Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quan sát bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂). Hãy phân tích và cho biết yếu tố chính nào quyết định xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ F₂ đến I₂?
- A. Sự tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử X₂.
- B. Sự giảm dần bán kính nguyên tử từ F đến I.
- C. Sự tăng dần tương tác van der Waals giữa các phân tử X₂.
- D. Sự tăng dần độ âm điện của nguyên tử từ F đến I.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) H₂ + F₂ → 2HF (phản ứng nổ mạnh trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
(2) H₂ + Cl₂ → 2HCl (phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc đun nóng)
(3) H₂ + Br₂ → 2HBr (phản ứng xảy ra khi đun nóng, có xúc tác Pt)
(4) H₂ + I₂ ⇌ 2HI (phản ứng thuận nghịch, xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác Pt)
Dựa vào các điều kiện phản ứng trên, hãy sắp xếp tính oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều giảm dần.
- A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
- B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
- C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
- D. F₂ > Cl₂ > I₂ > Br₂
Câu 3: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường, xảy ra phản ứng tạo ra sodium chloride, sodium hypochlorite và nước. Nếu thay dung dịch sodium hydroxide loãng bằng dung dịch sodium hydroxide đặc và đun nóng đến trên 70°C, sản phẩm thu được sẽ khác. Hãy dự đoán sản phẩm chính chứa oxygen của phản ứng giữa Cl₂ và NaOH đặc, nóng.
- A. NaClO (sodium hypochlorite)
- B. NaClO₂ (sodium chlorite)
- C. NaClO₃ (sodium chlorate)
- D. NaClO₄ (sodium perchlorate)
Câu 4: Để chứng minh tính oxi hóa của bromine mạnh hơn iodine, người ta có thể tiến hành thí nghiệm nào sau đây? (Giả sử các dung dịch muối halide đều có nồng độ phù hợp).
- A. Cho dung dịch Br₂ tác dụng với dung dịch NaCl.
- B. Cho dung dịch Br₂ tác dụng với dung dịch NaI.
- C. Cho dung dịch I₂ tác dụng với dung dịch NaBr.
- D. Cho dung dịch Cl₂ tác dụng với dung dịch NaI.
Câu 5: Fluorine là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Khi fluorine phản ứng với nước, không giống như chlorine, bromine hay iodine, nó không tạo ra acid hypohalous tương ứng. Thay vào đó, phản ứng tạo ra khí oxygen. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa F₂ và H₂O.
- A. 2F₂ + 2H₂O → 4HF + O₂
- B. F₂ + H₂O → HF + HFO
- C. F₂ + H₂O → 2HF + O₂
- D. F₂ + 2H₂O → 2HF + H₂O₂
Câu 6: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Cơ chế tẩy màu này dựa trên sự hình thành của một hợp chất kém bền có tính oxi hóa mạnh. Hãy xác định hợp chất đó và bản chất của quá trình tẩy màu.
- A. HCl, do HCl là một acid mạnh làm phân hủy chất màu.
- B. Cl₂, do Cl₂ trực tiếp phá vỡ cấu trúc màu.
- C. H₂, do H₂ khử chất màu thành dạng không màu.
- D. HClO, do HClO có tính oxi hóa mạnh làm biến đổi cấu trúc chất màu.
Câu 7: Một chất X ở điều kiện thường là chất lỏng có màu đỏ nâu, dễ bay hơi và rất độc. Chất X này được ứng dụng trong y học, nông nghiệp và công nghiệp hóa chất. Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng, hãy xác định chất X.
- A. Fluorine (F₂)
- B. Chlorine (Cl₂)
- C. Bromine (Br₂)
- D. Iodine (I₂)
Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của các đơn chất halogen là tính oxi hóa mạnh. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử của chúng. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất giải thích tính oxi hóa mạnh của halogen?
- A. Nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
- B. Nguyên tử có độ âm điện lớn.
- C. Nguyên tử có bán kính nhỏ.
- D. Nguyên tử có năng lượng ion hóa lớn.
Câu 9: Iodine là một chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa khi đun nóng. Iodine ít tan trong nước nhưng tan tốt trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, carbon tetrachloride, và đặc biệt là trong dung dịch potassium iodide (KI). Hãy giải thích tại sao iodine tan tốt hơn trong dung dịch KI so với nước nguyên chất.
