15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 2: Ở điều kiện thường (khoảng 20°C), đơn chất bromine (Br₂) tồn tại ở trạng thái vật lí nào?

  • A. Thể khí
  • B. Thể rắn
  • C. Thể lỏng
  • D. Thể plasma

Câu 3: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua dung dịch potassium iodide (KI) không màu, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu (màu của iodine trong dung dịch).

Câu 4: Phản ứng của khí chlorine (Cl₂) với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ phòng tạo ra nước Javel. Sản phẩm chính của phản ứng này là:

  • A. NaCl và NaClO₃
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. NaCl, NaClO và NaClO₃

Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (ví dụ: Cl₂) là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 6: Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen, hãy dự đoán nhiệt độ sôi của bromine (Br₂) so với chlorine (Cl₂) và iodine (I₂).

  • A. Thấp hơn Cl₂ và I₂.
  • B. Cao hơn Cl₂ và thấp hơn I₂.
  • C. Thấp hơn Cl₂ và cao hơn I₂.
  • D. Cao hơn Cl₂ và cao hơn I₂.

Câu 7: Khả năng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen (H₂) giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • D. F₂ > I₂ > Br₂ > Cl₂

Câu 8: Axit nào trong các axit halogenhydric sau đây có tính axit mạnh nhất trong dung dịch nước?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 9: Vì sao đơn chất fluorine (F₂) phản ứng mãnh liệt với nước, thậm chí gây cháy trong hơi nước nóng, khác với các halogen còn lại?

  • A. Do tính oxi hóa rất mạnh của F₂.
  • B. Do F₂ có kích thước nguyên tử nhỏ nhất.
  • C. Do năng lượng liên kết F-F rất lớn.
  • D. Do F₂ là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 10: Chất nào sau đây có tính tẩy màu và khử trùng, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống?

  • A. Axit clohidric (HCl)
  • B. Natri clorua (NaCl)
  • C. Nước Javel (dung dịch NaCl và NaClO)
  • D. Kali iodua (KI)

Câu 11: Cho phương trình phản ứng: X₂ + 2NaBr → 2NaX + Br₂. X₂ là đơn chất halogen nào?

  • A. I₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. Không xác định được

Câu 12: Iodine (I₂) thường được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể là:

  • A. Thành phần cấu tạo hormone tuyến giáp.
  • B. Chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • C. Tham gia vào cấu trúc xương và răng.
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen là SAI?

  • A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Tất cả các đơn chất halogen đều tan tốt trong nước.
  • D. Độ tan trong các dung môi hữu cơ (như carbon tetrachloride, hexane) tăng dần từ F₂ đến I₂.

Câu 14: Phản ứng giữa kim loại sắt (Fe) và khí chlorine (Cl₂) tạo ra sản phẩm là:

  • A. Sắt(III) clorua (FeCl₃)
  • B. Sắt(II) clorua (FeCl₂)
  • C. Sắt(II) và sắt(III) clorua
  • D. Sắt và axit clohidric

Câu 15: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do F₂ có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen?

  • A. Do F₂ có khối lượng mol nhỏ nhất.
  • B. Do F₂ có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
  • C. Do năng lượng liên kết F-F yếu nhất trong nhóm.
  • D. Do nguyên tử F có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Câu 16: Khi cho khí chlorine (Cl₂) ẩm vào giấy quỳ tím, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
  • C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • D. Quỳ tím không đổi màu.

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Câu 18: Đơn chất halogen nào được sử dụng trong y học làm thuốc sát trùng (cồn iod)?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 19: Tại sao không thể điều chế F₂ bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride trong nước?

  • A. Vì F₂ là chất khí nên khó thu thập.
  • B. Vì muối fluoride không tan trong nước.
  • C. Vì nước bị oxi hóa (điện phân) trước ion F⁻.
  • D. Vì F₂ phản ứng mạnh với nước ngay khi vừa tạo thành.

Câu 20: Từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 21: Trong các hợp chất với hydrogen (HX), trạng thái vật lí ở điều kiện thường thay đổi từ khí (HCl, HBr, HI) đến lỏng (HF). Điều này chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Độ âm điện của halogen.
  • B. Sự tạo thành liên kết hydrogen giữa các phân tử HF.
  • C. Khối lượng mol của HX.
  • D. Bán kính nguyên tử của halogen.

Câu 22: Khí nào sau đây có màu vàng lục và mùi hắc, độc?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaOH (lạnh); (2) Cl₂ + 6NaOH (nóng); (3) Cl₂ + H₂O. Phản ứng nào tạo ra sản phẩm chứa chlorine với số oxi hóa +1?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. Chỉ (2)

Câu 24: Dựa vào xu hướng tính chất của các halogen, dự đoán khả năng phản ứng của astatine (At) với hydrogen (H₂).

  • A. Phản ứng rất mãnh liệt ở nhiệt độ thấp.
  • B. Phản ứng mạnh hơn iodine nhưng yếu hơn bromine.
  • C. Phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng yếu hơn so với iodine và cần nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.

Câu 25: Một lượng nhỏ chất X rắn màu đen tím được đun nóng nhẹ, chuyển ngay thành hơi màu tím mà không qua trạng thái lỏng. Chất X có thể là đơn chất halogen nào?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 26: Trong phản ứng với kim loại kiềm, các halogen đều tạo ra muối halide. So sánh nhiệt tỏa ra khi 1 mol mỗi halogen phản ứng hoàn toàn với kim loại kiềm tương ứng (ví dụ: 2Na + X₂ → 2NaX).

  • A. Nhiệt tỏa ra giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Nhiệt tỏa ra tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Nhiệt tỏa ra gần như nhau đối với tất cả halogen.
  • D. Nhiệt tỏa ra tăng từ F₂ đến Cl₂ rồi giảm dần đến I₂.

Câu 27: Để nhận biết ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch muối, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Hiện tượng nào sau đây tương ứng với sự có mặt của ion I⁻?

  • A. Kết tủa trắng tan trong dung dịch ammonia đặc.
  • B. Kết tủa vàng nhạt tan một phần trong dung dịch ammonia đặc.
  • C. Kết tủa vàng nhạt không tan trong dung dịch ammonia đặc.
  • D. Kết tủa vàng đậm không tan trong dung dịch ammonia đặc.

Câu 28: Tại sao đơn chất chlorine (Cl₂) được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt?

  • A. Vì Cl₂ tạo ra HCl có tính axit mạnh giúp diệt khuẩn.
  • B. Vì Cl₂ là chất khí dễ bay hơi, loại bỏ tạp chất.
  • C. Vì Cl₂ phản ứng với nước tạo ra HClO có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Vì Cl₂ tạo kết tủa với các ion kim loại nặng, làm sạch nước.

Câu 29: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng dung dịch chứa đơn chất halogen nào sau đây có thể phân biệt được cả ba dung dịch trên chỉ bằng một thuốc thử duy nhất (không tính nước và hồ tinh bột)?

  • A. I₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. F₂

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là đúng?

  • A. ns²np⁵
  • B. ns²np⁶
  • C. ns¹np⁶
  • D. (n-1)d¹⁰ns²np⁵

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ở điều kiện thường (khoảng 20°C), đơn chất bromine (Br₂) tồn tại ở trạng thái vật lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua dung dịch potassium iodide (KI) không màu, hiện tượng quan sát được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng của khí chlorine (Cl₂) với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ phòng tạo ra nước Javel. Sản phẩm chính của phản ứng này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (ví dụ: Cl₂) là loại liên kết gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen, hãy dự đoán nhiệt độ sôi của bromine (Br₂) so với chlorine (Cl₂) và iodine (I₂).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khả năng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen (H₂) giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Axit nào trong các axit halogenhydric sau đây có tính axit mạnh nhất trong dung dịch nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vì sao đơn chất fluorine (F₂) phản ứng mãnh liệt với nước, thậm chí gây cháy trong hơi nước nóng, khác với các halogen còn lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chất nào sau đây có tính tẩy màu và khử trùng, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho phương trình phản ứng: X₂ + 2NaBr → 2NaX + Br₂. X₂ là đơn chất halogen nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Iodine (I₂) thường được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phản ứng giữa kim loại sắt (Fe) và khí chlorine (Cl₂) tạo ra sản phẩm là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do F₂ có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi cho khí chlorine (Cl₂) ẩm vào giấy quỳ tím, hiện tượng xảy ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đơn chất halogen nào được sử dụng trong y học làm thuốc sát trùng (cồn iod)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao không thể điều chế F₂ bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen biến đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các hợp chất với hydrogen (HX), trạng thái vật lí ở điều kiện thường thay đổi từ khí (HCl, HBr, HI) đến lỏng (HF). Điều này chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khí nào sau đây có màu vàng lục và mùi hắc, độc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaOH (lạnh); (2) Cl₂ + 6NaOH (nóng); (3) Cl₂ + H₂O. Phản ứng nào tạo ra sản phẩm chứa chlorine với số oxi hóa +1?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dựa vào xu hướng tính chất của các halogen, dự đoán khả năng phản ứng của astatine (At) với hydrogen (H₂).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một lượng nhỏ chất X rắn màu đen tím được đun nóng nhẹ, chuyển ngay thành hơi màu tím mà không qua trạng thái lỏng. Chất X có thể là đơn chất halogen nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong phản ứng với kim loại kiềm, các halogen đều tạo ra muối halide. So sánh nhiệt tỏa ra khi 1 mol mỗi halogen phản ứng hoàn toàn với kim loại kiềm tương ứng (ví dụ: 2Na + X₂ → 2NaX).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để nhận biết ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch muối, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Hiện tượng nào sau đây tương ứng với sự có mặt của ion I⁻?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao đơn chất chlorine (Cl₂) được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng dung dịch chứa đơn chất halogen nào sau đây có thể phân biệt được cả ba dung dịch trên chỉ bằng một thuốc thử duy nhất (không tính nước và hồ tinh bột)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂). Hãy phân tích và cho biết yếu tố chính nào quyết định xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ F₂ đến I₂?

  • A. Sự tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử X₂.
  • B. Sự giảm dần bán kính nguyên tử từ F đến I.
  • C. Sự tăng dần tương tác van der Waals giữa các phân tử X₂.
  • D. Sự tăng dần độ âm điện của nguyên tử từ F đến I.

Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) H₂ + F₂ → 2HF (phản ứng nổ mạnh trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
(2) H₂ + Cl₂ → 2HCl (phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc đun nóng)
(3) H₂ + Br₂ → 2HBr (phản ứng xảy ra khi đun nóng, có xúc tác Pt)
(4) H₂ + I₂ ⇌ 2HI (phản ứng thuận nghịch, xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác Pt)
Dựa vào các điều kiện phản ứng trên, hãy sắp xếp tính oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều giảm dần.

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • D. F₂ > Cl₂ > I₂ > Br₂

Câu 3: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường, xảy ra phản ứng tạo ra sodium chloride, sodium hypochlorite và nước. Nếu thay dung dịch sodium hydroxide loãng bằng dung dịch sodium hydroxide đặc và đun nóng đến trên 70°C, sản phẩm thu được sẽ khác. Hãy dự đoán sản phẩm chính chứa oxygen của phản ứng giữa Cl₂ và NaOH đặc, nóng.

