄, giả định cặp electron chung trong liên kết C-H lệch hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Kết quả là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phản ứng: S + 6HNO₃ (đặc) → H₂SO₄ + 6NO₂ + 2H₂O. Tỉ lệ giữa số phân tử HNO₃ đóng vai trò chất oxi hóa và số phân tử HNO₃ đóng vai trò môi trường là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử là trong công nghệ luyện kim. Ví dụ, quá trình sản xuất gang từ quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) trong lò cao sử dụng chất khử là CO. Phương trình phản ứng chính là: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂. Vai trò của CO trong quá trình này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu như gas, xăng, dầu trong không khí là phản ứng oxi hóa - khử tỏa nhiệt. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò chất oxi hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Chất nào trong phản ứng này vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là dấu hiệu để nhận biết. Nguyên tố nào sau đây KHÔNG thể có số oxi hóa dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS₂ + O₂ → Fe₂O₃ + SO₂. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong pin Daniell, phản ứng hóa học xảy ra là Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Cực âm (anode) của pin là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
(2) 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂
(3) Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
(4) SO₂ + 2NaOH → Na₂SO₃ + H₂O
Số phản ứng oxi hóa - khử là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi nói về phản ứng oxi hóa - khử, phát biểu nào sau đây SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Quá trình luyện nhôm từ quặng boxit (Al₂O₃) bằng phương pháp điện phân nóng chảy là một ứng dụng quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử. Phương trình tổng quát: 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂. Ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: H₂O₂ + KMnO₄ + H₂SO₄ → MnSO₄ + K₂SO₄ + O₂ + H₂O. Trong phản ứng này, H₂O₂ đóng vai trò là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cu + HNO₃ (đặc) → Cu(NO₃)₂ + NO₂ + H₂O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh (S) trong các hợp chất SO2, H2SO4 và ion SO4^2- lần lượt là bao nhiêu?

  • A. +4, +6, +4
  • B. +4, +6, +6
  • C. +6, +4, +6
  • D. +4, +6, +6

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3. Trong phản ứng này, chất nào là chất khử?

  • A. Al
  • B. Cl2
  • C. AlCl3
  • D. Không có chất khử

Câu 3: Quá trình nào sau đây biểu diễn quá trình oxi hóa?

  • A. Fe^3+ + 1e → Fe^2+
  • B. S + 2e → S^2-
  • C. Cu → Cu^2+ + 2e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl^-

Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất:

  • A. Nhường electron và có số oxi hóa tăng.
  • B. Nhận electron và có số oxi hóa giảm.
  • C. Nhường electron và có số oxi hóa giảm.
  • D. Nhận electron và có số oxi hóa tăng.

Câu 5: Xác định số oxi hóa của nitơ (N) trong các chất và ion sau: N2, NO2, NH4^+, NO3^-.

  • A. 0, +4, -3, +5
  • B. +2, +4, +3, +5
  • C. 0, +2, -3, +3
  • D. 0, +4, +3, +5

Câu 6: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
  • B. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. CuO + CO → Cu + CO2

Câu 7: Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng này, Fe2O3 đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử

Câu 8: Khi cân bằng phản ứng: Al + HNO3 (đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ số mol giữa Al và HNO3 là bao nhiêu?

  • A. 1:2
  • B. 1:3
  • C. 1:4
  • D. 2:3

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, phản ứng xảy ra ở cực âm (catot) là:

  • A. Quá trình oxi hóa ion Cl-
  • B. Quá trình khử ion Na+
  • C. Quá trình oxi hóa phân tử H2O
  • D. Quá trình khử phân tử H2O

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây của phản ứng oxi hóa – khử được sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa?

  • A. Điện phân dung dịch muối ăn
  • B. Phản ứng quang hợp
  • C. Sự cháy của nhiên liệu
  • D. Sự hô hấp của sinh vật

Câu 11: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. Chất nào đóng vai trò là chất bị oxi hóa?

  • A. K2Cr2O7
  • B. HCl
  • C. Cl2
  • D. CrCl3

Câu 12: Khi nói về phản ứng oxi hóa – khử, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chất khử là chất nhận electron.
  • B. Quá trình khử là quá trình làm tăng số oxi hóa.
  • C. Phản ứng oxi hóa – khử chỉ xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

Câu 13: Số oxi hóa của cacbon (C) trong phân tử CH3COOH là bao nhiêu?

  • A. -2 và 0
  • B. -3 và +1
  • C. -3 và +3
  • D. +2 và +4

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên với hệ số là các số nguyên tối giản, hệ số của FeSO4 là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 12

Câu 15: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện nhờ phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến.
  • B. Chuyển hóa năng lượng điện thành năng lượng hóa học nhờ phản ứng oxi hóa – khử.
  • C. Chỉ có quá trình oxi hóa xảy ra ở một điện cực.
  • D. Chỉ có quá trình khử xảy ra ở một điện cực.

Câu 16: Trong phản ứng giữa khí H2S và dung dịch Br2, sản phẩm tạo thành là HBr và S. Phương trình hóa học của phản ứng là: H2S + Br2 → 2HBr + S. Chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. H2S
  • B. Br2
  • C. HBr
  • D. S

Câu 17: Số oxi hóa của clo (Cl) trong các chất HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:

  • A. +1, +3, +5, +7
  • B. -1, +1, +3, +5
  • C. +1, +2, +3, +4
  • D. +1, +3, +4, +6

Câu 18: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Nhận xét nào sau đây về vai trò của SO2 là đúng?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa chất oxi hóa, vừa chất khử
  • D. Môi trường

Câu 19: Khi cân bằng phản ứng: Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ số mol giữa Cu và NO là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:2
  • C. 2:3
  • D. 1:2

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của hợp chất FeO?

  • A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
  • B. FeO + CO → Fe + CO2
  • C. FeO + NaOH → Không phản ứng
  • D. 2FeO + O2 → Fe2O3

Câu 21: Trong quá trình hô hấp của sinh vật, glucose (C6H12O6) phản ứng với oxygen (O2) tạo ra carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Phản ứng này là một phản ứng oxi hóa – khử. Nguyên tố nào bị oxi hóa?

  • A. C (trong C6H12O6)
  • B. H (trong C6H12O6)
  • C. O (trong O2)
  • D. O (trong C6H12O6)

Câu 22: Số oxi hóa của crom (Cr) trong ion Cr2O7^2- là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +4
  • C. +6
  • D. +7

Câu 23: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số (là các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 11

Câu 24: Trong phản ứng giữa kim loại Na và khí Cl2 tạo thành NaCl, Na đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Sản phẩm

Câu 25: Quá trình nào sau đây biểu diễn quá trình khử?

  • A. MnO4^- → Mn^2+
  • B. S^2- → S
  • C. H2O → O2
  • D. Fe^2+ → Fe^3+

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Sản xuất điện trong pin.
  • B. Luyện kim từ quặng oxit.
  • C. Trung hòa axit bằng bazơ.
  • D. Tẩy trắng vải, giấy.

Câu 27: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nếu dùng 0.1 mol KMnO4 thì lượng khí Cl2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 5.60 lít
  • C. 11.20 lít
  • D. 22.40 lít

Câu 28: Số oxi hóa của oxi (O) trong hợp chất OF2 là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. -2
  • C. -1
  • D. 0

Câu 29: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, hãy cho biết vai trò của H2O2 trong phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2.

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Câu 30: Trong các phản ứng quang hợp ở thực vật, CO2 và H2O được chuyển hóa thành glucose (C6H12O6) và O2. Phản ứng này cần năng lượng ánh sáng. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của CO2 và H2O trong quá trình này?

  • A. CO2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
  • B. CO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
  • C. Cả CO2 và H2O đều là chất oxi hóa.
  • D. Cả CO2 và H2O đều là chất khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh (S) trong các hợp chất SO2, H2SO4 và ion SO4^2- lần lượt là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3. Trong phản ứng này, chất nào là chất khử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quá trình nào sau đây biểu diễn quá trình oxi hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xác định số oxi hóa của nitơ (N) trong các chất và ion sau: N2, NO2, NH4^+, NO3^-.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa – khử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng này, Fe2O3 đóng vai trò là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi cân bằng phản ứng: Al + HNO3 (đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ số mol giữa Al và HNO3 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, phản ứng xảy ra ở cực âm (catot) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây của phản ứng oxi hóa – khử được sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. Chất nào đóng vai trò là chất bị oxi hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi nói về phản ứng oxi hóa – khử, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Số oxi hóa của cacbon (C) trong phân tử CH3COOH là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên với hệ số là các số nguyên tối giản, hệ số của FeSO4 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong phản ứng giữa khí H2S và dung dịch Br2, sản phẩm tạo thành là HBr và S. Phương trình hóa học của phản ứng là: H2S + Br2 → 2HBr + S. Chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Số oxi hóa của clo (Cl) trong các chất HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Nhận xét nào sau đây về vai trò của SO2 là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi cân bằng phản ứng: Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ số mol giữa Cu và NO là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của hợp chất FeO?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình hô hấp của sinh vật, glucose (C6H12O6) phản ứng với oxygen (O2) tạo ra carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Phản ứng này là một phản ứng oxi hóa – khử. Nguyên tố nào bị oxi hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Số oxi hóa của crom (Cr) trong ion Cr2O7^2- là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số (là các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong phản ứng giữa kim loại Na và khí Cl2 tạo thành NaCl, Na đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Quá trình nào sau đây biểu diễn quá trình khử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến phản ứng oxi hóa – khử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nếu dùng 0.1 mol KMnO4 thì lượng khí Cl2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Số oxi hóa của oxi (O) trong hợp chất OF2 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, hãy cho biết vai trò của H2O2 trong phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong các phản ứng quang hợp ở thực vật, CO2 và H2O được chuyển hóa thành glucose (C6H12O6) và O2. Phản ứng này cần năng lượng ánh sáng. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của CO2 và H2O trong quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi (O2) tạo thành khí cacbon đioxit (CO2) và nước (H2O), nguyên tử cacbon (C) có sự thay đổi số oxi hóa như thế nào?

