15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu hóa học nào sau đây tập trung vào việc xác định thành phần định tính và định lượng của các chất trong một mẫu?

  • A. Hóa học hữu cơ
  • B. Hóa học vô cơ
  • C. Hóa học phân tích
  • D. Hóa học vật lý

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm trong phòng lab, việc đeo kính bảo hộ có mục đích chính là gì?

  • A. Tránh hít phải hơi hóa chất độc hại.
  • B. Giữ tóc gọn gàng, không vướng vào thí nghiệm.
  • C. Ngăn ngừa cháy nổ do tia lửa.
  • D. Bảo vệ mắt khỏi hóa chất bắn vào hoặc vật sắc nhọn.

Câu 3: Một học sinh quan sát thấy khi cho một mẩu kim loại vào dung dịch axit, có bọt khí thoát ra và mẩu kim loại tan dần. Dấu hiệu nào sau đây không phải là bằng chứng trực tiếp cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?

  • A. Có chất khí thoát ra.
  • B. Mẩu kim loại tan dần.
  • C. Có sự thay đổi màu sắc của dung dịch.
  • D. Có sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt đáng kể.

Câu 4: Quy trình nghiên cứu hóa học thường bắt đầu bằng bước nào sau đây?

  • A. Quan sát, thu thập dữ liệu.
  • B. Đưa ra giả thuyết.
  • C. Thực nghiệm kiểm chứng.
  • D. Viết báo cáo, công bố kết quả.

Câu 5: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình ngọn lửa thường biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

  • A. Dễ cháy.
  • B. Độc hại.
  • C. Ăn mòn.
  • D. Gây nổ.

Câu 6: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Đường tan trong nước.
  • C. Thủy tinh nóng chảy.
  • D. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

Câu 7: Chất nào sau đây là đơn chất?

  • A. Nước (H₂O).
  • B. Muối ăn (NaCl).
  • C. Khí oxygen (O₂).
  • D. Đường glucose (C₆H₁₂O₆).

Câu 8: Một vật thể được tạo ra bởi bàn tay con người nhằm phục vụ mục đích sử dụng nhất định được gọi là:

  • A. Vật thể tự nhiên.
  • B. Vật thể nhân tạo.
  • C. Chất tinh khiết.
  • D. Hỗn hợp.

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

  • A. S + O₂ → SO₂.
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂.
  • C. Zn + H₂SO₄ → ZnSO₄ + H₂.
  • D. NaOH + HCl → NaCl + H₂O.

Câu 10: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi, cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Ngửi trực tiếp để nhận biết mùi.
  • B. Lấy lượng lớn hóa chất để dễ thao tác.
  • C. Làm việc trong tủ hút hoặc nơi thoáng khí.
  • D. Đổ hóa chất thừa trở lại chai ban đầu.

Câu 11: Vai trò của hóa học trong xử lý ô nhiễm môi trường thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học.
  • B. Tổng hợp vật liệu nhựa.
  • C. Chế tạo thuốc nổ.
  • D. Phát triển công nghệ xử lý nước thải và khí thải.

Câu 12: Trong quy trình nghiên cứu hóa học, sau khi thu thập dữ liệu và đưa ra giả thuyết, bước tiếp theo mang tính quyết định để kiểm chứng giả thuyết là gì?

  • A. Phân tích dữ liệu.
  • B. Tiến hành thực nghiệm.
  • C. Đưa ra kết luận.
  • D. Tham khảo tài liệu.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về sự biến đổi vật lí là sai?

  • A. Không có sự tạo thành chất mới.
  • B. Chỉ có sự thay đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước.
  • C. Luôn xảy ra kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mạnh.
  • D. Thường là quá trình thuận nghịch (có thể trở về trạng thái ban đầu).

Câu 14: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình đầu lâu xương chéo biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

  • A. Gây ăn mòn.
  • B. Rất độc.
  • C. Dễ oxy hóa.
  • D. Nguy hiểm cho môi trường.

Câu 15: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

  • A. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu.
  • B. CO₂ + H₂O → H₂CO₃.
  • C. 2KMnO₄ → K₂MnO₄ + MnO₂ + O₂.
  • D. AgNO₃ + HCl → AgCl↓ + HNO₃.

Câu 16: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, tư thế cầm ống nghiệm an toàn là:

  • A. Miệng ống nghiệm hướng thẳng vào người mình để dễ quan sát.
  • B. Miệng ống nghiệm hướng thẳng vào bạn cùng nhóm.
  • C. Cầm cố định ống nghiệm bằng tay không.
  • D. Miệng ống nghiệm hướng ra phía không có người và không có vật dễ cháy.

Câu 17: Vật thể nào sau đây được phân loại là vật thể tự nhiên?

  • A. Cây xanh.
  • B. Chiếc bàn.
  • C. Quyển sách.
  • D. Máy tính.

Câu 18: Hợp chất là chất được tạo thành từ:

  • A. Một nguyên tố hóa học.
  • B. Hai hay nhiều nguyên tố hóa học liên kết với nhau theo tỉ lệ xác định.
  • C. Các chất khác nhau trộn lẫn vào nhau.
  • D. Các nguyên tử giống nhau.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

  • A. Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂.
  • B. CO + O₂ → CO₂.
  • C. H₂O → H₂ + O₂.
  • D. NaCl + AgNO₃ → NaNO₃ + AgCl↓.

Câu 20: Khi hóa chất dính vào da, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tìm chất trung hòa để bôi lên vết bỏng.
  • B. Lau khô hóa chất bằng khăn giấy.
  • C. Rửa ngay dưới vòi nước sạch trong vài phút.
  • D. Băng kín vết thương.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng hóa học để sản xuất thuốc chữa bệnh?

  • A. Công nghiệp dược phẩm.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp thực phẩm (chế biến).

Câu 22: Giả thuyết trong nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Là kết quả cuối cùng của quá trình nghiên cứu.
  • B. Là dữ liệu thu thập được từ thí nghiệm.
  • C. Là quy trình thực hiện thí nghiệm.
  • D. Là lời giải thích hoặc dự đoán sơ bộ cho một hiện tượng dựa trên quan sát, cần được kiểm chứng.

Câu 23: Quá trình nào sau đây không phải là biến đổi vật lí?

  • A. Cắt giấy thành nhiều mảnh nhỏ.
  • B. Đốt cháy cồn.
  • C. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.
  • D. Nghiền nát viên phấn.

Câu 24: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình cây và cá chết biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

  • A. Dễ nổ.
  • B. Độc cấp tính.
  • C. Gây ăn mòn.
  • D. Nguy hại cho môi trường thủy sinh.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

  • A. Fe + S → FeS.
  • B. CuO + H₂ → Cu + H₂O.
  • C. BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NaCl.
  • D. 2H₂O → 2H₂ + O₂.

Câu 26: Khi làm việc với ngọn lửa đèn cồn, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Để các chai lọ hóa chất dễ cháy gần đèn cồn.
  • B. Buộc tóc gọn gàng và tránh xa ngọn lửa.
  • C. Sử dụng cồn công nghiệp để đun nóng nhanh hơn.
  • D. Để đèn cồn đang cháy ở khu vực nhiều gió.

Câu 27: Hỗn hợp là gì?

  • A. Là sự trộn lẫn của hai hay nhiều chất với nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra.
  • B. Là chất được tạo thành từ một nguyên tố duy nhất.
  • C. Là chất được tạo thành từ các nguyên tố liên kết hóa học.
  • D. Là chất chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 28: Ngành hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các hợp chất của carbon (trừ một số trường hợp ngoại lệ như CO, CO₂, các carbonate...)?

  • A. Hóa học hữu cơ.
  • B. Hóa học vô cơ.
  • C. Hóa học phân tích.
  • D. Hóa học polyme.

Câu 29: Khi pha loãng axit sulfuric đặc, cần thực hiện thao tác an toàn nào?

  • A. Rót nước từ từ vào axit đặc và khuấy đều.
  • B. Rót cả nước và axit đặc vào cùng lúc.
  • C. Rót axit đặc từ từ vào nước và không khuấy.
  • D. Rót từ từ axit đặc vào nước và khuấy đều.

Câu 30: Vai trò của hóa học trong sản xuất nông nghiệp thể hiện qua việc:

  • A. Chế tạo máy móc nông nghiệp.
  • B. Nghiên cứu giống cây trồng mới.
  • C. Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu hóa học nào sau đây tập trung vào việc xác định thành phần định tính và định lượng của các chất trong một mẫu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm trong phòng lab, việc đeo kính bảo hộ có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một học sinh quan sát thấy khi cho một mẩu kim loại vào dung dịch axit, có bọt khí thoát ra và mẩu kim loại tan dần. Dấu hiệu nào sau đây *không* phải là bằng chứng trực tiếp cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quy trình nghiên cứu hóa học thường bắt đầu bằng bước nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình ngọn lửa thường biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chất nào sau đây là đơn chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vật thể được tạo ra bởi bàn tay con người nhằm phục vụ mục đích sử dụng nhất định được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi, cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vai trò của hóa học trong xử lý ô nhiễm môi trường thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quy trình nghiên cứu hóa học, sau khi thu thập dữ liệu và đưa ra giả thuyết, bước tiếp theo mang tính quyết định để kiểm chứng giả thuyết là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây về sự biến đổi vật lí là *sai*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình đầu lâu xương chéo biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, tư thế cầm ống nghiệm an toàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vật thể nào sau đây được phân loại là vật thể tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hợp chất là chất được tạo thành từ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi hóa chất dính vào da, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng hóa học để sản xuất thuốc chữa bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giả thuyết trong nghiên cứu khoa học là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Quá trình nào sau đây *không* phải là biến đổi vật lí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ký hiệu cảnh báo hóa chất có hình cây và cá chết biểu thị tính chất nguy hiểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi làm việc với ngọn lửa đèn cồn, cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hỗn hợp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ngành hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các hợp chất của carbon (trừ một số trường hợp ngoại lệ như CO, CO₂, các carbonate...)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi pha loãng axit sulfuric đặc, cần thực hiện thao tác an toàn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Vai trò của hóa học trong sản xuất nông nghiệp thể hiện qua việc:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu chính của Hóa học là gì?

  • A. Chỉ nghiên cứu về các phản ứng tạo ra năng lượng.
  • B. Chỉ nghiên cứu về cấu tạo và sự chuyển động của các vật thể.
  • C. Nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất.
  • D. Nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất và trong vũ trụ.

Câu 2: Một vật thể được làm từ sắt. Trong trường hợp này, "sắt" được gọi là gì?

  • A. Một vật thể.
  • B. Một chất.
  • C. Một hiện tượng hóa học.
  • D. Một hỗn hợp.

Câu 3: Khi quan sát một mẩu than chì (graphite), ta thấy nó có màu đen, mềm, dẫn điện và không tan trong nước. Những đặc điểm như màu sắc, độ mềm, khả năng dẫn điện, tính tan này được gọi là gì của than chì?

  • A. Tính chất vật lí.
  • B. Tính chất hóa học.
  • C. Sự biến đổi hóa học.
  • D. Cấu trúc hóa học.

Câu 4: Quá trình nào sau đây mô tả một sự biến đổi hóa học?

  • A. Nước đá tan chảy thành nước lỏng.
  • B. Đường hòa tan vào nước tạo thành dung dịch nước đường.
  • C. Thủy tinh bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ.
  • D. Sắt bị gỉ sét trong không khí ẩm.

Câu 5: Một học sinh đang làm thí nghiệm trong phòng thực hành. Em đó vô tình làm đổ một lượng nhỏ hóa chất lỏng không rõ tên lên bàn. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà học sinh đó nên làm là gì?

  • A. Nhanh chóng dùng tay lau sạch.
  • B. Tiếp tục làm thí nghiệm như chưa có gì xảy ra.
  • C. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • D. Tìm một chai hóa chất khác để trung hòa.

Câu 6: Trong quá trình học tập môn Hóa học, việc sử dụng mô hình (ví dụ: mô hình phân tử) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giúp hình dung cấu trúc và sự sắp xếp của các nguyên tử, phân tử một cách trực quan.
  • B. Thay thế hoàn toàn các thí nghiệm hóa học.
  • C. Cung cấp các số liệu định lượng chính xác về chất.
  • D. Chỉ dùng để trang trí trong phòng học.

Câu 7: Hóa học đóng góp quan trọng vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua việc nào sau đây?