  • A. NaClO (sodium hypochlorite)
  • B. NaClO₂ (sodium chlorite)
  • C. NaClO₃ (sodium chlorate)
  • D. NaClO₄ (sodium perchlorate)

Câu 4: Để chứng minh tính oxi hóa của bromine mạnh hơn iodine, người ta có thể tiến hành thí nghiệm nào sau đây? (Giả sử các dung dịch muối halide đều có nồng độ phù hợp).

  • A. Cho dung dịch Br₂ tác dụng với dung dịch NaCl.
  • B. Cho dung dịch Br₂ tác dụng với dung dịch NaI.
  • C. Cho dung dịch I₂ tác dụng với dung dịch NaBr.
  • D. Cho dung dịch Cl₂ tác dụng với dung dịch NaI.

Câu 5: Fluorine là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Khi fluorine phản ứng với nước, không giống như chlorine, bromine hay iodine, nó không tạo ra acid hypohalous tương ứng. Thay vào đó, phản ứng tạo ra khí oxygen. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa F₂ và H₂O.

  • A. 2F₂ + 2H₂O → 4HF + O₂
  • B. F₂ + H₂O → HF + HFO
  • C. F₂ + H₂O → 2HF + O₂
  • D. F₂ + 2H₂O → 2HF + H₂O₂

Câu 6: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Cơ chế tẩy màu này dựa trên sự hình thành của một hợp chất kém bền có tính oxi hóa mạnh. Hãy xác định hợp chất đó và bản chất của quá trình tẩy màu.

  • A. HCl, do HCl là một acid mạnh làm phân hủy chất màu.
  • B. Cl₂, do Cl₂ trực tiếp phá vỡ cấu trúc màu.
  • C. H₂, do H₂ khử chất màu thành dạng không màu.
  • D. HClO, do HClO có tính oxi hóa mạnh làm biến đổi cấu trúc chất màu.

Câu 7: Một chất X ở điều kiện thường là chất lỏng có màu đỏ nâu, dễ bay hơi và rất độc. Chất X này được ứng dụng trong y học, nông nghiệp và công nghiệp hóa chất. Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng, hãy xác định chất X.

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử của chúng. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất giải thích tính oxi hóa mạnh của halogen?

  • A. Nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • C. Nguyên tử có bán kính nhỏ.
  • D. Nguyên tử có năng lượng ion hóa lớn.

Câu 9: Iodine là một chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa khi đun nóng. Iodine ít tan trong nước nhưng tan tốt trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, carbon tetrachloride, và đặc biệt là trong dung dịch potassium iodide (KI). Hãy giải thích tại sao iodine tan tốt hơn trong dung dịch KI so với nước nguyên chất.

  • A. KI là một dung môi hữu cơ mạnh hơn nước.
  • B. Iodine phản ứng với ion I⁻ trong dung dịch KI tạo thành ion I₃⁻ dễ tan trong nước.
  • C. Nước nguyên chất không có khả năng hòa tan iodine.
  • D. KI làm giảm sức căng bề mặt của nước, giúp iodine tan tốt hơn.

Câu 10: Chlorine được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn) có màng ngăn. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử nước. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình oxi hóa ion chloride. Hãy viết phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân này.

  • A. 2NaCl → 2Na + Cl₂
  • B. 2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂
  • C. 2NaCl + 2H₂O u0008điện phân có màng ngănu0008 2NaOH + H₂ + Cl₂
  • D. NaCl + H₂O → NaOH + HClO

Câu 11: Fluorine là halogen duy nhất không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halide hoặc dung dịch acid hydrohalic tương ứng trong nước. Lý do chính là:

  • A. Ion F⁻ có tính khử rất mạnh.
  • B. Fluorine là chất khí rất độc.
  • C. Nước bị oxi hóa dễ dàng hơn ion F⁻ ở cực dương.
  • D. Nước bị oxi hóa dễ dàng hơn ion F⁻, và fluorine tạo thành phản ứng ngay lập tức với nước.

Câu 12: Hãy phân tích ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của đơn chất iodine?

  • A. Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
  • B. Sát trùng vết thương (dạng cồn iodine).
  • C. Pha chế thuốc chữa bệnh bướu cổ.
  • D. Thuốc thử nhận biết hồ tinh bột.

Câu 13: Sắp xếp các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • B. F⁻ < Cl⁻ < I⁻ < Br⁻
  • C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂
(4) I₂ + 2NaBr → 2NaI + Br₂
Phản ứng nào không thể xảy ra dựa trên quy luật về tính oxi hóa của halogen?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Tại sao khi thử khí chlorine bằng giấy quỳ tím ẩm, ban đầu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu?

  • A. Cl₂ là một acid mạnh làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ tự phân hủy làm mất màu.
  • B. Cl₂ có tính bazơ làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ bị khử làm mất màu.
  • C. Cl₂ tác dụng với nước tạo ra HCl (acid) làm quỳ đỏ và HClO (chất tẩy màu) làm mất màu.
  • D. Cl₂ là chất oxi hóa mạnh làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ tác dụng với quỳ làm mất màu.

Câu 16: Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine nung nóng, thu được sản phẩm X. Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư iodine nung nóng, thu được sản phẩm Y. Hãy xác định công thức hóa học của X và Y.

  • A. X là FeCl₃, Y là FeI₂.
  • B. X là FeCl₂, Y là FeI₃.
  • C. X là FeCl₃, Y là FeI₃.
  • D. X là FeCl₂, Y là FeI₂.

Câu 17: Khi so sánh độ bền của các phân tử đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), ta thấy độ bền liên kết giảm dần từ Cl₂ đến I₂. Tuy nhiên, F₂ lại có độ bền liên kết thấp hơn Cl₂. Điều này được giải thích là do:

  • A. Fluorine có độ âm điện rất lớn.
  • B. Kích thước nguyên tử F nhỏ, mật độ electron cao gây lực đẩy mạnh giữa các cặp electron chưa liên kết.
  • C. Fluorine có năng lượng ion hóa cao.
  • D. Fluorine có cấu hình electron đặc biệt.

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là khử trùng nước sinh hoạt. Quá trình này dựa vào khả năng nào của chlorine?

  • A. Tính acid mạnh của dung dịch chlorine trong nước.
  • B. Khả năng tạo kết tủa với các vi khuẩn.
  • C. Tính oxi hóa mạnh của các sản phẩm tạo thành khi chlorine tác dụng với nước.
  • D. Khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm trong nước.

Câu 19: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch sodium bromide (NaBr), người ta có thể dùng dung dịch chứa đơn chất halogen nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cl₂.
  • B. Dung dịch Br₂.
  • C. Dung dịch I₂.
  • D. Dung dịch F₂.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các đơn chất halogen:
(a) Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
(c) Độ tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
(d) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Khi sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, thứ tự các ion halide bị oxi hóa là:

  • A. Br⁻ bị oxi hóa trước, sau đó đến I⁻.
  • B. I⁻ bị oxi hóa trước, sau đó đến Br⁻.
  • C. Cả Br⁻ và I⁻ bị oxi hóa đồng thời.
  • D. Không có ion nào bị oxi hóa.

Câu 22: Một lượng nhỏ fluorine được thêm vào kem đánh răng hoặc nước máy ở một số nơi dưới dạng hợp chất fluoride (ví dụ: NaF, SnF₂) để giúp ngăn ngừa sâu răng. Cơ chế hoạt động của fluoride trong việc bảo vệ men răng là gì?

  • A. Thay thế một phần nhóm -OH trong men răng (hydroxyapatite) tạo thành fluorapatite, làm cho men răng cứng hơn và khó bị acid tấn công hơn.
  • B. Tạo ra một lớp phủ bảo vệ trên bề mặt men răng.
  • C. Trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng.
  • D. Trung hòa acid do vi khuẩn tạo ra trong miệng.

Câu 23: Chlorine là một chất khí rất độc, nặng hơn không khí. Khi làm việc với chlorine, cần tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt. Nếu không may hít phải lượng lớn khí chlorine, biện pháp sơ cứu ban đầu hiệu quả là:

  • A. Cho nạn nhân uống nhiều nước lạnh.
  • B. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm khí và cho hít thở không khí trong lành, hoặc hít khí ammonia loãng (có tác dụng trung hòa).
  • C. Cho nạn nhân hít thở khí oxygen nguyên chất.
  • D. Cho nạn nhân uống dung dịch acid loãng để trung hòa.

Câu 24: Xét phản ứng tổng hợp hydrogen halide từ đơn chất: H₂ + X₂ → 2HX. Phản ứng nào sau đây tỏa nhiệt mạnh nhất?

  • A. H₂ + F₂ → 2HF
  • B. H₂ + Cl₂ → 2HCl
  • C. H₂ + Br₂ → 2HBr
  • D. H₂ + I₂ → 2HI

Câu 25: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất, đặc biệt là muối halide. Điều này phù hợp với tính chất hóa học nào của chúng?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính bazơ mạnh.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Tính oxi hóa mạnh.

Câu 26: Cho các chất sau: Fe, H₂, NaOH loãng nguội, dung dịch NaI. Chất nào có thể phản ứng trực tiếp với đơn chất chlorine (Cl₂) ở điều kiện thích hợp?

  • A. Chỉ Fe và H₂.
  • B. Chỉ Fe, H₂ và dung dịch NaI.
  • C. Chỉ Fe, NaOH loãng nguội và dung dịch NaI.
  • D. Cả Fe, H₂, NaOH loãng nguội và dung dịch NaI.

Câu 27: Để thu được 11,2 lít khí chlorine (ở đkc), người ta có thể điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khối lượng NaCl đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 29,25 gam.
  • B. 58,5 gam.
  • C. 29,25 gam.
  • D. 117,0 gam.

Câu 28: Một dung dịch không màu được thêm vào một ít hồ tinh bột. Sau đó, sục từ từ khí chlorine vào dung dịch. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Dung dịch không màu ban đầu có thể chứa muối halide nào?

  • A. NaCl.
  • B. NaBr.
  • C. NaF.
  • D. NaI.

Câu 29: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì? Giải thích.

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, vì hai nguyên tử halogen giống nhau có hiệu độ âm điện bằng 0.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, vì các nguyên tử halogen có độ âm điện lớn.
  • C. Liên kết ion, vì halogen là phi kim điển hình.
  • D. Liên kết kim loại, vì halogen tồn tại ở dạng phân tử.