  • A. Giảm từ +4 xuống -4
  • B. Tăng từ -2 lên +2
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng từ -4 lên +4

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Trong phản ứng này, kẽm (Zn) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 3: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nguyên tố clo (Cl) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử thể hiện ở những chất nào trong phản ứng?

  • A. KMnO4 và HCl
  • B. KCl và MnCl2
  • C. HCl và Cl2
  • D. KMnO4 và MnCl2

Câu 4: Trong quá trình sản xuất gang từ quặng sắt oxit (Fe2O3) trong lò cao, phản ứng nào sau đây thể hiện quá trình khử sắt?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. C + O2 → CO2
  • C. CO2 + C → 2CO
  • D. CaO + SiO2 → CaSiO3

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, tổng hệ số tối giản của các chất phản ứng là:

  • A. 10
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 13

Câu 6: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Số oxi hóa của clo trong NaClO là:

  • A. -1
  • B. 0
  • C. +1
  • D. +3

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • C. CuO + H2 → Cu + H2O
  • D. HCl + NaOH → NaCl + H2O

Câu 8: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

  • A. Br2
  • B. SO2
  • C. H2O
  • D. H2SO4

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống và sản xuất?

  • A. Sản xuất pin và ắc quy
  • B. Chất tẩy rửa và khử trùng
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Luyện kim

Câu 10: Trong phản ứng: 2KClO3 → 2KCl + 3O2, nguyên tố nào bị oxi hóa và nguyên tố nào bị khử?

  • A. Oxi bị oxi hóa, clo bị khử
  • B. Clo bị oxi hóa, kali bị khử
  • C. Kali bị oxi hóa, oxi bị khử
  • D. Không có nguyên tố nào bị oxi hóa hoặc khử

Câu 11: Cho các chất sau: KMnO4, H2O2, Cl2, O3, Fe2(SO4)3. Chất nào có khả năng oxi hóa mạnh nhất?

  • A. KMnO4
  • B. H2O2
  • C. Cl2
  • D. O3

Câu 12: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và đó là quá trình gì?

  • A. Catot, quá trình khử Cu2+ thành Cu
  • B. Anot, quá trình oxi hóa Zn thành Zn2+
  • C. Catot, quá trình oxi hóa Zn thành Zn2+
  • D. Anot, quá trình khử Cu2+ thành Cu

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này có liên quan đến việc hạn chế quá trình nào sau đây?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng este hóa
  • C. Phản ứng oxi hóa
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 14: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a:b trong phương trình phản ứng đã cân bằng là:

  • A. 1:2
  • B. 2:1
  • C. 3:8
  • D. 3:4

Câu 15: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. Chất diệp lục
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 16: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, số phân tử FeSO4 bị oxi hóa bởi 1 phân tử K2Cr2O7 là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 7

Câu 17: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. Fe3+ → Fe2+
  • B. S2- → S
  • C. Cl- → Cl2
  • D. Mn2+ → MnO2

Câu 18: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Vai trò của HNO3 trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử
  • B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất nước Javel (chứa NaCl và NaClO), phản ứng hóa học chính xảy ra là phản ứng giữa clo và dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. NaOH
  • D. H2O

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại:

  • A. Ag+/Ag < Cu2+/Cu < Fe2+/Fe
  • B. Cu2+/Cu < Ag+/Ag < Fe2+/Fe
  • C. Fe2+/Fe < Ag+/Ag < Cu2+/Cu
  • D. Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Ag+/Ag

Câu 21: Cho phản ứng: 3I2 + 6NaOH (đặc, nóng) → 5NaI + NaIO3 + 3H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
  • B. Phản ứng tự oxi hóa – khử
  • C. Phản ứng oxi hóa khử liên phân tử
  • D. Phản ứng trao đổi electron

Câu 22: Trong môi trường axit, ion MnO4- bị khử thành ion Mn2+. Môi trường axit cung cấp yếu tố nào cho quá trình khử này?

  • A. Electron
  • B. Ion OH-
  • C. Ion H+
  • D. Phân tử H2O

Câu 23: Cho phản ứng: Fe2O3 + Al → Al2O3 + Fe. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp nhiệt nhôm để làm gì?

  • A. Hàn đường ray
  • B. Sản xuất phân bón
  • C. Chế tạo thuốc nổ
  • D. Sản xuất thủy tinh

Câu 24: Cho các chất: H2S, SO2, Cl2, KMnO4, FeSO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa cuối cùng?

  • A. Glucose
  • B. Nước
  • C. CO2
  • D. Oxi

Câu 26: Cho phương trình hóa học: aCu + bH2SO4 (đặc, nóng) → cCuSO4 + dSO2 + eH2O. Tổng hệ số (a+b+c+d+e) tối giản của phương trình là:

  • A. 9
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 12

Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ), quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Nhiên liệu bị oxi hóa, oxi bị khử
  • B. Nhiên liệu bị khử, oxi bị oxi hóa
  • C. Cả nhiên liệu và oxi đều bị oxi hóa
  • D. Cả nhiên liệu và oxi đều bị khử

Câu 28: Cho phản ứng: MnO2 + HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + H2O. Để điều chế 1 mol Cl2 cần tối thiểu bao nhiêu mol HCl?

  • A. 2 mol
  • B. 4 mol
  • C. 6 mol
  • D. 8 mol

Câu 29: Hiện tượng gỉ sét của sắt là một quá trình oxi hóa – khử. Trong quá trình này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất xúc tác
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường

Câu 30: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitơ (N) là +5. Công thức hóa học của oxit nitơ, trong đó nitơ có số oxi hóa +5 là:

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O3
  • D. N2O5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi (O2) tạo thành khí cacbon đioxit (CO2) và nước (H2O), nguyên tử cacbon (C) có sự thay đổi số oxi hóa như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Trong phản ứng này, kẽm (Zn) đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nguyên tố clo (Cl) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử thể hiện ở những chất nào trong phản ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình sản xuất gang từ quặng sắt oxit (Fe2O3) trong lò cao, phản ứng nào sau đây thể hiện quá trình khử sắt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, tổng hệ số tối giản của các chất phản ứng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Số oxi hóa của clo trong NaClO là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống và sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong phản ứng: 2KClO3 → 2KCl + 3O2, nguyên tố nào bị oxi hóa và nguyên tố nào bị khử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho các chất sau: KMnO4, H2O2, Cl2, O3, Fe2(SO4)3. Chất nào có khả năng oxi hóa mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và đó là quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này có liên quan đến việc hạn chế quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a:b trong phương trình phản ứng đ?? cân bằng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, số phân tử FeSO4 bị oxi hóa bởi 1 phân tử K2Cr2O7 là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Vai trò của HNO3 trong phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất nước Javel (chứa NaCl và NaClO), phản ứng hóa học chính xảy ra là phản ứng giữa clo và dung dịch nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho phản ứng: 3I2 + 6NaOH (đặc, nóng) → 5NaI + NaIO3 + 3H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong môi trường axit, ion MnO4- bị khử thành ion Mn2+. Môi trường axit cung cấp yếu tố nào cho quá trình khử này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho phản ứng: Fe2O3 + Al → Al2O3 + Fe. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp nhiệt nhôm để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các chất: H2S, SO2, Cl2, KMnO4, FeSO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa cuối cùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho phương trình hóa học: aCu + bH2SO4 (đặc, nóng) → cCuSO4 + dSO2 + eH2O. Tổng hệ số (a+b+c+d+e) tối giản của phương trình là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ), quá trình nào sau đây xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho phản ứng: MnO2 + HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + H2O. Để điều chế 1 mol Cl2 cần tối thiểu bao nhiêu mol HCl?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hiện tượng gỉ sét của sắt là một quá trình oxi hóa – khử. Trong quá trình này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitơ (N) là +5. Công thức hóa học của oxit nitơ, trong đó nitơ có số oxi hóa +5 là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi, số oxi hóa của nguyên tử cacbon thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm từ +4 xuống -4
  • B. Tăng từ -4 lên +4
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +2 xuống -2

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của Zn trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 3: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng khử oxit sắt (Fe2O3) bằng CO xảy ra. Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. CO → CO2 + 2e
  • B. CO + O2 → CO2
  • C. Fe3+ + 3e → Fe
  • D. Fe → Fe3+ + 3e

Câu 4: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, clo đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của Cl2 sau khi cân bằng phương trình là:

  • A. 1
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 7

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • C. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
  • D. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

  • A. Điện cực Zn, Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Điện cực Cu, Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Điện cực Zn, Cu2+ + 2e → Cu
  • D. Điện cực Cu, Zn → Zn2+ + 2e

Câu 8: Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất cho dưới đây?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. F2
  • D. Fe

Câu 9: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 6FeCl3 + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. FeCl2
  • B. K2Cr2O7
  • C. HCl
  • D. FeCl3

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa - khử trong đời sống?

