Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phân tử hydrogen halide (HX), liên kết hóa học hình thành chủ yếu do sự khác biệt về độ âm điện giữa hydrogen và halogen. Xét dãy HF, HCl, HBr, HI, độ phân cực của liên kết giảm dần. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của các hydrogen halide?
- A. Nhiệt độ sôi của các HX tăng dần từ HF đến HI do khối lượng phân tử tăng.
- B. Độ tan trong nước của các HX giảm dần từ HF đến HI do kích thước phân tử tăng.
- C. Tính acid của dung dịch HX giảm dần từ HF đến HI do độ bền liên kết HX tăng.
- D. Nhiệt độ sôi của HCl, HBr, HI tăng dần do lực Van der Waals tăng, nhưng HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do liên kết hydrogen.
Câu 2: Xét phản ứng giữa dung dịch hydrohalic acid và kim loại magnesium: Mg + 2HX → MgX2 + H2. Thí nghiệm được thực hiện với HCl, HBr và HI có cùng nồng độ mol. Dự đoán tốc độ phản ứng tương đối giữa magnesium với các acid này, biết rằng tính acid tăng dần theo thứ tự HCl < HBr < HI.
- A. Tốc độ phản ứng với HCl > HBr > HI vì HCl có độ phân cực liên kết lớn nhất.
- B. Tốc độ phản ứng với HI > HBr > HCl vì HI là acid mạnh nhất trong dãy.
- C. Tốc độ phản ứng tương đương nhau vì nồng độ các acid là như nhau.
- D. Không thể dự đoán được tốc độ phản ứng chỉ dựa vào tính acid.
Câu 3: Dung dịch HF được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh dựa trên phản ứng: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. Nếu muốn khắc một hình vuông 2cm x 2cm trên một tấm kính chứa 10g SiO2, cần dùng tối thiểu bao nhiêu mol HF để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
- A. 0.05 mol
- B. 0.1 mol
- C. 0.27 mol
- D. 0.4 mol
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → X + NaHSO4. Chất X thu được là hydrogen halide nào? Phản ứng này thường được dùng để điều chế X trong phòng thí nghiệm vì lý do nào?
- A. HCl; vì H2SO4 đặc không oxi hóa Cl- thành Cl2 ở nhiệt độ thường.
- B. HF; vì phản ứng xảy ra nhanh và hoàn toàn.
- C. HBr; vì sản phẩm khí dễ dàng thu được.
- D. HI; vì H2SO4 đặc là chất hút ẩm mạnh.
Câu 5: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng thứ tự kết tủa tạo thành khi nhỏ AgNO3 vào từng dung dịch?
- A. Kết tủa trắng (NaF), vàng nhạt (NaCl), vàng đậm (NaBr), không kết tủa (NaI).
- B. Kết tủa vàng đậm (NaF), vàng nhạt (NaCl), trắng (NaBr), không kết tủa (NaI).
- C. Không kết tủa (NaF), vàng đậm (NaCl), vàng nhạt (NaBr), trắng (NaI).
- D. Không kết tủa (NaF), trắng (NaCl), vàng nhạt (NaBr), vàng đậm (NaI).
Câu 6: Trong công nghiệp, chlorine được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Phương trình điện phân nào sau đây biểu diễn đúng quá trình xảy ra ở điện cực dương (anode)?
- A. 2H+ + 2e- → H2
- B. Na+ + e- → Na
- C. 2Cl- → Cl2 + 2e-
- D. H2O → 1/2O2 + 2H+ + 2e-
Câu 7: Cho các chất sau: KMnO4, MnO2, Cl2, CuO. Chất nào có thể oxi hóa dung dịch HCl đặc để tạo ra khí chlorine?
- A. KMnO4 và MnO2
- B. Cl2 và CuO
- C. KMnO4 và Cl2
- D. MnO2 và CuO
Câu 8: Xét phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng này?
- A. Cl2 là chất khử, NaBr là chất oxi hóa.
- B. Cl2 là chất oxi hóa, NaBr là chất khử.
- C. Cl2 và NaBr đều là chất oxi hóa.
- D. Cl2 và NaBr đều là chất khử.
Câu 9: Muối ăn (NaCl) có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của muối ăn?
- A. Sản xuất nước muối sinh lý.
- B. Bảo quản thực phẩm.
- C. Chất làm lạnh trong hệ thống điều hòa không khí (thường dùng CaCl2).
- D. Nguyên liệu để sản xuất NaOH và Cl2.
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.2M tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 0.3M. Tính khối lượng kết tủa AgCl thu được.
- A. 2.87 g
- B. 4.305 g
- C. 5.74 g
- D. 8.61 g
Câu 11: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?
- A. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
- B. Do HF có độ phân cực liên kết yếu nhất.
- C. Do HF tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- D. Do HF là acid mạnh nhất trong dãy.
Câu 12: Trong dãy hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có tính khử mạnh nhất?
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2; (2) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2; (3) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Các phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa của các halogen?
- A. Tính oxi hóa của halogen tăng dần từ F2 đến I2.
- B. Tính oxi hóa của halogen giảm dần từ F2 đến I2.
- C. Tính oxi hóa của chlorine mạnh nhất.
- D. Tính oxi hóa của iodine yếu nhất.