Câu 30: So sánh tính chất hóa học của HClO (acid hypochlorous) và HCl (acid hydrochloric) trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. HCl là acid yếu, HClO là acid mạnh.
  • B. HClO có tính tẩy màu và sát trùng, HCl thì không.
  • C. HClO làm đỏ quỳ tím mạnh hơn HCl.
  • D. Cả HClO và HCl đều có tính oxi hóa mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quan sát bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂). Hãy phân tích và cho biết yếu tố chính nào quyết định xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ F₂ đến I₂?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) H₂ + F₂ → 2HF (phản ứng nổ mạnh trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
(2) H₂ + Cl₂ → 2HCl (phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc đun nóng)
(3) H₂ + Br₂ → 2HBr (phản ứng xảy ra khi đun nóng, có xúc tác Pt)
(4) H₂ + I₂ ⇌ 2HI (phản ứng thuận nghịch, xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác Pt)
Dựa vào các điều kiện phản ứng trên, hãy sắp xếp tính oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều giảm dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường, xảy ra phản ứng tạo ra sodium chloride, sodium hypochlorite và nước. Nếu thay dung dịch sodium hydroxide loãng bằng dung dịch sodium hydroxide đặc và đun nóng đến trên 70°C, sản phẩm thu được sẽ khác. Hãy dự đoán sản phẩm chính chứa oxygen của phản ứng giữa Cl₂ và NaOH đặc, nóng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để chứng minh tính oxi hóa của bromine mạnh hơn iodine, người ta có thể tiến hành thí nghiệm nào sau đây? (Giả sử các dung dịch muối halide đều có nồng độ phù hợp).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Fluorine là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Khi fluorine phản ứng với nước, không giống như chlorine, bromine hay iodine, nó không tạo ra acid hypohalous tương ứng. Thay vào đó, phản ứng tạo ra khí oxygen. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa F₂ và H₂O.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Cơ chế tẩy màu này dựa trên sự hình thành của một hợp chất kém bền có tính oxi hóa mạnh. Hãy xác định hợp chất đó và bản chất của quá trình tẩy màu.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một chất X ở điều kiện thường là chất lỏng có màu đỏ nâu, dễ bay hơi và rất độc. Chất X này được ứng dụng trong y học, nông nghiệp và công nghiệp hóa chất. Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng, hãy xác định chất X.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử của chúng. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất giải thích tính oxi hóa mạnh của halogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Iodine là một chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa khi đun nóng. Iodine ít tan trong nước nhưng tan tốt trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, carbon tetrachloride, và đặc biệt là trong dung dịch potassium iodide (KI). Hãy giải thích tại sao iodine tan tốt hơn trong dung dịch KI so với nước nguyên chất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chlorine được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn) có màng ngăn. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử nước. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình oxi hóa ion chloride. Hãy viết phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Fluorine là halogen duy nhất không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halide hoặc dung dịch acid hydrohalic tương ứng trong nước. Lý do chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hãy phân tích ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của đơn chất iodine?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Sắp xếp các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) theo chiều tăng dần tính khử.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂
(4) I₂ + 2NaBr → 2NaI + Br₂
Phản ???ng nào *không* thể xảy ra dựa trên quy luật về tính oxi hóa của halogen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao khi thử khí chlorine bằng giấy quỳ tím ẩm, ban đầu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine nung nóng, thu được sản phẩm X. Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư iodine nung nóng, thu được sản phẩm Y. Hãy xác định công thức hóa học của X và Y.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi so sánh độ bền của các phân tử đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), ta thấy độ bền liên kết giảm dần từ Cl₂ đến I₂. Tuy nhiên, F₂ lại có độ bền liên kết thấp hơn Cl₂. Điều này được giải thích là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là khử trùng nước sinh hoạt. Quá trình này dựa vào khả năng nào của chlorine?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch sodium bromide (NaBr), người ta có thể dùng dung dịch chứa đơn chất halogen nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các đơn chất halogen:
(a) Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
(c) Độ tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
(d) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, thứ tự các ion halide bị oxi hóa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một lượng nhỏ fluorine được thêm vào kem đánh răng hoặc nước máy ở một số nơi dưới dạng hợp chất fluoride (ví dụ: NaF, SnF₂) để giúp ngăn ngừa sâu răng. Cơ chế hoạt động của fluoride trong việc bảo vệ men răng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chlorine là một chất khí rất độc, nặng hơn không khí. Khi làm việc với chlorine, cần tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt. Nếu không may hít phải lượng lớn khí chlorine, biện pháp sơ cứu ban đầu hiệu quả là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét phản ứng tổng hợp hydrogen halide từ đơn chất: H₂ + X₂ → 2HX. Phản ứng nào sau đây tỏa nhiệt mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất, đặc biệt là muối halide. Điều này phù hợp với tính chất hóa học nào của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho các chất sau: Fe, H₂, NaOH loãng nguội, dung dịch NaI. Chất nào có thể phản ứng trực tiếp với đơn chất chlorine (Cl₂) ở điều kiện thích hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để thu được 11,2 lít khí chlorine (ở đkc), người ta có thể điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khối lượng NaCl đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một dung dịch không màu được thêm vào một ít hồ tinh bột. Sau đó, sục từ từ khí chlorine vào dung dịch. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Dung dịch không màu ban đầu có thể chứa muối halide nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: So sánh tính chất hóa học của HClO (acid hypochlorous) và HCl (acid hydrochloric) trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất và có khả năng oxi hóa được nước ở điều kiện thường?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

  • A. Sodium chloride (NaCl)
  • B. Calcium chloride (CaCl₂)
  • C. Hydrochloric acid (HCl)
  • D. Potassium chlorate (KClO₃)

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng trên?

  • A. Br₂ là chất khử, NaI là chất oxi hóa
  • B. Br₂ là chất oxi hóa, NaI là chất khử
  • C. Cả Br₂ và NaI đều là chất oxi hóa
  • D. Cả Br₂ và NaI đều là chất khử

Câu 4: Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần từ fluorine đến iodine?

  • A. Khối lượng phân tử
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Màu sắc đậm
  • D. Độ tan trong nước

Câu 5: Dung dịch nước chlorine có khả năng tẩy màu là do trong dung dịch có chứa chất nào sau đây?

  • A. Ion chloride (Cl⁻)
  • B. Khí chlorine (Cl₂)
  • C. Hypochlorous acid (HClO)
  • D. Hydrochloric acid (HCl)

Câu 6: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Sắp xếp các đơn chất theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần.

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > F₂ > I₂

Câu 7: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch silver nitrate (AgNO₃)
  • B. Nước chlorine (Cl₂)
  • C. Dung dịch barium chloride (BaCl₂)
  • D. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH)

Câu 8: Trong phản ứng giữa chlorine và dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường, sản phẩm chính tạo thành là muối nào?

  • A. Sodium chlorate (NaClO₃)
  • B. Sodium hypochlorite (NaClO)
  • C. Sodium perchlorate (NaClO₄)
  • D. Sodium chloride (NaCl) và Sodium chlorate (NaClO₃)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của các halogen?

  • A. Halogen có tính oxi hóa mạnh
  • B. Halogen tác dụng với hydrogen tạo hydrogen halide
  • C. Tính oxi hóa của halogen tăng dần từ fluorine đến iodine
  • D. Halogen tác dụng với kim loại tạo muối halide

Câu 10: Cho 10 gam manganese dioxide (MnO₂) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc, dư. Thể tích khí chlorine (Cl₂) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 2.58 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 11: Đơn chất halogen nào ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Bromine (Br₂)
  • C. Chlorine (Cl₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 13: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của chlorine?

  • A. Tẩy trắng vải và giấy
  • B. Khử trùng nước sinh hoạt
  • C. Sản xuất hóa chất
  • D. Chất xúc tác trong công nghiệp hóa học

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Biết X là một halogen. Để phản ứng xảy ra dễ dàng nhất, X là halogen nào?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 16: Halogen nào được bổ sung vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 17: Tính oxi hóa của halogen được thể hiện rõ nhất qua phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với kim loại
  • B. Phản ứng với hydrogen
  • C. Phản ứng với nước
  • D. Phản ứng với dung dịch base

Câu 18: Trong các hydrogen halide, chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 19: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KBr → Br₂ + 2KCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của halogen?

  • A. Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine
  • B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine
  • C. Tính oxi hóa của chlorine và bromine tương đương nhau
  • D. Phản ứng không thể xảy ra

Câu 20: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch hydrochloric acid (HCl)
  • C. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đặc
  • D. Dung dịch sodium chloride (NaCl)

Câu 21: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Oxi hóa hydrochloric acid (HCl) bằng MnO₂
  • B. Điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl)
  • C. Nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃)
  • D. Tách chlorine từ không khí

Câu 22: Cho các phát biểu sau về đơn chất halogen: (a) Có tính oxi hóa mạnh; (b) Tồn tại ở dạng phân tử X₂; (c) Liên kết cộng hóa trị phân cực. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 23: Màu sắc đặc trưng của hơi iodine là màu gì?

  • A. Vàng lục
  • B. Nâu đỏ
  • C. Vàng cam
  • D. Tím

Câu 24: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử halogen có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 7

Câu 25: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Cân bằng hóa học của phản ứng này sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi thêm dung dịch acid vào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều

Câu 26: Fluorine phản ứng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?

  • A. HF và H₂
  • B. HCl và O₂
  • C. HF và O₂
  • D. HClO và H₂

Câu 27: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất vì:

  • A. Halogen có tính oxi hóa mạnh và hoạt động hóa học cao
  • B. Halogen có cấu hình electron bền vững
  • C. Halogen có kích thước nguyên tử lớn
  • D. Halogen có độ âm điện nhỏ

Câu 28: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), có thể sử dụng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch silver nitrate (AgNO₃)
  • B. Nước chlorine (Cl₂)
  • C. Dung dịch barium chloride (BaCl₂)
  • D. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH)

Câu 29: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 30: Cho phản ứng: 3Cl₂ + 6KOH (đặc, nóng) → 5KCl + KClO₃ + 3H₂O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Chất xúc tác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất và có khả năng oxi hóa được nước ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi *không* theo quy luật tăng dần từ fluorine đến iodine?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dung dịch nước chlorine có khả năng tẩy màu là do trong dung dịch có chứa chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Sắp xếp các đơn chất theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong phản ứng giữa chlorine và dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường, sản phẩm chính tạo thành là muối nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về tính chất hóa học của các halogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho 10 gam manganese dioxide (MnO₂) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc, dư. Thể tích khí chlorine (Cl₂) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đơn chất halogen nào ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của chlorine?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Biết X là một halogen. Để phản ứng xảy ra dễ dàng nhất, X là halogen nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Halogen nào được bổ sung vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tính oxi hóa của halogen được thể hiện rõ nhất qua phản ứng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các hydrogen halide, chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KBr → Br₂ + 2KCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của halogen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các phát biểu sau về đơn chất halogen: (a) Có tính oxi hóa mạnh; (b) Tồn tại ở dạng phân tử X₂; (c) Liên kết cộng hóa trị phân cực. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Màu sắc đặc trưng của hơi iodine là màu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử halogen có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Cân bằng hóa học của phản ứng này sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi thêm dung dịch acid vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Fluorine phản ứng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), có thể sử dụng chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho phản ứng: 3Cl₂ + 6KOH (đặc, nóng) → 5KCl + KClO₃ + 3H₂O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 2: Đơn chất halogen nào ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của chlorine và bromine?