  • A. Sản xuất pin và ắc quy
  • B. Làm sạch nước bằng clo
  • C. Quá trình hô hấp của sinh vật
  • D. Trung hòa axit bằng bazơ

Câu 11: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ion SO42- là:

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. -2

Câu 12: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, chất nào đóng vai trò chất oxi hóa?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. Glucose (C6H12O6)
  • D. O2

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 11

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về phản ứng oxi hóa - khử là đúng?

  • A. Luôn có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố.
  • B. Chỉ xảy ra quá trình oxi hóa mà không có quá trình khử.
  • C. Electron luôn được chuyển từ chất oxi hóa sang chất khử.
  • D. Số oxi hóa của tất cả các nguyên tố đều thay đổi.

Câu 15: Cho các chất: KMnO4, K2Cr2O7, HCl, H2SO4 đặc, nguội. Chất nào có thể oxi hóa được kim loại đồng?

  • A. KMnO4
  • B. HCl
  • C. H2SO4 đặc, nguội
  • D. Cả HCl và H2SO4 đặc, nguội

Câu 16: Trong phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2, tổng số electron mà magie nhường là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ giữa số mol chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 1:2
  • D. 2:3

Câu 18: Để khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 thành Fe cần dùng vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 0,672 lít
  • B. 1,344 lít
  • C. 2,016 lít
  • D. 2,688 lít

Câu 19: Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a:b là:

  • A. 3:8
  • B. 1:4
  • C. 2:5
  • D. 3:4

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, quá trình khử xảy ra ở:

  • A. Anot
  • B. Catot
  • C. Cả anot và catot
  • D. Không xảy ra điện cực nào

Câu 21: Cho biết số oxi hóa của clo trong các hợp chất sau: HClO, KClO3, Cl2O7, NaClO4. Hợp chất nào clo có số oxi hóa cao nhất?

  • A. HClO
  • B. KClO3
  • C. Cl2O7
  • D. NaClO4

Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; (2) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Phản ứng nào thể hiện tính khử của H2?

  • A. Chỉ phản ứng (2)
  • B. Chỉ phản ứng (1)
  • C. Cả (1) và (2)
  • D. Không phản ứng nào

Câu 23: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 0,56 lít
  • D. 0,224 lít

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy NH3 bằng oxi tạo thành NO và H2O, tỉ lệ hệ số giữa NH3 và O2 là:

  • A. 1:1
  • B. 4:5
  • C. 2:3
  • D. 3:4

Câu 25: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị khử?

  • A. S
  • B. O
  • C. Br
  • D. H

Câu 26: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Chất nào trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. Fe2O3
  • B. FeO
  • C. FeCl3
  • D. Fe(OH)3

Câu 27: Cho 11,2 lít khí H2S (đktc) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng S kết tủa thu được là:

  • A. 16 gam
  • B. 8 gam
  • C. 17,1 gam
  • D. 32 gam

Câu 28: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

  • A. 1:1
  • B. 1:5
  • C. 5:1
  • D. 5:1 (hoặc 1:5 tùy cách chọn chất oxi hóa/khử)

Câu 29: Trong bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian điện phân thấy khối lượng catot tăng 2,16 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anot là:

  • A. 0,168 lít
  • B. 0,336 lít
  • C. 0,504 lít
  • D. 0,224 lít

Câu 30: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nếu thay HCl bằng H2SO4 loãng thì phản ứng có xảy ra không? Giải thích.

  • A. Có, vì H2SO4 cũng có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Không, vì H2SO4 loãng không cung cấp đủ ion Cl- để bị oxi hóa thành Cl2.
  • C. Có, vì KMnO4 vẫn là chất oxi hóa mạnh.
  • D. Không, vì H2SO4 là axit yếu hơn HCl.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi, số oxi hóa của nguyên tử cacbon thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của Zn trong phản ứng này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng khử oxit sắt (Fe2O3) bằng CO xảy ra. Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, clo đóng vai trò là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của Cl2 sau khi cân bằng phương trình là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất cho dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 6FeCl3 + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa - khử trong đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ion SO42- là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, chất nào đóng vai trò chất oxi hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về phản ứng oxi hóa - khử là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các chất: KMnO4, K2Cr2O7, HCl, H2SO4 đặc, nguội. Chất nào có thể oxi hóa được kim loại đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2, tổng số electron mà magie nhường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ giữa số mol chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 thành Fe cần dùng vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a:b là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, quá trình khử xảy ra ở:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho biết số oxi hóa của clo trong các hợp chất sau: HClO, KClO3, Cl2O7, NaClO4. Hợp chất nào clo có số oxi hóa cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; (2) 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Phản ứng nào thể hiện tính khử của H2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy NH3 bằng oxi tạo thành NO và H2O, tỉ lệ hệ số giữa NH3 và O2 là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị khử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Chất nào trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho 11,2 lít khí H2S (đktc) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng S kết tủa thu được là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian điện phân thấy khối lượng catot tăng 2,16 gam. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anot là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nếu thay HCl bằng H2SO4 loãng thì phản ứng có xảy ra không? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy than (C) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2), nguyên tử carbon (C) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa, vì nó làm giảm số oxi hóa của oxygen.
  • B. Chất khử, vì nó nhường electron và tăng số oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng, không đóng vai trò oxi hóa hay khử.

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Chất nào là chất oxi hóa trong phản ứng trên?

  • A. HCl
  • B. KCl
  • C. KMnO4
  • D. Cl2

Câu 3: Xét phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. 2H+ + 2e → H2
  • C. HCl → Cl- + H+
  • D. Zn2+ + 2Cl- → ZnCl2

Câu 4: Trong pin nhiên liệu hydrogen-oxygen, phản ứng xảy ra ở cực âm (anode) là:

  • A. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O
  • B. H2 → 2H+ + 2e-
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e-
  • D. 2H+ + 2e- → H2

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn với 1 mol Fe2O3, cần bao nhiêu mol CO?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

Câu 6: Số oxi hóa của nguyên tử sulfur (S) trong ion sulfate (SO42-) là:

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +5
  • D. +6

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Câu 8: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là một giai đoạn quan trọng. Chất xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn này là:

  • A. Vanadium(V) oxide (V2O5)
  • B. Platinum (Pt)
  • C. Iron(III) oxide (Fe2O3)
  • D. Nickel (Ni)

Câu 9: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng tự oxi hóa – khử

Câu 10: Trong quá trình mạ điện copper lên iron, vật cần mạ (iron) được đặt ở:

  • A. Cực dương (anode)
  • B. Cả cực dương và cực âm
  • C. Cực âm (cathode)
  • D. Không cực nào cả, đặt ở giữa dung dịch điện ly

Câu 11: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này giúp làm chậm quá trình oxi hóa thực phẩm bằng cách:

  • A. Tăng nhiệt độ để ức chế vi khuẩn.
  • B. Giảm nồng độ oxygen tiếp xúc với thực phẩm.
  • C. Tăng độ ẩm để thực phẩm không bị khô.
  • D. Thêm chất bảo quản hóa học vào thực phẩm.

Câu 12: Cho phản ứng: aFeS2 + bO2 → cFe2O3 + dSO2. Tỉ lệ a:b:c:d sau khi cân bằng phương trình là:

  • A. 1:2:1:2
  • B. 2:3:1:4
  • C. 3:5:2:6
  • D. 4:11:2:8

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về số oxi hóa?

  • A. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử.
  • B. Số oxi hóa luôn trùng với điện tích thực của ion.
  • C. Số oxi hóa của nguyên tố kim loại luôn là số dương.
  • D. Số oxi hóa của hydrogen trong mọi hợp chất là +1.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống?

  • A. Sản xuất điện từ pin và ắc quy.
  • B. Quá trình hô hấp của sinh vật.
  • C. Sản xuất các chất tẩy rửa và chất khử trùng.
  • D. Quá trình hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 15: Cho biết số oxi hóa của nitrogen trong các chất sau: N2, NH3, HNO3, NO2-. Thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitrogen là:

  • A. N2 < NO2- < NH3 < HNO3
  • B. NH3 < N2 < NO2- < HNO3
  • C. NH3 < NO2- < N2 < HNO3
  • D. NO2- < NH3 < N2 < HNO3

Câu 16: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. Oxi hóa nước thành oxygen.
  • B. Hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Khử carbon dioxide thành glucose.
  • D. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng từ rễ lên lá.