- A. KI là một dung môi hữu cơ mạnh hơn nước.
- B. Iodine phản ứng với ion I⁻ trong dung dịch KI tạo thành ion I₃⁻ dễ tan trong nước.
- C. Nước nguyên chất không có khả năng hòa tan iodine.
- D. KI làm giảm sức căng bề mặt của nước, giúp iodine tan tốt hơn.
Câu 10: Chlorine được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn) có màng ngăn. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử nước. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình oxi hóa ion chloride. Hãy viết phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân này.
- A. 2NaCl → 2Na + Cl₂
- B. 2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂
- C. 2NaCl + 2H₂O u0008điện phân có màng ngănu0008 2NaOH + H₂ + Cl₂
- D. NaCl + H₂O → NaOH + HClO
Câu 11: Fluorine là halogen duy nhất không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halide hoặc dung dịch acid hydrohalic tương ứng trong nước. Lý do chính là:
- A. Ion F⁻ có tính khử rất mạnh.
- B. Fluorine là chất khí rất độc.
- C. Nước bị oxi hóa dễ dàng hơn ion F⁻ ở cực dương.
- D. Nước bị oxi hóa dễ dàng hơn ion F⁻, và fluorine tạo thành phản ứng ngay lập tức với nước.
Câu 12: Hãy phân tích ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của đơn chất iodine?
- A. Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
- B. Sát trùng vết thương (dạng cồn iodine).
- C. Pha chế thuốc chữa bệnh bướu cổ.
- D. Thuốc thử nhận biết hồ tinh bột.
Câu 13: Sắp xếp các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) theo chiều tăng dần tính khử.
- A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
- B. F⁻ < Cl⁻ < I⁻ < Br⁻
- C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
- D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻
Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂
(4) I₂ + 2NaBr → 2NaI + Br₂
Phản ứng nào không thể xảy ra dựa trên quy luật về tính oxi hóa của halogen?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 15: Tại sao khi thử khí chlorine bằng giấy quỳ tím ẩm, ban đầu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu?
- A. Cl₂ là một acid mạnh làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ tự phân hủy làm mất màu.
- B. Cl₂ có tính bazơ làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ bị khử làm mất màu.
- C. Cl₂ tác dụng với nước tạo ra HCl (acid) làm quỳ đỏ và HClO (chất tẩy màu) làm mất màu.
- D. Cl₂ là chất oxi hóa mạnh làm quỳ đỏ, sau đó Cl₂ tác dụng với quỳ làm mất màu.
Câu 16: Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine nung nóng, thu được sản phẩm X. Cho 1 mol sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư iodine nung nóng, thu được sản phẩm Y. Hãy xác định công thức hóa học của X và Y.
- A. X là FeCl₃, Y là FeI₂.
- B. X là FeCl₂, Y là FeI₃.
- C. X là FeCl₃, Y là FeI₃.
- D. X là FeCl₂, Y là FeI₂.
Câu 17: Khi so sánh độ bền của các phân tử đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), ta thấy độ bền liên kết giảm dần từ Cl₂ đến I₂. Tuy nhiên, F₂ lại có độ bền liên kết thấp hơn Cl₂. Điều này được giải thích là do:
- A. Fluorine có độ âm điện rất lớn.
- B. Kích thước nguyên tử F nhỏ, mật độ electron cao gây lực đẩy mạnh giữa các cặp electron chưa liên kết.
- C. Fluorine có năng lượng ion hóa cao.
- D. Fluorine có cấu hình electron đặc biệt.
Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là khử trùng nước sinh hoạt. Quá trình này dựa vào khả năng nào của chlorine?
- A. Tính acid mạnh của dung dịch chlorine trong nước.
- B. Khả năng tạo kết tủa với các vi khuẩn.
- C. Tính oxi hóa mạnh của các sản phẩm tạo thành khi chlorine tác dụng với nước.
- D. Khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm trong nước.
Câu 19: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch sodium bromide (NaBr), người ta có thể dùng dung dịch chứa đơn chất halogen nào sau đây?
- A. Dung dịch Cl₂.
- B. Dung dịch Br₂.
- C. Dung dịch I₂.
- D. Dung dịch F₂.