  • A. Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
  • B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.
  • C. Tính oxi hóa của chlorine và bromine tương đương nhau.
  • D. Phản ứng không thể xảy ra do bromine mạnh hơn chlorine.

Câu 4: Màu sắc của hơi iodine là gì?

  • A. Vàng lục
  • B. Da cam
  • C. Nâu đỏ
  • D. Tím

Câu 5: Trong các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Biết X là một halogen. Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ?

  • A. F₂ + H₂
  • B. Cl₂ + H₂
  • C. Br₂ + H₂
  • D. I₂ + H₂

Câu 7: Vì sao fluorine không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride?

  • A. Vì fluorine là chất khử mạnh.
  • B. Vì fluorine phản ứng mạnh với nước.
  • C. Vì fluorine không tan trong nước.
  • D. Vì fluorine là khí độc hại.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của chlorine?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt.
  • B. Tẩy trắng vải, giấy.
  • C. Sản xuất kem đánh răng.
  • D. Sản xuất nhựa PVC.

Câu 9: Cho dung dịch AgNO₃ tác dụng với dung dịch muối halide của sodium. Kết tủa màu vàng đậm thu được là của muối bạc halide nào?

  • A. AgCl
  • B. AgF
  • C. AgBr
  • D. AgI

Câu 10: Trong phản ứng giữa chlorine và dung dịch NaOH loãng, nguội, số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào?

  • A. Chỉ giảm từ 0 xuống -1.
  • B. Vừa giảm từ 0 xuống -1, vừa tăng từ 0 lên +1.
  • C. Chỉ tăng từ 0 lên +1.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 11: Xét phản ứng: F₂ + 2H₂O → 4HF + O₂. Vai trò của nước trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Môi trường
  • C. Chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 12: Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. I₂, Br₂, Cl₂, F₂
  • B. F₂, Cl₂, Br₂, I₂
  • C. Cl₂, F₂, I₂, Br₂
  • D. Br₂, I₂, F₂, Cl₂

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaBr, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Nước chlorine
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 14: Trong công nghiệp, chlorine thường được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Nhiệt phân muối NaCl
  • C. Oxi hóa HCl bằng MnO₂
  • D. Khử NaCl bằng H₂

Câu 15: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tính chất vật lí của các halogen?

  • A. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
  • B. Trạng thái tập hợp thay đổi từ khí đến rắn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ fluorine đến iodine.
  • D. Độ tan trong nước tăng dần từ fluorine đến iodine.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂; (2) Br₂ + 2KCl → Không phản ứng. Dãy halogen nào được sắp xếp đúng theo chiều giảm dần tính oxi hóa?

  • A. I₂, Br₂, Cl₂
  • B. Cl₂, Br₂, I₂
  • C. Br₂, Cl₂, I₂
  • D. F₂, Cl₂, Br₂

Câu 17: Một bình chứa khí halogen X có màu vàng lục nhạt, mùi xốc. Dẫn khí X qua dung dịch KI thấy dung dịch chuyển sang màu tím. Halogen X là gì?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. NaCl + AgNO₃ → AgCl + NaNO₃
  • B. NaOH + HCl → NaCl + H₂O
  • C. H₂ + Cl₂ → 2HCl
  • D. CaCO₃ → CaO + CO₂

Câu 19: Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng giữa bromine lỏng và dung dịch sodium hydroxide đặc, nóng.

  • A. NaBr và HBr
  • B. NaBr và NaBrO
  • C. NaBrO₃ và HBr
  • D. NaBr, NaBrO₃ và H₂O

Câu 20: Trong quá trình xử lý nước sinh hoạt bằng chlorine, phản ứng hóa học nào xảy ra giúp khử trùng nước?

  • A. Cl₂ + H₂O → HCl + H₂
  • B. Cl₂ + H₂O ⇄ HCl + HClO
  • C. 2Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O
  • D. Cl₂ + 2Na → 2NaCl

Câu 21: So sánh khả năng phản ứng của chlorine và iodine với hydrogen. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Chlorine phản ứng với hydrogen dễ dàng hơn iodine.
  • B. Iodine phản ứng với hydrogen dễ dàng hơn chlorine.
  • C. Chlorine và iodine phản ứng với hydrogen với tốc độ tương đương.
  • D. Cả chlorine và iodine đều không phản ứng với hydrogen.

Câu 22: Phân tích phản ứng: 2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃. Chất nào là chất oxi hóa, chất nào là chất khử?

  • A. Fe là chất oxi hóa, Cl₂ là chất khử.
  • B. Cl₂ là chất oxi hóa, Fe là chất khử.
  • C. Cả Fe và Cl₂ đều là chất oxi hóa.
  • D. Cả Fe và Cl₂ đều là chất khử.

Câu 23: Trong công nghiệp sản xuất muối ăn (NaCl) từ nước biển, halogen nào được tách ra như một sản phẩm phụ?

  • A. Fluorine
  • B. Bromine
  • C. Chlorine
  • D. Iodine

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với chlorine trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Đeo kính bảo hộ.
  • B. Mang găng tay cao su.
  • C. Mặc áo blouse.
  • D. Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút.

Câu 25: Cho dung dịch chứa ion halide X⁻ tác dụng với dung dịch AgNO₃ thu được kết tủa trắng, hóa đen khi có ánh sáng. Ion X⁻ là ion nào?

  • A. Cl⁻
  • B. F⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 26: Phương pháp điều chế fluorine trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân dung dịch KF
  • B. Điện phân nóng chảy KF
  • C. Oxi hóa HF bằng MnO₂
  • D. Khử F₂ bằng H₂

Câu 27: Bromine có thể gây nguy hiểm nào cho sức khỏe con người nếu tiếp xúc trực tiếp?

  • A. Gây dị ứng nhẹ
  • B. Gây ngộ độc cấp tính
  • C. Gây bỏng nặng
  • D. Không gây nguy hiểm đáng kể

Câu 28: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của halogen, hãy sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần khả năng oxi hóa: I₂, Br₂, Cl₂.

  • A. Cl₂, Br₂, I₂
  • B. Cl₂, I₂, Br₂
  • C. Br₂, Cl₂, I₂
  • D. I₂, Br₂, Cl₂

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của fluorine và iodine. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Fluorine có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • B. Iodine có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì lực van der Waals mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của fluorine và iodine tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất này.

Câu 30: Tổng kết về tính chất hóa học chung của các đơn chất halogen. Tính chất nào là quan trọng nhất và quyết định các phản ứng hóa học của chúng?

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính base mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đơn chất halogen nào ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của chlorine và bromine?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Màu sắc của hơi iodine là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Biết X là một halogen. Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vì sao fluorine không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của chlorine?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho dung dịch AgNO₃ tác dụng với dung dịch muối halide của sodium. Kết tủa màu vàng đậm thu được là của muối bạc halide nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong phản ứng giữa chlorine và dung dịch NaOH loãng, nguội, số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét phản ứng: F₂ + 2H₂O → 4HF + O₂. Vai trò của nước trong phản ứng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaBr, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong công nghiệp, chlorine thường được điều chế bằng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tính chất vật lí của các halogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂; (2) Br₂ + 2KCl → Không phản ứng. Dãy halogen nào được sắp xếp đúng theo chiều giảm dần tính oxi hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một bình chứa khí halogen X có màu vàng lục nhạt, mùi xốc. Dẫn khí X qua dung dịch KI thấy dung dịch chuyển sang màu tím. Halogen X là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng giữa bromine lỏng và dung dịch sodium hydroxide đặc, nóng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong quá trình xử lý nước sinh hoạt bằng chlorine, phản ứng hóa học nào xảy ra giúp khử trùng nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh khả năng phản ứng của chlorine và iodine với hydrogen. Phát biểu nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích phản ứng: 2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃. Chất nào là chất oxi hóa, chất nào là chất khử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong công nghiệp sản xuất muối ăn (NaCl) từ nước biển, halogen nào được tách ra như một sản phẩm phụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với chlorine trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho dung dịch chứa ion halide X⁻ tác dụng với dung dịch AgNO₃ thu được kết tủa trắng, hóa đen khi có ánh sáng. Ion X⁻ là ion nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phương pháp điều chế fluorine trong công nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Bromine có thể gây nguy hiểm nào cho sức khỏe con người nếu tiếp xúc trực tiếp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của halogen, hãy sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần khả năng oxi hóa: I₂, Br₂, Cl₂.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của fluorine và iodine. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tổng kết về tính chất hóa học chung của các đơn chất halogen. Tính chất nào là quan trọng nhất và quyết định các phản ứng hóa học của chúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các đơn chất halogen sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂, đơn chất nào ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 2: Màu sắc đặc trưng của khí chlorine (Cl₂) là gì?

  • A. Màu tím
  • B. Màu vàng lục
  • C. Màu nâu đỏ
  • D. Không màu

Câu 3: Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) như thế nào khi đi từ fluorine đến iodine?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 4: Phản ứng giữa đơn chất halogen nào với nước diễn ra mãnh liệt nhất, thậm chí có thể gây nổ?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 5: Trong phản ứng với kim loại, các đơn chất halogen thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính base mạnh

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của chlorine và bromine?

  • A. Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine
  • B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine
  • C. Tính oxi hóa của chlorine và bromine tương đương nhau
  • D. Phản ứng không thể hiện tính oxi hóa của halogen

Câu 7: Dung dịch nước chlorine có khả năng tẩy màu là do sự có mặt của chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Cl⁻
  • C. HClO
  • D. Cl₂

Câu 8: Để phân biệt dung dịch muối chloride và dung dịch muối bromide, người ta thường dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch Cl₂
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 9: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
  • C. Nhiệt phân muối NaCl
  • D. Khử HCl bằng chất oxi hóa mạnh

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. X là halogen nào phản ứng với hydrogen mạnh nhất, ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 11: Tính acid của các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào khi đi từ HF đến HI?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng phản ứng oxi hóa chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NaClO
  • D. KClO₃

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

  • A. Tẩy trắng vải, giấy
  • B. Khử trùng nước sinh hoạt
  • C. Sản xuất nhựa PVC
  • D. Chất làm lạnh trong tủ lạnh

Câu 14: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KOH (dung dịch loãng, nguội) → KCl + KClO + H₂O. Số oxi hóa của chlorine trong KClO là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +3
  • D. +5

Câu 15: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch AgNO₃, kết tủa trắng
  • B. Dung dịch BaCl₂, kết tủa trắng
  • C. Nước chlorine và hồ tinh bột, dung dịch màu xanh tím
  • D. Dung dịch NaOH, không hiện tượng

Câu 16: Trong dãy halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 17: Chọn phát biểu SAI về tính chất vật lý của halogen?

  • A. Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂
  • B. Trạng thái tập hợp thay đổi từ khí đến rắn (ở điều kiện thường)
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ F₂ đến I₂
  • D. Độ tan trong nước giảm dần từ F₂ đến I₂ (trừ F₂ phản ứng mạnh)

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion halide?

