Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong nguyên tử, thành phần nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố?
- A. Số lượng neutron trong hạt nhân.
- B. Tổng số hạt proton và neutron trong hạt nhân.
- C. Số lượng electron ở vỏ nguyên tử.
- D. Khối lượng của hạt nhân.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt nào?
- A. Proton và electron.
- B. Proton và neutron.
- C. Neutron và electron.
- D. Chỉ có proton.
Câu 3: Hạt cơ bản nào sau đây mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?
- A. Hạt proton.
- B. Hạt neutron.
- C. Hạt nhân.
- D. Hạt electron.
Câu 4: Một nguyên tử trung hòa về điện có 15 proton trong hạt nhân. Số electron của nguyên tử này là bao nhiêu?
- A. 15.
- B. 30.
- C. Ít hơn 15.
- D. Nhiều hơn 15.
Câu 5: Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Số khối (A) của nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 11.
- B. 12.
- C. 23.
- D. 1.
Câu 6: Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố bằng:
- A. Tổng số proton và neutron.
- B. Số proton trong hạt nhân.
- C. Số neutron trong hạt nhân.
- D. Tổng số electron và neutron.
Câu 7: Nguyên tử Y có số khối bằng 40 và số proton bằng 20. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Y là bao nhiêu?
- A. 20.
- B. 40.
- C. 60.
- D. 10.
Câu 8: Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở đâu?
- A. Vỏ nguyên tử.
- B. Các electron.
- C. Hạt nhân nguyên tử.
- D. Phân bố đều trong toàn bộ nguyên tử.
Câu 9: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên nguyên tử nào?
- A. Nguyên tử hydrogen đồng vị 1H.
- B. Nguyên tử carbon đồng vị 12C.
- C. Nguyên tử oxygen đồng vị 16O.
- D. Nguyên tử helium đồng vị 4He.
Câu 10: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?
- A. Khoảng 10 lần.
- B. Khoảng 100 lần.
- C. Khoảng 1.000 lần.
- D. Khoảng 10.000 lần.
Câu 11: Một nguyên tử có 17 proton, 18 neutron và 17 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử này lần lượt là:
- A. Z=17, A=35.
- B. Z=17, A=18.
- C. Z=18, A=35.
- D. Z=35, A=17.
Câu 12: Nguyên tử X tạo thành ion X2+ bằng cách nhường đi 2 electron. Nếu hạt nhân nguyên tử X có 12 proton, số electron trong ion X2+ là bao nhiêu?
- A. 12.
- B. 10.
- C. 14.
- D. 24.
Câu 13: Một nguyên tử Y nhận thêm 1 electron để tạo thành ion Y-. Nếu nguyên tử Y có 9 proton và 10 neutron, tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong ion Y- là bao nhiêu?
- A. 28.
- B. 29.
- C. 30.
- D. 31.
Câu 14: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử được xác định bởi yếu tố nào?
- A. Số lượng proton.
- B. Số lượng neutron.
- C. Số lượng electron.
- D. Tổng số proton và neutron.
Câu 15: Cho biết 1 amu ≈ 1,6605.10^-24 gam. Khối lượng xấp xỉ của một nguyên tử có số khối A là bao nhiêu gam?
- A. A gam.
- B. A / (1,6605.10^-24) gam.
- C. 1,6605.10^-24 gam.
- D. A * 1,6605.10^-24 gam.
Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có số electron khác với số proton?
- A. Nguyên tử trung hòa.
- B. Nguyên tử có số neutron bằng số proton.
- C. Ion dương hoặc ion âm.
- D. Nguyên tử có số khối lớn.
Câu 17: Nếu một hạt nhân có 19 proton và 20 neutron, nguyên tố đó là gì và điện tích hạt nhân là bao nhiêu?
- A. Kali (K), +20.
- B. Kali (K), +19.
- C. Canxi (Ca), +19.
- D. Canxi (Ca), +20.
Câu 18: So sánh khối lượng của hạt proton và hạt electron. Khối lượng của proton lớn hơn electron khoảng bao nhiêu lần?
- A. Khoảng 1836 lần.
- B. Khoảng 18360 lần.
- C. Khoảng 183.6 lần.