  • A. Thiết kế các công trình thủy lợi.
  • B. Nghiên cứu và sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Phát triển các giống cây trồng mới bằng phương pháp biến đổi gen.
  • D. Dự báo thời tiết và khí hậu.

Câu 8: Khi tiến hành pha loãng acid sulfuric đặc trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn bắt buộc là gì?

  • A. Rót nước từ từ vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót cả acid đặc và nước cùng lúc vào một cốc.
  • C. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • D. Không cần khuấy khi pha loãng acid.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất là gì?

  • A. Tính chất vật lí chỉ quan sát được bằng mắt thường, còn tính chất hóa học thì không.
  • B. Tính chất vật lí mô tả khả năng phản ứng của chất, còn tính chất hóa học mô tả trạng thái tồn tại.
  • C. Tính chất vật lí thay đổi khi có sự biến đổi hóa học, còn tính chất hóa học thì không.
  • D. Tính chất vật lí mô tả trạng thái, hình dạng, kích thước mà không làm thay đổi chất, còn tính chất hóa học mô tả khả năng biến đổi thành chất khác.

Câu 10: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc các bước cơ bản của phương pháp nghiên cứu hóa học theo con đường thực nghiệm?

  • A. Chỉ dựa vào lý thuyết có sẵn để đưa ra kết luận cuối cùng.
  • B. Quan sát hiện tượng, thu thập dữ liệu.
  • C. Đề xuất giả thuyết giải thích hiện tượng.
  • D. Tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu cảnh báo có hình ngọn lửa thường biểu thị điều gì?

  • A. Chất độc hại.
  • B. Chất dễ cháy.
  • C. Chất ăn mòn.
  • D. Chất phóng xạ.

Câu 12: Tại sao việc đeo kính bảo vệ mắt là rất quan trọng khi làm thí nghiệm hóa học, đặc biệt là khi đun nóng hóa chất?

  • A. Để nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ trong thí nghiệm.
  • B. Để tránh hơi hóa chất bay vào mũi.
  • C. Để giữ cho mắt không bị khô.
  • D. Để bảo vệ mắt khỏi hóa chất bắn vào, hơi hóa chất độc hại hoặc mảnh vỡ thủy tinh.

Câu 13: Một mẫu chất lỏng A có các đặc điểm sau: không màu, không mùi, sôi ở 100°C (dưới áp suất chuẩn), đông đặc ở 0°C. Dựa vào các tính chất này, chất lỏng A có khả năng cao là gì?

  • A. Nước tinh khiết.
  • B. Ethanol (rượu etylic).
  • C. Dung dịch muối ăn.
  • D. Dầu ăn.

Câu 14: Hóa học được mệnh danh là "khoa học trung tâm" vì nó làm cầu nối giữa các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác. Điều này thể hiện rõ nhất qua mối liên hệ của Hóa học với lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Lịch sử và Địa lí.
  • B. Ngữ văn và Toán học.
  • C. Sinh học và Vật lí.
  • D. Âm nhạc và Mỹ thuật.

Câu 15: Khi đốt cháy một tờ giấy, ta quan sát thấy giấy chuyển thành tro và khói. Hiện tượng này được phân loại là gì?

  • A. Hiện tượng vật lí.
  • B. Hiện tượng hóa học.
  • C. Sự hòa tan.
  • D. Sự bay hơi.

Câu 16: Đâu là ví dụ về một "vật thể" trong các lựa chọn sau?

  • A. Oxi (O₂).
  • B. Nước (H₂O).
  • C. Cái bàn gỗ.
  • D. Muối ăn (NaCl).

Câu 17: Hóa học xanh (Green Chemistry) là một xu hướng phát triển nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ nghiên cứu các phản ứng có màu xanh lá cây.
  • B. Tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
  • C. Tìm ra các chất hóa học mới độc hại hơn.
  • D. Thiết kế các quy trình hóa học và sản phẩm hóa học thân thiện với môi trường, giảm thiểu hoặc loại bỏ việc sử dụng và tạo ra các chất độc hại.

Câu 18: Khi đun nóng nước trong ấm, nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hơi nước). Đây là một ví dụ về:

  • A. Hiện tượng vật lí.
  • B. Hiện tượng hóa học.
  • C. Phản ứng hóa học.
  • D. Sự phân hủy chất.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, việc nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất là hành động:

  • A. Được phép nếu hóa chất có ghi nhãn "không độc".
  • B. Cần thiết để xác định tính chất của hóa chất.
  • C. Tuyệt đối cấm vì có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.
  • D. Chỉ cấm đối với các hóa chất có mùi khó chịu.

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu hóa học nào sử dụng các phép đo lường, tính toán để thu thập dữ liệu định lượng về chất và quá trình hóa học?

  • A. Phương pháp quan sát.
  • B. Phương pháp thực nghiệm.
  • C. Phương pháp lí thuyết.
  • D. Phương pháp mô hình hóa.

Câu 21: Dựa vào tính chất nào sau đây để phân biệt hai chất lỏng không màu là nước và ethanol (rượu etylic)?

  • A. Trạng thái (cả hai đều lỏng).
  • B. Màu sắc (cả hai đều không màu).
  • C. Khối lượng riêng (khó đo chính xác trong điều kiện phổ thông).
  • D. Nhiệt độ sôi (nước sôi 100°C, ethanol sôi khoảng 78°C dưới áp suất chuẩn).

Câu 22: Vai trò của Hóa học trong y học được thể hiện rõ nhất qua việc nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu, tổng hợp và sản xuất thuốc chữa bệnh.
  • B. Phẫu thuật và cấy ghép nội tạng.
  • C. Chẩn đoán bệnh bằng phương pháp X-quang.
  • D. Tư vấn tâm lí cho bệnh nhân.

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi hoặc có mùi khó chịu, cần phải làm việc ở đâu để đảm bảo an toàn?

  • A. Trên bàn thí nghiệm thông thường.
  • B. Trong tủ hút khí độc.
  • C. Gần cửa sổ đang mở.
  • D. Ở góc phòng thí nghiệm ít người qua lại.

Câu 24: Khí carbon dioxide (CO₂) là một chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và có khả năng làm đục nước vôi trong. Khả năng làm đục nước vôi trong là tính chất gì của CO₂?

  • A. Tính chất vật lí.
  • B. Tính chất hóa học.
  • C. Tính chất vật lí và hóa học.
  • D. Không phải tính chất.

Câu 25: Tại sao sau khi sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm, cần phải đậy nắp chai/lọ ngay lập tức và để lại đúng vị trí ban đầu?

  • A. Để chai/lọ trông gọn gàng hơn.
  • B. Để tránh lãng phí hóa chất.
  • C. Để tránh hóa chất bị nhiễm bẩn, bay hơi, hoặc gây nguy hiểm nếu đổ vỡ.
  • D. Để giáo viên biết bạn đã dùng hóa chất đó.

Câu 26: Việc nghiên cứu Hóa học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh, từ cấu tạo của vật chất đến các quá trình biến đổi xảy ra trong tự nhiên và đời sống. Điều này thể hiện vai trò nào của Hóa học?

  • A. Vai trò cung cấp tri thức khoa học.
  • B. Vai trò giải trí.
  • C. Vai trò chỉ ứng dụng trong công nghiệp.
  • D. Vai trò chỉ liên quan đến sức khỏe con người.

Câu 27: Khi quan sát quá trình nến cháy, ta thấy nến (parafin) nóng chảy, bấc cháy và ngọn lửa phát sáng. Trong các hiện tượng này, hiện tượng nào là sự biến đổi hóa học?

  • A. Nến nóng chảy.
  • B. Bấc cháy (cháy là phản ứng của chất với oxi).
  • C. Nến nóng chảy và ngọn lửa phát sáng.
  • D. Tất cả đều là biến đổi vật lí.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, biểu tượng hình đầu lâu xương chéo thường được dùng để cảnh báo điều gì?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất ăn mòn.
  • C. Chất gây nổ.
  • D. Chất độc hại.

Câu 29: Một mẫu kim loại X có màu trắng bạc, dẫn điện tốt, mềm, khối lượng riêng là 2.7 g/cm³. Khi cho kim loại X tác dụng với acid hydrochloric (HCl), thấy có khí thoát ra. Các đặc điểm như màu sắc, tính dẫn điện, độ mềm, khối lượng riêng là các tính chất gì của kim loại X?

  • A. Tính chất vật lí.
  • B. Tính chất hóa học.
  • C. Sự biến đổi hóa học.
  • D. Ứng dụng của kim loại.

Câu 30: Việc nghiên cứu Hóa học giúp con người tạo ra nhiều vật liệu mới có tính chất ưu việt như chất dẻo, vật liệu composite, sợi tổng hợp... Điều này thể hiện vai trò nào của Hóa học?

  • A. Vai trò cung cấp tri thức cơ bản.
  • B. Vai trò ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
  • C. Vai trò giải thích các hiện tượng tự nhiên.
  • D. Vai trò dự báo thời tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu chính của Hóa học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một vật thể được làm từ sắt. Trong trường hợp này, 'sắt' được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi quan sát một mẩu than chì (graphite), ta thấy nó có màu đen, mềm, dẫn điện và không tan trong nước. Những đặc điểm như màu sắc, độ mềm, khả năng dẫn điện, tính tan này được gọi là gì của than chì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình nào sau đây mô tả một sự biến đổi hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một học sinh đang làm thí nghiệm trong phòng thực hành. Em đó vô tình làm đổ một lượng nhỏ hóa chất lỏng không rõ tên lên bàn. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà học sinh đó nên làm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong quá trình học tập môn Hóa học, việc sử dụng mô hình (ví dụ: mô hình phân tử) có vai trò chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hóa học đóng góp quan trọng vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua việc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi tiến hành pha loãng acid sulfuric đặc trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn bắt buộc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc các bước cơ bản của phương pháp nghiên cứu hóa học theo con đường thực nghiệm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu cảnh báo có hình ngọn lửa thường biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao việc đeo kính bảo vệ mắt là rất quan trọng khi làm thí nghiệm hóa học, đặc biệt là khi đun nóng hóa chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một mẫu chất lỏng A có các đặc điểm sau: không màu, không mùi, sôi ở 100°C (dưới áp suất chuẩn), đông đặc ở 0°C. Dựa vào các tính chất này, chất lỏng A có khả năng cao là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hóa học được mệnh danh là 'khoa học trung tâm' vì nó làm cầu nối giữa các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác. Điều này thể hiện rõ nhất qua mối liên hệ của Hóa học với lĩnh vực nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi đốt cháy một tờ giấy, ta quan sát thấy giấy chuyển thành tro và khói. Hiện tượng này được phân loại là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đâu là ví dụ về một 'vật thể' trong các lựa chọn sau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hóa học xanh (Green Chemistry) là một xu hướng phát triển nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi đun nóng nước trong ấm, nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hơi nước). Đây là một ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, việc nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất là hành động:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu hóa học nào sử dụng các phép đo lường, tính toán để thu thập dữ liệu định lượng về chất và quá trình hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Dựa vào tính chất nào sau đây để phân biệt hai chất lỏng không màu là nước và ethanol (rượu etylic)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vai trò của Hóa học trong y học được thể hiện rõ nhất qua việc nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi hoặc có mùi khó chịu, cần phải làm việc ở đâu để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khí carbon dioxide (CO₂) là một chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và có khả năng làm đục nước vôi trong. Khả năng làm đục nước vôi trong là tính chất gì của CO₂?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao sau khi sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm, cần phải đậy nắp chai/lọ ngay lập tức và để lại đúng vị trí ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc nghiên cứu Hóa học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh, từ cấu tạo của vật chất đến các quá trình biến đổi xảy ra trong tự nhiên và đời sống. Điều này thể hiện vai trò nào của Hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi quan sát quá trình nến cháy, ta thấy nến (parafin) nóng chảy, bấc cháy và ngọn lửa phát sáng. Trong các hiện tượng này, hiện tượng nào là sự biến đổi hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, biểu tượng hình đầu lâu xương chéo thường được dùng để cảnh báo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một mẫu kim loại X có màu trắng bạc, dẫn điện tốt, mềm, khối lượng riêng là 2.7 g/cm³. Khi cho kim loại X tác dụng với acid hydrochloric (HCl), thấy có khí thoát ra. Các đặc điểm như màu sắc, tính dẫn điện, độ mềm, khối lượng riêng là các tính chất gì của kim loại X?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Việc nghiên cứu Hóa học giúp con người tạo ra nhiều vật liệu mới có tính chất ưu việt như chất dẻo, vật liệu composite, sợi tổng hợp... Điều này thể hiện vai trò nào của Hóa học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để pha loãng axit sulfuric đặc, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ?