  • A. NaCl + AgNO₃ → AgCl + NaNO₃
  • B. Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO
  • C. F₂ + H₂O → HF + O₂
  • D. 2NaCl + MnO₂ + 2H₂SO₄ → Na₂SO₄ + MnSO₄ + Cl₂ + 2H₂O

Câu 19: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dạng đơn chất
  • B. Dạng hợp chất
  • C. Cả dạng đơn chất và hợp chất với tỉ lệ tương đương
  • D. Dạng ion tự do trong khí quyển

Câu 20: Cho các halogen X, Y, Z. Biết X đẩy được Y và Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối halide tương ứng. Sắp xếp các halogen theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Z, Y, X
  • B. X, Y, Z
  • C. Y, Z, X
  • D. X, Z, Y

Câu 21: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 22: Nguyên tố halogen nào có hàm lượng phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 23: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. HClO được gọi là acid gì?

  • A. Acid chloric
  • B. Acid hypochlorous
  • C. Acid perchloric
  • D. Acid hydrochloric

Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là do cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen như thế nào?

  • A. Có 1 electron lớp ngoài cùng
  • B. Có 8 electron lớp ngoài cùng
  • C. Có 7 electron lớp ngoài cùng
  • D. Có 2 electron lớp ngoài cùng

Câu 25: Bromine (Br₂) phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra sản phẩm nào sau đây?

  • A. NaBr và H₂O
  • B. NaBr, NaBrO₃ và H₂O
  • C. NaBrO và H₂O
  • D. Không phản ứng

Câu 26: Trong các hydrohalic acid, acid nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 27: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với iodine?

  • A. Sát trùng vết thương
  • B. Điều chế thuốc tím (KMnO₄)
  • C. Tẩy trắng quần áo
  • D. Bổ sung iodine cho cơ thể (muối iodine)

Câu 28: Fluorine có thể oxi hóa được oxygen trong hợp chất nào sau đây?

  • A. OF₂
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. SO₂

Câu 29: Trong phản ứng giữa chlorine và hydrogen tạo thành hydrogen chloride, vai trò của chlorine là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 30: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được I₂ mà không lẫn Br₂, nên dùng chất oxi hóa nào sau đây?

  • A. Cl₂
  • B. KMnO₄
  • C. H₂SO₄ đặc, nóng
  • D. FeCl₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong các đơn chất halogen sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂, đơn chất nào ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Màu sắc đặc trưng của khí chlorine (Cl₂) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) như thế nào khi đi từ fluorine đến iodine?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phản ứng giữa đơn chất halogen nào với nước diễn ra mãnh liệt nhất, thậm chí có thể gây nổ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phản ứng với kim loại, các đơn chất halogen thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của chlorine và bromine?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dung dịch nước chlorine có khả năng tẩy màu là do sự có mặt của chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để phân biệt dung dịch muối chloride và dung dịch muối bromide, người ta thường dùng chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. X là halogen nào phản ứng với hydrogen mạnh nhất, ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tính acid của các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào khi đi từ HF đến HI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng phản ứng oxi hóa chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KOH (dung dịch loãng, nguội) → KCl + KClO + H₂O. Số oxi hóa của chlorine trong KClO là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong dãy halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chọn phát biểu SAI về tính chất vật lý của halogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion halide?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các halogen X, Y, Z. Biết X đẩy được Y và Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối halide tương ứng. Sắp xếp các halogen theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tố halogen nào có hàm lượng phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. HClO được gọi là acid gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là do cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bromine (Br₂) phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra sản phẩm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các hydrohalic acid, acid nào có tính khử mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với iodine?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Fluorine có thể oxi hóa được oxygen trong hợp chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong phản ứng giữa chlorine và hydrogen tạo thành hydrogen chloride, vai trò của chlorine là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được I₂ mà không lẫn Br₂, nên dùng chất oxi hóa nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIB.
  • D. Chu kì bất kì, nhóm VIIA.

Câu 2: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của chúng ở điều kiện thường?

  • A. F₂ và Cl₂ là chất khí.
  • B. Br₂ là chất lỏng.
  • C. I₂ là chất lỏng màu nâu đỏ.
  • D. Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.

Câu 3: Xét phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất xúc tác, vừa là chất oxi hóa.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + 2NaY → 2NaX + Y₂. Biết X, Y là các halogen thuộc nhóm VIIA và ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, X đứng trước Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tính oxi hóa của Y mạnh hơn X.
  • B. Tính oxi hóa của X mạnh hơn Y.
  • C. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
  • D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn X.

Câu 5: Trong công nghiệp, clo thường được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn bão hòa. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả quá trình xảy ra ở anot (anode)?

  • A. 2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
  • B. Na⁺ + e⁻ → Na
  • C. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
  • D. H₂O → 1/2O₂ + 2H⁺ + 2e⁻

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp muối NaCl và NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch chlorine, thu được 8,2 gam muối halide khan. Thành phần phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 23,4%
  • B. 42,8%
  • C. 57,2%
  • D. 76,6%

Câu 7: Để phân biệt dung dịch muối sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Khí CO₂.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về đơn chất halogen:
(a) Tất cả các halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
(b) Khả năng oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X₂.
(d) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết ion.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của chlorine?

  • A. Sản xuất chất tẩy trắng.
  • B. Khử trùng nước sinh hoạt.
  • C. Sản xuất nhựa PVC.
  • D. Sản xuất thuốc trừ sâu DDT.

Câu 10: Cho phản ứng: Br₂ + 2KI → 2KBr + I₂. Trong phản ứng này, bromine đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 11: Fluorine phản ứng mạnh với nước, thậm chí ở nhiệt độ thấp. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng phản ứng này?

  • A. F₂ + H₂O → HF + HOF
  • B. 2F₂ + 2H₂O → 4HF + O₂
  • C. F₂ + 2H₂O → 2HF + H₂O₂
  • D. F₂ + H₂O → 2HFO

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được iodine?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch KI.
  • D. Dung dịch Na₂SO₄.

Câu 13: Cho các halogen: fluorine (F₂), chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Sắp xếp các halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. F₂ < I₂ < Br₂ < Cl₂
  • B. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • C. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂
  • D. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Chất oxi hóa nào sau đây phù hợp?

  • A. Cu.
  • B. AgNO₃.
  • C. NaOH.
  • D. KMnO₄.

Câu 15: Cho 5,6 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ thường. Khối lượng muối sodium hypochlorite (NaClO) thu được là:

  • A. 7,425 gam.
  • B. 14,9 gam.
  • C. 22,3125 gam.
  • D. 29,8 gam.

Câu 16: Bromine có thể phản ứng được với chất nào trong các chất sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Ag.
  • B. Na.
  • C. Cu.
  • D. Au.

Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaF, 0,1 mol NaCl, 0,1 mol NaBr và 0,1 mol NaI. Sục khí chlorine dư vào dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Số mol khí chlorine đã phản ứng là:

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,3 mol.
  • D. 0,4 mol.

Câu 18: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH dư.
  • B. Dung dịch HCl dư.
  • C. Nước cất.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ đặc.

Câu 19: Cho các chất: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các acid theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. HF < HI < HBr < HCl
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine?

  • A. Br₂ + H₂ → 2HBr
  • B. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
  • C. Cl₂ + H₂ → 2HCl
  • D. Br₂ + 2NaCl → 2NaBr + Cl₂

Câu 21: Cho 0,01 mol đơn chất halogen X₂ tác dụng vừa đủ với kim loại M hóa trị II, thu được 1,23 gam muối halide. Kim loại M là:

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Fe.
  • D. Zn.

Câu 22: Trong các halogen, chất nào có tính sát trùng, được dùng để pha cồn iodine?

  • A. Fluorine.
  • B. Chlorine.
  • C. Iodine.
  • D. Bromine.

Câu 23: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được ion I⁻ mà không lẫn ion Br⁻ và Cl⁻, có thể dùng chất oxi hóa nào sau đây?

  • A. Cl₂.
  • B. FeCl₃.
  • C. KMnO₄.
  • D. HNO₃ đặc.

Câu 24: Cho 200 ml dung dịch AgNO₃ 1M tác dụng với dung dịch chứa 11,7 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 28,7 gam.
  • B. 14,35 gam.
  • C. 57,4 gam.
  • D. 35,9 gam.

Câu 25: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Phân tử nào có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. F₂.
  • B. Cl₂.
  • C. Br₂.
  • D. I₂.

Câu 26: Cho 5 gam MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí chlorine thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A. 0,56 lít.
  • B. 1,12 lít.
  • C. 1,68 lít.
  • D. 1,28 lít.

Câu 27: Cho thí nghiệm: nhỏ dung dịch AgNO₃ vào ống nghiệm chứa dung dịch NaBr. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 28: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ cao (>70°C). Nồng độ mol/l của NaClO₃ trong dung dịch thu được là:

  • A. 0,33M.
  • B. 0,67M.
  • C. 0,333M.
  • D. 0,5M.

Câu 29: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, tính chất nào sau đây biến đổi không theo quy luật?

  • A. Độ âm điện.
  • B. Bán kính nguyên tử.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Năng lượng liên kết X-X.

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: dẫn khí chlorine vào dung dịch potassium bromide (KBr) và thêm vài giọt hồ tinh bột. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Xuất hiện kết tủa đen.
  • D. Không có hiện tượng gì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tố галоген X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào sau đây *không* đúng về tính chất vật lí của chúng ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + 2NaY → 2NaX + Y₂. Biết X, Y là các halogen thuộc nhóm VIIA và ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, X đứng trước Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong công nghiệp, clo thường được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn bão hòa. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả quá trình xảy ra ở anot (anode)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp muối NaCl và NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch chlorine, thu được 8,2 gam muối halide khan. Thành phần phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để phân biệt dung dịch muối sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho các phát biểu sau về đơn chất halogen:
(a) Tất cả các halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
(b) Khả năng oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X₂.
(d) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết ion.
Số phát biểu *đúng* là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của chlorine?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho phản ứng: Br₂ + 2KI → 2KBr + I₂. Trong phản ứng này, bromine đóng vai trò là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Fluorine phản ứng mạnh với nước, thậm chí ở nhiệt độ thấp. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng phản ứng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được iodine?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các halogen: fluorine (F₂), chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Sắp xếp các halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Chất oxi hóa nào sau đây phù hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho 5,6 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ thường. Khối lượng muối sodium hypochlorite (NaClO) thu được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Bromine có thể phản ứng được với chất nào trong các chất sau đây ở điều kiện thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaF, 0,1 mol NaCl, 0,1 mol NaBr và 0,1 mol NaI. Sục khí chlorine dư vào dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Số mol khí chlorine đã phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho các chất: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các acid theo chiều tăng dần tính acid.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho 0,01 mol đơn chất halogen X₂ tác dụng vừa đủ với kim loại M hóa trị II, thu được 1,23 gam muối halide. Kim loại M là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong các halogen, chất nào có tính sát trùng, được dùng để pha cồn iodine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được ion I⁻ mà không lẫn ion Br⁻ và Cl⁻, có thể dùng chất oxi hóa nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho 200 ml dung dịch AgNO₃ 1M tác dụng với dung dịch chứa 11,7 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Phân tử nào có năng lượng liên kết lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho 5 gam MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí chlorine thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho thí nghiệm: nhỏ dung dịch AgNO₃ vào ống nghiệm chứa dung dịch NaBr. Hiện tượng quan sát được là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ cao (>70°C). Nồng độ mol/l của NaClO₃ trong dung dịch thu được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, tính chất nào sau đây biến đổi *không* theo quy luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: dẫn khí chlorine vào dung dịch potassium bromide (KBr) và thêm vài giọt hồ tinh bột. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 2: Trong điều kiện thường, đơn chất halogen nào tồn tại ở trạng thái lỏng?