Câu 17: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Hệ số cân bằng của FeSO4 trong phản ứng là:

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 14

Câu 18: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. KMnO4
  • B. H2
  • C. SO2
  • D. NaCl

Câu 19: Cho phương trình hóa học: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O (chưa cân bằng). Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:

  • A. 5
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 13

Câu 20: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, năng lượng được giải phóng ra chủ yếu là do:

  • A. Sự phá vỡ liên kết và hình thành liên kết mới trong phản ứng oxi hóa – khử.
  • B. Sự bay hơi của nhiên liệu.
  • C. Sự thay đổi trạng thái vật lý của chất phản ứng.
  • D. Sự tăng entropy của hệ phản ứng.

Câu 21: Cho phản ứng: 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O. Trong phản ứng này, nitrogen trong HNO3 đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi mạ điện?

  • A. Sử dụng dung môi hữu cơ.
  • B. Sử dụng nước cất.
  • C. Sử dụng dung dịch acid loãng.
  • D. Sử dụng khí trơ.

Câu 23: Cho phản ứng: Cu + ...HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình phản ứng sau khi cân bằng là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) hoàn toàn, sản phẩm tạo thành là:

  • A. CO2 và H2O
  • B. CO và H2O
  • C. C và H2O
  • D. CH4 và O2

Câu 25: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, bromine (Br2) đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 26: Để xử lý nước thải chứa ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng phương pháp kết tủa. Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để kết tủa ion Cu2+?

  • A. Cu2+ + 2Cl- → CuCl2
  • B. Cu2+ + SO42- → CuSO4
  • C. Cu2+ + S2- → CuS
  • D. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 27: Cho phản ứng: Cr2O72- + ...e- + ...H+ → 2Cr3+ + ...H2O (môi trường acid). Số electron cần thiết để cân bằng nửa phản ứng trên là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 1

Câu 28: Chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy: Na, Mg, Al, K?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. K

Câu 29: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế chlorine trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Nhiệt phân muối NaCl.
  • C. Cho NaCl tác dụng với H2SO4 đặc.
  • D. Cho NaCl tác dụng với AgNO3.

Câu 30: Cho phản ứng: MnO4- + C2O42- + H+ → Mn2+ + CO2 + H2O. Trong phản ứng này, carbon trong C2O42- đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy than (C) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2), nguyên tử carbon (C) đóng vai trò là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Chất nào là chất oxi hóa trong phản ứng trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong pin nhiên liệu hydrogen-oxygen, phản ứng xảy ra ở cực âm (anode) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn với 1 mol Fe2O3, cần bao nhiêu mol CO?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Số oxi hóa của nguyên tử sulfur (S) trong ion sulfate (SO42-) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phản ứng nào sau đây *không* phải là phản ứng oxi hóa – khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là một giai đoạn quan trọng. Chất xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình mạ điện copper lên iron, vật cần mạ (iron) được đặt ở:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này giúp làm chậm quá trình oxi hóa thực phẩm bằng cách:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho phản ứng: aFeS2 + bO2 → cFe2O3 + dSO2. Tỉ lệ a:b:c:d sau khi cân bằng phương trình là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây *đúng* về số oxi hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho biết số oxi hóa của nitrogen trong các chất sau: N2, NH3, HNO3, NO2-. Thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitrogen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, quá trình nào sau đây là quá trình khử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Hệ số cân bằng của FeSO4 trong phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho phương trình hóa học: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O (chưa cân bằng). Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, năng lượng được giải phóng ra chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho phản ứng: 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O. Trong phản ứng này, nitrogen trong HNO3 đóng vai trò là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi mạ điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho phản ứng: Cu + ...HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình phản ứng sau khi cân bằng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) hoàn toàn, sản phẩm tạo thành là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, bromine (Br2) đóng vai trò là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để xử lý nước thải chứa ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng phương pháp kết tủa. Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để kết tủa ion Cu2+?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho phản ứng: Cr2O72- + ...e- + ...H+ → 2Cr3+ + ...H2O (môi trường acid). Số electron cần thiết để cân bằng nửa phản ứng trên là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy: Na, Mg, Al, K?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế chlorine trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho phản ứng: MnO4- + C2O42- + H+ → Mn2+ + CO2 + H2O. Trong phản ứng này, carbon trong C2O42- đóng vai trò là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tố sulfur trong ion sulfate (SO₄²⁻) là:

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +5
  • D. +6

Câu 2: Trong phản ứng sau: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, clo đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 3: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. HCl
  • B. KMnO₄
  • C. KCl
  • D. Cl₂

Câu 4: Quá trình khử là quá trình:

  • A. Nhận electron, số oxi hóa giảm
  • B. Nhường electron, số oxi hóa giảm
  • C. Nhận electron, số oxi hóa tăng
  • D. Nhường electron, số oxi hóa tăng

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
  • B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • C. AgNO₃ + NaCl → AgCl + NaNO₃
  • D. 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Điện cực Zn (anode)
  • B. Điện cực Cu (cathode)
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không điện cực nào

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình oxi hóa Fe²⁺ thành Fe³⁺?

  • A. Fe³⁺ + e⁻ → Fe²⁺
  • B. Fe²⁺ → Fe³⁺ + e⁻
  • C. Fe²⁺ + 2e⁻ → Fe⁰
  • D. Fe⁰ → Fe²⁺ + 2e⁻

Câu 8: Để bảo quản thực phẩm khỏi bị oxi hóa, người ta thường sử dụng chất chống oxi hóa. Chất nào sau đây là chất chống oxi hóa phổ biến?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Đường (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • C. Nước (H₂O)
  • D. Vitamin C (Acid ascorbic)

Câu 9: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (ví dụ: CH₄ + O₂ → CO₂ + H₂O), nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa?

  • A. Carbon (trong CH₄)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Hydrogen (trong CH₄)
  • D. Carbon dioxide (CO₂)

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Hệ số cân bằng tối giản của CO trong phản ứng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng khử oxit sắt bằng than cốc (C) là một phản ứng:

  • A. Oxi hóa – khử
  • B. Trao đổi
  • C. Trung hòa
  • D. Phân hủy

Câu 12: Xét phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Na là chất oxi hóa, H₂O là chất khử
  • B. Na là chất oxi hóa, H⁺ trong H₂O bị khử
  • C. Na là chất khử, OH⁻ trong H₂O bị oxi hóa
  • D. Na là chất khử, H⁺ trong H₂O bị khử

Câu 13: Hiện tượng gỉ sét của sắt là một quá trình:

  • A. Oxi hóa – khử
  • B. Kết tủa
  • C. Trung hòa
  • D. Bay hơi

Câu 14: Trong phản ứng: SO₂ + Br₂ + 2H₂O → H₂SO₄ + 2HBr, số oxi hóa của sulfur thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm từ +4 xuống +2
  • B. Tăng từ +4 lên +6
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +6 xuống +4

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Sản xuất pin và ắc quy
  • B. Làm sạch nước bằng chlorine
  • C. Hòa tan chất rắn vào nước
  • D. Luyện kim loại từ quặng

Câu 16: Cho phản ứng: CuO + H₂ → Cu + H₂O. Chất nào là chất khử trong phản ứng này?

  • A. CuO
  • B. H₂
  • C. Cu
  • D. H₂O

Câu 17: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, quá trình nào là quá trình oxi hóa?

  • A. Tổng hợp glucose (C₆H₁₂O₆)
  • B. Hấp thụ CO₂
  • C. Giải phóng O₂
  • D. Oxi hóa nước (H₂O) thành O₂

Câu 18: Để cân bằng phản ứng oxi hóa – khử, nguyên tắc nào sau đây được áp dụng?

  • A. Tổng số mol chất phản ứng bằng tổng số mol sản phẩm
  • B. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm
  • C. Tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận
  • D. Tổng điện tích của các ion không thay đổi

Câu 19: Cho phản ứng: MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng là:

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 11

Câu 20: Trong phản ứng: 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂, chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử?

  • A. Oxi hóa: O trong KClO₃, khử: Cl trong KClO₃
  • B. Oxi hóa: Cl trong KClO₃, khử: O trong KClO₃
  • C. Oxi hóa: K trong KClO₃, khử: Cl trong KClO₃
  • D. Oxi hóa: Cl trong KCl, khử: O trong O₂

Câu 21: Vì sao phản ứng oxi hóa – khử đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất?

  • A. Vì chúng tạo ra các hợp chất hữu cơ phức tạp
  • B. Vì chúng luôn tỏa nhiệt và cung cấp năng lượng
  • C. Vì chúng chỉ xảy ra trong phòng thí nghiệm
  • D. Vì chúng tham gia vào nhiều quá trình sống và công nghiệp quan trọng

Câu 22: Cho phản ứng: aFeS₂ + bO₂ → cFe₂O₃ + dSO₂. Tỉ lệ a:b tối giản là:

  • A. 1:2
  • B. 2:3
  • C. 4:11
  • D. 1:3

Câu 23: Trong môi trường acid, ion permanganate (MnO₄⁻) có tính oxi hóa mạnh. Sản phẩm khử thường gặp của MnO₄⁻ trong môi trường acid là:

  • A. MnO₄²⁻
  • B. Mn²⁺
  • C. MnO₂
  • D. Mn(OH)₂

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của SO₂?

