Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công dân khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân. Anh ấy cần tìm đọc loại văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất quy định về vấn đề này do cơ quan lập pháp ban hành?
- A. Nghị định của Chính phủ
- B. Thông tư của Bộ Tài chính
- C. Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội
- D. Quyết định hành chính của cơ quan thuế
Câu 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ nhiều bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ. Yếu tố cơ bản nhất, là viên gạch xây dựng nên hệ thống pháp luật, quy định quy tắc xử sự chung là gì?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Văn bản pháp luật
Câu 3: Khi một cá nhân bị cơ quan công an ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi vượt đèn đỏ, văn bản này thuộc loại văn bản pháp luật nào và mang đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản luật giao thông đường bộ?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực chung cho mọi đối tượng.
- B. Văn bản quy phạm pháp luật, chỉ áp dụng cho cá nhân vi phạm.
- C. Văn bản áp dụng pháp luật, có hiệu lực chung cho mọi đối tượng.
- D. Văn bản áp dụng pháp luật, chỉ áp dụng cho cá nhân xác định trong tình huống cụ thể.
Câu 4: Một nhóm các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng, có tính chất, nội dung và mục đích điều chỉnh giống nhau, tạo thành một bộ phận tương đối độc lập trong ngành luật. Khái niệm này chỉ yếu tố cấu thành nào của hệ thống pháp luật?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Hệ thống văn bản pháp luật
Câu 5: Quốc hội vừa thông qua một đạo luật mới về bảo vệ môi trường. Văn bản này có những đặc điểm nào thể hiện nó là văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Áp dụng cho một trường hợp cụ thể và chỉ có hiệu lực một lần.
- B. Chỉ do cơ quan hành pháp ban hành theo thủ tục đặc biệt.
- C. Chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự luật định.
- D. Chỉ nhằm giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.
Câu 6: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp có vị trí đặc biệt. Vị trí này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào của Hiến pháp so với các văn bản quy phạm pháp luật khác?
- A. Có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
- B. Là văn bản duy nhất do Quốc hội ban hành.
- C. Là văn bản điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
- D. Có thời hạn hiệu lực vĩnh viễn.
Câu 7: Khi một Tòa án ra bản án tuyên một bị cáo có tội và phải chịu hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự, bản án này thuộc loại văn bản pháp luật nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính
- D. Văn bản nội bộ
Câu 8: Ngành luật là tập hợp các chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội rộng lớn, có tính chất đặc thù. Ví dụ, các quy định về kết hôn, ly hôn, tài sản chung vợ chồng thuộc về ngành luật nào?
- A. Luật Dân sự
- B. Luật Kinh tế
- C. Luật Hôn nhân và gia đình
- D. Luật Hành chính
Câu 9: Một đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật với các loại văn bản khác (như văn bản hành chính thông thường, văn bản cá biệt) là gì?
- A. Chứa đựng quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung.
- B. Được ban hành bởi bất kỳ cơ quan nhà nước nào.
- C. Chỉ áp dụng một lần đối với một đối tượng cụ thể.
- D. Không cần tuân thủ trình tự, thủ tục ban hành chặt chẽ.
Câu 10: Chính phủ ban hành một Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giáo dục. Về mặt hiệu lực pháp lý, Nghị định này có mối quan hệ như thế nào với Luật Giáo dục?
- A. Có hiệu lực pháp lý cao hơn, có thể sửa đổi Luật Giáo dục.
- B. Có hiệu lực pháp lý thấp hơn, phải phù hợp và không được trái với Luật Giáo dục.
- C. Có hiệu lực pháp lý ngang bằng với Luật Giáo dục.
- D. Không có mối quan hệ về hiệu lực pháp lý.
Câu 11: Giả sử có sự mâu thuẫn trong quy định giữa một Thông tư của Bộ Y tế và một Nghị định của Chính phủ về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Thông tư của Bộ Y tế, vì được ban hành sau.
- B. Thông tư của Bộ Y tế, vì quy định chi tiết hơn.
- C. Nghị định của Chính phủ, vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- D. Cả hai văn bản đều không có hiệu lực.
Câu 12: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (ví dụ: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?
- A. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật.
- B. Thời điểm văn bản pháp luật có hiệu lực.
- C. Số lượng quy phạm pháp luật trong mỗi ngành.
- D. Đối tượng điều chỉnh (lĩnh vực quan hệ xã hội) và phương pháp điều chỉnh.
Câu 13: Văn bản pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khen thưởng một cá nhân cụ thể.
- B. Nghị quyết của Quốc hội về một vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng.
- C. Thông tư liên tịch giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ.
- D. Lệnh của Chủ tịch nước.
Câu 14: Một quy phạm pháp luật thường có cấu trúc gồm ba bộ phận: Giả định, Quy định và Chế tài. Bộ phận nào nêu lên các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống mà khi xuất hiện thì chủ thể phải thực hiện theo quy định của pháp luật?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Cả ba bộ phận
Câu 15: Khi phân tích một quy phạm pháp luật, bộ phận nào cho biết nhà nước cho phép, bắt buộc hoặc cấm chủ thể làm gì để đạt được mục đích điều chỉnh quan hệ xã hội?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Chế định
Câu 16: Chế tài trong quy phạm pháp luật là bộ phận chỉ ra hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật. Chế tài hành chính thường áp dụng đối với hành vi vi phạm nào?