- D. Khoảng 18.36 lần.
Câu 19: Một nguyên tử được đặc trưng bởi các yếu tố nào sau đây?
- A. Số neutron và số electron.
- B. Số khối và số electron.
- C. Số neutron và số khối.
- D. Số proton và số neutron.
Câu 20: Điều nào sau đây giải thích tại sao nguyên tử ở trạng thái cơ bản lại trung hòa về điện?
- A. Hạt nhân không mang điện tích.
- B. Số neutron bằng số proton.
- C. Tổng điện tích dương của proton bằng tổng điện tích âm của electron.
- D. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Câu 21: Cho nguyên tử Aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Khi nguyên tử này mất 3 electron để tạo thành ion Al3+, tổng số hạt mang điện trong ion Al3+ là bao nhiêu?
- A. 23 (13 proton + 10 electron).
- B. 27 (13 proton + 14 neutron).
- C. 10 (chỉ electron).
- D. 13 (chỉ proton).
Câu 22: Nguyên tử X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton, neutron, electron của nguyên tử X.
- A. p=11, n=14, e=11.
- B. p=12, n=12, e=12.
- C. p=13, n=10, e=13.
- D. p=12, n=12, e=12. (p+e) - n = 12 => 2p - n = 12. p+n+e = 36 => 2p+n = 36. Giải hệ: 4p = 48 => p=12. n=36-2*12=12. Vì nguyên tử trung hòa nên e=p=12.
Câu 23: Kích thước của nguyên tử chủ yếu được quyết định bởi:
- A. Đường kính của hạt nhân.
- B. Quỹ đạo chuyển động của các electron ở lớp vỏ.
- C. Số lượng neutron trong hạt nhân.
- D. Khối lượng của nguyên tử.
Câu 24: Ion M+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 31. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Số proton của nguyên tử M là bao nhiêu?
- A. 10.
- B. 11.
- C. 12.
- D. 13.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về thành phần nguyên tử: (1) Khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron. (2) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương. (3) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử (đối với nguyên tử trung hòa). (4) Kích thước hạt nhân rất lớn so với kích thước nguyên tử. Số phát biểu đúng là:
Câu 26: Một nguyên tử có 16 electron và số neutron bằng số proton. Số khối của nguyên tử này là bao nhiêu?
- A. 16.
- B. 32.
- C. 18.
- D. 32. (Vì nguyên tử trung hòa nên p=e=16. Số neutron = số proton = 16. Số khối A = p+n = 16+16 = 32).
Câu 27: Nguyên tử nào có số electron ở vỏ bằng 18 khi tạo ion có điện tích +2?
- A. Nguyên tử có 16 proton.
- B. Nguyên tử có 20 proton.
- C. Nguyên tử có 18 proton.
- D. Nguyên tử có 17 proton.
Câu 28: Cho rằng khối lượng xấp xỉ của proton và neutron là 1 amu. Nguyên tử Carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử Carbon xấp xỉ bao nhiêu amu?
- A. 6 amu.
- B. 1 amu.
- C. 12 amu.
- D. 18 amu.
Câu 29: Điều nào sau đây là điểm khác biệt chính giữa proton và neutron?
- A. Điện tích.
- B. Khối lượng.
- C. Vị trí trong nguyên tử.
- D. Vai trò trong hạt nhân.
Câu 30: Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới 40. Số hạt không mang điện bằng 0,75 lần số hạt mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 16.
- B. 20.
- C. 24.