  • A. Rót nhanh axit vào nước để giảm thời gian tiếp xúc.
  • B. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
  • C. Rót nước từ từ vào axit để đảm bảo nồng độ loãng đều.
  • D. Pha loãng axit trong bình kín để tránh hơi axit thoát ra.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của hóa học trong đời sống và các ngành khoa học khác?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến việc nghiên cứu các chất trong phòng thí nghiệm.
  • B. Hóa học là ngành khoa học độc lập, ít liên quan đến các lĩnh vực khác.
  • C. Hóa học là khoa học trung tâm, có vai trò quan trọng trong nhiều ngành khoa học và đời sống.
  • D. Hóa học chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất hóa chất.

Câu 3: Cho các chất sau: nước biển, khí oxygen, kim cương, nước cất. Có bao nhiêu chất là chất tinh khiết?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Đâu là một ví dụ về biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Hòa tan muối ăn vào nước.
  • C. Cắt giấy thành những mảnh nhỏ.
  • D. Đốt cháy củi để tạo ra lửa và tro.

Câu 5: Trong phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra đầu tiên?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • B. Đưa ra giả thuyết.
  • C. Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng.
  • D. Rút ra kết luận và báo cáo.

Câu 6: Dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cốc đong.
  • B. Bình tam giác.
  • C. Pipet hoặc buret.
  • D. Ống đong.

Câu 7: Đơn vị SI nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?

  • A. Mol (mol).
  • B. Kilogram (kg).
  • C. Kelvin (K).
  • D. Mét (m).

Câu 8: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của một chất?

  • A. Tính dễ cháy.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Khả năng phản ứng với axit.
  • D. Tính oxi hóa.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất rắn?

  • A. Chất rắn có hình dạng không xác định và thể tích thay đổi.
  • B. Các hạt cấu tạo chất rắn chuyển động tự do và hỗn loạn.
  • C. Chất rắn dễ dàng bị nén.
  • D. Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.

Câu 10: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Đưa ra giả thuyết, (2) Quan sát và đặt câu hỏi, (3) Thí nghiệm kiểm chứng, (4) Rút ra kết luận. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (2) → (1) → (4)
  • D. (4) → (3) → (1) → (2)

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu cảnh báo hình ngọn lửa thường được dùng để biểu thị chất nào?

  • A. Chất độc.
  • B. Chất ăn mòn.
  • C. Chất dễ cháy.
  • D. Chất oxi hóa.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp?

  • A. Hỗn hợp được tạo thành từ hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
  • B. Hỗn hợp là chất tinh khiết có thành phần hóa học xác định.
  • C. Các chất trong hỗn hợp liên kết hóa học với nhau.
  • D. Hỗn hợp chỉ có thể tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 13: Phương pháp nào sau đây thích hợp để tách muối ăn từ nước muối?

  • A. Lọc.
  • B. Chiết.
  • C. Sắc ký.
  • D. Cô cạn.

Câu 14: Cho các ký hiệu hóa chất sau: (1) Hình đầu lâu xương chéo, (2) Hình ăn mòn, (3) Hình ngọn lửa. Ký hiệu nào cảnh báo chất độc?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là giả thuyết khoa học?

  • A. Nước sôi ở 100°C.
  • B. Nếu tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng hóa học sẽ tăng.
  • C. Sắt là kim loại dẫn điện tốt.
  • D. Hôm nay trời mưa.

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là quy tắc an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
  • B. Sử dụng găng tay khi tiếp xúc với hóa chất.
  • C. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • D. Thu gom và xử lý chất thải hóa học đúng cách.

Câu 17: Chất nào sau đây là hợp chất?

  • A. Nước (H₂O).
  • B. Khí oxygen (O₂).
  • C. Khí nitrogen (N₂).
  • D. Vàng (Au).

Câu 18: Trong các trạng thái vật chất, trạng thái nào có khả năng nén ép lớn nhất?

  • A. Trạng thái rắn.
  • B. Trạng thái lỏng.
  • C. Trạng thái khí.
  • D. Trạng thái plasma.

Câu 19: Để tách cát lẫn trong nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lọc.
  • B. Cô cạn.
  • C. Chưng cất.
  • D. Chiết.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong nông nghiệp?

  • A. Hóa học chỉ gây ô nhiễm môi trường trong nông nghiệp.
  • B. Hóa học không có vai trò quan trọng trong nông nghiệp.
  • C. Hóa học chỉ dùng để kiểm tra chất lượng nông sản sau thu hoạch.
  • D. Hóa học giúp sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất cây trồng.

Câu 21: Trong thí nghiệm, để đun nóng chất lỏng, dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng cùng với đèn cồn?

  • A. Cốc thủy tinh.
  • B. Ống nghiệm.
  • C. Bình tam giác.
  • D. Bình cầu.

Câu 22: Cho biết đâu là biến đổi vật lý trong các quá trình sau:

  • A. Sự quang hợp của cây xanh.
  • B. Quá trình gỉ sét của sắt.
  • C. Hòa tan đường vào nước.
  • D. Đốt cháy khí metan.

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều là đơn chất?

  • A. Nước, muối ăn, đường.
  • B. Đường, nước, khí carbon dioxide.
  • C. Muối ăn, acid clohydric, base natri hydroxit.
  • D. Đồng, vàng, bạc.

Câu 24: Trong hệ đo lường SI, tiền tố “mili” (m) có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 10⁶
  • B. 10⁻³
  • C. 10³
  • D. 10⁻⁶

Câu 25: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Dùng nước để dập.
  • B. Dùng quạt để thổi tắt lửa.
  • C. Phủ cát hoặc bọt chữa cháy lên đám cháy.
  • D. Để đám cháy tự tắt.

Câu 26: Chất nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

  • A. Nước phù sa.
  • B. Nước đường.
  • C. Sữa tươi.
  • D. Nước và cát.

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Rửa mắt ngay lập tức bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút.
  • B. Dùng khăn lau khô mắt.
  • C. Nhỏ thuốc nhỏ mắt thông thường.
  • D. Chờ đến khi có nhân viên y tế đến xử lý.

Câu 28: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của chất?

  • A. Màu sắc.
  • B. Khối lượng riêng.
  • C. Khả năng tác dụng với acid.
  • D. Điểm nóng chảy.

Câu 29: Cho các vật thể sau: cốc thủy tinh, dây điện đồng, thìa nhôm, bình nhựa. Vật thể nào được làm từ vật liệu dẫn điện tốt nhất?

  • A. Cốc thủy tinh.
  • B. Dây điện đồng.
  • C. Thìa nhôm.
  • D. Bình nhựa.

Câu 30: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước "thực hiện thí nghiệm kiểm chứng" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Quan sát hiện tượng tự nhiên.
  • B. Đưa ra câu hỏi nghiên cứu.
  • C. Kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết.
  • D. Rút ra kết luận cuối cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để pha loãng axit sulfuric đặc, quy tắc an toàn nào sau đây cần được tuân thủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của hóa học trong đời sống và các ngành khoa học khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các chất sau: nước biển, khí oxygen, kim cương, nước cất. Có bao nhiêu chất là chất tinh khiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đâu là một ví dụ về biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong phương pháp nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra đầu tiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đơn vị SI nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của một chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất rắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Đưa ra giả thuyết, (2) Quan sát và đặt câu hỏi, (3) Thí nghiệm kiểm chứng, (4) Rút ra kết luận. Thứ tự đúng của các bước là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu cảnh báo hình ngọn lửa thường được dùng để biểu thị chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phương pháp nào sau đây thích hợp để tách muối ăn từ nước muối?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho các ký hiệu hóa chất sau: (1) Hình đầu lâu xương chéo, (2) Hình ăn mòn, (3) Hình ngọn lửa. Ký hiệu nào cảnh báo chất độc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là giả thuyết khoa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là quy tắc an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chất nào sau đây là hợp chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các trạng thái vật chất, trạng thái nào có khả năng nén ép lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để tách cát lẫn trong nước, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong thí nghiệm, để đun nóng chất lỏng, dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng cùng với đèn cồn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho biết đâu là biến đổi vật lý trong các quá trình sau:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều là đơn chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong hệ đo lường SI, tiền tố “mili” (m) có giá trị bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chất nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các vật thể sau: cốc thủy tinh, dây điện đồng, thìa nhôm, bình nhựa. Vật thể nào được làm từ vật liệu dẫn điện tốt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước 'thực hiện thí nghiệm kiểm chứng' nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khoa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất?

  • A. Vật lý học
  • B. Sinh học
  • C. Địa chất học
  • D. Hóa học

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của Hóa học trong cuộc sống hiện đại?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến phòng thí nghiệm và nghiên cứu khoa học.
  • B. Hóa học chủ yếu được sử dụng trong sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, y tế và đời sống hàng ngày.
  • D. Hóa học là môn khoa học tách biệt và ít ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.

Câu 3: Đâu là một ví dụ về ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

  • A. Xây dựng cầu đường
  • B. Phát triển và sản xuất thuốc, vaccine
  • C. Chế tạo máy móc nông nghiệp
  • D. Nghiên cứu về vũ trụ

Câu 4: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong bảo vệ môi trường?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Nghiên cứu và phát triển vật liệu phân hủy sinh học
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch để sản xuất năng lượng

Câu 5: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi thực hiện các thí nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn phòng thí nghiệm
  • B. Thực hiện thí nghiệm nhanh chóng để tiết kiệm thời gian
  • C. Sử dụng hóa chất với lượng lớn để đảm bảo hiệu quả
  • D. Trộn lẫn các hóa chất khác nhau để tạo ra phản ứng mới

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm Hóa học?

  • A. Đeo kính bảo hộ và găng tay khi làm thí nghiệm
  • B. Sử dụng ống hút hóa chất thay vì đổ trực tiếp
  • C. Làm việc cẩn thận và tập trung
  • D. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian

Câu 7: Bước đầu tiên cần thực hiện khi gặp sự cố cháy nhỏ trong phòng thí nghiệm là gì?

  • A. Tự ý dập lửa bằng nước
  • B. Báo cáo ngay lập tức cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm
  • C. Tìm bình chữa cháy và tự dập lửa
  • D. Chạy ra khỏi phòng thí nghiệm để đảm bảo an toàn

Câu 8: Đâu là ví dụ về vật chất?

  • A. Ánh sáng
  • B. Âm thanh
  • C. Nhiệt độ
  • D. Không khí

Câu 9: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của vật chất?

  • A. Màu sắc
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Khả năng cháy
  • D. Điểm sôi

Câu 10: Sự biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng
  • B. Củi bị đốt cháy thành tro
  • C. Đường hòa tan vào nước
  • D. Nước bay hơi thành hơi nước

Câu 11: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng?

  • A. Lọc
  • B. Chưng cất
  • C. Cô cạn
  • D. Chiết

Câu 12: Phương pháp chưng cất được ứng dụng để tách loại hỗn hợp nào?

  • A. Hỗn hợp chất rắn và chất lỏng không tan
  • B. Hỗn hợp chất rắn và chất rắn
  • C. Hỗn hợp các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau
  • D. Hỗn hợp khí

Câu 13: Đại lượng nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo lường cơ bản trong hệ SI?

  • A. Kilogam (kg) - khối lượng
  • B. Calo (cal) - năng lượng
  • C. Mét (m) - chiều dài
  • D. Giây (s) - thời gian

Câu 14: Tiền tố “mili” (m) trong hệ SI biểu thị hệ số nhân nào?

  • A. 10^3
  • B. 10^6
  • C. 10^-3
  • D. 10^-6

Câu 15: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2

Câu 16: Làm tròn số 12.375 đến hai chữ số thập phân, kết quả là:

  • A. 12.37
  • B. 12.38
  • C. 12.40
  • D. 12.30

Câu 17: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Xác định vấn đề hoặc đặt câu hỏi nghiên cứu
  • B. Đưa ra giả thuyết
  • C. Thu thập dữ liệu
  • D. Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận

Câu 18: Giả thuyết khoa học là gì?