Câu 20: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các đơn chất halogen:
(a) Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
(c) Độ tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
(d) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
Số phát biểu đúng là:
Câu 21: Khi sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, thứ tự các ion halide bị oxi hóa là:
- A. Br⁻ bị oxi hóa trước, sau đó đến I⁻.
- B. I⁻ bị oxi hóa trước, sau đó đến Br⁻.
- C. Cả Br⁻ và I⁻ bị oxi hóa đồng thời.
- D. Không có ion nào bị oxi hóa.
Câu 22: Một lượng nhỏ fluorine được thêm vào kem đánh răng hoặc nước máy ở một số nơi dưới dạng hợp chất fluoride (ví dụ: NaF, SnF₂) để giúp ngăn ngừa sâu răng. Cơ chế hoạt động của fluoride trong việc bảo vệ men răng là gì?
- A. Thay thế một phần nhóm -OH trong men răng (hydroxyapatite) tạo thành fluorapatite, làm cho men răng cứng hơn và khó bị acid tấn công hơn.
- B. Tạo ra một lớp phủ bảo vệ trên bề mặt men răng.
- C. Trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng.
- D. Trung hòa acid do vi khuẩn tạo ra trong miệng.
Câu 23: Chlorine là một chất khí rất độc, nặng hơn không khí. Khi làm việc với chlorine, cần tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt. Nếu không may hít phải lượng lớn khí chlorine, biện pháp sơ cứu ban đầu hiệu quả là:
- A. Cho nạn nhân uống nhiều nước lạnh.
- B. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm khí và cho hít thở không khí trong lành, hoặc hít khí ammonia loãng (có tác dụng trung hòa).
- C. Cho nạn nhân hít thở khí oxygen nguyên chất.
- D. Cho nạn nhân uống dung dịch acid loãng để trung hòa.
Câu 24: Xét phản ứng tổng hợp hydrogen halide từ đơn chất: H₂ + X₂ → 2HX. Phản ứng nào sau đây tỏa nhiệt mạnh nhất?
- A. H₂ + F₂ → 2HF
- B. H₂ + Cl₂ → 2HCl
- C. H₂ + Br₂ → 2HBr
- D. H₂ + I₂ → 2HI
Câu 25: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất, đặc biệt là muối halide. Điều này phù hợp với tính chất hóa học nào của chúng?
- A. Tính acid mạnh.
- B. Tính bazơ mạnh.
- C. Tính khử mạnh.
- D. Tính oxi hóa mạnh.
Câu 26: Cho các chất sau: Fe, H₂, NaOH loãng nguội, dung dịch NaI. Chất nào có thể phản ứng trực tiếp với đơn chất chlorine (Cl₂) ở điều kiện thích hợp?
- A. Chỉ Fe và H₂.
- B. Chỉ Fe, H₂ và dung dịch NaI.
- C. Chỉ Fe, NaOH loãng nguội và dung dịch NaI.
- D. Cả Fe, H₂, NaOH loãng nguội và dung dịch NaI.
Câu 27: Để thu được 11,2 lít khí chlorine (ở đkc), người ta có thể điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khối lượng NaCl đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
- A. 29,25 gam.
- B. 58,5 gam.
- C. 29,25 gam.
- D. 117,0 gam.
Câu 28: Một dung dịch không màu được thêm vào một ít hồ tinh bột. Sau đó, sục từ từ khí chlorine vào dung dịch. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Dung dịch không màu ban đầu có thể chứa muối halide nào?
- A. NaCl.
- B. NaBr.
- C. NaF.
- D. NaI.
Câu 29: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì? Giải thích.
- A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, vì hai nguyên tử halogen giống nhau có hiệu độ âm điện bằng 0.
- B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, vì các nguyên tử halogen có độ âm điện lớn.
- C. Liên kết ion, vì halogen là phi kim điển hình.
- D. Liên kết kim loại, vì halogen tồn tại ở dạng phân tử.
Câu 30: So sánh tính chất hóa học của HClO (acid hypochlorous) và HCl (acid hydrochloric) trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. HCl là acid yếu, HClO là acid mạnh.
- B. HClO có tính tẩy màu và sát trùng, HCl thì không.
- C. HClO làm đỏ quỳ tím mạnh hơn HCl.
- D. Cả HClO và HCl đều có tính oxi hóa mạnh.