Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh thường đủ tháng, xuất hiện bú kém, li bì, da nổi vân tím, nhiệt độ hạ. Mẹ không có tiền sử đặc biệt, quá trình mang thai và sinh thường không ghi nhận yếu tố nguy cơ nhiễm trùng. Khám lâm sàng thấy tim nhanh, thở không đều, gan lách không to. Xét nghiệm công thức máu có bạch cầu giảm, CRP tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Nhiễm trùng huyết sơ sinh khởi phát muộn
- B. Hạ đường huyết sơ sinh
- C. Bệnh màng trong (RDS)
- D. Suy tim bẩm sinh
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây là quan trọng nhất đối với nhiễm trùng sơ sinh khởi phát sớm do Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS)?
- A. Sinh mổ chủ động
- B. Mẹ có tiền sử viêm âm đạo do nấm Candida
- C. Mẹ mang Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) ở âm đạo hoặc trực tràng
- D. Con so
Câu 3: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để dự phòng nhiễm trùng sơ sinh sớm do Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) ở trẻ sơ sinh có mẹ mang GBS?
- A. Vệ sinh âm đạo bằng dung dịch sát khuẩn trước sinh
- B. Kháng sinh dự phòng đường tĩnh mạch cho mẹ trong chuyển dạ
- C. Sàng lọc GBS cho tất cả trẻ sơ sinh sau sinh
- D. Tiêm vắc xin GBS cho trẻ sơ sinh sau sinh (hiện tại chưa có vắc xin)
Câu 4: Trẻ sơ sinh non tháng (28 tuần) có nguy cơ cao mắc bệnh màng trong (RDS) và nhiễm trùng sơ sinh. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây giúp phân biệt nhiễm trùng sơ sinh với RDS trong giai đoạn sớm?
- A. Thở rên rỉ
- B. Co kéo lồng ngực
- C. Cyanosis
- D. Hạ thân nhiệt và da nổi vân tím
Câu 5: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết sơ sinh?
- A. Công thức máu toàn phần (CBC)
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Cấy máu
- D. Procalcitonin
Câu 6: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi, bú bình thường, đột ngột xuất hiện sốt cao, co giật toàn thân. Khám thấy thóp phồng, cổ cứng. Nghi ngờ viêm màng não mủ. Dịch não tủy nên được lấy để xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm dịch não tủy nào sau đây gợi ý viêm màng não mủ do vi khuẩn?
- A. Glucose dịch não tủy tăng cao, protein bình thường, bạch cầu lympho chiếm ưu thế
- B. Glucose dịch não tủy giảm, protein tăng cao, bạch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế
- C. Glucose và protein dịch não tủy bình thường, không có bạch cầu
- D. Glucose dịch não tủy bình thường, protein tăng nhẹ, bạch cầu đơn nhân chiếm ưu thế
Câu 7: Loại kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm nghi do Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) hoặc Listeria monocytogenes?
- A. Ampicillin
- B. Gentamicin
- C. Ceftriaxone
- D. Vancomycin
Câu 8: Vì sao trẻ sơ sinh non tháng dễ bị nhiễm trùng bệnh viện (nhiễm trùng mắc phải tại bệnh viện) hơn trẻ đủ tháng?
- A. Do trẻ non tháng thường được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ hoàn toàn
- B. Do trẻ non tháng ít tiếp xúc với nhân viên y tế
- C. Do hệ miễn dịch non nớt và phải can thiệp thủ thuật xâm lấn nhiều
- D. Do trẻ non tháng thường được nằm phòng riêng biệt, ít tiếp xúc với các trẻ khác
Câu 9: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất trong phòng ngừa nhiễm trùng bệnh viện ở trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho tất cả trẻ non tháng
- B. Vệ sinh tay đúng cách của nhân viên y tế và người chăm sóc
- C. Hạn chế thăm nuôi tại các đơn vị sơ sinh
- D. Sử dụng phòng áp lực âm cho tất cả trẻ non tháng
Câu 10: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, đang điều trị tại khoa sơ sinh vì sinh non, xuất hiện tình trạng bụng chướng, bỏ bú, đi ngoài phân máu. Nghi ngờ viêm ruột hoại tử (NEC). Yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan mật thiết nhất đến NEC ở trẻ non tháng?