- A. Vi phạm hình sự
- B. Vi phạm dân sự
- C. Vi phạm các quy tắc quản lý nhà nước
- D. Vi phạm kỷ luật lao động
Câu 17: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và áp dụng pháp luật là đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì khi ban hành văn bản pháp luật mới?
- A. Chỉ cần phù hợp với Hiến pháp là đủ.
- B. Chỉ cần không trái với các luật đã có.
- C. Phải có hiệu lực cao hơn các văn bản đã có.
- D. Phải phù hợp, không mâu thuẫn với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và các văn bản khác trong cùng hệ thống.
Câu 18: So sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở tính chất của quy tắc xử sự. Văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự như thế nào?
- A. Chung, áp dụng cho nhiều đối tượng và lặp đi lặp lại.
- B. Cá biệt, áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng xác định và thường chỉ thực hiện một lần.
- C. Chung, nhưng chỉ áp dụng trong một lĩnh vực hẹp.
- D. Mang tính gợi ý, không bắt buộc.
Câu 19: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ một trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Mục đích của việc tuân thủ trình tự, thủ tục này là gì?
- A. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi và minh bạch của văn bản.
- B. Rút ngắn thời gian ban hành văn bản.
- C. Giảm bớt sự tham gia của các cơ quan nhà nước.
- D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến chất lượng văn bản.
Câu 20: Trong một vụ án dân sự, Tòa án căn cứ vào Bộ luật Dân sự, các văn bản hướng dẫn thi hành và các chứng cứ để đưa ra phán quyết. Quá trình này thể hiện mối quan hệ giữa loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật?
- A. Chỉ sử dụng văn bản quy phạm pháp luật.
- B. Chỉ sử dụng văn bản áp dụng pháp luật.
- C. Văn bản hành chính và văn bản nội bộ.
- D. Sử dụng văn bản quy phạm pháp luật làm cơ sở để ban hành văn bản áp dụng pháp luật.
Câu 21: Một văn bản được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương để hướng dẫn chi tiết việc thực hiện một Nghị định của Chính phủ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Văn bản này có tên gọi phổ biến nhất là gì?
- A. Nghị quyết
- B. Thông tư
- C. Quyết định
- D. Chỉ thị
Câu 22: Xét về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản dưới Hiến pháp?
- A. Quốc hội (ban hành Luật, Nghị quyết)
- B. Chủ tịch nước (ban hành Lệnh, Quyết định)
- C. Chính phủ (ban hành Nghị định)
- D. Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Nghị quyết)
Câu 23: Việc công bố công khai văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc thực hiện pháp luật?
- A. Chỉ để người dân biết văn bản đó tồn tại.
- B. Là điều kiện để văn bản có hiệu lực thi hành.
- C. Giúp các cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý.
- D. Đảm bảo tính minh bạch, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện pháp luật.
Câu 24: Em hãy phân tích và cho biết điểm khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.
- A. Cả hai đều áp dụng cho mọi đối tượng trong xã hội.
- B. Văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho đối tượng cụ thể, văn bản áp dụng pháp luật áp dụng cho đối tượng chung.
- C. Văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho nhiều đối tượng, văn bản áp dụng pháp luật áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng xác định.
- D. Cả hai đều chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước.
Câu 25: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc tìm hiểu các chế định pháp luật giúp chúng ta hiểu được điều gì?
- A. Các quy tắc pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cụ thể (ví dụ: chế định thừa kế, chế định hợp đồng).
- B. Cấu trúc tổng thể của toàn bộ hệ thống pháp luật.
- C. Hiệu lực pháp lý của các văn bản.
- D. Trình tự ban hành văn bản pháp luật.
Câu 26: Một văn bản do Chủ tịch nước ký ban hành để công bố một đạo luật vừa được Quốc hội thông qua. Văn bản này có tên gọi là gì?
- A. Nghị định
- B. Thông tư
- C. Quyết định
- D. Lệnh
Câu 27: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý THẤP HƠN Nghị định của Chính phủ?
- A. Luật của Quốc hội
- B. Thông tư của Bộ trưởng
- C. Lệnh của Chủ tịch nước
- D. Nghị quyết của Quốc hội
Câu 28: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật đối với xã hội, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự và ổn định xã hội.
- B. Chỉ để Nhà nước quản lý công dân.
- C. Chỉ giải quyết tranh chấp khiếu kiện.
- D. Chỉ quy định về tổ chức bộ máy nhà nước.
Câu 29: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, điều đó có ý nghĩa gì đối với các quy tắc xử sự được quy định trong văn bản đó?
- A. Các quy tắc đó vẫn tiếp tục được áp dụng.
- B. Các quy tắc đó trở thành văn bản áp dụng pháp luật.
- C. Các quy tắc đó không còn giá trị pháp lý để áp dụng chung.
- D. Chỉ áp dụng cho các trường hợp đã xảy ra trước khi hết hiệu lực.
Câu 30: Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa hệ thống pháp luật và hệ thống văn bản pháp luật. Mối quan hệ này được thể hiện như thế nào?
- A. Hệ thống pháp luật là tập hợp các văn bản pháp luật.
- B. Hệ thống văn bản pháp luật là nội dung của hệ thống pháp luật.
- C. Hai hệ thống này hoàn toàn độc lập với nhau.
- D. Hệ thống văn bản pháp luật là hình thức biểu hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật, chứa đựng các quy phạm, chế định, ngành luật.