  • A. SO₂ + H₂O → H₂SO₃
  • B. SO₂ + CaO → CaSO₃
  • C. SO₂ + Br₂ + 2H₂O → H₂SO₄ + 2HBr
  • D. SO₂ + 2NaOH → Na₂SO₃ + H₂O

Câu 25: Trong bình điện phân dung dịch CuSO₄ (điện cực trơ), quá trình nào xảy ra ở cathode (cực âm)?

  • A. Khử ion Cu²⁺ thành Cu
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻
  • C. Oxi hóa H₂O tạo O₂
  • D. Khử H₂O tạo H₂

Câu 26: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂. Dãy chất nào sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. Cl₂, I₂
  • B. KCl, KI
  • C. I₂, Cl₂
  • D. KCl, KI

Câu 27: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

  • A. Ngâm trong dung dịch acid
  • B. Sơn phủ bề mặt
  • C. Để nơi ẩm ướt
  • D. Nung nóng ở nhiệt độ cao

Câu 28: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO₃ (loãng) → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O, nguyên tử nitrogen trong HNO₃ đóng vai trò gì?

  • A. Bị oxi hóa
  • B. Không thay đổi số oxi hóa
  • C. Bị khử
  • D. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

Câu 29: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Oxi hóa – khử nội phân tử
  • B. Tự oxi hóa – khử (disproportionation)
  • C. Oxi hóa – khử liên phân tử
  • D. Khử hợp chất

Câu 30: Trong cơ thể sống, quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng oxi hóa – khử. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Tạo ra glucose
  • C. Phân hủy chất béo
  • D. Giải phóng năng lượng ATP cho hoạt động sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tố sulfur trong ion sulfate (SO₄²⁻) là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong phản ứng sau: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, clo đóng vai trò là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quá trình khử là quá trình:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình oxi hóa Fe²⁺ thành Fe³⁺?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để bảo quản thực phẩm khỏi bị oxi hóa, người ta thường sử dụng chất chống oxi hóa. Chất nào sau đây là chất chống oxi hóa phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (ví dụ: CH₄ + O₂ → CO₂ + H₂O), nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Hệ số cân bằng tối giản của CO trong phản ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng khử oxit sắt bằng than cốc (C) là một phản ứng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hiện tượng gỉ sét của sắt là một quá trình:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong phản ứng: SO₂ + Br₂ + 2H₂O → H₂SO₄ + 2HBr, số oxi hóa của sulfur thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho phản ứng: CuO + H₂ → Cu + H₂O. Chất nào là chất khử trong phản ứng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, quá trình nào là quá trình oxi hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để cân bằng phản ứng oxi hóa – khử, nguyên tắc nào sau đây được áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho phản ứng: MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong phản ứng: 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂, chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vì sao phản ứng oxi hóa – khử đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho phản ứng: aFeS₂ + bO₂ → cFe₂O₃ + dSO₂. Tỉ lệ a:b tối giản là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong môi trường acid, ion permanganate (MnO₄⁻) có tính oxi hóa mạnh. Sản phẩm khử thường gặp của MnO₄⁻ trong môi trường acid là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của SO₂?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bình điện phân dung dịch CuSO₄ (điện cực trơ), quá trình nào xảy ra ở cathode (cực âm)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂. Dãy chất nào sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO₃ (loãng) → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O, nguyên tử nitrogen trong HNO₃ đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong cơ thể sống, quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng oxi hóa – khử. Mục đích chính của quá trình này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tố oxygen trong hợp chất OF2 là:

  • A. -2
  • B. 0
  • C. -1
  • D. +2

Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?

  • A. N2 + O2 → 2NO
  • B. NH3 + HCl → NH4Cl
  • C. NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
  • D. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

Câu 3: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. FeSO4
  • B. K2Cr2O7
  • C. H2SO4
  • D. Fe2(SO4)3

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. CaCO3 → CaO + CO2
  • B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học, hệ số của HNO3 là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 6: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ sulfur, giai đoạn oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3) là một phản ứng oxi hóa - khử. Chất oxi hóa trong giai đoạn này thường là:

  • A. SO2
  • B. V2O5
  • C. O2
  • D. SO3

Câu 7: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 8: Xét phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (ví dụ: methane, CH4). Quá trình nào sau đây xảy ra với carbon trong methane?

  • A. Bị oxi hóa
  • B. Bị khử
  • C. Không thay đổi số oxi hóa
  • D. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Pin điện hóa
  • B. Mạ điện
  • C. Sản xuất phân bón hóa học
  • D. Trung hòa acid - base

Câu 10: Cho phản ứng: MnO2 + HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của Cl2 là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. Glucose
  • D. Chlorophyll

Câu 12: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b trong phương trình cân bằng là:

  • A. 1 : 2
  • B. 2 : 3
  • C. 3 : 10
  • D. 1 : 3

Câu 13: Trong pin nhiên liệu hydrogen - oxygen, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

  • A. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O
  • B. 2H2 → 4H+ + 4e-
  • C. H2O → H2 + 1/2O2
  • D. Không có phản ứng oxi hóa khử

Câu 14: Cho các chất sau: KMnO4, Cl2, O2, Fe2(SO4)3. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. KMnO4
  • B. Cl2
  • C. O2
  • D. Fe2(SO4)3

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Na+ + e- → Na
  • B. 2H2O + 2e- → H2 + 2OH-
  • C. 2Cl- → Cl2 + 2e-
  • D. H2O → 2H+ + 1/2O2 + 2e-

Câu 16: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình là:

  • A. 16
  • B. 18
  • C. 19
  • D. 20

Câu 17: Hiện tượng gỉ sét kim loại là một quá trình oxi hóa - khử. Trong quá trình này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

Câu 18: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, FeSO4, FeCl3. Chất nào trong dãy có số oxi hóa của Fe là +2?

  • A. Fe và Fe2O3
  • B. FeO và FeSO4
  • C. Fe2O3 và FeCl3
  • D. FeO và FeCl3

Câu 19: Phản ứng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của phản ứng oxi hóa - khử trong việc tạo ra dòng điện?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu
  • B. Điện phân nước
  • C. Pin điện hóa (pin Volta)
  • D. Quá trình quang hợp

Câu 20: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị khử?

  • A. Sulfur
  • B. Bromine
  • C. Oxygen
  • D. Hydrogen

Câu 21: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Tăng cường quá trình oxi hóa
  • B. Tạo môi trường acid
  • C. Hạn chế chất oxi hóa
  • D. Giảm nhiệt độ

Câu 22: Cho phản ứng: FeS + HNO3 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + NO2 + H2O. Sản phẩm khử của phản ứng là:

  • A. Fe2(SO4)3
  • B. NO2
  • C. H2O
  • D. FeS

Câu 23: Trong bình chứa khí chlorine (Cl2) ẩm, có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử giữa chlorine và nước. Sản phẩm của phản ứng này có tính tẩy màu. Sản phẩm có tính tẩy màu đó là:

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. HClO
  • D. Cl2

Câu 24: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số mol electron KMnO4 nhận trong phản ứng trên là:

  • A. 2 mol
  • B. 5 mol
  • C. 8 mol
  • D. 10 mol

Câu 25: Một thanh kim loại nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy có lớp kim loại màu đỏ bám vào thanh kim loại và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Kim loại đó có thể là:

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Au
  • D. Cu

Câu 26: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose (C6H12O6) bị oxi hóa thành CO2 và H2O. Chất oxi hóa cuối cùng trong chuỗi hô hấp tế bào là:

  • A. Glucose
  • B. CO2
  • C. O2
  • D. ATP

Câu 27: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Quá trình oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. Cu → Cu2+ + 2e-
  • B. NO3- + 3e- → NO
  • C. HNO3 → NO
  • D. Cu → Cu(NO3)2

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không sử dụng phản ứng oxi hóa - khử để điều chế kim loại?

  • A. Điện phân
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Thủy luyện
  • D. Cô cạn dung dịch muối

Câu 29: Cho các ion: Fe2+, MnO4-, Cr2O72-, Cl-. Ion nào có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+?