  • A. Một sự thật đã được chứng minh
  • B. Một định luật tự nhiên
  • C. Một giải thích hoặc dự đoán có thể kiểm chứng được
  • D. Một ý kiến cá nhân về một vấn đề

Câu 19: Thao tác nào sau đây thuộc bước “Thu thập dữ liệu” trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Đề xuất giả thuyết
  • B. Xây dựng mô hình lý thuyết
  • C. Rút ra kết luận
  • D. Tiến hành thí nghiệm và quan sát

Câu 20: Mục đích của việc “Phân tích dữ liệu” trong nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Mô tả dữ liệu một cách chi tiết
  • B. Trình bày dữ liệu dưới dạng bảng biểu, đồ thị
  • C. Tìm ra mối liên hệ, xu hướng và rút ra kết luận
  • D. Kiểm tra tính chính xác của dữ liệu

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, nếu giả thuyết ban đầu không được chứng minh, nhà khoa học nên làm gì?

  • A. Bỏ qua kết quả và công bố giả thuyết ban đầu
  • B. Xem xét lại giả thuyết, điều chỉnh hoặc xây dựng giả thuyết mới
  • C. Giữ nguyên giả thuyết và tìm cách chứng minh nó
  • D. Dừng nghiên cứu vì cho rằng nghiên cứu thất bại

Câu 22: Đâu là một ví dụ về chất tinh khiết?

  • A. Nước biển
  • B. Không khí
  • C. Nước cất
  • D. Sữa tươi

Câu 23: Hỗn hợp đồng nhất (dung dịch) có đặc điểm gì?

  • A. Có thành phần và tính chất đồng đều ở mọi nơi
  • B. Có thể nhìn thấy các thành phần bằng mắt thường
  • C. Các thành phần tách lớp rõ ràng
  • D. Chỉ chứa một chất duy nhất

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là hỗn hợp?

  • A. Nước chanh
  • B. Cà phê sữa
  • C. Không khí ô nhiễm
  • D. Kim cương

Câu 25: Loại dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng chính xác trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cốc đong
  • B. Pipet và buret
  • C. Ống nghiệm
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 26: Để đun nóng một lượng nhỏ chất lỏng trong ống nghiệm, thao tác nào sau đây là đúng?

  • A. Đun trực tiếp đáy ống nghiệm trên ngọn lửa mạnh
  • B. Đậy kín ống nghiệm khi đun nóng
  • C. Đun nhẹ nhàng và đều ống nghiệm trên ngọn lửa
  • D. Để ống nghiệm nằm ngang khi đun nóng

Câu 27: Khi sử dụng cân điện tử để cân một chất rắn, cần lưu ý điều gì để đảm bảo kết quả chính xác?

  • A. Đặt cân trên bề mặt phẳng và ổn định
  • B. Không cần hiệu chỉnh cân trước khi sử dụng
  • C. Đặt trực tiếp chất rắn lên đĩa cân mà không cần giấy hoặc cốc
  • D. Cân trong môi trường có gió để làm mát cân

Câu 28: Trong thí nghiệm hóa học, nhật ký thí nghiệm (laboratory notebook) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ dùng để ghi lại kết quả cuối cùng của thí nghiệm
  • B. Ghi chép toàn bộ quá trình, quan sát và dữ liệu thí nghiệm
  • C. Không cần thiết nếu đã có bản tường trình thí nghiệm
  • D. Chỉ dùng để ghi lại tên hóa chất và dụng cụ sử dụng

Câu 29: Để pha loãng axit đặc, thao tác nào sau đây là đúng và an toàn?

  • A. Đổ nhanh axit vào nước
  • B. Đổ nước vào axit đặc
  • C. Trộn lẫn axit và nước cùng một lúc
  • D. Đổ từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ

Câu 30: Biểu tượng cảnh báo hình “ngọn lửa” thường được dùng để biểu thị tính chất nguy hiểm nào của hóa chất?

  • A. Ăn mòn
  • B. Độc hại
  • C. Dễ cháy
  • D. Gây nổ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khoa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của Hóa học trong cuộc sống hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đâu là một ví dụ về ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong bảo vệ môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi thực hiện các thí nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm Hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bước đầu tiên cần thực hiện khi gặp sự cố cháy nhỏ trong phòng thí nghiệm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đâu là ví dụ về vật chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của vật chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sự biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phương pháp chưng cất được ứng dụng để tách loại hỗn hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đại lượng nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo lường cơ bản trong hệ SI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tiền tố “mili” (m) trong hệ SI biểu thị hệ số nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Làm tròn số 12.375 đến hai chữ số thập phân, kết quả là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giả thuyết khoa học là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thao tác nào sau đây thuộc bước “Thu thập dữ liệu” trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Mục đích của việc “Phân tích dữ liệu” trong nghiên cứu khoa học là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, nếu giả thuyết ban đầu không được chứng minh, nhà khoa học nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đâu là một ví dụ về chất tinh khiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hỗn hợp đồng nhất (dung dịch) có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là hỗn hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng chính xác trong phòng thí nghiệm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để đun nóng một lượng nhỏ chất lỏng trong ống nghiệm, thao tác nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi sử dụng cân điện tử để cân một chất rắn, cần lưu ý điều gì để đảm bảo kết quả chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong thí nghiệm hóa học, nhật ký thí nghiệm (laboratory notebook) có vai trò quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để pha loãng axit đặc, thao tác nào sau đây là đúng và an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Biểu tượng cảnh báo hình “ngọn lửa” thường được dùng để biểu thị tính chất nguy hiểm nào của hóa chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm?

  • A. Nghiên cứu về thành phần hóa học của các loại đá quý.
  • B. Phát triển vật liệu xây dựng mới có độ bền cao.
  • C. Sản xuất phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Ứng dụng các phản ứng hóa học để tạo ra chất tẩy rửa.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi nước muối?

  • A. Lọc
  • B. Cô cạn (bay hơi)
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 3: Cho các chất sau: nước cất, nước đường, khí oxygen, kim loại đồng. Chất nào là đơn chất?

  • A. Nước cất
  • B. Nước đường
  • C. Khí oxygen và nước đường
  • D. Khí oxygen và kim loại đồng

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với hóa chất, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

  • A. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • B. Thử trực tiếp hóa chất bằng tay để kiểm tra.
  • C. Đọc kỹ hướng dẫn và sử dụng đồ bảo hộ cá nhân.
  • D. Đổ hóa chất thừa vào bồn rửa để xử lý nhanh chóng.

Câu 5: Đâu là phát biểu đúng về vai trò của Hóa học trong đời sống và sản xuất?

  • A. Hóa học đóng góp vào nhiều lĩnh vực như y tế, nông nghiệp, công nghiệp và năng lượng.
  • B. Hóa học chỉ liên quan đến việc sản xuất các chất hóa học trong phòng thí nghiệm.
  • C. Hóa học là môn khoa học tách biệt và ít liên quan đến các môn khoa học khác.
  • D. Hóa học chủ yếu được ứng dụng trong quân sự và ít có ứng dụng dân sự.

Câu 6: Loại dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Bình định mức
  • C. Cốc thủy tinh
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình hóa học?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng
  • B. Hòa tan đường vào nước
  • C. Đốt cháy khí gas
  • D. Nghiền nhỏ viên phấn

Câu 8: Trong các chất sau: oxygen, ozone, sulfur, phosphorus. Chất nào là phi kim?

  • A. Sulfur và phosphorus
  • B. Oxygen và sulfur
  • C. Ozone và phosphorus
  • D. Oxygen, ozone, sulfur, phosphorus

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp?

  • A. Hỗn hợp là chất tinh khiết chỉ chứa một loại chất duy nhất.
  • B. Hỗn hợp được tạo thành từ hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau và giữ nguyên tính chất ban đầu.
  • C. Hỗn hợp là sản phẩm của các phản ứng hóa học.
  • D. Hỗn hợp luôn có thành phần xác định và không thay đổi.

Câu 10: Để quan sát sự biến đổi hóa học của một chất, chúng ta cần theo dõi dấu hiệu nào?

  • A. Sự thay đổi về màu sắc, mùi, hoặc có khí thoát ra.
  • B. Sự thay đổi về kích thước và hình dạng của chất.
  • C. Sự thay đổi về trạng thái (rắn, lỏng, khí).
  • D. Sự thay đổi về vị trí của chất.

Câu 11: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị đo chiều dài là gì?

  • A. Gam (g)
  • B. Lít (L)
  • C. Mét (m)
  • D. Giây (s)

Câu 12: Khi làm tròn số 3.1459 đến ba chữ số có nghĩa, kết quả là:

  • A. 3.14
  • B. 3.15
  • C. 3.146
  • D. 3.1

Câu 13: Cho biết ký hiệu hóa học của nguyên tố sodium là:

  • A. Na
  • B. So
  • C. Sd
  • D. Su

Câu 14: Phân tử hợp chất carbon dioxide (khí carbonic) được tạo thành từ những nguyên tố nào?

  • A. Carbon và hydrogen
  • B. Carbon và nitrogen
  • C. Carbon và oxygen
  • D. Oxygen và hydrogen

Câu 15: Trong các chất sau: granite, kim cương, muối ăn, đường kính. Chất nào là hợp chất hóa học?

  • A. Kim cương
  • B. Muối ăn và đường kính
  • C. Granite và kim cương
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 16: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

  • A. Khả năng cháy
  • B. Khả năng tác dụng với acid
  • C. Khả năng bị gỉ sét
  • D. Màu sắc và trạng thái

Câu 17: Khi đốt một mẫu magnesium kim loại trong không khí, hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu của phản ứng hóa học?

  • A. Magnesium nóng lên
  • B. Magnesium cháy sáng và tạo ra chất bột trắng
  • C. Magnesium bay hơi
  • D. Magnesium thay đổi hình dạng

Câu 18: Trong các loại bình tam giác, ống nghiệm, phễu lọc, đũa thủy tinh, dụng cụ nào thường dùng để khuấy trộn hóa chất?

  • A. Bình tam giác
  • B. Ống nghiệm
  • C. Phễu lọc
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 19: Đâu là ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • B. Chế tạo máy móc
  • C. Nghiên cứu và phát triển thuốc chữa bệnh
  • D. Sản xuất phân bón

Câu 20: Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Kelvin, ta thực hiện phép tính nào?

  • A. Trừ 273
  • B. Cộng 273
  • C. Nhân với 273
  • D. Chia cho 273

Câu 21: Trong thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy của chất rắn, dụng cụ nào sau đây không cần thiết?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Ống nghiệm
  • C. Giấy lọc
  • D. Đèn cồn

Câu 22: Khí nào sau đây là thành phần chính của không khí mà chúng ta hít thở?

  • A. Oxygen
  • B. Nitrogen
  • C. Carbon dioxide
  • D. Argon

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất tinh khiết?

  • A. Chất tinh khiết là hỗn hợp của nhiều chất.
  • B. Chất tinh khiết không có thành phần hóa học xác định.
  • C. Chất tinh khiết có tính chất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện bên ngoài.
  • D. Chất tinh khiết có thành phần hóa học và tính chất vật lý xác định.

Câu 24: Trong các chất sau: vàng 24K, nước biển, rượu etylic 96 độ, khí nitrogen. Chất nào là chất tinh khiết?

  • A. Vàng 24K và nước biển
  • B. Nước biển và rượu etylic 96 độ
  • C. Rượu etylic 96 độ và khí nitrogen
  • D. Vàng 24K và khí nitrogen

Câu 25: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Lọc
  • B. Cô cạn
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 26: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

  • A. Đưa ra kết luận
  • B. Tiến hành thí nghiệm
  • C. Xác định vấn đề hoặc đặt câu hỏi nghiên cứu
  • D. Phân tích dữ liệu

Câu 27: Trong các loại nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử, loại nào thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm hóa học?

  • A. Nhiệt kế y tế
  • B. Nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử
  • C. Chỉ nhiệt kế điện tử
  • D. Không loại nào phù hợp

Câu 28: Cho các số liệu sau: 25°C, 300K, 77°F. Sắp xếp các giá trị nhiệt độ này theo thứ tự tăng dần.

  • A. 25°C < 77°F < 300K
  • B. 77°F < 25°C < 300K
  • C. 300K < 25°C < 77°F
  • D. 25°C < 300K < 77°F

Câu 29: Khi làm thí nghiệm với acid đặc, biện pháp an toàn nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ mắt?

