Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại được sắp xếp chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của nguyên tử?
- A. Nguyên tử khối
- B. Số neutron
- C. Số electron hóa trị
- D. Số hiệu nguyên tử
Câu 2: Chu kì trong bảng tuần hoàn là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng:
- A. Số electron lớp ngoài cùng
- B. Số lớp electron
- C. Hóa trị cao nhất với oxygen
- D. Tính chất hóa học tương tự
Câu 3: Nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A) là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có:
- A. Số lớp electron bằng nhau
- B. Nguyên tử khối xấp xỉ nhau
- C. Tính chất hóa học tương tự nhau
- D. Độ âm điện biến đổi tuần hoàn
Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc về:
- A. Nhóm IIA
- B. Nhóm VA
- C. Nhóm IIIA
- D. Nhóm VIA
Câu 5: Cho nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của nguyên tử R là:
- A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
- B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
- C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
- D. 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁶
Câu 6: Số electron tối đa chứa trong lớp electron thứ n (với n là số thứ tự lớp) được tính theo công thức nào?
Câu 7: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
- A. Na (Natri)
- B. Mg (Magie)
- C. Cl (Clo)
- D. Ar (Argon)
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại điển hình thuộc về:
- A. Nhóm IA và IIA
- B. Nhóm VIA và VIIA
- C. Nhóm VIIIA
- D. Nhóm B
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm halogen (VIIA) là:
- A. Tính khử mạnh
- B. Tính kim loại mạnh
- C. Tính oxi hóa mạnh
- D. Trơ về mặt hóa học
Câu 10: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 20 thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 3, nhóm IIA
- B. Chu kì 4, nhóm IA
- C. Chu kì 3, nhóm IVA
- D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 11: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
- A. Na, Mg, Al, Si
- B. K, Na, Li
- C. F, Cl, Br, I
- D. O, S, Se, Te
Câu 12: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As), Antimony (Sb). Chúng được sắp xếp vào cùng một nhóm vì:
- A. Có cùng số lớp electron
- B. Có cùng nguyên tử khối gần đúng
- C. Có cùng số electron hóa trị
- D. Có tính chất vật lý tương tự
Câu 13: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, tính kim loại và tính phi kim biến đổi như thế nào?
- A. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
- B. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
- C. Cả tính kim loại và phi kim đều tăng
- D. Cả tính kim loại và phi kim đều giảm
Câu 14: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
- A. F (Fluorine)
- B. O (Oxygen)
- C. K (Potassium)
- D. Cl (Chlorine)
Câu 15: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?
- A. SiO₂
- B. P₂O₅
- C. SO₃
- D. Cl₂O₇
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn là đúng?
- A. Bảng tuần hoàn có 8 chu kì.
- B. Tất cả các chu kì đều có số lượng nguyên tố bằng nhau.
- C. Chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ.
- D. Nhóm B là các nhóm nguyên tố s và p.
Câu 17: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì về cấu tạo nguyên tử của X?
- A. Có 6 lớp electron và 4 electron hóa trị.
- B. Có 4 lớp electron và 6 electron hóa trị.
- C. Có 4 lớp electron và 16 electron.
- D. Có 6 lớp electron và 16 electron.
Câu 18: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 19, 37. Chúng thuộc cùng một nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IA
- B. Nhóm IIA
- C. Nhóm IIIA
- D. Nhóm IVA
Câu 19: Nguyên tố Nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA. Hóa trị cao nhất của Nitrogen trong hợp chất oxide là:
Câu 20: Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn là:
- A. Các nguyên tố s và p
- B. Các nguyên tố d
- C. Các nguyên tố f
- D. Các nguyên tố p
Câu 21: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Br (Z=35). Nguyên tố nào là nguyên tố d?
- A. K (Z=19)
- B. Ca (Z=20)
- C. Sc (Z=21)
- D. Br (Z=35)
Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng về chu kì 3 trong bảng tuần hoàn?
- A. Bắt đầu bằng nguyên tố kim loại.
- B. Kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm.
- C. Gồm 8 nguyên tố.
- D. Tất cả các nguyên tố đều là kim loại.
Câu 23: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có tính base mạnh nhất?
- A. Na₂O
- B. MgO
- C. Al₂O₃
- D. SiO₂
Câu 24: Xét phản ứng: X₂O₇ + H₂O → 2HXOn. Biết X thuộc chu kì 3 và HXOn là acid mạnh. Xác định nguyên tố X.
- A. S (Sulfur)
- B. Cl (Chlorine)
- C. P (Phosphorus)
- D. Si (Silicon)
Câu 25: Trong công nghiệp sản xuất phân bón, người ta sử dụng nhiều nguyên tố Phosphorus. Phosphorus thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IIIA
- B. Nhóm IVA
- C. Nhóm VA
- D. Nhóm VIA
Câu 26: So sánh tính acid của H₂SO₄ và H₂SeO₄. Biết S và Se thuộc cùng một nhóm. Giải thích.
- A. H₂SO₄ mạnh hơn H₂SeO₄, do độ âm điện của S lớn hơn Se.
- B. H₂SeO₄ mạnh hơn H₂SO₄, do bán kính nguyên tử Se lớn hơn S.
- C. Tính acid của H₂SO₄ và H₂SeO₄ tương đương.
- D. Không thể so sánh tính acid.
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại nhóm IA + H₂O → Khí X + Dung dịch Y. Khí X và dung dịch Y lần lượt là:
- A. O₂, muối
- B. H₂, base
- C. Cl₂, acid
- D. CO₂, oxide
Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₄?
- A. Nitrogen (N)
- B. Oxygen (O)
- C. Carbon (C)
- D. Fluorine (F)
Câu 29: Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố Germanium (Ge) dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn (chu kì 4, nhóm IVA).
- A. Kim loại kiềm mạnh
- B. Phi kim hoạt động mạnh
- C. Khí hiếm trơ
- D. Bán kim loại, chất bán dẫn
Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong:
- A. Dầu paraffin
- B. Nước cất
- C. Ethanol
- D. Acid HCl đặc