- D. 24. (Gọi số hạt mang điện là Sđ = p+e, số hạt không mang điện là Sn = n. Sđ = p+e = 2p (vì nguyên tử trung hòa, p=e). Sn = n. Theo đề: n = 0.75 * (p+e) = 0.75 * 2p = 1.5p. Tổng số hạt: p+n+e = 2p+n = 2p + 1.5p = 3.5p < 40. p < 40/3.5 ≈ 11.4. p là số nguyên dương, nên p có thể là 1, 2, ..., 11. Số hạt mang điện Sđ = 2p. Số hạt không mang điện n = 1.5p. Với p=12, Sđ=24, n=18. Tổng = 42 (loại). Với p=11, Sđ=22, n=16.5 (loại vì n phải nguyên). Xét lại đề: "Số hạt không mang điện bằng 0,75 lần số hạt mang điện". Tổng số hạt T = p+n+e. Hạt mang điện = p+e = 2p. Hạt không mang điện = n. T = 2p + n. n = 0.75 * (2p) = 1.5p. T = 2p + 1.5p = 3.5p. 3.5p < 40 => p < 11.42. p là số nguyên. Số hạt mang điện Sđ = 2p. n = 1.5p. n phải là số nguyên, nên 1.5p phải nguyên => p phải là số chẵn hoặc chia hết cho 2/3. Tức p phải là bội của 2. Các giá trị p thỏa mãn p<11.42 và p là bội của 2 là: 2, 4, 6, 8, 10. Kiểm tra điều kiện "Tổng số hạt dưới 40":
p=2, T=3.52=7 < 40. Sđ=4.
p=4, T=3.54=14 < 40. Sđ=8.
p=6, T=3.56=21 < 40. Sđ=12.
p=8, T=3.58=28 < 40. Sđ=16.
p=10, T=3.510=35 < 40. Sđ=20.
p=12, T=3.512=42 > 40 (loại).
Đề bài có thể có lỗi hoặc có cách hiểu khác. Tuy nhiên, nếu giả sử "số hạt mang điện" là p và e riêng lẻ, thì p=e, n=0.75*(p+e)=1.5p. Tổng T=2p+n=3.5p<40 => p<11.42. n=1.5p phải nguyên => p phải là số chẵn. p có thể là 2, 4, 6, 8, 10.
Nếu "số hạt mang điện" là tổng (p+e), thì n = 0.75 * (p+e). T = (p+e) + n = (p+e) + 0.75(p+e) = 1.75(p+e). T < 40 => 1.75(p+e) < 40 => p+e < 40/1.75 ≈ 22.85.
Vì nguyên tử trung hòa, p=e, nên p+e = 2p. 2p < 22.85 => p < 11.42.
n = 0.75 * (2p) = 1.5p. n phải nguyên => p phải là số chẵn.
Các giá trị p chẵn < 11.42 là 2, 4, 6, 8, 10.
Khi p=10, n=1.510=15. Tổng = 210+15 = 35 < 40. Sđ = p+e = 20.
Khi p=12, n=1.512=18. Tổng = 212+18 = 42 > 40.
Kiểm tra lại đáp án A=16, B=20, C=24, D=24. Đây là số hạt mang điện (Sđ).
Nếu Sđ = 16 => 2p=16 => p=8. n=1.5p=1.58=12. T=2p+n=16+12=28 < 40. (Thỏa mãn)
Nếu Sđ = 20 => 2p=20 => p=10. n=1.5p=1.510=15. T=2p+n=20+15=35 < 40. (Thỏa mãn)
Nếu Sđ = 24 => 2p=24 => p=12. n=1.5p=1.5*12=18. T=2p+n=24+18=42 > 40. (Loại)
Vậy Sđ có thể là 16 hoặc 20. Có vẻ đáp án D=24 là sai.
Tuy nhiên, nếu đề bài có ý là "số hạt không mang điện bằng 0,75 lần TỔNG số hạt còn lại (hạt mang điện)", tức n = 0.75 * (p+e). Đây là cách hiểu ban đầu và phổ biến.
Nếu đề bài có ý "số hạt không mang điện bằng 0,75 lần SỐ LƯỢNG hạt mang điện", tức n = 0.75 * (số hạt p + số hạt e). Điều này giống cách hiểu trên.
Có thể đề bài có lỗi hoặc đáp án bị sai. Nhưng dựa trên các đáp án cho trước (16, 20, 24), chúng đều là số chẵn, phù hợp với 2p.
Nếu đáp án đúng là 24, thì 2p=24 => p=12. n=1.5*12=18. Tổng = 24+18=42. Điều này MÂU THUẪN với "tổng số hạt dưới 40".
Có thể đề bài có ý khác:
Câu 1: Trong nguyên tử, thành phần nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố?
- A. Số lượng neutron trong hạt nhân.
- B. Tổng số hạt proton và neutron trong hạt nhân (số khối).