  • A. Đeo găng tay cao su
  • B. Đeo kính bảo hộ
  • C. Mặc áo blouse thí nghiệm
  • D. Sử dụng mặt nạ phòng độc

Câu 30: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì:

  • A. Hóa học chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt.
  • B. Hóa học không liên quan đến vấn đề môi trường.
  • C. Hóa học giúp tạo ra các giải pháp công nghệ và vật liệu mới thân thiện với môi trường và xã hội.
  • D. Hóa học chỉ giải quyết các vấn đề trong phòng thí nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi nước muối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các chất sau: nước cất, nước đường, khí oxygen, kim loại đồng. Chất nào là đơn chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với hóa chất, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đâu là phát biểu đúng về vai trò của Hóa học trong đời sống và sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Loại dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong các chất sau: oxygen, ozone, sulfur, phosphorus. Chất nào là phi kim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để quan sát sự biến đ??i hóa học của một chất, chúng ta cần theo dõi dấu hiệu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị đo chiều dài là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi làm tròn số 3.1459 đến ba chữ số có nghĩa, kết quả là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho biết ký hiệu hóa học của nguyên tố sodium là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tử hợp chất carbon dioxide (khí carbonic) được tạo thành từ những nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các chất sau: granite, kim cương, muối ăn, đường kính. Chất nào là hợp chất hóa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi đốt một mẫu magnesium kim loại trong không khí, hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu của phản ứng hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong các loại bình tam giác, ống nghiệm, phễu lọc, đũa thủy tinh, dụng cụ nào thường dùng để khuấy trộn hóa chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đâu là ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Kelvin, ta thực hiện phép tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy của chất rắn, dụng cụ nào sau đây không cần thiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khí nào sau đây là thành phần chính của không khí mà chúng ta hít thở?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất tinh khiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong các chất sau: vàng 24K, nước biển, rượu etylic 96 độ, khí nitrogen. Chất nào là chất tinh khiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đâu là bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong các loại nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử, loại nào thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho các số liệu sau: 25°C, 300K, 77°F. Sắp xếp các giá trị nhiệt độ này theo thứ tự tăng dần.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi làm thí nghiệm với acid đặc, biện pháp an toàn nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ mắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm đốt cháy hoàn toàn một mẫu than chì (carbon) trong bình chứa khí oxygen dư, sản phẩm thu được là khí carbon dioxide. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình này?

  • A. Đây là quá trình vật lý, vì trạng thái của carbon thay đổi từ rắn sang khí.
  • B. Đây là quá trình vật lý, vì chỉ có sự thay đổi về hình dạng của carbon.
  • C. Đây là quá trình hóa học, nhưng không có sự thay đổi về thành phần nguyên tố.
  • D. Đây là quá trình hóa học, vì carbon và oxygen tạo thành chất mới carbon dioxide.

Câu 2: Cho các chất sau: nước biển, nước cất, khí nitrogen, dung dịch đường, vàng 24K, sữa tươi. Có bao nhiêu chất được xem là chất tinh khiết?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thích hợp nhất để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi dung dịch nước muối?

  • A. Lọc
  • B. Chiết
  • C. Cô cạn (bay hơi)
  • D. Sắc ký

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác nhất, dụng cụ nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng?

  • A. Ống đong có chia vạch
  • B. Cốc thủy tinh
  • C. Bình tam giác
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 5: Cho biết ký hiệu hóa học của nguyên tố potassium là K. Biểu tượng "K" này có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Tên tiếng Anh của nguyên tố
  • B. Tên tiếng Hy Lạp của nguyên tố
  • C. Tên Latinh của nguyên tố
  • D. Tên của nhà khoa học tìm ra nguyên tố

Câu 6: Đâu là phát biểu đúng về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến các phản ứng trong phòng thí nghiệm.
  • B. Hóa học chủ yếu được ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng.
  • C. Hóa học ít có vai trò trong việc phát triển y học và nông nghiệp.
  • D. Hóa học đóng góp vào nhiều lĩnh vực từ y tế, nông nghiệp đến công nghiệp và năng lượng.

Câu 7: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra sau khi đã thu thập và phân tích dữ liệu?

  • A. Đưa ra giả thuyết
  • B. Rút ra kết luận và báo cáo kết quả
  • C. Thiết kế thí nghiệm
  • D. Thực hiện thí nghiệm

Câu 8: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, điều nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

  • A. Luôn tuân thủ các quy tắc an toàn và hướng dẫn sử dụng hóa chất
  • B. Chỉ cần đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất nguy hiểm
  • C. Không cần thiết phải thông báo cho giáo viên nếu xảy ra sự cố nhỏ
  • D. Có thể tự ý pha trộn hóa chất nếu biết rõ về chúng

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của nước?

  • A. Khả năng phản ứng với kim loại kiềm
  • B. Khả năng tạo thành acid khi tác dụng với oxide acid
  • C. Nhiệt độ sôi ở áp suất thường là 100°C
  • D. Khả năng phân hủy thành hydrogen và oxygen dưới tác dụng của dòng điện

Câu 10: Trong các đơn vị đo lường sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị SI cơ bản?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Giây (s)
  • C. Mol (mol)
  • D. Lít (L)

Câu 11: Cho quá trình chuyển trạng thái: Hơi nước → Nước lỏng → Nước đá. Tên gọi chung cho quá trình này là gì?

  • A. Quá trình thu nhiệt
  • B. Quá trình thăng hoa
  • C. Quá trình tỏa nhiệt
  • D. Quá trình bay hơi

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp đồng nhất?

  • A. Hỗn hợp có thể nhìn thấy các thành phần riêng biệt bằng mắt thường.
  • B. Hỗn hợp có thành phần và tính chất đồng đều ở mọi nơi.
  • C. Hỗn hợp được tạo thành từ các chất không phản ứng với nhau.
  • D. Hỗn hợp chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 13: Trong các chất sau: kim cương, than chì, fullerene. Chất nào là dạng thù hình của nguyên tố carbon?

  • A. Chỉ kim cương và than chì
  • B. Chỉ kim cương và fullerene
  • C. Chỉ than chì và fullerene
  • D. Kim cương, than chì và fullerene

Câu 14: Cho các hiện tượng sau: (1) Nước bay hơi, (2) Sắt bị gỉ, (3) Hòa tan đường vào nước, (4) Đốt cháy khí methane. Có bao nhiêu hiện tượng là biến đổi hóa học?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của bình tia nước cất trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để đun nóng chất lỏng
  • B. Để đựng hóa chất
  • C. Để rửa dụng cụ hoặc hòa tan chất rắn
  • D. Để đo thể tích chất lỏng

Câu 16: Để nhận biết sự có mặt của khí hydrogen, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dẫn khí qua dung dịch nước vôi trong
  • B. Đốt khí và quan sát tiếng nổ
  • C. Dùng que đóm còn tàn đỏ
  • D. Ngửi mùi khí

Câu 17: Trong các bước tiến hành thí nghiệm, việc ghi chép kết quả quan sát và đo đạc nên được thực hiện khi nào?

  • A. Trước khi bắt đầu thí nghiệm
  • B. Sau khi kết thúc thí nghiệm
  • C. Ngay trong quá trình thí nghiệm
  • D. Chỉ khi có yêu cầu của giáo viên

Câu 18: Cho các chất sau: oxygen, ozone, diamond, graphite. Chất nào là đơn chất?

  • A. Chỉ oxygen và ozone
  • B. Chỉ diamond và graphite
  • C. Oxygen, ozone và diamond
  • D. Oxygen, ozone, diamond và graphite

Câu 19: Khi làm thí nghiệm với acid đặc, nếu acid bắn vào da, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Rửa ngay vùng da bị dính acid bằng nhiều nước sạch
  • B. Dùng giấy khô lau sạch acid
  • C. Bôi trực tiếp base lên vùng da bị dính acid
  • D. Chờ đến khi hết rát rồi mới xử lý

Câu 20: Để pha loãng acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là đúng và an toàn?

  • A. Rót nhanh acid vào nước
  • B. Rót từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ
  • C. Rót nước vào acid đặc
  • D. Pha trộn acid và nước trong bình kín

Câu 21: Trong hệ thống đo lường quốc tế SI, tiền tố "mili-" (m) biểu thị cho hệ số nào?

  • A. 10^3
  • B. 10^6
  • C. 10^-3
  • D. 10^-6

Câu 22: Cho các dụng cụ: ống nghiệm, cốc đốt, bình cầu, phễu chiết. Dụng cụ nào thường được dùng để thực hiện phản ứng hóa học với lượng nhỏ chất?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Cốc đốt
  • C. Bình cầu
  • D. Phễu chiết

Câu 23: Để làm khô một chất rắn bị ẩm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm?

  • A. Lọc
  • B. Chiết
  • C. Bay hơi
  • D. Sấy khô

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của hóa học đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Hóa học chủ yếu tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm mới mà không quan tâm đến môi trường.
  • B. Hóa học ít có vai trò trong việc giải quyết các vấn đề môi trường.
  • C. Hóa học giúp phát triển công nghệ và vật liệu mới thân thiện với môi trường.
  • D. Phát triển hóa học luôn đi kèm với việc gia tăng ô nhiễm môi trường.

Câu 25: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước "đưa ra giả thuyết" thường được thực hiện sau bước nào?

  • A. Thực hiện thí nghiệm
  • B. Quan sát và xác định vấn đề
  • C. Phân tích dữ liệu
  • D. Rút ra kết luận

Câu 26: Để bảo quản hóa chất dễ cháy trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Bảo quản chung với các loại hóa chất khác để tiết kiệm không gian
  • B. Để hóa chất ở nơi có nhiệt độ cao để tránh bị đông đặc
  • C. Bảo quản hóa chất trong tủ không khóa để dễ dàng lấy ra khi cần
  • D. Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nguồn nhiệt và chất oxy hóa

Câu 27: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của sắt?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Khả năng tác dụng với acid hydrochloric tạo thành khí hydrogen
  • C. Khối lượng riêng
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 28: Khi đo thể tích dung dịch bằng ống đong, thao tác nào sau đây giúp đọc kết quả chính xác nhất?

  • A. Đọc giá trị ở điểm cao nhất của mặt khum chất lỏng
  • B. Đọc giá trị ở điểm thấp nhất của mặt khum chất lỏng từ phía trên
  • C. Đặt mắt ngang với mực chất lỏng và đọc giá trị ở điểm thấp nhất của mặt khum
  • D. Đọc giá trị ở giữa mặt khum chất lỏng

Câu 29: Cho các vật thể sau: chiếc bàn, cây bút chì, đám mây, giọt nước. Vật thể nào được tạo nên từ chất tinh khiết?

  • A. Chiếc bàn
  • B. Cây bút chì
  • C. Đám mây
  • D. Giọt nước (nước cất)

Câu 30: Trong thí nghiệm điều chế khí oxygen từ potassium permanganate (KMnO4), vai trò của nhiệt độ là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa để phản ứng xảy ra
  • B. Làm tăng lượng chất xúc tác trong phản ứng
  • C. Giúp khí oxygen tan tốt hơn vào nước
  • D. Làm giảm tốc độ phản ứng phân hủy KMnO4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong thí nghiệm đốt cháy hoàn toàn một mẫu than chì (carbon) trong bình chứa khí oxygen dư, sản phẩm thu được là khí carbon dioxide. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các chất sau: nước biển, nước cất, khí nitrogen, dung dịch đường, vàng 24K, sữa tươi. Có bao nhiêu chất được xem là chất tinh khiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thích hợp nhất để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi dung dịch nước muối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác nhất, dụng cụ nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho biết ký hiệu hóa học của nguyên tố potassium là K. Biểu tượng 'K' này có nguồn gốc từ đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đâu là phát biểu đúng về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường diễn ra sau khi đã thu thập và phân tích dữ liệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, điều nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các đơn vị đo lường sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị SI cơ bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho quá trình chuyển trạng thái: Hơi nước → Nước lỏng → Nước đá. Tên gọi chung cho quá trình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hỗn hợp đồng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong các chất sau: kim cương, than chì, fullerene. Chất nào là dạng thù hình của nguyên tố carbon?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các hiện tượng sau: (1) Nước bay hơi, (2) Sắt bị gỉ, (3) Hòa tan đường vào nước, (4) Đốt cháy khí methane. Có bao nhiêu hiện tượng là biến đổi hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của bình tia nước cất trong phòng thí nghiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để nhận biết sự có mặt của khí hydrogen, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong các bước tiến hành thí nghiệm, việc ghi chép kết quả quan sát và đo đạc nên được thực hiện khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các chất sau: oxygen, ozone, diamond, graphite. Chất nào là đơn chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi làm thí nghiệm với acid đặc, nếu acid bắn vào da, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để pha loãng acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là đúng và an toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong hệ thống đo lường quốc tế SI, tiền tố 'mili-' (m) biểu thị cho hệ số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các dụng cụ: ống nghiệm, cốc đốt, bình cầu, phễu chiết. Dụng cụ nào thường được dùng để thực hiện phản ứng hóa học với lượng nhỏ chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để làm khô một chất rắn bị ẩm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của hóa học đối với sự phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu khoa học, bước 'đưa ra giả thuyết' thường được thực hiện sau bước nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để bảo quản hóa chất dễ cháy trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của sắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi đo thể tích dung dịch bằng ống đong, thao tác nào sau đây giúp đọc kết quả chính xác nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho các vật thể sau: chiếc bàn, cây bút chì, đám mây, giọt nước. Vật thể nào được tạo nên từ chất tinh khiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong thí nghiệm điều chế khí oxygen từ potassium permanganate (KMnO4), vai trò của nhiệt độ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về:

  • A. Thành phần và cấu trúc của vật chất.
  • B. Tính chất của vật chất và sự biến đổi của chúng.
  • C. Năng lượng trong các quá trình hóa học.
  • D. Thành phần, cấu trúc, tính chất của vật chất và sự biến đổi của chúng.