  • A. Cl-
  • B. MnO4-
  • C. Fe2+
  • D. Cả Cl- và Fe2+

Câu 30: Trong phản ứng tự oxi hóa - khử của chlorine với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm nào chứa chlorine có số oxi hóa dương?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. NaClO
  • D. H2O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tố oxygen trong hợp chất OF2 là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học, hệ số của HNO3 là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ sulfur, giai đoạn oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3) là một phản ứng oxi hóa - khử. Chất oxi hóa trong giai đoạn này thường là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (ví dụ: methane, CH4). Quá trình nào sau đây xảy ra với carbon trong methane?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho phản ứng: MnO2 + HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của Cl2 là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phản ứng quang hợp ở cây xanh, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b trong phương trình cân bằng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong pin nhiên liệu hydrogen - oxygen, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các chất sau: KMnO4, Cl2, O2, Fe2(SO4)3. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hiện tượng gỉ sét kim loại là một quá trình oxi hóa - khử. Trong quá trình này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, FeSO4, FeCl3. Chất nào trong dãy có số oxi hóa của Fe là +2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phản ứng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của phản ứng oxi hóa - khử trong việc tạo ra dòng điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị khử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho phản ứng: FeS + HNO3 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + NO2 + H2O. Sản phẩm khử của phản ứng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bình chứa khí chlorine (Cl2) ẩm, có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử giữa chlorine và nước. Sản phẩm của phản ứng này có tính tẩy màu. Sản phẩm có tính tẩy màu đó là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số mol electron KMnO4 nhận trong phản ứng trên là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một thanh kim loại nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy có lớp kim loại màu đỏ bám vào thanh kim loại và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Kim loại đó có thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose (C6H12O6) bị oxi hóa thành CO2 và H2O. Chất oxi hóa cuối cùng trong chuỗi hô hấp tế bào là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Quá trình oxi hóa trong phản ứng này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không sử dụng phản ứng oxi hóa - khử để điều chế kim loại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho các ion: Fe2+, MnO4-, Cr2O72-, Cl-. Ion nào có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong phản ứng tự oxi hóa - khử của chlorine với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm nào chứa chlorine có số oxi hóa dương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy than (C) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2), nguyên tử carbon (C) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa, vì nó nhận electron.
  • B. Chất khử, vì nó nhường electron.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 2: Cho phương trình hóa học: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng (a+b) là:

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 3: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, chlorine (Cl2) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.
  • B. Phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
  • C. Phản ứng trao đổi electron.
  • D. Phản ứng tự oxi hóa – khử (phản ứng dị phân).

Câu 4: Cho các chất sau: KMnO4, K2Cr2O7, Cl2, O2, H2SO4 đặc, nóng. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong điều kiện thường?

  • A. KMnO4
  • B. K2Cr2O7
  • C. Cl2
  • D. H2SO4 đặc, nóng

Câu 5: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ quặng pyrite sắt (FeS2), phản ứng oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3) là một giai đoạn quan trọng. Số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3 lần lượt là:

  • A. +2 và +4
  • B. +3 và +5
  • C. +4 và +6
  • D. +6 và +8

Câu 6: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình oxi hóa trong phản ứng trên?

  • A. Ion H+ bị oxi hóa thành H2.
  • B. Nguyên tử Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+.
  • C. Ion Cl- bị oxi hóa thành Cl2.
  • D. Phân tử HCl bị oxi hóa thành ZnCl2.

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • B. Ion Zn2+ bị khử thành Zn.
  • C. Nguyên tử Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+.
  • D. Nguyên tử Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen (N) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa, vì số oxi hóa giảm từ +5 xuống +4.
  • B. Chất khử, vì số oxi hóa tăng từ +5 lên +4.
  • C. Chất xúc tác, vì nó làm tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Môi trường phản ứng, không tham gia oxi hóa khử.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
  • B. CuO + H2 → Cu + H2O
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 10: Trong quá trình mạ điện copper lên sắt, điện cực nào là cathode (cực âm) và phản ứng nào xảy ra ở cathode?

  • A. Sắt là anode, Fe → Fe2+ + 2e
  • B. Sắt là cathode, Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Copper là cathode, Cu2+ + 2e → Cu
  • D. Copper là anode, Cu → Cu2+ + 2e

Câu 11: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 6FeCl3 + 2KCl + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. K2Cr2O7
  • B. FeCl2
  • C. HCl
  • D. CrCl3

Câu 12: Xét phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Quá trình khử trong phản ứng này là:

  • A. Na → Na+ + e
  • B. 2Na → 2Na+ + 2e
  • C. H2O → H2 + 1/2O2
  • D. 2H+ + 2e → H2

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hun khói. Trong quá trình này, các chất trong khói có tác dụng gì liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Oxi hóa mạnh các chất gây hại.
  • B. Ngăn chặn quá trình oxi hóa của thực phẩm.
  • C. Khử trùng bằng cách tạo môi trường oxi hóa.
  • D. Tăng cường quá trình oxi hóa để thực phẩm chín nhanh hơn.

Câu 14: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Xác định số oxi hóa của sulfur (S) và bromine (Br) trước và sau phản ứng.

  • A. S: +4 → +4, Br: 0 → 0
  • B. S: +2 → +4, Br: +1 → -1
  • C. S: +4 → +6, Br: 0 → -1
  • D. S: +6 → +4, Br: -1 → 0

Câu 15: Trong quá trình hô hấp của con người, oxygen (O2) được sử dụng để oxi hóa glucose (C6H12O6) tạo ra năng lượng, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Oxygen trong phản ứng này đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (a) N2 + 3H2 → 2NH3; (b) CaCO3 → CaO + CO2; (c) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2; (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. (a) và (b)
  • B. (b) và (c)
  • C. (a) và (c)
  • D. (c) và (d)

Câu 17: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được chuyển hóa thành glucose (C6H12O6) và oxygen (O2). Carbon dioxide trong phản ứng này đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất bị khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 18: Cho ion MnO4- trong môi trường acid bị khử thành ion Mn2+. Số electron mà ion MnO4- đã nhận trong quá trình này là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Xét phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử trong phản ứng là:

  • A. 1:1
  • B. 2:3
  • C. 3:2
  • D. 3:8

Câu 20: Trong bình chứa khí chlorine (Cl2) ẩm, chlorine có thể phản ứng với nước tạo thành hydrochloric acid (HCl) và hypochlorous acid (HClO). Số oxi hóa của chlorine trong HClO là:

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +3
  • D. +5

Câu 21: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Hệ số cân bằng tối giản của CO trong phương trình phản ứng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Trong công nghiệp luyện gang, phản ứng khử iron(III) oxide (Fe2O3) bằng carbon monoxide (CO) xảy ra trong lò cao dựa trên nguyên tắc phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Phản ứng phân hủy.
  • B. Phản ứng trao đổi.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng khử oxit kim loại bằng chất khử.

Câu 23: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, FeCl2, FeCl3. Chất nào trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. Fe
  • B. Fe2O3
  • C. FeCl2
  • D. FeCl3

Câu 24: Để làm sạch vết ố vàng trên vải, người ta thường dùng dung dịch hydrogen peroxide (H2O2). Hydrogen peroxide hoạt động dựa trên tính chất oxi hóa hay khử?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 25: Trong phản ứng giữa kim loại magnesium (Mg) và dung dịch sulfuric acid loãng (H2SO4), ion nào đóng vai trò chất oxi hóa?

  • A. Ion Mg2+
  • B. Ion H+
  • C. Ion SO42-
  • D. Nguyên tử Mg

Câu 26: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O (trong điều kiện nhiệt độ cao). Đây là phản ứng oxi hóa – khử loại gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.
  • B. Phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
  • C. Phản ứng trao đổi electron.
  • D. Phản ứng tự oxi hóa – khử (phản ứng dị phân).

Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy methane (CH4) hoàn toàn trong oxygen (O2), sản phẩm tạo thành là carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Tổng số electron mà một phân tử CH4 nhường trong quá trình phản ứng là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 28: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Sắp xếp các ion và kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Cu < Ag < Cu2+ < Ag+
  • B. Cu < Cu2+ < Ag < Ag+
  • C. Ag < Cu < Ag+ < Cu2+
  • D. Ag < Ag+ < Cu < Cu2+

Câu 29: Trong quá trình sản xuất chlorine trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa, phản ứng nào xảy ra ở anode (cực dương)?