  • A. Fluorine (F2)
  • B. Chlorine (Cl2)
  • C. Bromine (Br2)
  • D. Iodine (I2)

Câu 3: Phản ứng giữa chlorine và nước tạo ra sản phẩm nào có tính tẩy màu?

  • A. HCl
  • B. HClO
  • C. Cl2O
  • D. NaClO

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết ion iodide (I⁻)?

  • A. Dung dịch chlorine
  • B. Dung dịch sodium chloride
  • C. Dung dịch barium chloride
  • D. Dung dịch potassium sulfate

Câu 5: Cho phản ứng: X₂ + 2NaX" → 2NaX + X"₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất của halogen?

  • A. Tính khử của halogen
  • B. Tính acid của halogen
  • C. Tính base của halogen
  • D. Tính oxi hóa của halogen biến đổi theo nhóm

Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine là:

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt
  • B. Tẩy trắng vải, giấy
  • C. Sản xuất nhựa PVC
  • D. Chất xúc tác trong công nghiệp Haber

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: F₂ + H₂O → HF + X. Chất X là:

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. H₂O₂
  • D. O₃

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của halogen?

  • A. Halogen có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ F đến I.
  • B. Halogen có tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ F đến I.
  • C. Halogen có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ F đến I.
  • D. Halogen có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ F đến I.

Câu 11: Cho 2,3 gam kim loại sodium tác dụng hoàn toàn với chlorine dư, khối lượng muối sodium chloride thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.925 gam
  • B. 5.85 gam
  • C. 11.7 gam
  • D. 23.4 gam

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

  • A. Hydrochloric acid (HCl)
  • B. Sodium chloride (NaCl)
  • C. Calcium chloride (CaCl₂)
  • D. Potassium perchlorate (KClO₄)

Câu 13: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về khả năng phản ứng với hydrogen.

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • C. Cl₂ < Br₂ < I₂ < F₂
  • D. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂

Câu 14: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch hydrochloric acid
  • C. Dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội
  • D. Dung dịch sulfuric acid đặc

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch bromine 0.1M tác dụng với dung dịch sodium iodide dư. Khối lượng iodine tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 1.27 gam
  • B. 0.635 gam
  • C. 5.08 gam
  • D. 2.54 gam

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đơn chất iodine?

  • A. Ở điều kiện thường là chất rắn màu đen tím.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
  • C. Có khả năng thăng hoa.
  • D. Tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 18: Nguyên nhân chính khiến fluorine có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen là:

  • A. Số lớp electron lớn nhất
  • B. Độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất
  • C. Năng lượng ion hóa nhỏ nhất
  • D. Ái lực electron dương nhất

Câu 19: Khi cho chlorine tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH) loãng, nguội, sản phẩm chính tạo thành là:

  • A. KCl và KClO₃
  • B. KClO và H₂
  • C. KCl và KClO
  • D. KClO₃ và H₂O

Câu 20: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng:

  • A. Đơn chất
  • B. Hỗn hợp đơn chất và hợp chất
  • C. Dạng ion tự do
  • D. Hợp chất

Câu 21: Cho 3,55 gam chlorine tác dụng với dung dịch sodium bromide dư. Thể tích khí bromine (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.56 lít
  • B. 1.12 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 4.48 lít

Câu 22: Trong các halogen sau, halogen nào có màu tím đen ở trạng thái rắn?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 23: Cho dãy các halogen: F, Cl, Br, I. Tính phi kim của các nguyên tố trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 24: Loại hợp chất nào của halogen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp làm lạnh?

  • A. Muối halide
  • B. Hydrogen halide
  • C. Freon
  • D. Axit halogenic

Câu 25: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch chlorine
  • B. Dung dịch silver nitrate
  • C. Dung dịch barium chloride
  • D. Dung dịch potassium sulfate

Câu 26: Cho phản ứng: 2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 27: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân hydrochloric acid
  • B. Oxi hóa hydrochloric acid bằng MnO₂
  • C. Điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 28: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen là ns²np⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử halogen có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 1 electron
  • B. Nhường đi 7 electron
  • C. Góp chung 7 electron
  • D. Không thay đổi cấu hình electron

Câu 29: Để làm khô khí chlorine ẩm, có thể sử dụng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. Sodium hydroxide rắn
  • B. Sulfuric acid đặc
  • C. Phosphorus pentoxide (P₂O₅)
  • D. Calcium chloride khan (CaCl₂ khan)

Câu 30: So sánh tính acid của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HI
  • D. HBr

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong điều kiện thường, đơn chất halogen nào tồn tại ở trạng thái lỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phản ứng giữa chlorine và nước tạo ra sản phẩm nào có tính tẩy màu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết ion iodide (I⁻)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho phản ứng: X₂ + 2NaX' → 2NaX + X'₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất của halogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: F₂ + H₂O → HF + X. Chất X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của halogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho 2,3 gam kim loại sodium tác dụng hoàn toàn với chlorine dư, khối lượng muối sodium chloride thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về khả năng phản ứng với hydrogen.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch bromine 0.1M tác dụng với dung dịch sodium iodide dư. Khối lượng iodine tạo thành là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đơn chất iodine?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguyên nhân chính khiến fluorine có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi cho chlorine tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH) loãng, nguội, sản phẩm chính tạo thành là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong tự nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho 3,55 gam chlorine tác dụng với dung dịch sodium bromide dư. Thể tích khí bromine (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các halogen sau, halogen nào có màu tím đen ở trạng thái rắn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho dãy các halogen: F, Cl, Br, I. Tính phi kim của các nguyên tố trong dãy biến đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Loại hợp chất nào của halogen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp làm lạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium bromide (NaBr), có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho phản ứng: 2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, sắt (Fe) đóng vai trò là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen là ns²np⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử halogen có xu hướng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để làm khô khí chlorine ẩm, có thể sử dụng chất hút ẩm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh tính acid của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét phản ứng giữa chlorine và nước: Clu2082 + Hu2082O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, số oxi hóa của chlorine đã thay đổi như thế nào?

  • A. Chỉ tăng từ 0 lên +1.
  • B. Chỉ giảm từ 0 xuống -1.
  • C. Vừa tăng từ 0 lên +1, vừa giảm từ 0 xuống -1.
  • D. Không thay đổi, chlorine vẫn giữ số oxi hóa 0.

Câu 2: Fluorine (Fu2082) phản ứng mạnh với nước, tạo ra HF và khí oxygen. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. Fu2082 + Hu2082O → 2HF + Clu2082
  • B. 2Fu2082 + 2Hu2082O → 4HF + Ou2082
  • C. Fu2082 + 2Hu2082O → 2HF + Hu2082Ou2082
  • D. Fu2082 + Hu2082O → HF + OFu2082

Câu 3: Cho các halogen: chlorine (Clu2082), bromine (Bru2082), iodine (Iu2082). Sắp xếp các halogen này theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa.

  • A. Clu2082 > Bru2082 > Iu2082
  • B. Iu2082 > Bru2082 > Clu2082
  • C. Bru2082 > Clu2082 > Iu2082
  • D. Clu2082 = Bru2082 = Iu2082

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid (HCl) đặc bằng manganese dioxide (MnOu2082). Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng phản ứng này?

  • A. MnOu2082 + 2HCl → MnClu2082 + Hu2082O
  • B. MnOu2082 + 2HCl → MnClu2082 + Clu2082
  • C. MnOu2082 + 4HCl → MnClu2082 + Clu2082 + 2Hu2082O
  • D. MnOu2082 + 6HCl → MnClu2083 + 3Hu2082 + Clu2082

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Xu2082 + 2NaY → 2NaX + Yu2082. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất của các halogen?

  • A. Tính khử của Xu2082 mạnh hơn Yu2082.
  • B. Tính kim loại của X mạnh hơn Y.
  • C. Khả năng tan trong nước của Xu2082 tốt hơn Yu2082.
  • D. Tính oxi hóa của Xu2082 mạnh hơn Yu2082.

Câu 6: Vì sao fluorine không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride?

  • A. Vì fluorine có tính khử mạnh.
  • B. Vì fluorine phản ứng mạnh với nước, oxi hóa nước tạo Ou2082.
  • C. Vì các muối fluoride kém bền nhiệt.
  • D. Vì fluorine là chất khí, khó thu hồi.

Câu 7: Cho các phân tử halogen: Fu2082, Clu2082, Bru2082, Iu2082. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị mạnh nhất?

  • A. Fu2082
  • B. Clu2082
  • C. Bru2082
  • D. Iu2082

Câu 8: Màu sắc của chlorine (Clu2082) và bromine (Bru2082) ở điều kiện thường lần lượt là:

  • A. Vàng lục và đen tím.
  • B. Vàng lục và nâu đỏ.
  • C. Lục lam và vàng.
  • D. Không màu và vàng lục.

Câu 9: Đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

  • A. Fluorine (Fu2082)
  • B. Chlorine (Clu2082)
  • C. Iodine (Iu2082)
  • D. Bromine (Bru2082)

Câu 10: Cho phản ứng: Clu2082 + 2NaOH (loãng, nguội) → NaCl + NaClO + Hu2082O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 11: Trong công nghiệp, chlorine được ứng dụng rộng rãi để làm gì?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt và sản xuất chất tẩy trắng.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Chất làm lạnh trong tủ lạnh.
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 12: Halogen nào có khả năng tác dụng trực tiếp với hydrogen ở điều kiện thường, ngay cả trong bóng tối?

  • A. Fluorine (Fu2082)
  • B. Chlorine (Clu2082)
  • C. Bromine (Bru2082)
  • D. Iodine (Iu2082)

Câu 13: Cho dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 14: Dung dịch hydrogen halide nào có khả năng ăn mòn thủy tinh?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 15: Để nhận biết ion iodide (I-) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Nước chlorine (Clu2082).
  • C. Dung dịch AgNOu2083.
  • D. Khí COu2082.

Câu 16: Bromine (Bru2082) phản ứng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đặc, nóng tạo ra muối sodium bromate (NaBrOu2083). Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. Bru2082 + 2NaOH → NaBr + NaOBr + Hu2082O
  • B. Bru2082 + NaOH → NaBr + HBrO
  • C. 2Bru2082 + 4NaOH → 3NaBr + NaBrOu2082 + 2Hu2082O
  • D. 3Bru2082 + 6NaOH → 5NaBr + NaBrOu2083 + 3Hu2082O

Câu 17: Trong các hydrogen halide, HF có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với HCl, HBr, HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Do HF có khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. Do HF có tính acid mạnh nhất.
  • C. Do giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
  • D. Do HF có độ phân cực phân tử thấp nhất.

