Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A đối với oxygen có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần từ 7 xuống 1.
- B. Tăng dần từ 1 đến 7 (hoặc cao nhất có thể đạt được).
- C. Không thay đổi.
- D. Biến đổi không theo quy luật.
Câu 2: Oxide cao nhất của nguyên tố X có dạng XO3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Nhóm IIIA.
- B. Nhóm IVA.
- C. Nhóm VIA.
- D. Nhóm VIIA.
Câu 3: Cho các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl thuộc chu kì 3. Dãy oxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính base giảm dần, tính acid tăng dần?
- A. Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇
- B. Cl₂O₇, SO₃, P₂O₅, SiO₂, Al₂O₃, MgO, Na₂O
- C. MgO, Na₂O, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇
- D. Al₂O₃, Na₂O, MgO, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇
Câu 4: Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức H₂RO₄. Nguyên tố R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm VA.
- B. Nhóm VIIA.
- C. Nhóm VIA.
- D. Nhóm IVA.
Câu 5: Xét các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất?
- A. Al(OH)₃.
- B. H₃PO₄.
- C. Mg(OH)₂.
- D. HClO₄.
Câu 6: Cho các oxide: CO₂, SO₂, P₂O₅. Sắp xếp các oxide theo chiều tăng dần tính acid.
- A. CO₂, SO₂, P₂O₅.
- B. SO₂, CO₂, P₂O₅.
- C. P₂O₅, SO₂, CO₂.
- D. CO₂, P₂O₅, SO₂.
Câu 7: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là:
- A. XO₃ và H₂XO₄.
- B. X₂O₅ và H₃XO₄.
- C. XO₂ và H₂XO₃.
- D. X₂O₃ và X(OH)₃.
Câu 8: So sánh tính acid của H₂SO₄ và H₃PO₄. Giải thích dựa trên cấu trúc và độ âm điện.
- A. H₂SO₄ mạnh hơn vì S có độ âm điện lớn hơn và số oxi hóa cao hơn P.
- B. H₃PO₄ mạnh hơn vì P có kích thước nguyên tử lớn hơn S.
- C. Tính acid của H₂SO₄ và H₃PO₄ tương đương nhau.
- D. Không thể so sánh tính acid của chúng.
Câu 9: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có oxide cao nhất lần lượt là XO, YO₂, Z₂O₅. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần độ âm điện.
- A. X < Y < Z.
- B. Z < Y < X.
- C. Y < X < Z.
- D. X < Z < Y.
Câu 10: Xét phản ứng của oxide cao nhất của sulfur (SO₃) với nước. Sản phẩm của phản ứng và tính chất của dung dịch thu được là:
- A. Sulfurơ (SO₂), dung dịch có tính base.
- B. Khí hydro sulfide (H₂S), dung dịch trung tính.
- C. Acid sulfuric (H₂SO₄), dung dịch có tính acid.
- D. Không phản ứng.
Câu 11: Cho các hydroxide: Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.
- A. Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂.
- B. Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, Be(OH)₂.
- C. Mg(OH)₂, Be(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂.
- D. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, Be(OH)₂, Sr(OH)₂.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng biến đổi tính acid-base của hydroxide trong một chu kì?
- A. Tính base và tính acid đều tăng dần.
- B. Tính base giảm dần, tính acid tăng dần.
- C. Tính base tăng dần, tính acid giảm dần.
- D. Tính base và tính acid đều giảm dần.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + O₂ → XO₂; XO₂ + H₂O → H₂XO₃. X có thể là nguyên tố nào trong chu kì 3?
- A. Na.
- B. Mg.
- C. Si.
- D. P.
Câu 14: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R₂O₇. Hydroxide tương ứng của R có công thức nào?
- A. R(OH)₇.
- B. H₂RO₄.
- C. H₃RO₄.
- D. HRO₄.
Câu 15: Oxide của nguyên tố M có dạng MO. Hydroxide tương ứng của M có tính chất nào?
- A. Tính acid mạnh.
- B. Tính base.
- C. Lưỡng tính.
- D. Trung tính.
Câu 16: Cho 2,3 gam một kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,56 lít khí H₂ (đktc). Xác định hydroxide cao nhất của X có tính acid hay base?
- A. Tính acid.
- B. Tính base mạnh.
- C. Tính lưỡng tính.
- D. Tính acid yếu.
Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Si, S. So sánh tính base của hydroxide cao nhất của Na và tính acid của hydroxide cao nhất của S.