  • A. Na+ + e → Na
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • C. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • D. H2O → 1/2O2 + 2H+ + 2e

Câu 30: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitrogen (N) là +5. Công thức oxide cao nhất của nitrogen và hydroxide tương ứng là:

  • A. N2O5 và HNO3
  • B. NO2 và HNO2
  • C. N2O3 và HNO2
  • D. N2O và HNO

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy than (C) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2), nguyên tử carbon (C) đóng vai trò là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho phương trình hóa học: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng (a+b) là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, chlorine (Cl2) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho các chất sau: KMnO4, K2Cr2O7, Cl2, O2, H2SO4 đặc, nóng. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong điều kiện thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ quặng pyrite sắt (FeS2), phản ứng oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3) là một giai đoạn quan trọng. Số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3 lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình oxi hóa trong phản ứng trên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen (N) đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong quá trình mạ điện copper lên sắt, điện cực nào là cathode (cực âm) và phản ứng nào xảy ra ở cathode?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 6FeCl3 + 2KCl + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Xét phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Quá trình khử trong phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hun khói. Trong quá trình này, các chất trong khói có tác dụng gì liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Xác định số oxi hóa của sulfur (S) và bromine (Br) trước và sau phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong quá trình hô hấp của con người, oxygen (O2) được sử dụng để oxi hóa glucose (C6H12O6) tạo ra năng lượng, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Oxygen trong phản ứng này đóng vai trò là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (a) N2 + 3H2 → 2NH3; (b) CaCO3 → CaO + CO2; (c) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2; (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được chuyển hóa thành glucose (C6H12O6) và oxygen (O2). Carbon dioxide trong phản ứng này đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho ion MnO4- trong môi trường acid bị khử thành ion Mn2+. Số electron mà ion MnO4- đã nhận trong quá trình này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử trong phản ứng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bình chứa khí chlorine (Cl2) ẩm, chlorine có thể phản ứng với nước tạo thành hydrochloric acid (HCl) và hypochlorous acid (HClO). Số oxi hóa của chlorine trong HClO là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Hệ số cân bằng tối giản của CO trong phương trình phản ứng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong công nghiệp luyện gang, phản ứng khử iron(III) oxide (Fe2O3) bằng carbon monoxide (CO) xảy ra trong lò cao dựa trên nguyên tắc phản ứng oxi hóa – khử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, FeCl2, FeCl3. Chất nào trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để làm sạch vết ố vàng trên vải, người ta thường dùng dung dịch hydrogen peroxide (H2O2). Hydrogen peroxide hoạt động dựa trên tính chất oxi hóa hay khử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong phản ứng giữa kim loại magnesium (Mg) và dung dịch sulfuric acid loãng (H2SO4), ion nào đóng vai trò chất oxi hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O (trong điều kiện nhiệt độ cao). Đây là phản ứng oxi hóa – khử loại gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy methane (CH4) hoàn toàn trong oxygen (O2), sản phẩm tạo thành là carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Tổng số electron mà một phân tử CH4 nhường trong quá trình phản ứng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Sắp xếp các ion và kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quá trình sản xuất chlorine trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa, phản ứng nào xảy ra ở anode (cực dương)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitrogen (N) là +5. Công thức oxide cao nhất của nitrogen và hydroxide tương ứng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi (O2) tạo thành khí cacbon đioxit (CO2) và nước (H2O), nguyên tử cacbon (C) có sự thay đổi số oxi hóa như thế nào?

  • A. Giảm từ +4 xuống -4
  • B. Tăng từ -4 lên +4
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +2 xuống 0

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của kẽm (Zn) trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. 2Mg + O2 → 2MgO
  • B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 4: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, clo (Cl2) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử. Đây là loại phản ứng oxi hóa khử nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
  • B. Phản ứng oxi hóa khử liên phân tử
  • C. Phản ứng trao đổi
  • D. Phản ứng tự oxi hóa khử (tự phân hủy)

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Sau khi cân bằng phương trình hóa học, tỉ lệ hệ số giữa CO và Fe là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 2:3
  • C. 3:2
  • D. 3:1

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình nào xảy ra ở cực âm (anode)?

  • A. Khử ion Cu2+ thành Cu
  • B. Oxi hóa Zn thành Zn2+
  • C. Không có phản ứng hóa học xảy ra
  • D. Trung hòa điện tích

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Khử ion Cu2+ thành Cu
  • B. Oxi hóa SO42- thành SO3
  • C. Khử nước thành H2
  • D. Oxi hóa Cu thành Cu2+

Câu 8: Vì sao trong bình chữa cháy người ta thường sử dụng phản ứng giữa dung dịch axit và muối cacbonat để tạo khí CO2?

  • A. Khí CO2 không duy trì sự cháy và nặng hơn không khí
  • B. Khí CO2 làm lạnh đám cháy
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh giúp dập tắt đám cháy
  • D. Khí CO2 phản ứng với chất cháy làm mất khả năng cháy

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy Al2O3. Vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm nóng chảy
  • D. Tạo chất xúc tác cho quá trình điện phân

Câu 10: Cho phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. HCl
  • B. MnCl2
  • C. MnO2
  • D. Cl2

Câu 11: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số mol electron mà 1 mol KMnO4 nhận trong phản ứng này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 12: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, phản ứng khử oxit sắt (Fe2O3) thành sắt (Fe) chủ yếu được thực hiện bởi chất khử nào?

  • A. H2
  • B. CO
  • C. Al
  • D. C (than cốc)

Câu 13: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Số oxi hóa của crom (Cr) thay đổi như thế nào trong phản ứng?

  • A. Giảm từ +6 xuống +3
  • B. Tăng từ +3 lên +6
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +7 xuống +2

Câu 14: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này có liên quan đến việc ngăn chặn quá trình oxi hóa nào?

  • A. Oxi hóa bởi axit
  • B. Oxi hóa bởi vi sinh vật
  • C. Oxi hóa bởi ánh sáng
  • D. Oxi hóa bởi oxi không khí

Câu 15: Cho các chất sau: KMnO4, Cl2, O2, Fe2O3. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. KMnO4
  • B. Cl2
  • C. O2
  • D. Fe2O3

Câu 16: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, vai trò của diệp lục là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác quang học (hấp thụ ánh sáng)
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 17: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình phản ứng là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 18: Hiện tượng ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử. Trong môi trường không khí ẩm, sắt (Fe) bị ăn mòn chủ yếu do tác nhân oxi hóa nào?

  • A. CO2
  • B. H2
  • C. O2 và H2O
  • D. N2

Câu 19: Để khử độc trong nước sinh hoạt chứa clo dư, người ta thường sử dụng chất nào?

  • A. Axit clohidric (HCl)
  • B. Natri hidroxit (NaOH)
  • C. Canxi clorua (CaCl2)
  • D. Natri thiosulfat (Na2S2O3)

Câu 20: Cho phản ứng: 3I2 + 6NaOH (đặc, nóng) → 5NaI + NaIO3 + 3H2O. Chất nào là sản phẩm khử trong phản ứng trên?

  • A. NaI
  • B. NaIO3
  • C. NaOH
  • D. H2O

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ), năng lượng được giải phóng ra chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Quá trình khử
  • B. Quá trình oxi hóa
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 22: Cho phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của NO là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Trong quá trình hô hấp của sinh vật, chất oxi hóa cuối cùng nhận electron là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. CO2
  • C. O2
  • D. H2O

Câu 24: Phương pháp nào sau đây không sử dụng phản ứng oxi hóa khử trong việc xử lý nước thải?

  • A. Khử trùng bằng clo
  • B. Lắng cặn
  • C. Ozon hóa
  • D. Khử màu bằng KMnO4

Câu 25: Cho các ion: Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe2+
  • B. Fe3+
  • C. Cu+
  • D. Cu2+

Câu 26: Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được đặt ở cực nào của nguồn điện?

  • A. Cực dương (anode)
  • B. Không cực
  • C. Cực trung hòa
  • D. Cực âm (cathode)

Câu 27: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, brom (Br2) đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 28: Để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, người ta thường dùng dung dịch axit. Phản ứng hóa học xảy ra là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng trao đổi
  • B. Phản ứng trung hòa
  • C. Phản ứng oxi hóa khử
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 29: Cho dãy các chất: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Na, Mg, Al, Fe
  • B. Fe, Al, Mg, Na
  • C. Mg, Na, Fe, Al
  • D. Fe, Al, Mg, Na

Câu 30: Trong phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng là:

  • A. 15
  • B. 16
  • C. 18
  • D. 20

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi (O2) tạo thành khí cacbon đioxit (CO2) và nước (H2O), nguyên tử cacbon (C) có sự thay đổi số oxi hóa như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của kẽm (Zn) trong phản ứng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phản ứng nào sau đây *không* phải là phản ứng oxi hóa - khử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, clo (Cl2) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử. Đây là loại phản ứng oxi hóa khử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Sau khi cân bằng phương trình hóa học, tỉ lệ hệ số giữa CO và Fe là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình nào xảy ra ở cực âm (anode)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vì sao trong bình chữa cháy người ta thường sử dụng phản ứng giữa dung dịch axit và muối cacbonat để tạo khí CO2?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy Al2O3. Vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số mol electron mà 1 mol KMnO4 nhận trong phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, phản ứng khử oxit sắt (Fe2O3) thành sắt (Fe) chủ yếu được thực hiện bởi chất khử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Số oxi hóa của crom (Cr) thay đổi như thế nào trong phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hút chân không. Phương pháp này có liên quan đến việc ngăn chặn quá trình oxi hóa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các chất sau: KMnO4, Cl2, O2, Fe2O3. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, vai trò của diệp lục là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hiện tượng ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử. Trong môi trường không khí ẩm, sắt (Fe) bị ăn mòn chủ yếu do tác nhân oxi hóa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để khử độc trong nước sinh hoạt chứa clo dư, người ta thường sử dụng chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho phản ứng: 3I2 + 6NaOH (đặc, nóng) → 5NaI + NaIO3 + 3H2O. Chất nào là sản phẩm khử trong phản ứng trên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ), năng lượng được giải phóng ra chủ yếu từ quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của NO là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình hô hấp của sinh vật, chất oxi hóa cuối cùng nhận electron là chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phương pháp nào sau đây *không* sử dụng phản ứng oxi hóa khử trong việc xử lý nước thải?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các ion: Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được đặt ở cực nào của nguồn điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, brom (Br2) đóng vai trò là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, người ta thường dùng dung dịch axit. Phản ứng hóa học xảy ra là loại phản ứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho dãy các chất: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính khử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình phản ứng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi, số oxi hóa của nguyên tử cacbon thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm từ -4 xuống -2
  • B. Tăng từ -4 lên +4
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +4 xuống -4

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của Zn và HCl trong phản ứng này lần lượt là:

  • A. Zn là chất khử, HCl là chất oxi hóa
  • B. Zn là chất oxi hóa, HCl là chất khử
  • C. Cả Zn và HCl đều là chất khử
  • D. Cả Zn và HCl đều là chất oxi hóa

Câu 3: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng trên?

