Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy than (C) trong không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2), nguyên tử carbon (C) đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa, vì nó nhận electron.
- B. Chất khử, vì nó nhường electron.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Chất xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 2: Cho phương trình hóa học: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng (a+b) là:
Câu 3: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, chlorine (Cl2) vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đây là loại phản ứng oxi hóa – khử nào?
- A. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.
- B. Phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
- C. Phản ứng trao đổi electron.
- D. Phản ứng tự oxi hóa – khử (phản ứng dị phân).
Câu 4: Cho các chất sau: KMnO4, K2Cr2O7, Cl2, O2, H2SO4 đặc, nóng. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong điều kiện thường?
- A. KMnO4
- B. K2Cr2O7
- C. Cl2
- D. H2SO4 đặc, nóng
Câu 5: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) từ quặng pyrite sắt (FeS2), phản ứng oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3) là một giai đoạn quan trọng. Số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3 lần lượt là:
- A. +2 và +4
- B. +3 và +5
- C. +4 và +6
- D. +6 và +8
Câu 6: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình oxi hóa trong phản ứng trên?
- A. Ion H+ bị oxi hóa thành H2.
- B. Nguyên tử Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+.
- C. Ion Cl- bị oxi hóa thành Cl2.
- D. Phân tử HCl bị oxi hóa thành ZnCl2.
Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?
- A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
- B. Ion Zn2+ bị khử thành Zn.
- C. Nguyên tử Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+.
- D. Nguyên tử Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen (N) đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa, vì số oxi hóa giảm từ +5 xuống +4.
- B. Chất khử, vì số oxi hóa tăng từ +5 lên +4.
- C. Chất xúc tác, vì nó làm tăng tốc độ phản ứng.
- D. Môi trường phản ứng, không tham gia oxi hóa khử.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
- A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
- B. CuO + H2 → Cu + H2O
- C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 10: Trong quá trình mạ điện copper lên sắt, điện cực nào là cathode (cực âm) và phản ứng nào xảy ra ở cathode?
- A. Sắt là anode, Fe → Fe2+ + 2e
- B. Sắt là cathode, Cu2+ + 2e → Cu
- C. Copper là cathode, Cu2+ + 2e → Cu
- D. Copper là anode, Cu → Cu2+ + 2e
Câu 11: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 6FeCl3 + 2KCl + 7H2O. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:
- A. K2Cr2O7
- B. FeCl2
- C. HCl
- D. CrCl3
Câu 12: Xét phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Quá trình khử trong phản ứng này là:
- A. Na → Na+ + e
- B. 2Na → 2Na+ + 2e
- C. H2O → H2 + 1/2O2
- D. 2H+ + 2e → H2
Câu 13: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp hun khói. Trong quá trình này, các chất trong khói có tác dụng gì liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử?
- A. Oxi hóa mạnh các chất gây hại.
- B. Ngăn chặn quá trình oxi hóa của thực phẩm.
- C. Khử trùng bằng cách tạo môi trường oxi hóa.
- D. Tăng cường quá trình oxi hóa để thực phẩm chín nhanh hơn.
Câu 14: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Xác định số oxi hóa của sulfur (S) và bromine (Br) trước và sau phản ứng.
- A. S: +4 → +4, Br: 0 → 0
- B. S: +2 → +4, Br: +1 → -1
- C. S: +4 → +6, Br: 0 → -1
- D. S: +6 → +4, Br: -1 → 0
Câu 15: Trong quá trình hô hấp của con người, oxygen (O2) được sử dụng để oxi hóa glucose (C6H12O6) tạo ra năng lượng, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Oxygen trong phản ứng này đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Chất xúc tác.
- D. Môi trường phản ứng.
Câu 16: Cho các phản ứng sau: (a) N2 + 3H2 → 2NH3; (b) CaCO3 → CaO + CO2; (c) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2; (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
- A. (a) và (b)
- B. (b) và (c)
- C. (a) và (c)
- D. (c) và (d)
Câu 17: Trong phản ứng quang hợp của cây xanh, carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được chuyển hóa thành glucose (C6H12O6) và oxygen (O2). Carbon dioxide trong phản ứng này đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất bị khử.
- C. Chất xúc tác.
- D. Môi trường phản ứng.
Câu 18: Cho ion MnO4- trong môi trường acid bị khử thành ion Mn2+. Số electron mà ion MnO4- đã nhận trong quá trình này là:
Câu 19: Xét phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử trong phản ứng là:
- A. 1:1
- B. 2:3
- C. 3:2
- D. 3:8
Câu 20: Trong bình chứa khí chlorine (Cl2) ẩm, chlorine có thể phản ứng với nước tạo thành hydrochloric acid (HCl) và hypochlorous acid (HClO). Số oxi hóa của chlorine trong HClO là:
Câu 21: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Hệ số cân bằng tối giản của CO trong phương trình phản ứng là:
Câu 22: Trong công nghiệp luyện gang, phản ứng khử iron(III) oxide (Fe2O3) bằng carbon monoxide (CO) xảy ra trong lò cao dựa trên nguyên tắc phản ứng oxi hóa – khử nào?
- A. Phản ứng phân hủy.
- B. Phản ứng trao đổi.
- C. Phản ứng trung hòa.
- D. Phản ứng khử oxit kim loại bằng chất khử.
Câu 23: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, FeCl2, FeCl3. Chất nào trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- A. Fe
- B. Fe2O3
- C. FeCl2
- D. FeCl3
Câu 24: Để làm sạch vết ố vàng trên vải, người ta thường dùng dung dịch hydrogen peroxide (H2O2). Hydrogen peroxide hoạt động dựa trên tính chất oxi hóa hay khử?
- A. Tính oxi hóa.
- B. Tính khử.
- C. Tính acid.
- D. Tính base.
Câu 25: Trong phản ứng giữa kim loại magnesium (Mg) và dung dịch sulfuric acid loãng (H2SO4), ion nào đóng vai trò chất oxi hóa?
- A. Ion Mg2+
- B. Ion H+
- C. Ion SO42-
- D. Nguyên tử Mg
Câu 26: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O (trong điều kiện nhiệt độ cao). Đây là phản ứng oxi hóa – khử loại gì?
- A. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.
- B. Phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
- C. Phản ứng trao đổi electron.
- D. Phản ứng tự oxi hóa – khử (phản ứng dị phân).
Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy methane (CH4) hoàn toàn trong oxygen (O2), sản phẩm tạo thành là carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Tổng số electron mà một phân tử CH4 nhường trong quá trình phản ứng là:
Câu 28: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Sắp xếp các ion và kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.
- A. Cu < Ag < Cu2+ < Ag+
- B. Cu < Cu2+ < Ag < Ag+
- C. Ag < Cu < Ag+ < Cu2+
- D. Ag < Ag+ < Cu < Cu2+
Câu 29: Trong quá trình sản xuất chlorine trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa, phản ứng nào xảy ra ở anode (cực dương)?
- A. Na+ + e → Na
- B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
- C. 2Cl- → Cl2 + 2e
- D. H2O → 1/2O2 + 2H+ + 2e
Câu 30: Cho biết số oxi hóa cao nhất có thể có của nguyên tố nitrogen (N) là +5. Công thức oxide cao nhất của nitrogen và hydroxide tương ứng là:
- A. N2O5 và HNO3
- B. NO2 và HNO2
- C. N2O3 và HNO2
- D. N2O và HNO