- C. Số lượng electron ở vỏ nguyên tử (đặc biệt là electron lớp ngoài cùng).
- D. Kích thước của hạt nhân.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào?
- A. Proton và electron.
- B. Proton và neutron.
- C. Neutron và electron.
- D. Chỉ có proton.
Câu 3: Hạt cơ bản nào sau đây có khối lượng không đáng kể so với khối lượng của proton và neutron?
- A. Proton.
- B. Neutron.
- C. Hạt nhân.
- D. Electron.
Câu 4: Một nguyên tử trung hòa về điện có 25 proton trong hạt nhân. Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu?
- A. 25.
- B. 50.
- C. Ít hơn 25.
- D. Nhiều hơn 25.
Câu 5: Nguyên tử X có 17 proton và 20 neutron. Số khối (A) của nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 17.
- B. 20.
- C. 37.
- D. 3.
Câu 6: Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố cho biết điều gì?
- A. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân.
- B. Số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ nguyên tử (đối với nguyên tử trung hòa).
- C. Chỉ số neutron trong hạt nhân.
- D. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử.
Câu 7: Nguyên tử Y có số khối bằng 56 và số proton bằng 26. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Y là bao nhiêu?
- A. 30.
- B. 26.
- C. 56.
- D. 82.
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về kích thước của nguyên tử và hạt nhân?
- A. Kích thước hạt nhân lớn hơn kích thước nguyên tử.
- B. Kích thước hạt nhân và nguyên tử là gần như nhau.
- C. Nguyên tử là một khối đặc, không có khoảng trống.
- D. Kích thước nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước hạt nhân và phần lớn nguyên tử là khoảng trống.
Câu 9: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được sử dụng để đo khối lượng của:
- A. Các phân tử lớn.
- B. Các vật thể vĩ mô.
- C. Các hạt cơ bản như proton, neutron, electron và nguyên tử.
- D. Thể tích của nguyên tử.
Câu 10: Một nguyên tử có 15 proton, 16 neutron và 15 electron. Điện tích của hạt nhân nguyên tử này là:
- A. +15e.
- B. +15.
- C. +16e.
- D. 0.
Câu 11: Ion X3+ có 10 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 13.
- B. 10.
- C. 7.
- D. 16.
Câu 12: Một nguyên tử của nguyên tố R có số neutron nhiều hơn số proton là 1 và tổng số hạt (p, n, e) là 34. Số khối của nguyên tử R là bao nhiêu?
- A. 11.
- B. 12.
- C. 23.
- D. 34.
Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có số neutron bằng số proton?
- A. Nguyên tử có Z=17, A=35.
- B. Nguyên tử có 11 proton, 12 neutron.
- C. Nguyên tử tạo ion X- với 18 electron.
- D. Nguyên tử có 12 proton, số khối 24.
Câu 14: Cho biết khối lượng của 1 proton xấp xỉ 1,6726.10^-27 kg và khối lượng của 1 electron xấp xỉ 9,1094.10^-31 kg. Khối lượng của 100 electron nặng gấp bao nhiêu lần khối lượng của 1 proton?
- A. Khoảng 0,005 lần.
- B. Khoảng 0,05 lần.
- C. Khoảng 0,5 lần.
- D. Khoảng 5 lần.
Câu 15: Nguyên tử Mg có 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Ion Mg2+ được tạo thành khi nguyên tử Mg nhường 2 electron. Tổng số hạt mang điện trong ion Mg2+ là bao nhiêu?
- A. 22 (12 proton + 10 electron).
- B. 24 (12 proton + 12 electron).
- C. 10 (chỉ electron).
- D. 12 (chỉ proton).
Câu 16: Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +20. Nếu nguyên tử này có 20 neutron, số khối của nó là bao nhiêu?
- A. 20.
- B. 40.
- C. 40. (Điện tích hạt nhân +20 nghĩa là có 20 proton. Số khối A = p + n = 20 + 20 = 40).
Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có tổng số hạt (p, n, e) là 40 và số neutron bằng số proton?
- A. Nguyên tử có Z=13.
- B. Nguyên tử có Z=13, n=14. (p=e=13. Nếu n=p=13, T=13+13+13=39. Nếu n=14, T=13+14+13=40. Vậy p=13, n=14).