- A. Hydroxide của Na có tính base mạnh hơn nhiều so với tính acid của hydroxide của S.
- B. Hydroxide của S có tính acid mạnh hơn nhiều so với tính base của hydroxide của Na.
- C. Tính base của hydroxide của Na và tính acid của hydroxide của S tương đương.
- D. Không thể so sánh.
Câu 18: Cho các oxide: Na₂O, MgO, P₂O₅, SO₃. Oxide nào có khả năng phản ứng với cả dung dịch acid và dung dịch base?
- A. Na₂O.
- B. MgO.
- C. SO₃.
- D. Không oxide nào trong số các oxide trên.
Câu 19: Xét dãy nguyên tố chu kì 3 từ Na đến Cl. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
- A. Số neutron trong hạt nhân.
- B. Khối lượng nguyên tử.
- C. Hóa trị cao nhất với oxygen.
- D. Số lớp electron.
Câu 20: Cho các chất: NaOH, HCl, H₂SO₄, Al(OH)₃, H₂SiO₃. Chất nào có tính lưỡng tính?
- A. NaOH.
- B. HCl.
- C. Al(OH)₃.
- D. H₂SO₄.
Câu 21: Dự đoán tính chất của hydroxide cao nhất của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32), biết Ge thuộc nhóm IVA, chu kì 4.
- A. Base mạnh.
- B. Base yếu.
- C. Acid yếu hoặc lưỡng tính.
- D. Acid mạnh.
Câu 22: Cho các acid: HClO, HClO₂, HClO₃, HClO₄. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.
- A. HClO, HClO₂, HClO₃, HClO₄.
- B. HClO₄, HClO₃, HClO₂, HClO.
- C. HClO₂, HClO, HClO₄, HClO₃.
- D. HClO₃, HClO₂, HClO, HClO₄.
Câu 23: Giải thích tại sao Al(OH)₃ có tính lưỡng tính, trong khi NaOH là base mạnh.
- A. Do Al(OH)₃ có khối lượng phân tử lớn hơn NaOH.
- B. Do Al có độ âm điện lớn hơn Na, làm cho liên kết O-H trong Al(OH)₃ phân cực hơn so với NaOH.
- C. Do NaOH dễ tan trong nước hơn Al(OH)₃.
- D. Do Al(OH)₃ có nhiều nhóm OH hơn NaOH.
Câu 24: Cho phản ứng: SO₃ + 2NaOH → Na₂SO₄ + H₂O. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của SO₃?
- A. Tính base.
- B. Tính khử.
- C. Tính acid oxide.
- D. Tính oxi hóa.
Câu 25: Dãy các hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính base tăng dần?
- A. NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃.
- B. Mg(OH)₂, NaOH, Al(OH)₃.
- C. NaOH, Al(OH)₃, Mg(OH)₂.
- D. Al(OH)₃, Mg(OH)₂, NaOH.
Câu 26: Cho các oxide: K₂O, CaO, FeO, CuO, ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃. Oxide nào là oxide base?
- A. K₂O, CaO.
- B. Al₂O₃, ZnO.
- C. Cr₂O₃, FeO.
- D. CuO, Cr₂O₃.
Câu 27: Một nguyên tố X thuộc chu kì 3, khi tạo hydroxide cao nhất, gốc hydroxide này có khả năng nhận thêm proton tạo thành acid mạnh. X có thể là nguyên tố nào?
- A. Al.
- B. Si.
- C. P.
- D. Cl.
Câu 28: Để trung hòa 100ml dung dịch NaOH 0.1M cần bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0.05M?
- A. 50 ml.
- B. 100 ml.
- C. 200 ml.
- D. 25 ml.
Câu 29: Cho dãy oxide: Li₂O, BeO, B₂O₃, CO₂, N₂O₅. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7?
- A. Li₂O, BeO.
- B. BeO, B₂O₃.
- C. CO₂, N₂O₅.
- D. Li₂O, N₂O₅.
Câu 30: So sánh tính acid của H₂SO₄ và HClO₄. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt này?
- A. H₂SO₄ mạnh hơn do có nhiều nguyên tử hydrogen hơn.
- B. HClO₄ mạnh hơn do Cl có độ âm điện cao hơn và số nguyên tử oxygen không liên kết với hydrogen nhiều hơn.
- C. Tính acid của H₂SO₄ và HClO₄ tương đương.
- D. H₂SO₄ mạnh hơn do sulfur có bán kính nguyên tử lớn hơn chlorine.