Câu 18: Cho phản ứng: Clu2082 + KI → KCl + Iu2082. Để phản ứng xảy ra, cần điều kiện gì?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường.

Câu 19: Khi dẫn khí chlorine ẩm qua giấy màu, giấy màu bị mất màu. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Khí chlorine có tính tẩy màu trực tiếp.
  • B. Khí chlorine tác dụng với nước tạo HClO có tính tẩy màu.
  • C. Khí chlorine oxi hóa chất màu thành chất không màu.
  • D. Khí chlorine khử chất màu thành chất không màu.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là của iodine?

  • A. Sản xuất thuốc sát trùng.
  • B. Bổ sung vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ.
  • C. Chất tẩy trắng quần áo.
  • D. Trong công nghiệp nhiếp ảnh.

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp muối NaCl và NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch chlorine, thu được 8.29 gam muối khan. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 22: Trong bình kín chứa khí Hu2082 và hơi Iu2082. Đun nóng bình đến nhiệt độ thích hợp, phản ứng thuận nghịch xảy ra: Hu2082 + Iu2082 ⇌ 2HI. Màu tím đặc trưng của hơi iodine sẽ thay đổi như thế nào khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Đậm hơn.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Nhạt dần.
  • D. Mất hẳn màu tím.

Câu 23: Cho các chất: Fu2082, Clu2082, Bru2082, Iu2082, S, Fe. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HI?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch Hu2082SOu2084 đặc.

Câu 25: Cho 3 phản ứng sau:
(1) Fu2082 + 2NaCl → 2NaF + Clu2082
(2) Clu2082 + 2NaBr → 2NaCl + Bru2082
(3) Bru2082 + 2NaI → 2NaBr + Iu2082
Dãy halogen nào được sắp xếp đúng theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

  • A. Fu2082, Clu2082, Bru2082, Iu2082
  • B. Iu2082, Bru2082, Clu2082, Fu2082
  • C. Bru2082, Iu2082, Fu2082, Clu2082
  • D. Iu2082, Bru2082, Clu2082, Fu2082

Câu 26: Xét phản ứng: Xu2082 + Hu2082 → 2HX. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°u2098u2093u2091) có giá trị âm lớn nhất khi X là halogen nào?

  • A. Fluorine (Fu2082)
  • B. Chlorine (Clu2082)
  • C. Bromine (Bru2082)
  • D. Iodine (Iu2082)

Câu 27: Cho 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các khí sau: Clu2082, Bru2082 (hơi), Iu2082 (hơi). Dùng chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch KI.
  • C. Hồ tinh bột.
  • D. Quan sát màu sắc trực tiếp.

Câu 28: Trong quá trình sản xuất chlorine từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, sản phẩm phụ tạo thành ở cathode là gì?

  • A. Khí chlorine (Clu2082).
  • B. Khí hydrogen (Hu2082).
  • C. Kim loại sodium (Na).
  • D. Khí oxygen (Ou2082).

Câu 29: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch potassium bromide (KBr). Tính khối lượng bromine thu được.

  • A. 8 gam.
  • B. 12 gam.
  • C. 16 gam.
  • D. 20 gam.

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm chứa khí chlorine khô. Hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • B. Giấy quỳ tím bị mất màu ngay lập tức.
  • C. Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Xét phản ứng giữa chlorine và nước: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, số oxi hóa của chlorine đã thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Fluorine (F₂) phản ứng mạnh với nước, tạo ra HF và khí oxygen. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các halogen: chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Sắp xếp các halogen này theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid (HCl) đặc bằng manganese dioxide (MnO₂). Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng phản ứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X₂ + 2NaY → 2NaX + Y₂. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất của các halogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao fluorine không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối fluoride?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho các phân tử halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Màu sắc của chlorine (Cl₂) và bromine (Br₂) ở điều kiện thường lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH (loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H₂O. Vai trò của chlorine trong phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong công nghiệp, chlorine được ứng dụng rộng rãi để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Halogen nào có khả năng tác dụng trực tiếp với hydrogen ở điều kiện thường, ngay cả trong bóng tối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có tính acid mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dung dịch hydrogen halide nào có khả năng ăn mòn thủy tinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để nhận biết ion iodide (I-) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Bromine (Br₂) phản ứng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đặc, nóng tạo ra muối sodium bromate (NaBrO₃). Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các hydrogen halide, HF có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với HCl, HBr, HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho phản ứng: Cl₂ + KI → KCl + I₂. Để phản ứng xảy ra, cần điều kiện gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi dẫn khí chlorine ẩm qua giấy màu, giấy màu bị mất màu. Nguyên nhân chính là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là của iodine?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp muối NaCl và NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch chlorine, thu được 8.29 gam muối khan. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong bình kín chứa khí H₂ và hơi I₂. Đun nóng bình đến nhiệt độ thích hợp, phản ứng thuận nghịch xảy ra: H₂ + I₂ ⇌ 2HI. Màu tím đặc trưng của hơi iodine sẽ thay đổi như thế nào khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho các chất: F₂, Cl₂, Br₂, I₂, S, Fe. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho 3 phản ứng sau:
(1) F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂
(2) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(3) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
Dãy halogen nào được sắp xếp đúng theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°ₘₓₑ) có giá trị âm lớn nhất khi X là halogen nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các khí sau: Cl₂, Br₂ (hơi), I₂ (hơi). Dùng chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình sản xuất chlorine từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, sản phẩm phụ tạo thành ở cathode là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch potassium bromide (KBr). Tính khối lượng bromine thu được.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm chứa khí chlorine khô. Hiện tượng nào sẽ xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 2: Phản ứng giữa đơn chất halogen X₂ và hydrogen (H₂) xảy ra mạnh nhất khi X₂ là halogen nào?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 3: Cho các đơn chất halogen: chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi.

  • A. Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂
  • C. Cl₂ < Br₂ < I₂
  • D. Br₂ < I₂ < Cl₂

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

  • A. NaF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + X. Chất X trong phương trình hóa học trên là:

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. I₂
  • D. Br₂

Câu 6: Đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của chlorine?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt
  • B. Tẩy trắng vải, sợi và giấy
  • C. Sản xuất nhiều hóa chất hữu cơ và vô cơ
  • D. Sản xuất teflon (polytetrafluoroethylene)

Câu 8: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 9: Dung dịch nước chlorine có tính tẩy màu là do sự có mặt của chất nào?

  • A. HCl
  • B. HClO
  • C. Cl₂
  • D. H₂O

Câu 10: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, khả năng phản ứng với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 11: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. Cl₂ + 2NaF → 2NaCl + F₂
  • B. Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
  • C. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
  • D. F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂

Câu 12: Cho 2 bình khí, một bình chứa chlorine và một bình chứa bromine. Làm thế nào để phân biệt hai bình khí này bằng phương pháp quan sát trực tiếp?

  • A. Dựa vào mùi của khí
  • B. Dựa vào màu sắc của khí
  • C. Dẫn khí qua dung dịch AgNO₃
  • D. Dẫn khí qua dung dịch NaOH

Câu 13: Cho các ion halide: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 14: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Nước chlorine và hồ tinh bột
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 15: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Oxi hóa HCl bằng MnO₂
  • B. Điện phân dung dịch NaCl
  • C. Nhiệt phân muối NaCl
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của halogen:
(a) Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ F₂ đến I₂.
(c) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 17: Xét phản ứng: X₂ + 2OH⁻ → XO⁻ + X⁻ + H₂O (với X là halogen). Phản ứng này xảy ra dễ dàng nhất với halogen nào?

  • A. I₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. F₂

Câu 18: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối halide của sodium: NaF, NaCl, NaBr. Sử dụng dung dịch AgNO₃ có thể nhận biết được bao nhiêu ống nghiệm?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 20: Trong các halogen, chất nào có khả năng tác dụng với nước tạo ra oxygen (O₂)?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 21: Cho phản ứng: 3Cl₂ + 6KOH (đặc, nóng) → 5KCl + KClO₃ + 3H₂O. Số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

  • A. Chỉ giảm từ 0 xuống -1
  • B. Chỉ tăng từ 0 lên +5
  • C. Vừa giảm từ 0 xuống -1, vừa tăng từ 0 lên +5
  • D. Không thay đổi

Câu 22: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch H₂SO₄ đặc
  • C. Dung dịch NaOH loãng
  • D. Không có dung dịch nào phù hợp trong các lựa chọn trên để bảo quản chlorine khí.

Câu 23: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaX, NaY, NaZ. Thêm chlorine vào ống NaX và NaY thấy có phản ứng, ống NaZ không phản ứng. Thêm bromine vào ống NaY thấy có phản ứng. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. F, Cl, Br
  • B. Cl, Br, I
  • C. Br, Cl, F
  • D. Br, I, F

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về fluorine?

  • A. Là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất
  • B. Phản ứng với nước giải phóng oxygen
  • C. Phản ứng trực tiếp với oxygen tạo oxide
  • D. Có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: MnO₂ + HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + H₂O. Hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học trên là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của iodine liên quan đến tính sát trùng?

  • A. Sản xuất thuốc cản quang X-quang
  • B. Điều chế NaI dùng trong y học
  • C. Tổng hợp hormone tuyến giáp
  • D. Sát trùng vết thương, dung dịch cồn iodine

Câu 27: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen X₂ là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực

Câu 28: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KI → I₂ + 2KCl. Phản ứng này chứng minh điều gì?

  • A. Iodine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine
  • B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine
  • C. Tính khử của ion chloride mạnh hơn ion iodide
  • D. Phản ứng không tự xảy ra

Câu 29: Cho các chất: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Chất nào có màu tím đen ở trạng thái rắn?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 30: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phản ứng giữa đơn chất halogen X₂ và hydrogen (H₂) xảy ra mạnh nhất khi X₂ là halogen nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các đơn chất halogen: chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhiệt độ sôi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + X. Chất X trong phương trình hóa học trên là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của chlorine?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Dung dịch nước chlorine có tính tẩy màu là do sự có mặt của chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong dãy halogen từ fluorine đến iodine, khả năng phản ứng với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) biến đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho 2 bình khí, một bình chứa chlorine và một bình chứa bromine. Làm thế nào để phân biệt hai bình khí này bằng phương pháp quan sát trực tiếp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho các ion halide: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để nhận biết ion iodide (I⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của halogen:
(a) Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ F₂ đến I₂.
(c) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét phản ứng: X₂ + 2OH⁻ → XO⁻ + X⁻ + H₂O (với X là halogen). Phản ứng này xảy ra dễ dàng nhất với halogen nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối halide của sodium: NaF, NaCl, NaBr. Sử dụng dung dịch AgNO₃ có thể nhận biết được bao nhiêu ống nghiệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong các halogen, chất nào có khả năng tác dụng với nước tạo ra oxygen (O₂)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho phản ứng: 3Cl₂ + 6KOH (đặc, nóng) → 5KCl + KClO₃ + 3H₂O. Số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để bảo quản chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaX, NaY, NaZ. Thêm chlorine vào ống NaX và NaY thấy có phản ứng, ống NaZ không phản ứng. Thêm bromine vào ống NaY thấy có phản ứng. X, Y, Z lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về fluorine?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: MnO₂ + HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + H₂O. Hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học trên là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của iodine liên quan đến tính sát trùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen X₂ là loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho phản ứng: Cl₂ + 2KI → I₂ + 2KCl. Phản ứng này chứng minh điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho các chất: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Chất nào có màu tím đen ở trạng thái rắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính acid mạnh nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất và được dùng để sản xuất Teflon (PTFE), một vật liệu chịu nhiệt và chống dính?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: X₂ + 2Na → 2NaX. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của đơn chất X₂.

