Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Anh A là chủ một cửa hàng bán đồ điện tử nhỏ tại nhà, tự mình quản lý mọi hoạt động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Mô hình sản xuất kinh doanh của anh A thuộc loại nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Hợp tác xã
- C. Hộ kinh doanh
- D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về trách nhiệm tài sản giữa chủ hộ kinh doanh và chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
- A. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, chủ sở hữu công ty TNHH chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
- B. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, chủ sở hữu công ty TNHH chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản.
- C. Cả hai đều chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã đăng ký kinh doanh.
- D. Cả hai đều chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
Câu 3: Một nhóm nông dân cùng nhau góp đất, vốn và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất rau sạch theo tiêu chuẩn VietGAP, cùng nhau chia sẻ lợi ích và rủi ro dựa trên mức độ tham gia. Mô hình này phù hợp nhất với loại hình sản xuất kinh doanh nào?
- A. Hộ kinh doanh
- B. Hợp tác xã
- C. Doanh nghiệp tư nhân
- D. Công ty cổ phần
Câu 4: Mục đích chính yếu và xuyên suốt của hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là gì?
- A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- B. Giải quyết việc làm cho người lao động.
- C. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
- D. Tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 5: Vai trò nào của sản xuất kinh doanh thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế quốc dân?
- A. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng.
- B. Tạo ra công ăn việc làm.
- C. Tạo ra của cải vật chất, đóng góp vào GDP và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- D. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Câu 6: Một doanh nghiệp được thành lập bởi nhiều cá nhân và tổ chức cùng góp vốn, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người góp vốn là cổ đông và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- C. Công ty hợp danh
- D. Công ty cổ phần
Câu 7: Nhược điểm lớn nhất của mô hình hộ kinh doanh khi muốn mở rộng quy mô và huy động vốn lớn là gì?
- A. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
- B. Thủ tục thành lập phức tạp.
- C. Không có tư cách pháp nhân.
- D. Bị hạn chế ngành nghề kinh doanh.
Câu 8: Nguyên tắc hoạt động nào là cốt lõi, tạo nên sự khác biệt đặc trưng của hợp tác xã so với các loại hình doanh nghiệp thông thường?
- A. Tập trung vào tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu.
- B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
- C. Phục vụ nhu cầu chung của thành viên trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, dân chủ.
- D. Huy động vốn rộng rãi từ công chúng.
Câu 9: Anh B muốn thành lập một công ty mà chỉ có một mình anh góp vốn và làm chủ, đồng thời muốn giới hạn rủi ro tài chính cá nhân của mình trong phạm vi số vốn đã đầu tư vào công ty. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn của anh B?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- C. Công ty hợp danh
- D. Hộ kinh doanh
Câu 10: Phân tích vai trò của sản xuất kinh doanh trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp ở một địa phương. Vai trò nào thể hiện rõ nhất điều này?
- A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- B. Tăng nguồn thu ngân sách.
- C. Cung cấp hàng hóa dịch vụ.
- D. Tạo ra công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
Câu 11: Sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa doanh nghiệp và hợp tác xã là gì?
- A. Doanh nghiệp chủ yếu vì lợi nhuận cho chủ sở hữu; Hợp tác xã chủ yếu vì lợi ích chung của thành viên.
- B. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; Hợp tác xã không có tư cách pháp nhân.
- C. Doanh nghiệp chỉ hoạt động trong công nghiệp; Hợp tác xã chỉ hoạt động trong nông nghiệp.
- D. Doanh nghiệp có quy mô lớn; Hợp tác xã có quy mô nhỏ.
Câu 12: Một công ty có hai thành viên cùng góp vốn và cam kết chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Loại hình doanh nghiệp này là gì?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- D. Công ty cổ phần
Câu 13: Tại sao nói sản xuất kinh doanh là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của khoa học công nghệ?
- A. Vì sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều sản phẩm mới.
- B. Vì sản xuất kinh doanh cần sử dụng nhiều máy móc.
- C. Vì sản xuất kinh doanh giúp tăng thu nhập cho nhà khoa học.
- D. Vì cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới để nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi phí.
Câu 14: Bà C và ông D cùng nhau thành lập một công ty luật. Trong đó, bà C và ông D là thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. Loại hình doanh nghiệp này là gì?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 15: Ưu điểm nổi bật nhất của mô hình công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác khi cần huy động một lượng vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư?
- A. Khả năng huy động vốn rộng rãi thông qua phát hành cổ phiếu.
- B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn.
- C. Cơ cấu tổ chức đơn giản.
- D. Thành viên có quyền rút vốn dễ dàng.
Câu 16: Hợp tác xã hoạt động dựa trên nguyên tắc "một thành viên, một phiếu biểu quyết", không phụ thuộc vào số vốn góp của thành viên. Nguyên tắc này thể hiện đặc điểm nào của hợp tác xã?
- A. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm
- B. Đồng sở hữu
- C. Tương trợ lẫn nhau
- D. Bình đẳng và dân chủ trong quản lý
Câu 17: Một nhóm gồm 50 người nông dân muốn cùng nhau mua sắm máy móc nông nghiệp hiện đại, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất và tìm kiếm thị trường tiêu thụ chung để tăng hiệu quả và thu nhập. Mô hình nào là lựa chọn phù hợp nhất cho nhóm này, dựa trên mục tiêu và số lượng thành viên?