Câu 2: Đâu là lĩnh vực mà hóa học đóng vai trò trung tâm, kết nối nhiều ngành khoa học tự nhiên khác?

  • A. Vật lý học
  • B. Sinh học
  • C. Khoa học sự sống và khoa học vật liệu
  • D. Địa chất học

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của hóa học trong cuộc sống hàng ngày?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến việc sản xuất các hóa chất công nghiệp.
  • B. Hóa học giúp tạo ra các sản phẩm thiết yếu, từ thuốc men, vật liệu xây dựng đến thực phẩm và năng lượng.
  • C. Hóa học chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu khoa học cơ bản, ít ứng dụng thực tế.
  • D. Hóa học chỉ giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa và ghi nhớ các định nghĩa hóa học.
  • B. Xem video thí nghiệm hóa học trên YouTube.
  • C. Thực hiện thí nghiệm, thu thập dữ liệu, phân tích kết quả và đưa ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
  • D. Hỏi ý kiến giáo viên về một vấn đề hóa học chưa hiểu.

Câu 5: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, quy tắc nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Luôn đeo kính bảo hộ và găng tay khi làm thí nghiệm.
  • B. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • C. Thử nếm các hóa chất để nhận biết chúng.
  • D. Vứt hóa chất thừa vào bồn rửa để tiện lợi.

Câu 6: Thiết bị nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Bình định mức
  • C. Cốc đong
  • D. Đèn cồn

Câu 7: Đơn vị SI nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

  • A. Độ C (°C)
  • B. Độ F (°F)
  • C. Kelvin (K)
  • D. Jun (J)

Câu 8: Chất nào sau đây là một hợp chất hóa học?

  • A. Khí oxygen (O2)
  • B. Nước (H2O)
  • C. Khí nitrogen (N2)
  • D. Vàng (Au)

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

  • A. 2H2 + O2 → 2H2O
  • B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. CaCO3 → CaO + CO2

Câu 10: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

  • A. Tính cháy
  • B. Tính ăn mòn
  • C. Màu sắc
  • D. Tính oxi hóa

Câu 11: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Đưa ra giả thuyết; (2) Quan sát và đặt câu hỏi; (3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Rút ra kết luận. Hãy sắp xếp các bước theo đúng trình tự.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 12: Trong thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy của chất rắn, bạn cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Pipet
  • C. Phễu chiết
  • D. Bình tam giác

Câu 13: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cô cạn
  • B. Chưng cất
  • C. Chiết
  • D. Lọc

Câu 14: Khối lượng riêng là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Kích thước của vật
  • B. Thể tích của vật
  • C. Khối lượng trên một đơn vị thể tích của chất
  • D. Trọng lượng của vật

Câu 15: Cho các chất sau: (1) Nước muối; (2) Nước cất; (3) Vàng 24K; (4) Không khí. Chất nào là hỗn hợp đồng nhất?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. (2) và (4)

Câu 16: Biển báo hình tam giác, nền vàng, viền đen, có hình đầu lâu xương chéo cảnh báo nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Chất dễ cháy
  • B. Chất ăn mòn
  • C. Chất độc
  • D. Chất phóng xạ

Câu 17: Trong quá trình chuyển trạng thái nào sau đây, nhiệt độ của chất không thay đổi?

  • A. Đun nóng nước từ 20°C lên 100°C
  • B. Nước đá nóng chảy thành nước lỏng ở 0°C
  • C. Làm lạnh hơi nước từ 120°C xuống 30°C
  • D. Đốt cháy củi

Câu 18: Cho các bước sau trong thí nghiệm: (1) Cân hóa chất; (2) Lắp ráp dụng cụ; (3) Thực hiện phản ứng; (4) Chuẩn bị hóa chất. Thứ tự đúng của các bước thực hiện thí nghiệm là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (4) → (3) → (2) → (1)
  • D. (4) → (1) → (2) → (3)

Câu 19: Để pha loãng dung dịch acid đặc, cách làm nào sau đây là đúng?

  • A. Đổ từ từ nước vào acid đặc.
  • B. Đổ nhanh acid đặc vào nước.
  • C. Đổ từ từ acid đặc vào nước và khuấy nhẹ.
  • D. Pha acid đặc trực tiếp trong bình thủy tinh mỏng.

Câu 20: Trong các chất sau, chất nào là nguyên tố hóa học?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Đường (C12H22O11)
  • D. Giấm ăn (CH3COOH)

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại các số liệu: 25.5 mL; 25.50 mL; 25.500 mL. Số liệu nào có độ chính xác cao nhất?

  • A. 25.5 mL
  • B. 25.50 mL
  • C. 25.500 mL
  • D. Cả ba số liệu có độ chính xác như nhau

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là vai trò của hóa học trong nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học
  • B. Nghiên cứu thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Phát triển giống cây trồng biến đổi gen
  • D. Xây dựng nhà kính trồng rau

Câu 23: Cho quá trình: Nước lỏng → Hơi nước. Đây là quá trình chuyển trạng thái nào?

  • A. Nóng chảy
  • B. Bay hơi
  • C. Ngưng tụ
  • D. Đông đặc

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất bị đổ ra bàn, bước xử lý đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Báo cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm ngay lập tức.
  • B. Tự ý lau dọn hóa chất bằng giấy khô.
  • C. Để hóa chất tự bay hơi.
  • D. Pha loãng hóa chất đổ bằng nước rồi lau.

Câu 25: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học?

  • A. Ghi nhớ công thức hóa học
  • B. Tính toán nhanh
  • C. Thao tác nhanh nhẹn
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn

Câu 26: Cho hình ảnh mô tả thí nghiệm điều chế khí oxygen từ KMnO4. Hãy cho biết vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Để làm khô khí oxygen thu được.
  • B. Để hấp thụ khí độc sinh ra trong quá trình phản ứng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng phân hủy KMnO4.
  • D. Để nhận biết khí oxygen thoát ra.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong y học?

  • A. Hóa học chỉ giúp chẩn đoán bệnh.
  • B. Hóa học không liên quan đến việc điều chế thuốc.
  • C. Hóa học đóng góp vào việc nghiên cứu, phát triển và sản xuất thuốc, vật liệu y tế.
  • D. Hóa học chỉ được sử dụng trong xét nghiệm máu.

Câu 28: Để xác định pH của dung dịch, người ta thường dùng:

  • A. Giấy pH hoặc máy đo pH
  • B. Cân điện tử
  • C. Buret
  • D. Phễu lọc

Câu 29: Trong các bước giải quyết vấn đề theo phương pháp khoa học, bước "Kiểm tra giả thuyết" thường được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Suy nghĩ logic và phân tích lý thuyết.
  • B. Tiến hành thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu thực nghiệm.
  • C. Tham khảo ý kiến của các nhà khoa học khác.
  • D. Đọc sách và tài liệu khoa học.

Câu 30: Cho tình huống: Bạn muốn tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Tốc độ phản ứng
  • B. Nhiệt độ phản ứng
  • C. Nồng độ chất xúc tác
  • D. Thể tích dung dịch phản ứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đâu là lĩnh vực mà hóa học đóng vai trò trung tâm, kết nối nhiều ngành khoa học tự nhiên khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của hóa học trong cuộc sống hàng ngày?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, quy tắc nào sau đây là quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Thiết bị nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đơn vị SI nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chất nào sau đây là một hợp chất hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Đưa ra giả thuyết; (2) Quan sát và đặt câu hỏi; (3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Rút ra kết luận. Hãy sắp xếp các bước theo đúng trình tự.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy của chất rắn, bạn cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khối lượng riêng là đại lượng đặc trưng cho:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các chất sau: (1) Nước muối; (2) Nước cất; (3) Vàng 24K; (4) Không khí. Chất nào là hỗn hợp đồng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biển báo hình tam giác, nền vàng, viền đen, có hình đầu lâu xương chéo cảnh báo nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình chuyển trạng thái nào sau đây, nhiệt độ của chất không thay đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho các bước sau trong thí nghiệm: (1) Cân hóa chất; (2) Lắp ráp dụng cụ; (3) Thực hiện phản ứng; (4) Chuẩn bị hóa chất. Thứ tự đúng của các bước thực hiện thí nghiệm là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để pha loãng dung dịch acid đặc, cách làm nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các chất sau, chất nào là nguyên tố hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại các số liệu: 25.5 mL; 25.50 mL; 25.500 mL. Số liệu nào có độ chính xác cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là vai trò của hóa học trong nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho quá trình: Nước lỏng → Hơi nước. Đây là quá trình chuyển trạng thái nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất bị đổ ra bàn, bước xử lý đầu tiên cần thực hiện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho hình ảnh mô tả thí nghiệm điều chế khí oxygen từ KMnO4. Hãy cho biết vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH trong thí nghiệm này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong y học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để xác định pH của dung dịch, người ta thường dùng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các bước giải quyết vấn đề theo phương pháp khoa học, bước 'Kiểm tra giả thuyết' thường được thực hiện bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho tình huống: Bạn muốn tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu về

  • A. thế giới tự nhiên và các quy luật của nó.
  • B. vật chất và năng lượng, các dạng tồn tại và sự biến đổi của chúng.
  • C. sự sống, cấu trúc, chức năng của các cơ thể sống và mối quan hệ giữa chúng.
  • D. thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất.

Câu 2: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không phải là ứng dụng chính của hóa học?

  • A. Y học và dược phẩm
  • B. Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm
  • C. Nghiên cứu vũ trụ và thiên văn học
  • D. Vật liệu và năng lượng

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng nhất trong hóa học để khám phá và xác nhận các hiện tượng, quy luật?

  • A. Quan sát tự nhiên
  • B. Thực nghiệm khoa học
  • C. Mô hình hóa toán học
  • D. Điều tra xã hội học

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học đối với cuộc sống?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến các phòng thí nghiệm và nhà máy.
  • B. Hóa học ít có ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường.
  • C. Hóa học chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và kỹ sư.
  • D. Hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, từ thực phẩm, quần áo đến y tế và năng lượng.

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm hóa học, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

  • A. Luôn đeo kính bảo hộ và găng tay khi làm thí nghiệm.
  • B. Không ăn uống trong phòng thí nghiệm.
  • C. Đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm trước khi thực hiện.
  • D. Thu gom chất thải hóa học đúng nơi quy định.

Câu 6: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí)
  • B. Màu sắc và mùi vị
  • C. Thành phần hóa học và độ đồng nhất
  • D. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt

Câu 7: Phương pháp nào sau đây không phù hợp để tách các chất trong hỗn hợp đồng nhất?

  • A. Chưng cất
  • B. Cô cạn
  • C. Sắc ký
  • D. Lọc

Câu 8: Nguyên tố hóa học được định nghĩa là tập hợp các nguyên tử có cùng

  • A. số khối
  • B. số proton
  • C. số neutron
  • D. số electron

Câu 9: Đâu là một hợp chất hóa học trong các lựa chọn sau?