  • A. Cl trong HCl
  • B. K trong KMnO4
  • C. Mn trong KMnO4
  • D. O trong KMnO4

Câu 4: Trong quá trình sản xuất thép từ quặng sắt (Fe2O3) trong lò cao, phản ứng khử oxit sắt xảy ra bởi chất khử chính là:

  • A. Khí hidro (H2)
  • B. Khí cacbon monooxit (CO)
  • C. Kim loại nhôm (Al)
  • D. Than chì (C)

Câu 5: Cho phương trình hóa học: aFeS2 + bHNO3 → cFe2(SO4)3 + dNO2 + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên, tỉ lệ a : b là:

  • A. 1 : 2
  • B. 2 : 3
  • C. 1 : 5
  • D. 1 : 15

Câu 6: Pin nhiên liệu (fuel cell) là một thiết bị điện hóa, trong đó năng lượng hóa học từ phản ứng oxi hóa – khử được chuyển trực tiếp thành điện năng. Phản ứng oxi hóa xảy ra ở cực anode trong pin nhiên liệu hidro-oxi là:

  • A. H2 → 2H+ + 2e
  • B. O2 + 4H+ + 4e → 2H2O
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), tại cực cathode xảy ra quá trình nào?

  • A. Na+ + 1e → Na
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • C. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Câu 8: Cho các chất sau: KMnO4, H2O2, Cl2, O3, FeSO4. Chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. KMnO4
  • B. Cl2
  • C. H2O2
  • D. O3

Câu 9: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, vai trò của diệp lục (chlorophyll) là:

  • A. Cung cấp CO2
  • B. Cung cấp H2O
  • C. Là chất khử
  • D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh là:

  • A. Giảm từ +4 xuống +2
  • B. Tăng từ +4 lên +6
  • C. Không thay đổi
  • D. Giảm từ +6 xuống +4

Câu 11: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa
  • B. Phản ứng khử
  • C. Phản ứng tự oxi hóa – khử
  • D. Phản ứng trao đổi

Câu 12: Xét quá trình ăn mòn kim loại trong môi trường điện hóa. Quá trình nào xảy ra ở cực anode?

  • A. Kim loại bị oxi hóa
  • B. Kim loại bị khử
  • C. Xảy ra sự khử ion kim loại
  • D. Không có phản ứng hóa học

Câu 13: Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất sau: KMnO4, KClO3, HClO, NaClO?

  • A. KMnO4
  • B. KClO3
  • C. HClO
  • D. NaClO

Câu 14: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng này là:

  • A. 18
  • B. 20
  • C. 22
  • D. 24

Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm. Tại sao không dùng phương pháp điện phân dung dịch AlCl3?

  • A. Vì AlCl3 dễ bay hơi
  • B. Vì AlCl3 không tan trong nước
  • C. Vì điện phân dung dịch AlCl3 tốn kém hơn
  • D. Vì ion Al3+ khó bị khử trong dung dịch nước, nước dễ bị khử hơn

Câu 16: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cl2 + 7H2O (chưa cân bằng). Số phân tử H2SO4 đóng vai trò là môi trường trong phản ứng trên là:

  • A. 7
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 1

Câu 17: Trong bình chứa khí clo ẩm, xảy ra quá trình khử clo tạo thành axit clohidric và axit hipoclorơ. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Cl2 + H2 → 2HCl
  • B. Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
  • C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  • D. 2HClO → 2HCl + O2

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO4; (2) Cu + AgNO3; (3) Ag + FeSO4. Phản ứng nào xảy ra?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 19: Để bảo quản thanh sắt khỏi bị ăn mòn, người ta thường phủ lên bề mặt một lớp kim loại khác. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt?

  • A. Mạ kẽm
  • B. Sơn tĩnh điện
  • C. Ngâm trong dầu
  • D. Để nơi khô ráo

Câu 20: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 (dư) → 2SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, H2S đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 21: Cho các ion sau: Fe2+, MnO4-, Cr2O72-, Cl-. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe2+
  • B. MnO4-
  • C. Cr2O72-
  • D. Cl-

Câu 22: Trong phản ứng phân hủy kali clorat (KClO3) có xúc tác MnO2, chất xúc tác MnO2 có vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 23: Cho phản ứng: SO2 + H2S → S + H2O (chưa cân bằng). Sau khi cân bằng, hệ số của SO2 và H2S lần lượt là:

  • A. 1 và 1
  • B. 2 và 1
  • C. 1 và 3
  • D. 1 và 2

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống?

  • A. Sản xuất pin và ắc quy
  • B. Quá trình hô hấp và quang hợp
  • C. Phản ứng trung hòa axit-bazơ
  • D. Làm sạch vết bẩn bằng chất tẩy rửa

Câu 25: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 (chưa cân bằng). Trong phản ứng này, chất bị oxi hóa là:

  • A. Fe2O3
  • B. CO
  • C. Fe
  • D. CO2

Câu 26: Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Nhiệt phân muối NaCl
  • C. Cho F2 tác dụng với dung dịch NaCl
  • D. MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng

Câu 27: Cho phản ứng: Cu + X → CuO. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. O2
  • B. HCl
  • C. H2
  • D. NaOH

Câu 28: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. S-2 → S0 + 2e
  • B. H2S → S + 2H+
  • C. Fe+3 + 1e → Fe+2
  • D. FeCl3 → FeCl2 + Cl

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về số oxi hóa?

  • A. Số oxi hóa luôn là số nguyên dương
  • B. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong hợp chất
  • C. Số oxi hóa của nguyên tố trong mọi hợp chất là như nhau
  • D. Số oxi hóa chỉ áp dụng cho hợp chất ion

Câu 30: Cho dãy các chất: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:

  • A. Na, Mg, Al, Fe, Cu
  • B. Cu, Fe, Al, Mg, Na
  • C. Al, Mg, Na, Cu, Fe
  • D. Cu, Fe, Al, Mg, Na

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi, số oxi hóa của nguyên tử cacbon thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Vai trò của Zn và HCl trong phản ứng này lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong quá trình sản xuất thép từ quặng sắt (Fe2O3) trong lò cao, phản ứng khử oxit sắt xảy ra bởi chất khử chính là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phương trình hóa học: aFeS2 + bHNO3 → cFe2(SO4)3 + dNO2 + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên, tỉ lệ a : b là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Pin nhiên liệu (fuel cell) là một thiết bị điện hóa, trong đó năng lượng hóa học từ phản ứng oxi hóa – khử được chuyển trực tiếp thành điện năng. Phản ứng oxi hóa xảy ra ở cực anode trong pin nhiên liệu hidro-oxi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), tại cực cathode xảy ra quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các chất sau: KMnO4, H2O2, Cl2, O3, FeSO4. Chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, vai trò của diệp lục (chlorophyll) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét quá trình ăn mòn kim loại trong môi trường điện hóa. Quá trình nào xảy ra ở cực anode?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất sau: KMnO4, KClO3, HClO, NaClO?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm. Tại sao không dùng phương pháp điện phân dung dịch AlCl3?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cl2 + 7H2O (chưa cân bằng). Số phân tử H2SO4 đóng vai trò là môi trường trong phản ứng trên là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bình chứa khí clo ẩm, xảy ra quá trình khử clo tạo thành axit clohidric và axit hipoclorơ. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO4; (2) Cu + AgNO3; (3) Ag + FeSO4. Phản ứng nào xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để bảo quản thanh sắt khỏi bị ăn mòn, người ta thường phủ lên bề mặt một lớp kim loại khác. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: 2H2S + 3O2 (dư) → 2SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, H2S đóng vai trò là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các ion sau: Fe2+, MnO4-, Cr2O72-, Cl-. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phản ứng phân hủy kali clorat (KClO3) có xúc tác MnO2, chất xúc tác MnO2 có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: SO2 + H2S → S + H2O (chưa cân bằng). Sau khi cân bằng, hệ số của SO2 và H2S lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 (chưa cân bằng). Trong phản ứng này, chất bị oxi hóa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phản ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: Cu + X → CuO. Chất X có thể là chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, quá trình nào sau đây là quá trình khử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về số oxi hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho dãy các chất: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:

Xem kết quả