- A. Thành lập 50 hộ kinh doanh riêng lẻ.
- B. Thành lập một hợp tác xã nông nghiệp.
- C. Thành lập một công ty cổ phần.
- D. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Câu 18: Điểm hạn chế của mô hình công ty hợp danh so với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần là gì?
- A. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty.
- B. Số lượng thành viên bị hạn chế.
- C. Khó khăn trong việc chuyển nhượng vốn góp.
- D. Không có tư cách pháp nhân.
Câu 19: Sản xuất kinh doanh đóng góp vào việc cung cấp sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất khác bằng cách nào?
- A. Tuyển dụng nhiều lao động.
- B. Tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư.
- C. Sản xuất ra nguyên liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ... cần thiết cho các ngành sản xuất khác.
- D. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Câu 20: Một công ty có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, được chia thành 1 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Anh E sở hữu 10.000 cổ phần. Nếu công ty gặp khó khăn và phá sản với khoản nợ 20 tỷ đồng, khoản lỗ tối đa mà anh E phải chịu là bao nhiêu?
- A. 20 tỷ đồng.
- B. 100 triệu đồng (10.000 cổ phần * 10.000 đồng/cổ phần).
- C. Không phải chịu khoản lỗ nào.
- D. 10 tỷ đồng.
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là điểm chung của cả hộ kinh doanh, hợp tác xã và doanh nghiệp?
- A. Đều có tư cách pháp nhân.
- B. Đều có vốn điều lệ được chia thành cổ phần.
- C. Đều do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập.
- D. Đều thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích nhất định (đáp ứng nhu cầu, tìm kiếm lợi ích).
Câu 22: Tại sao quy mô của hộ kinh doanh thường nhỏ và khó mở rộng quy mô lớn như doanh nghiệp?
- A. Khả năng huy động vốn hạn chế và chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn.
- B. Thủ tục đăng ký quá phức tạp.
- C. Bị cấm hoạt động ở nhiều ngành nghề.
- D. Không được phép thuê lao động.
Câu 23: Mô hình sản xuất kinh doanh nào được xem là phù hợp nhất để liên kết các hộ sản xuất nhỏ lẻ nhằm nâng cao sức cạnh tranh, giảm chi phí đầu vào và tăng khả năng tiếp cận thị trường lớn?
- A. Tất cả chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân.
- B. Tất cả chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- C. Thành lập hợp tác xã.
- D. Tiếp tục hoạt động độc lập dưới dạng hộ kinh doanh.
Câu 24: Ông G và bà H cùng góp vốn thành lập một công ty. Hai ông bà thỏa thuận chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty chỉ trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- B. Doanh nghiệp tư nhân
- C. Công ty hợp danh
- D. Hộ kinh doanh
Câu 25: Phân tích tình huống: Một hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả, giúp các thành viên tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Điều này thể hiện vai trò nào của sản xuất kinh doanh?
- A. Cung cấp sản phẩm đầu vào.
- B. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập.
- C. Thúc đẩy khoa học công nghệ.
- D. Đáp ứng nhu cầu xã hội về hàng hóa.
Câu 26: Điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm chung của các mô hình sản xuất kinh doanh (hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp)?
- A. Sử dụng các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, tài nguyên...).
- B. Tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
- C. Hoạt động nhằm mục đích nhất định.
- D. Đều có tư cách pháp nhân đầy đủ.
Câu 27: Một doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần. Lý do chính thúc đẩy sự chuyển đổi này thường là gì?
- A. Để huy động vốn dễ dàng hơn và giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân.
- B. Để cơ cấu quản lý đơn giản hơn.
- C. Để chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn.
- D. Để tránh phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 28: Liên hiệp hợp tác xã được hình thành trên cơ sở liên kết của những chủ thể nào?
- A. Các hộ kinh doanh.
- B. Các cá nhân và hộ gia đình.
- C. Các hợp tác xã.
- D. Các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 29: Phân tích sự khác biệt về mục đích thành lập giữa doanh nghiệp và hợp tác xã. Điều gì làm cho mục đích của hợp tác xã mang tính cộng đồng hơn?
- A. Hợp tác xã không tìm kiếm lợi nhuận.
- B. Hợp tác xã chỉ hoạt động trong nông nghiệp.
- C. Hợp tác xã được nhà nước bao cấp hoàn toàn.
- D. Mục đích chính của hợp tác xã là hỗ trợ, tương trợ lẫn nhau để đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, không chỉ vì lợi nhuận tối đa cho chủ sở hữu.
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, mô hình sản xuất kinh doanh nào có lợi thế lớn nhất trong việc cạnh tranh trên thị trường toàn cầu, huy động nguồn lực lớn và áp dụng công nghệ tiên tiến?
- A. Hộ kinh doanh.
- B. Doanh nghiệp (đặc biệt là các loại hình công ty).
- C. Hợp tác xã.
- D. Tất cả các mô hình đều có lợi thế như nhau.