  • A. Khí Nitrogen (N2)
  • B. Kim loại Đồng (Cu)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Không khí

Câu 10: Phản ứng hóa học là quá trình

  • A. biến đổi từ chất này thành chất khác.
  • B. thay đổi trạng thái vật lý của chất.
  • C. hòa tan chất rắn vào chất lỏng.
  • D. phân tách hỗn hợp thành các chất riêng biệt.

Câu 11: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của một chất?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Khả năng cháy
  • C. Màu sắc
  • D. Khối lượng riêng

Câu 12: Đơn vị đo lường quốc tế (SI) của khối lượng là gì?

  • A. Lít (L)
  • B. Mét (m)
  • C. Kilogram (kg)
  • D. Mol (mol)

Câu 13: Để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào sau đây được sử dụng chính xác nhất?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Cốc đong
  • C. Bình tam giác
  • D. Ống đong chia vạch

Câu 14: Trong các bước của phương pháp khoa học, bước nào diễn ra đầu tiên?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi
  • B. Đưa ra giả thuyết
  • C. Thực hiện thí nghiệm
  • D. Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận

Câu 15: Giả thuyết khoa học là gì?

  • A. Một kết luận chắc chắn đã được chứng minh.
  • B. Một lời giải thích sơ bộ cho một hiện tượng, cần được kiểm chứng.
  • C. Một định luật tự nhiên không thể thay đổi.
  • D. Một quan sát chi tiết về một sự kiện.

Câu 16: Phân ngành hóa học nào tập trung nghiên cứu về các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa học vô cơ
  • B. Hóa học vật lý
  • C. Hóa học hữu cơ
  • D. Hóa học phân tích

Câu 17: Hóa học phân tích có vai trò chính trong việc

  • A. tổng hợp các chất mới.
  • B. nghiên cứu tốc độ phản ứng.
  • C. xác định cấu trúc phân tử.
  • D. xác định thành phần và định lượng các chất.

Câu 18: Biển báo hình tam giác, nền vàng, viền đen thường được dùng để cảnh báo điều gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nguy hiểm chết người
  • B. Cảnh báo nguy hiểm
  • C. Chỉ dẫn lối thoát hiểm
  • D. Quy định bắt buộc

Câu 19: Khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Dùng khăn lau khô mắt
  • B. Nhỏ thuốc nhỏ mắt thông thường
  • C. Rửa mắt ngay lập tức bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút
  • D. Băng kín mắt và đến bệnh viện

Câu 20: Để dập tắt đám cháy nhỏ do hóa chất dễ cháy gây ra trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dùng nước
  • B. Dùng bình chữa cháy CO2
  • C. Dùng quạt thổi mạnh
  • D. Dùng cát hoặc bình chữa cháy bột khô

Câu 21: Trong quá trình làm thí nghiệm, nếu hóa chất bị đổ ra bàn, bạn nên làm gì trước tiên?

  • A. Tự mình lau dọn ngay lập tức
  • B. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm
  • C. Để mặc kệ và tiếp tục thí nghiệm
  • D. Dùng giấy thấm lau khô hóa chất

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học ở cấp THPT?

  • A. Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề
  • B. Hiểu biết về thế giới vật chất và các quy luật hóa học
  • C. Trở thành nhà hóa học chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp
  • D. Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống

Câu 23: Việc nghiên cứu hóa học có thể góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học
  • D. Cạn kiệt tài nguyên rừng

Câu 24: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào không trực tiếp sử dụng kiến thức hóa học?

  • A. Kỹ sư hóa học
  • B. Dược sĩ
  • C. Bác sĩ
  • D. Nhà sử học

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của hóa học trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Hóa học chỉ được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu.
  • B. Hóa học giúp sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nâng cao năng suất cây trồng.
  • C. Hóa học không có vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại.
  • D. Hóa học chỉ gây hại cho nông nghiệp do ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Cho tình huống: Một bạn học sinh muốn tìm hiểu xem loại phân bón nào giúp cây trồng phát triển tốt nhất. Để thực hiện nghiên cứu này theo phương pháp khoa học, bước tiếp theo sau khi quan sát và đặt câu hỏi là gì?

  • A. Phân tích kết quả
  • B. Lặp lại thí nghiệm
  • C. Đưa ra giả thuyết về loại phân bón tốt nhất
  • D. Viết báo cáo kết quả

Câu 27: Xét thí nghiệm: Hòa tan đường vào nước và khuấy đều. Hiện tượng này thuộc loại biến đổi nào?

  • A. Biến đổi vật lý
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Cả biến đổi vật lý và hóa học
  • D. Không phải biến đổi vật lý hay hóa học

Câu 28: Hình ảnh nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của hóa học trong việc phát triển vật liệu mới?

  • A. Một cánh đồng lúa chín vàng
  • B. Một chiếc điện thoại thông minh với màn hình cảm ứng
  • C. Một nhà máy lọc dầu
  • D. Một lọ thuốc kháng sinh

Câu 29: Để tăng độ tin cậy của kết quả thí nghiệm, cần thực hiện điều gì sau đây?

  • A. Chỉ làm thí nghiệm một lần duy nhất
  • B. Thay đổi dụng cụ và hóa chất trong quá trình thí nghiệm
  • C. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần và so sánh kết quả
  • D. Chỉ ghi lại những kết quả mong muốn

Câu 30: Trong quá trình học tập môn Hóa học, kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng nhất để thành công?

  • A. Khả năng ghi nhớ công thức hóa học
  • B. Kỹ năng làm việc nhóm
  • C. Khả năng tính toán nhanh
  • D. Tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu về

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào *không* phải là ứng dụng chính của hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng *nhất* trong hóa học để khám phá và xác nhận các hiện tượng, quy luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về vai trò của hóa học đối với cuộc sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm hóa học, quy tắc an toàn nào sau đây là *quan trọng nhất* cần tuân thủ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây là *chủ yếu*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp nào sau đây *không* phù hợp để tách các chất trong hỗn hợp đồng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguyên tố hóa học được định nghĩa là tập hợp các nguyên tử có cùng

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đâu là một hợp chất hóa học trong các lựa chọn sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phản ứng hóa học là quá trình

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của một chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đơn vị đo lường quốc tế (SI) của khối lượng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào sau đây được sử dụng *chính xác nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong các bước của phương pháp khoa học, bước nào diễn ra *đầu tiên*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả thuyết khoa học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân ngành hóa học nào tập trung nghiên cứu về các hợp chất chứa carbon?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hóa học phân tích có vai trò chính trong việc

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biển báo hình tam giác, nền vàng, viền đen thường được dùng để cảnh báo điều gì trong phòng thí nghiệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu *đầu tiên* cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để dập tắt đám cháy nhỏ do hóa chất dễ cháy gây ra trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là *phù hợp nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong quá trình làm thí nghiệm, nếu hóa chất bị đổ ra bàn, bạn nên làm gì *trước tiên*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều nào sau đây *không* phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học ở cấp THPT?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc nghiên cứu hóa học có thể góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào *không* trực tiếp sử dụng kiến thức hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của hóa học trong sản xuất nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho tình huống: Một bạn học sinh muốn tìm hiểu xem loại phân bón nào giúp cây trồng phát triển tốt nhất. Để thực hiện nghiên cứu này theo phương pháp khoa học, bước tiếp theo sau khi quan sát và đặt câu hỏi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét thí nghiệm: Hòa tan đường vào nước và khuấy đều. Hiện tượng này thuộc loại biến đổi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hình ảnh nào sau đây thể hiện *rõ nhất* vai trò của hóa học trong việc phát triển vật liệu mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để tăng độ tin cậy của kết quả thí nghiệm, cần thực hiện điều gì sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình học tập môn Hóa học, kỹ năng nào sau đây được xem là quan trọng *nhất* để thành công?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu về

  • A. thế giới tự nhiên và các quy luật vận động của nó.
  • B. vật chất và năng lượng, các dạng tồn tại và sự biến đổi của chúng.
  • C. sự sống và các quá trình sống của sinh vật.
  • D. chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Hóa học trong cuộc sống?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến phòng thí nghiệm và các ngành công nghiệp.
  • B. Hóa học là môn khoa học tách biệt và ít ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.
  • C. Hóa học đóng vai trò trung tâm, liên kết nhiều ngành khoa học và ứng dụng trong mọi mặt đời sống.
  • D. Hóa học chủ yếu phục vụ cho nghiên cứu khoa học cơ bản, ít có ứng dụng thực tiễn.

Câu 3: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào KHÔNG phải là ứng dụng chính của Hóa học?

  • A. Y học và dược phẩm (phát triển thuốc, vật liệu y tế)
  • B. Nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật)
  • C. Công nghiệp (vật liệu, năng lượng, hóa chất)
  • D. Văn học và nghệ thuật (phân tích tác phẩm văn học, sáng tác nghệ thuật)

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng trong Hóa học để tìm hiểu về chất và sự biến đổi của chúng?

  • A. Phương pháp suy luận logic thuần túy
  • B. Phương pháp thực nghiệm khoa học
  • C. Phương pháp thống kê toán học
  • D. Phương pháp quan sát tự nhiên đơn thuần

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của khí oxygen, người ta thường dùng que đóm còn tàn đỏ. Đây là một ví dụ về:

  • A. quan sát và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu hóa học.
  • B. xây dựng giả thuyết khoa học.
  • C. thiết kế thí nghiệm kiểm chứng.
  • D. phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình ngọn lửa thường cảnh báo về:

  • A. chất ăn mòn.
  • B. chất độc.
  • C. chất dễ cháy, nổ.
  • D. chất phóng xạ.

Câu 7: Dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong thí nghiệm?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Buret
  • C. Cốc đong
  • D. Bình tam giác

Câu 8: Bước đầu tiên cần thực hiện khi tiến hành một thí nghiệm Hóa học là gì?

  • A. Tiến hành thí nghiệm ngay lập tức.
  • B. Chuẩn bị hóa chất cần thiết.
  • C. Ghi chép kết quả dự kiến.
  • D. Đọc kỹ hướng dẫn và đảm bảo an toàn.

Câu 9: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Nước (H₂O)
  • C. Ethanol (C₂H₅OH)
  • D. Khí carbon dioxide (CO₂)

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của chất?

  • A. Màu sắc
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Khả năng phản ứng với acid
  • D. Điểm nóng chảy

Câu 11: Cho các chất sau: nước muối, nước cất, khí oxygen, kim cương. Chất nào là đơn chất?

  • A. Nước muối
  • B. Nước cất
  • C. Khí oxygen và kim cương
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 12: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

  • A. Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh
  • B. Nước đường
  • C. Sữa tươi
  • D. Đất phù sa

Câu 13: Phương pháp nào sau đây KHÔNG dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp?

  • A. Cô cạn
  • B. Lọc
  • C. Chiết
  • D. Phản ứng hóa học

Câu 14: Đơn vị đo lường quốc tế (SI) của khối lượng là:

  • A. kilogam (kg)
  • B. gam (g)
  • C. lít (L)
  • D. mol (mol)

Câu 15: Để đo thể tích chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị:

  • A. kilogam (kg)
  • B. mililit (mL) hoặc lít (L)
  • C. mét (m)
  • D. giây (s)

Câu 16: Số nào sau đây được viết ở dạng ký hiệu khoa học là 2.5 x 10³?

  • A. 250
  • B. 0.0025
  • C. 2500
  • D. 25000

Câu 17: Số chữ số có nghĩa trong số 0.02050 là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3

Câu 18: Làm tròn số 12.345 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số nào?

  • A. 12.34
  • B. 12.3
  • C. 12.35
  • D. 12.4

Câu 19: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản nào?

  • A. proton và electron.
  • B. neutron và electron.
  • C. proton và neutron.
  • D. proton, neutron và electron.

Câu 20: Hạt nào mang điện tích dương trong nguyên tử?

  • A. proton.
  • B. neutron.
  • C. electron.
  • D. cả proton, neutron và electron.

Câu 21: Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh:

  • A. neutron.
  • B. hạt nhân.
  • C. proton.
  • D. vỏ nguyên tử.

Câu 22: Số proton trong hạt nhân nguyên tử đặc trưng cho:

  • A. khối lượng nguyên tử.
  • B. điện tích của nguyên tử.
  • C. nguyên tố hóa học.
  • D. số neutron trong hạt nhân.