- A. Sinh mổ
- B. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- C. Hạ thân nhiệt sau sinh
- D. Nuôi dưỡng bằng sữa công thức
Câu 11: Phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ban đầu cho nhiễm trùng sơ sinh khởi phát muộn thường bao gồm những nhóm kháng sinh nào để bao phủ các tác nhân gây bệnh thường gặp?
- A. Penicillin và aminoglycoside
- B. Vancomycin và metronidazole
- C. Aminoglycoside và cephalosporin thế hệ 3
- D. Macrolide và quinolone
Câu 12: Trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng sơ sinh có thể có những biến chứng nghiêm trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển thần kinh lâu dài?
- A. Hen phế quản
- B. Chậm phát triển tâm thần vận động và bại não
- C. Dị ứng thức ăn
- D. Viêm da cơ địa
Câu 13: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh sớm, thời điểm lý tưởng nhất để lấy máu cấy máu là khi nào để tăng khả năng phát hiện vi khuẩn?
- A. Sau khi đã dùng kháng sinh 24 giờ
- B. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày
- C. Khi trẻ hết sốt
- D. Trước khi bắt đầu điều trị kháng sinh
Câu 14: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi, bú kém, quấy khóc, sốt nhẹ, xuất hiện ban dát sẩn rải rác toàn thân. Mẹ có tiền sử Herpes sinh dục. Nghi ngờ nhiễm Herpes sơ sinh. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định nhiễm Herpes sơ sinh?
- A. Cấy máu
- B. Xét nghiệm công thức máu
- C. PCR dịch não tủy tìm DNA virus Herpes simplex
- D. Xét nghiệm CRP
Câu 15: Trẻ sơ sinh có mẹ bị vỡ ối non kéo dài (>18 giờ) có nguy cơ cao nhiễm trùng sơ sinh sớm. Cơ chế chính gây nhiễm trùng trong trường hợp này là gì?
- A. Lây truyền qua đường máu mẹ - thai
- B. Nhiễm trùng ngược dòng từ âm đạo qua nước ối
- C. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với nhân viên y tế
- D. Nhiễm trùng do dụng cụ y tế xâm lấn
Câu 16: Dạng nhiễm trùng sơ sinh nào sau đây thường biểu hiện bằng viêm kết mạc mắt có mủ trong vòng 24-48 giờ sau sinh, nếu mẹ bị nhiễm lậu cầu?
- A. Nhiễm trùng rốn
- B. Nhiễm trùng da
- C. Viêm kết mạc mắt do lậu cầu
- D. Viêm phổi sơ sinh
Câu 17: Biện pháp nào sau đây được khuyến cáo để dự phòng viêm kết mạc mắt sơ sinh do lậu cầu và Chlamydia trachomatis?
- A. Tra thuốc mỡ kháng sinh vào mắt trẻ sơ sinh sau sinh
- B. Súc rửa mắt bằng nước muối sinh lý sau sinh
- C. Uống kháng sinh dự phòng cho trẻ sơ sinh sau sinh
- D. Tiêm vắc xin phòng lậu cầu và Chlamydia (hiện tại chưa có vắc xin)
Câu 18: Một trẻ sơ sinh 15 ngày tuổi, bú kém, li bì, co giật, thóp phồng. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tế bào lympho chiếm ưu thế, protein tăng nhẹ, glucose bình thường. Nghi ngờ viêm màng não do virus. Tác nhân virus nào sau đây thường gặp nhất gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh?
- A. Virus Herpes simplex
- B. Enterovirus
- C. Adenovirus
- D. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
Câu 19: Trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng rốn (viêm rốn) thường có biểu hiện lâm sàng nào đặc trưng?
- A. Rốn khô và rụng sớm
- B. Rốn lõm sâu
- C. Rốn sưng đỏ, chảy mủ, có mùi hôi
- D. Rốn không rụng sau 1 tháng
Câu 20: Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất của viêm rốn ở trẻ sơ sinh nếu không được điều trị kịp thời?
- A. Viêm da quanh rốn
- B. Thoát vị rốn
- C. Uốn ván rốn
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 21: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm nghi do GBS. Phác đồ kháng sinh ban đầu thường kết hợp Ampicillin và Gentamicin. Gentamicin trong phác đồ này có vai trò chính gì?