Câu 18: Khi một nguyên tử nhường đi electron, nó trở thành:
- A. Ion dương (cation).
- B. Ion âm (anion).
- C. Nguyên tử trung hòa.
- D. Đồng vị khác.
Câu 19: So sánh vai trò của proton và neutron trong hạt nhân nguyên tử.
- A. Proton tạo ra điện tích hạt nhân, neutron tạo ra khối lượng hạt nhân.
- B. Cả proton và neutron đều tạo ra điện tích hạt nhân.
- C. Proton quyết định tính chất hóa học, neutron quyết định tính phóng xạ.
- D. Proton tạo ra điện tích dương và cùng neutron tạo ra khối lượng chủ yếu của hạt nhân.
Câu 20: Nguyên tố hóa học được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Số khối (A).
- B. Số proton trong hạt nhân (Z).
- C. Số neutron trong hạt nhân.
- D. Tổng số hạt cơ bản.
Câu 21: Nếu một nguyên tử có 19 proton và tạo thành ion có điện tích +1, số electron của ion này là bao nhiêu?
- A. 19.
- B. 20.
- C. 18.
- D. 39.
Câu 22: Một nguyên tử X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 16.
- B. 20.
- C. 24. (Gọi p, n, e là số proton, neutron, electron. Nguyên tử trung hòa: p=e. Tổng hạt: p+n+e = 2p+n = 36. Hạt mang điện: p+e = 2p. Hạt không mang điện: n. Theo đề: (p+e) - n = 12 => 2p - n = 12. Giải hệ: 2p+n=36 và 2p-n=12. Cộng hai phương trình: 4p = 48 => p = 12. n = 36 - 2*12 = 12. Số hạt mang điện = p+e = 12+12 = 24).
Câu 23: Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố được tính xấp xỉ bằng:
- A. Tổng số proton.
- B. Tổng số neutron.
- C. Tổng số electron.
- D. Tổng số proton và neutron (số khối) tính theo đơn vị amu.
Câu 24: Ion S2- có 18 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử Sulfur (S) là bao nhiêu?
- A. 16.
- B. 16. (Ion S2- nhận thêm 2 electron so với nguyên tử trung hòa. Số electron của ion là 18, vậy số electron của nguyên tử trung hòa là 18 - 2 = 16. Trong nguyên tử trung hòa, số proton bằng số electron, nên số proton là 16).
Câu 25: Nếu một nguyên tử có Z=11 và A=23, số neutron trong hạt nhân của nó là:
- A. 12.
- B. 11.
- C. 23.
- D. 34.
Câu 26: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi mô tả về electron?
- A. Mang điện tích âm.
- B. Chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
- C. Có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
- D. Quyết định kích thước của vỏ nguyên tử.
Câu 27: Cho nguyên tử Neon (Ne) có Z=10, A=20. Số lượng mỗi loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử Ne là:
- A. p=10, n=10, e=20.
- B. p=20, n=10, e=10.
- C. p=10, n=20, e=10.
- D. p=10, n=10, e=10. (Z=10 nghĩa là p=10. Nguyên tử trung hòa nên e=p=10. A=p+n => 20=10+n => n=10).
Câu 28: Một hạt nhân nguyên tử có 15 proton và 17 neutron. Điện tích của hạt nhân này là bao nhiêu đơn vị điện tích nguyên tố?
- A. +17.
- B. +15.
- C. +32.
- D. -15.
Câu 29: Nguyên tử M tạo thành ion M2+ có tổng số electron là 18. Số proton trong hạt nhân nguyên tử M là:
- A. 20.
- B. 18.
- C. 16.
- D. 22.
Câu 30: Một nguyên tử Y có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Số hạt không mang điện chiếm khoảng 35% tổng số hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y là bao nhiêu?
- A. 18.
- B. 35.
- C. 17.
- D. 34. (Tổng hạt T = p+n+e = 2p+n = 52. n ≈ 0.35 * T = 0.35 * 52 = 18.2. Làm tròn n=18. 2p + 18 = 52 => 2p = 34 => p=17. Số hạt mang điện = p+e = 2p = 34).