Câu 23: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí oxygen từ potassium permanganate (KMnO₄) và ống nghiệm bị nút kín bằng bông tẩm nước. Nút bông tẩm nước có vai trò gì?

  • A. Để giữ nhiệt cho phản ứng.
  • B. Để ngăn hơi KMnO₄ thoát ra ngoài.
  • C. Để dẫn khí oxygen vào ống nghiệm.
  • D. Để hút ẩm từ không khí vào ống nghiệm.

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn bột sắt và bột lưu huỳnh, sau đó đun nóng hỗn hợp. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

  • A. Hỗn hợp nóng đỏ.
  • B. Có chất rắn màu đen tạo thành.
  • C. Có khí mùi đặc trưng thoát ra nếu dư lưu huỳnh.
  • D. Bột sắt và lưu huỳnh vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu.

Câu 25: Để tách muối ăn từ nước muối, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cô cạn
  • B. Lọc
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 26: Cho biết nhiệt độ sôi của ethanol là 78.3°C. Ở điều kiện thường (25°C, 1 atm), ethanol tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Rắn
  • B. Lỏng
  • C. Khí
  • D. Plasma

Câu 27: Trong các phát biểu sau về vai trò của Hóa học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, phát biểu nào KHÔNG chính xác?

  • A. Hóa học góp phần tạo ra vật liệu mới, phục vụ sản xuất và đời sống.
  • B. Hóa học giúp phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và y tế.
  • C. Hóa học chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết, ít có đóng góp thực tiễn cho xã hội.
  • D. Hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 28: Một học sinh cân một mẫu chất trên cân điện tử và ghi được kết quả 25.678 g. Độ chia nhỏ nhất của cân là 0.001 g. Cách ghi kết quả nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. 25.678 g
  • B. 25.68 g
  • C. 25.7 g
  • D. 26 g

Câu 29: Để pha loãng dung dịch acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là an toàn?

  • A. Đổ từ từ nước vào acid sulfuric đặc.
  • B. Đổ nhanh acid sulfuric đặc vào nước.
  • C. Đổ từ từ acid sulfuric đặc vào nước và khuấy nhẹ.
  • D. Trộn nhanh acid sulfuric đặc và nước cùng một lúc.

Câu 30: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, sau khi có kết quả thí nghiệm, bước tiếp theo cần thực hiện là:

  • A. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần.
  • B. Công bố kết quả ngay lập tức.
  • C. Dừng thí nghiệm và kết luận.
  • D. Phân tích, thảo luận và rút ra kết luận từ kết quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu về

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của Hóa học trong cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào KHÔNG phải là ứng dụng chính của Hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng trong Hóa học để tìm hiểu về chất và sự biến đổi của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của khí oxygen, người ta thường dùng que đóm còn tàn đỏ. Đây là một ví dụ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình ngọn lửa thường cảnh báo về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong thí nghiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bước đầu tiên cần thực hiện khi tiến hành một thí nghiệm Hóa học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý của chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các chất sau: nước muối, nước cất, khí oxygen, kim cương. Chất nào là đơn chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phương pháp nào sau đây KHÔNG dùng để tách chất ra khỏi hỗn hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đơn vị đo lường quốc tế (SI) của khối lượng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để đo thể tích chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Số nào sau đây được viết ở dạng ký hiệu khoa học là 2.5 x 10³?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Số chữ số có nghĩa trong số 0.02050 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Làm tròn số 12.345 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hạt nào mang điện tích dương trong nguyên tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Số proton trong hạt nhân nguyên tử đặc trưng cho:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí oxygen từ potassium permanganate (KMnO₄) và ống nghiệm bị nút kín bằng bông tẩm nước. Nút bông tẩm nước có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn bột sắt và bột lưu huỳnh, sau đó đun nóng hỗn hợp. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để tách muối ăn từ nước muối, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho biết nhiệt độ sôi của ethanol là 78.3°C. Ở điều kiện thường (25°C, 1 atm), ethanol tồn tại ở trạng thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các phát biểu sau về vai trò của Hóa học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, phát biểu nào KHÔNG chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một học sinh cân một mẫu chất trên cân điện tử và ghi được kết quả 25.678 g. Độ chia nhỏ nhất của cân là 0.001 g. Cách ghi kết quả nào sau đây là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để pha loãng dung dịch acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, sau khi có kết quả thí nghiệm, bước tiếp theo cần thực hiện là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm hóa học, biển báo hình tam giác màu vàng thường được dùng để cảnh báo về điều gì?

  • A. Nguy cơ cháy nổ
  • B. Nguy cơ cảnh báo chung (ví dụ: chất độc hại, chất ăn mòn)
  • C. Vị trí thiết bị chữa cháy
  • D. Lối thoát hiểm khẩn cấp

Câu 2: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng?

  • A. Lọc
  • B. Gạn
  • C. Ly tâm
  • D. Cô cạn

Câu 3: Đâu là ví dụ về chất tinh khiết?

  • A. Nước biển
  • B. Không khí
  • C. Đường ăn (sucrose)
  • D. Sữa tươi

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa hợp chất và hỗn hợp?

  • A. Hợp chất được tạo thành từ các nguyên tố liên kết hóa học với nhau theo tỷ lệ xác định, còn hỗn hợp thì không.
  • B. Hợp chất có thể tách thành các chất đơn giản hơn bằng phương pháp vật lý, còn hỗn hợp thì không.
  • C. Hợp chất giữ nguyên tính chất của các chất ban đầu, còn hỗn hợp thì thay đổi.
  • D. Hợp chất luôn ở trạng thái rắn, còn hỗn hợp có thể ở bất kỳ trạng thái nào.

Câu 5: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước, (b) Đốt cháy than, (c) Nước bay hơi, (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

  • A. (a) và (c)
  • B. (a) và (d)
  • C. (b) và (d)
  • D. (b) và (c)

Câu 6: Đơn vị SI nào sau đây dùng để đo lượng chất?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Mol (mol)
  • C. Lít (L)
  • D. Gam (g)

Câu 7: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 8: Nguyên tố hóa học nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Oxi (O)
  • B. Silic (Si)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 9: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại thường tập trung ở khu vực nào?

  • A. Phía trên cùng bên phải
  • B. Phía bên trái và giữa bảng
  • C. Phía dưới cùng bên phải
  • D. Chỉ ở nhóm halogen (nhóm VIIA)

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về electron?

  • A. Electron mang điện tích âm.
  • B. Electron có khối lượng rất nhỏ so với proton và neutron.
  • C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tất cả các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có số electron khác nhau.

Câu 11: Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì về một nguyên tử?

  • A. Số proton trong hạt nhân
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân
  • D. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng

Câu 12: Ion nào sau đây có điện tích 2+?

  • A. Cl-
  • B. Ca2+
  • C. SO42-
  • D. Na+

Câu 13: Phân tử nào sau đây là phân tử đơn chất?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. NaCl
  • D. O2

Câu 14: Công thức hóa học của muối ăn (sodium chloride) là gì?

  • A. Na2Cl
  • B. NaCl2
  • C. NaCl
  • D. NaClO

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: aAl + bO2 → cAl2O3. Tỷ lệ hệ số a:b tối giản là:

  • A. 1:1
  • B. 4:3
  • C. 2:3
  • D. 3:2

Câu 16: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

  • A. CaCO3 → CaO + CO2
  • B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  • D. N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 17: Chất nào sau đây là chất xúc tác trong phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) bằng manganese dioxide (MnO2)?

  • A. H2O2
  • B. H2O
  • C. MnO2
  • D. O2

Câu 18: Để pha loãng dung dịch acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là đúng và an toàn?

  • A. Đổ nhanh nước vào acid đặc.
  • B. Từ từ đổ acid đặc vào nước và khuấy nhẹ.
  • C. Pha acid đặc bằng dung môi hữu cơ.
  • D. Không cần khuấy khi pha loãng acid.

Câu 19: Dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác nhất trong phòng thí nghiệm?

  • A. Ống đong
  • B. Cốc thủy tinh
  • C. Bình tam giác
  • D. Buret

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

  • A. Hóa học đóng vai trò quan trọng trong sản xuất thuốc, vật liệu và năng lượng.
  • B. Hóa học chỉ liên quan đến các phản ứng trong phòng thí nghiệm.
  • C. Hóa học không có ứng dụng trong nông nghiệp.
  • D. Hóa học là môn khoa học hoàn toàn tách biệt với sinh học và vật lý.

Câu 21: Trong các chất sau: khí oxygen, khí nitrogen, hơi nước, khí carbon dioxide, chất nào là hợp chất?

  • A. Khí oxygen
  • B. Khí nitrogen
  • C. Hơi nước
  • D. Khí carbon dioxide

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau?

  • A. Lọc
  • B. Chưng cất
  • C. Gạn
  • D. Ly tâm

Câu 23: Khối lượng mol của phân tử nước (H2O) là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng mol của H là 1 g/mol, O là 16 g/mol)

  • A. 17 g/mol
  • B. 18 amu
  • C. 18 g/mol
  • D. 34 g/mol

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về hạt nhân nguyên tử?

  • A. Hạt nhân nguyên tử chứa electron và proton.
  • B. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
  • C. Kích thước hạt nhân nguyên tử rất lớn so với kích thước nguyên tử.
  • D. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron.

Câu 25: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IA, chu kỳ 3
  • B. Nhóm VIIA, chu kỳ 3
  • C. Nhóm VIA, chu kỳ 2
  • D. Nhóm IIA, chu kỳ 4

Câu 26: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 27: Chất chỉ thị phenolphthalein chuyển sang màu gì trong môi trường base?

  • A. Màu đỏ
  • B. Màu vàng
  • C. Màu da cam
  • D. Màu hồng

Câu 28: Để làm khô khí ẩm, người ta thường dùng chất hút ẩm. Chất nào sau đây KHÔNG phải là chất hút ẩm?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Canxi oxit (CaO)
  • C. Silica gel (SiO2.nH2O)
  • D. Axit sulfuric đặc (H2SO4 đặc)

Câu 29: Trong phương pháp sắc ký giấy, yếu tố nào quyết định sự tách biệt của các chất?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Độ hòa tan khác nhau trong dung môi và khả năng hấp phụ của giấy
  • C. Điểm nóng chảy của các chất
  • D. Khối lượng riêng của các chất

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm và ghi lại các số liệu: 25°C, 1 atm, 2.0 mol. Số liệu nào là số liệu định lượng?

  • A. 25°C (nhiệt độ)
  • B. 1 atm (áp suất)
  • C. 2.0 mol (lượng chất)
  • D. Tất cả các số liệu trên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm hóa học, biển báo hình tam giác màu vàng thường được dùng để cảnh báo về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đâu là ví dụ về chất tinh khiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa hợp chất và hỗn hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước, (b) Đốt cháy than, (c) Nước bay hơi, (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đơn vị SI nào sau đây dùng để đo lượng chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Số chữ số có nghĩa trong số đo 0.02050 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên tố hóa học nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại thường tập trung ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về electron?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì về một nguyên tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ion nào sau đây có điện tích 2+?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tử nào sau đây là phân tử đơn chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công thức hóa học của muối ăn (sodium chloride) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: aAl + bO2 → cAl2O3. Tỷ lệ hệ số a:b tối giản là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chất nào sau đây là chất xúc tác trong phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) bằng manganese dioxide (MnO2)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để pha loãng dung dịch acid sulfuric đặc, cách làm nào sau đây là đúng và an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác nhất trong phòng thí nghiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các chất sau: khí oxygen, khí nitrogen, hơi nước, khí carbon dioxide, chất nào là hợp chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khối lượng mol của phân tử nước (H2O) là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng mol của H là 1 g/mol, O là 16 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về hạt nhân nguyên tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Đây là loại phản ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chất chỉ thị phenolphthalein chuyển sang màu gì trong môi trường base?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để làm khô khí ẩm, người ta thường dùng chất hút ẩm. Chất nào sau đây KHÔNG phải là chất hút ẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phương pháp sắc ký giấy, yếu tố nào quyết định sự tách biệt của các chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Mở đầu (có đáp án)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm và ghi lại các số liệu: 25°C, 1 atm, 2.0 mol. Số liệu nào là số liệu định lượng?

Xem kết quả