- A. Tăng cường tác dụng diệt khuẩn của Ampicillin trên GBS
- B. Mở rộng phổ kháng khuẩn, bao phủ vi khuẩn Gram âm như E. coli
- C. Giảm nguy cơ kháng kháng sinh của GBS
- D. Giảm tác dụng phụ của Ampicillin
Câu 22: Theo dõi đáp ứng điều trị nhiễm trùng sơ sinh bằng kháng sinh, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tình trạng viêm và hiệu quả điều trị?
- A. Công thức máu hàng ngày
- B. Cấy máu lặp lại hàng ngày
- C. CRP (C-reactive protein) định lượng
- D. Procalcitonin hàng ngày
Câu 23: Trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng sơ sinh có nguy cơ cao bị hạ đường huyết. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng hạ đường huyết trong nhiễm trùng sơ sinh?
- A. Do tăng sản xuất insulin
- B. Do giảm hấp thu glucose ở ruột
- C. Do tăng dự trữ glycogen ở gan
- D. Do tăng nhu cầu glucose và giảm tân tạo glucose
Câu 24: Một trẻ sơ sinh 20 ngày tuổi, xuất hiện ho, khò khè, khó thở, bú kém. Nghe phổi có ran ẩm rải rác. X-quang phổi có hình ảnh viêm phổi kẽ lan tỏa. Tác nhân gây viêm phổi nào sau đây ít gặp ở lứa tuổi này?
- A. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- B. Chlamydia trachomatis
- C. Streptococcus pneumoniae
- D. Mycoplasma pneumoniae
Câu 25: Để chẩn đoán viêm phổi sơ sinh do Chlamydia trachomatis, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng trên bệnh phẩm dịch hút khí phế quản hoặc dịch rửa phế quản?
- A. Nhuộm Gram và soi tươi
- B. PCR (phản ứng chuỗi polymerase) tìm DNA Chlamydia trachomatis
- C. Cấy vi khuẩn thường quy
- D. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán kháng thể
Câu 26: Trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng sơ sinh cần được hỗ trợ hô hấp khi có dấu hiệu suy hô hấp. Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên?
- A. Thở oxy qua cannula mũi
- B. Thở CPAP (thở áp lực dương liên tục)
- C. Thở máy xâm lấn
- D. ECMO (oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể)
Câu 27: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh nhiễm trùng, điều quan trọng là duy trì thân nhiệt ổn định. Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ non tháng?
- A. Mặc quần áo dày cho trẻ
- B. Ủ ấm bằng đèn sưởi
- C. Đặt trẻ nằm nôi ấm
- D. Da kề da mẹ
Câu 28: Một trẻ sơ sinh bú mẹ hoàn toàn, 2 tháng tuổi, xuất hiện tiêu chảy phân toàn nước, kéo dài 5 ngày, không sốt, không mất nước. Nghi ngờ viêm ruột do virus. Tác nhân virus nào sau đây thường gặp nhất gây viêm ruột ở trẻ dưới 2 tuổi?
- A. Norovirus
- B. Rotavirus
- C. Adenovirus
- D. Astrovirus
Câu 29: Để phòng ngừa viêm ruột do Rotavirus ở trẻ nhỏ, biện pháp nào sau đây được khuyến cáo rộng rãi?
- A. Vệ sinh tay thường xuyên
- B. Uống men vi sinh dự phòng
- C. Tiêm vắc xin Rotavirus
- D. Hạn chế tiếp xúc với người bệnh
Câu 30: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi, sinh mổ vì ngôi ngược, đủ tháng, khóc ngay sau sinh, bú tốt. Mẹ không có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng. Xét nghiệm CRP máu lúc 24 giờ tuổi tăng nhẹ (15mg/L, bình thường < 10mg/L). Xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Bắt đầu dùng kháng sinh phổ rộng ngay
- B. Cấy máu và bắt đầu dùng kháng sinh nếu có yếu tố nguy cơ
- C. Chọc dò tủy sống để loại trừ viêm màng não
- D. Theo dõi sát lâm sàng và xét nghiệm lại CRP sau 12-24 giờ