Câu 14: Để điều chế HF trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Cho CaF2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
- B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
- C. Tổng hợp trực tiếp từ H2 và F2.
- D. Cho NaF tác dụng với HCl đặc.
Câu 15: Muối halide nào của bạc (AgX) không tan trong dung dịch acid nitric?
- A. AgF
- B. AgCl
- C. AgBr
- D. AgI
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học đã cân bằng là bao nhiêu?
Câu 17: Tính acid của dung dịch hydrohalic acid được quyết định bởi yếu tố nào chủ yếu?
- A. Độ âm điện của halogen.
- B. Độ bền liên kết H-X.
- C. Khối lượng phân tử của HX.
- D. Độ tan của HX trong nước.
Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 19.29 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
- A. 29.25%
- B. 40.0%
- C. 58.5%
- D. 70.75%
Câu 19: Bình chứa hydrohalic acid nào sau đây cần được làm bằng chất liệu đặc biệt, không phải thủy tinh?
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 20: Trong phản ứng giữa khí chlorine và hydrogen, vai trò của khí chlorine là gì?
- A. Chất khử
- B. Chất oxi hóa
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
- D. Chất xúc tác
Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các ion halide. Bạn nhỏ dung dịch AgNO3 vào ba ống nghiệm chứa lần lượt dung dịch NaX, NaY, NaZ và quan sát thấy: ống 1 có kết tủa trắng, ống 2 có kết tủa vàng nhạt, ống 3 có kết tủa vàng đậm. X, Y, Z lần lượt là các halogen nào?
- A. F, Cl, Br
- B. Cl, F, Br
- C. Cl, Br, I
- D. Br, Cl, I
Câu 22: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (a) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường. (b) HF là acid mạnh nhất trong dãy. (c) Tính acid tăng dần từ HF đến HI. (d) Nhiệt độ sôi tăng dần từ HF đến HI. Số phát biểu đúng là:
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, để thu khí HCl khô, người ta thường dẫn khí HCl sinh ra qua bình đựng chất nào?
- A. Dung dịch NaOH đặc
- B. Nước vôi trong
- C. CuO nung nóng
- D. H2SO4 đặc
Câu 24: So sánh tính acid giữa HClO4, HBrO4 và HIO4. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc và độ âm điện của halogen.
- A. HClO4 > HBrO4 > HIO4, do độ âm điện của Cl > Br > I, làm tăng độ phân cực liên kết O-H.
- B. HIO4 > HBrO4 > HClO4, do bán kính nguyên tử I > Br > Cl, làm giảm độ bền liên kết O-H.
- C. HClO4 > HBrO4 > HIO4, do kích thước ion ClO4- nhỏ hơn, điện tích tập trung hơn.
- D. HIO4 > HBrO4 > HClO4, do tính oxi hóa của I mạnh hơn, dễ giải phóng H+.
Câu 25: Cho các muối sau: AgCl, AgBr, AgI, PbCl2. Muối nào tan tốt trong dung dịch NH3 đặc?
- A. AgI và PbCl2
- B. AgCl
- C. AgBr và AgI
- D. Tất cả các muối trên
Câu 26: Trong phản ứng giữa dung dịch HI và H2SO4 đặc, sản phẩm khí nào có thể được tạo thành ngoài hydrogen iodide?
- A. H2S
- B. SO3
- C. SO2 và H2S
- D. Không có khí nào khác ngoài HI
Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của hydrogen chloride không liên quan đến tính acid của nó?
- A. Tẩy rửa gỉ sét trên kim loại.
- B. Sản xuất muối chloride.
- C. Trung hòa môi trường kiềm.
- D. Làm chất phụ gia chống nhòe giấy (không trực tiếp liên quan đến tính acid).
Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để thu được kết tủa AgCl trước, sau đó đến AgBr và cuối cùng là AgI, người ta dùng dung dịch AgNO3 và điều chỉnh pH của dung dịch. Giải thích tại sao cần điều chỉnh pH?
- A. Để tăng độ tan của AgF, đảm bảo chỉ kết tủa AgCl, AgBr, AgI.
- B. Để giảm độ tan của tất cả các muối AgX, thu được kết tủa hoàn toàn hơn.
- C. Việc điều chỉnh pH không thực sự cần thiết trong trường hợp này, thứ tự kết tủa phụ thuộc vào tích số tan khác nhau của AgCl, AgBr, AgI và nồng độ AgNO3.
- D. Để tạo môi trường trung tính, tối ưu cho phản ứng kết tủa xảy ra.
Câu 29: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số mol HCl bị oxi hóa bởi 1 mol KMnO4 trong phản ứng này là bao nhiêu?
- A. 16 mol
- B. 8 mol
- C. 5 mol
- D. 2 mol
Câu 30: Trong quá trình sản xuất muối ăn từ nước biển, phương pháp chính được sử dụng là gì? Giải thích ngắn gọn cơ sở của phương pháp này.
- A. Phương pháp kết tinh; dựa trên sự bay hơi nước, làm tăng nồng độ muối đến khi vượt quá độ tan và kết tinh.
- B. Phương pháp chiết; dựa trên sự khác biệt về độ tan của muối trong các dung môi khác nhau.
- C. Phương pháp lọc; loại bỏ tạp chất không tan khỏi dung dịch muối.
- D. Phương pháp điện phân; điện phân dung dịch muối để thu muối tinh khiết.