  • A. Nhóm IA, tính khử mạnh
  • B. Nhóm VIA, tính oxi hóa yếu
  • C. Nhóm VIIA, tính oxi hóa mạnh
  • D. Nhóm VIIIA, trơ về mặt hóa học

Câu 3: Bromine (Br₂) là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Điều gì sau đây giải thích tốt nhất cho trạng thái lỏng của bromine ở nhiệt độ phòng, so với chlorine (Cl₂) là chất khí?

  • A. Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
  • B. Lực Van der Waals giữa các phân tử bromine mạnh hơn so với chlorine.
  • C. Chlorine tạo liên kết hydrogen mạnh hơn bromine.
  • D. Bromine có độ âm điện lớn hơn chlorine.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid (HCl) đặc bằng manganese dioxide (MnO₂) nung nóng. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. 2HCl + MnO₂ → MnCl₂ + H₂O
  • B. HCl + MnO₂ → HMnO₄ + Cl₂
  • C. HCl + MnO₂ → MnCl₃ + H₂
  • D. 4HCl + MnO₂ → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O

Câu 5: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch sau: sodium chloride (NaCl), sodium bromide (NaBr), sodium iodide (NaI). Thêm nước chlorine vào mỗi ống nghiệm. Ống nghiệm nào sẽ xuất hiện màu vàng nâu hoặc nâu đỏ?

  • A. Ống nghiệm chứa NaCl
  • B. Ống nghiệm chứa NaBr và NaI
  • C. Ống nghiệm chứa NaBr
  • D. Cả ba ống nghiệm đều không có sự thay đổi màu

Câu 6: Hydrogen halide (HX) có tính acid mạnh. Tính acid của dãy hydrogen halide biến đổi như thế nào từ HF đến HI và giải thích xu hướng này?

  • A. Tính acid giảm dần từ HF đến HI do độ âm điện của halogen giảm.
  • B. Tính acid không đổi vì độ âm điện của halogen không ảnh hưởng.
  • C. Tính acid tăng dần từ HF đến HI do độ bền liên kết H-X giảm.
  • D. Tính acid tăng dần từ HF đến HI do bán kính nguyên tử halogen giảm.

Câu 7: Phản ứng giữa fluorine (F₂) và nước diễn ra rất mãnh liệt, thậm chí gây nổ. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. HF và HClO
  • B. HF và HBrO
  • C. HF và HIO
  • D. HF và O₂

Câu 8: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH (dung dịch loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H₂O. NaClO trong phản ứng này có tên gọi là gì và nó có ứng dụng gì?

  • A. Sodium hypochlorite, chất tẩy trắng
  • B. Sodium chlorate, chất oxi hóa mạnh trong pháo hoa
  • C. Sodium perchlorate, chất hút ẩm
  • D. Sodium chloride, muối ăn thông thường

Câu 9: Iodine (I₂) là chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của iodine hoặc hợp chất của iodine?

  • A. Chất sát trùng vết thương (iodine tincture)
  • B. Bổ sung vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ
  • C. Sản xuất Teflon (PTFE)
  • D. Chất khử trùng trong y tế và thú y

Câu 10: So sánh tính oxi hóa của các halogen. Sắp xếp các halogen sau theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa: Cl₂, Br₂, F₂, I₂.

  • A. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • B. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • C. Cl₂ > Br₂ > I₂ > F₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > F₂ > I₂

Câu 11: Trong phản ứng giữa chlorine (Cl₂) và hydrogen (H₂), điều kiện nào sau đây là cần thiết để phản ứng xảy ra nhanh chóng và hiệu quả?

  • A. Nhiệt độ thấp
  • B. Áp suất cao
  • C. Ánh sáng hoặc nhiệt độ cao
  • D. Môi trường acid

Câu 12: Cho phản ứng: Br₂ + 2KI → 2KBr + I₂. Trong phản ứng này, bromine (Br₂) đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 13: Fluorine (F₂) phản ứng với hầu hết các chất, kể cả vàng (Au). Phản ứng giữa fluorine và vàng tạo ra hợp chất nào?

  • A. AuF
  • B. AuF₂
  • C. Au₂F₃
  • D. AuF₃

Câu 14: Dung dịch hydrogen fluoride (HF) được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. Tính chất nào của HF giải thích cho ứng dụng này?

  • A. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂)
  • B. HF là acid mạnh nhất trong dãy HX
  • C. HF có nhiệt độ sôi cao bất thường
  • D. HF tạo liên kết hydrogen mạnh

Câu 15: Nguyên tố halogen nào tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường và có màu đen tím đặc trưng?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Iodine (I₂)
  • D. Bromine (Br₂)

Câu 16: Cho dãy các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần số thứ tự nguyên tử?

  • A. Tính oxi hóa
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Màu sắc nhạt dần
  • D. Khả năng phản ứng với nước

Câu 17: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium iodide (NaI), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Nước chlorine và hồ tinh bột

Câu 18: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Oxi hóa HCl bằng MnO₂
  • C. Phân hủy nhiệt muối NaCl
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của chlorine (Cl₂)?

  • A. Chất khí ở điều kiện thường
  • B. Màu vàng lục
  • C. Chất lỏng màu nâu đỏ
  • D. Mùi xốc, độc

Câu 20: Cho phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • B. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • C. Cl₂ > Br₂ > I₂ > F₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > F₂ > I₂

Câu 21: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đặc, nóng, sản phẩm chính thu được là sodium chlorate (NaClO₃). Đây là phản ứng:

  • A. Thế
  • B. Oxi hóa khử thông thường
  • C. Tự oxi hóa khử
  • D. Trung hòa

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt
  • B. Tẩy trắng vải, giấy
  • C. Sản xuất nhiều hóa chất hữu cơ và vô cơ
  • D. Sản xuất thuốc nổ đen

Câu 23: Cho các phát biểu sau về halogen: (1) Có 7 electron lớp ngoài cùng. (2) Dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. (3) Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂. (4) Ở điều kiện thường, tất cả đều là chất khí. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Để bảo quản khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây để phản ứng và lưu trữ?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch H₂SO₄ đặc

Câu 25: Khi đun nóng muối potassium chlorate (KClO₃) có xúc tác manganese dioxide (MnO₂), khí nào sau đây được sinh ra?

  • A. Oxygen (O₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Hydrogen (H₂)
  • D. Carbon dioxide (CO₂)

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine?

  • A. H₂ + Cl₂ → 2HCl
  • B. H₂ + I₂ ⇌ 2HI
  • C. Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂
  • D. I₂ + 2NaCl → 2NaI + Cl₂

Câu 27: Bromine (Br₂) tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng, nguội tạo ra các sản phẩm nào?

  • A. NaBr và H₂O
  • B. NaBr, NaBrO và H₂O
  • C. NaBr, NaBrO₃ và H₂O
  • D. Không phản ứng

Câu 28: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính ăn mòn thủy tinh mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 29: Cho sơ đồ điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm từ hóa chất X: X + HCl (đặc) → Cl₂ + ... Hóa chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. CaCO₃
  • D. MnO₂ hoặc KMnO₄

Câu 30: Để nhận biết ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Nước bromine

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố галоген nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất và được dùng để sản xuất Teflon (PTFE), một vật liệu chịu nhiệt và chống dính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: X₂ + 2Na → 2NaX. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của đơn chất X₂.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bromine (Br₂) là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Điều gì sau đây giải thích tốt nhất cho trạng thái lỏng của bromine ở nhiệt độ phòng, so với chlorine (Cl₂) là chất khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid (HCl) đặc bằng manganese dioxide (MnO₂) nung nóng. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch sau: sodium chloride (NaCl), sodium bromide (NaBr), sodium iodide (NaI). Thêm nước chlorine vào mỗi ống nghiệm. Ống nghiệm nào sẽ xuất hiện màu vàng nâu hoặc nâu đỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hydrogen halide (HX) có tính acid mạnh. Tính acid của dãy hydrogen halide biến đổi như thế nào từ HF đến HI và giải thích xu hướng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phản ứng giữa fluorine (F₂) và nước diễn ra rất mãnh liệt, thậm chí gây nổ. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH (dung dịch loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H₂O. NaClO trong phản ứng này có tên gọi là gì và nó có ứng dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Iodine (I₂) là chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của iodine hoặc hợp chất của iodine?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh tính oxi hóa của các halogen. Sắp xếp các halogen sau theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa: Cl₂, Br₂, F₂, I₂.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong phản ứng giữa chlorine (Cl₂) và hydrogen (H₂), điều kiện nào sau đây là cần thiết để phản ứng xảy ra nhanh chóng và hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phản ứng: Br₂ + 2KI → 2KBr + I₂. Trong phản ứng này, bromine (Br₂) đóng vai trò là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Fluorine (F₂) phản ứng với hầu hết các chất, kể cả vàng (Au). Phản ứng giữa fluorine và vàng tạo ra hợp chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dung dịch hydrogen fluoride (HF) được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. Tính chất nào của HF giải thích cho ứng dụng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tố halogen nào tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường và có màu đen tím đặc trưng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho dãy các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần số thứ tự nguyên tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và sodium iodide (NaI), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của chlorine (Cl₂)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: X₂ + H₂ → 2HX. Khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần theo thứ tự nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đặc, nóng, sản phẩm chính thu được là sodium chlorate (NaClO₃). Đây là phản ứng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của chlorine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các phát biểu sau về halogen: (1) Có 7 electron lớp ngoài cùng. (2) Dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. (3) Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂. (4) Ở điều kiện thường, tất cả đều là chất khí. Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để bảo quản khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường dẫn khí chlorine vào dung dịch nào sau đây để phản ứng và lưu trữ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đun nóng muối potassium chlorate (KClO₃) có xúc tác manganese dioxide (MnO₂), khí nào sau đây được sinh ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bromine (Br₂) tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng, nguội tạo ra các sản phẩm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính ăn mòn thủy tinh mạnh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho sơ đồ điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm từ hóa chất X: X + HCl (đặc) → Cl₂ + ... Hóa chất X có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để nhận biết ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

Xem kết quả