Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quy tắc xử sự được coi là quy phạm pháp luật khi nó được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp nào sau đây?
- A. Sức ép dư luận xã hội.
- B. Sự tự giác tuân thủ của cộng đồng.
- C. Truyền thống văn hóa tốt đẹp.
- D. Sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện rằng các quy định của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với tất cả mọi người, ở mọi nơi, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính linh hoạt trong áp dụng.
Câu 3: Tình huống: Một người đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông xử phạt theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Tình huống này thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính nhân văn.
Câu 4: Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và phải được thể hiện bằng hình thức văn bản theo quy định của luật. Đặc điểm này nói lên điều gì về pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính linh hoạt.
Câu 5: Pháp luật mang bản chất xã hội vì nó bắt nguồn từ đâu và phục vụ cho mục đích gì?
- A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu và lợi ích của các tầng lớp, nhóm xã hội khác nhau; vì sự phát triển của xã hội.
- B. Chỉ bắt nguồn từ ý chí của giai cấp cầm quyền và bảo vệ tuyệt đối lợi ích của giai cấp đó.
- C. Do Nhà nước tự định đoạt mà không cần căn cứ vào thực tiễn xã hội.
- D. Chỉ nhằm mục đích duy trì trật tự, không quan tâm đến sự phát triển xã hội.
Câu 6: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng bản chất giai cấp của pháp luật?
- A. Pháp luật luôn phản ánh đầy đủ và công bằng lợi ích của tất cả mọi công dân trong xã hội.
- B. Pháp luật thể hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị, là công cụ để bảo vệ và củng cố địa vị của giai cấp đó.
- C. Pháp luật là sự tổng hợp các quy tắc đạo đức tốt đẹp nhất của xã hội.
- D. Pháp luật chỉ xuất hiện khi xã hội không còn sự phân chia giai cấp.
Câu 7: Trong vai trò quản lí xã hội, pháp luật giúp Nhà nước thực hiện điều gì?
- A. Chỉ giải quyết các tranh chấp khiếu kiện.
- B. Chỉ xử phạt các hành vi vi phạm.
- C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định, định hướng hành vi của con người.
- D. Chỉ ban hành văn bản pháp luật mà không tổ chức thực hiện.
Câu 8: Đối với công dân, pháp luật có vai trò quan trọng là phương tiện để làm gì?
- A. Chỉ để biết và tuân thủ các lệnh cấm.
- B. Chỉ để tránh bị xử phạt.
- C. Chỉ để yêu cầu Nhà nước thực hiện nghĩa vụ.
- D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
Câu 9: So với các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục, tập quán, pháp luật có điểm khác biệt cơ bản nào?
- A. Là các quy tắc xử sự chung.
- B. Do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- C. Hình thành từ cuộc sống cộng đồng.
- D. Được mọi người tự nguyện tuân thủ.
Câu 10: Một công ty ký kết hợp đồng lao động với người lao động theo đúng các quy định của Bộ luật Lao động. Hành động này thể hiện vai trò nào của pháp luật?
- A. Là cơ sở pháp lý cho các quan hệ xã hội.
- B. Là công cụ để Nhà nước xử phạt.
- C. Chỉ liên quan đến quyền của người lao động.
- D. Chỉ liên quan đến nghĩa vụ của công ty.
Câu 11: Tại sao pháp luật được coi là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước quản lí xã hội?
- A. Vì pháp luật là quy tắc duy nhất tồn tại trong xã hội.
- B. Vì pháp luật do giai cấp cầm quyền đặt ra.
- C. Vì pháp luật có tính bắt buộc chung và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, có khả năng điều chỉnh các quan hệ xã hội trên phạm vi rộng.
- D. Vì pháp luật phản ánh ý chí của toàn dân.
Câu 12: Một người dân thực hiện quyền bầu cử theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi này thể hiện điều gì về vai trò của pháp luật đối với công dân?
- A. Pháp luật chỉ đặt ra nghĩa vụ cho công dân.
- B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi khi công dân bị xâm hại.
- C. Pháp luật là phương tiện để công dân yêu cầu Nhà nước.
- D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 13: Đặc điểm nào của pháp luật tạo nên sự ổn định, dễ dự đoán và công bằng trong việc áp dụng các quy định?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính linh hoạt.
- D. Tính tùy tiện.
Câu 14: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường thể hiện vai trò nào của pháp luật?
- A. Bảo vệ lợi ích cá nhân.
- B. Quản lí xã hội.
- C. Thúc đẩy kinh tế.
- D. Giải quyết tranh chấp.
Câu 15: Một trong những yếu tố làm nên tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật là gì?
- A. Nội dung quy định phải dễ hiểu.
- B. Quy định có thể thay đổi linh hoạt.
- C. Pháp luật phải được thể hiện bằng văn bản, có cấu trúc rõ ràng, ngôn ngữ chính xác.
- D. Chỉ cần được công bố rộng rãi.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây về bản chất của pháp luật là đúng?
- A. Pháp luật chỉ có bản chất giai cấp.
- B. Pháp luật chỉ có bản chất xã hội.
- C. Pháp luật không có cả bản chất giai cấp lẫn bản chất xã hội.
- D. Pháp luật mang tính thống nhất của bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 17: Việc Nhà nước ban hành các quy định về phòng, chống dịch bệnh, bắt buộc người dân tuân thủ các biện pháp y tế công cộng thể hiện vai trò nào của pháp luật?
- A. Quản lí xã hội.
- B. Bảo vệ quyền cá nhân tuyệt đối.
- C. Thúc đẩy tự do kinh doanh.
- D. Giải quyết tranh chấp dân sự.
Câu 18: Một người bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm và sử dụng pháp luật để khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trường hợp này minh họa vai trò nào của pháp luật đối với công dân?
- A. Thực hiện nghĩa vụ.
- B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
- C. Tham gia quản lí Nhà nước.
- D. Thực hiện quyền tự do tuyệt đối.
Câu 19: Vì sao nói pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung?
- A. Vì nó do Nhà nước ban hành.
- B. Vì nó được ghi trong văn bản.
- C. Vì mọi cá nhân, tổ chức đều phải tuân thủ và có thể bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước nếu vi phạm.
- D. Vì nó áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức nằm ở đặc điểm nào?
- A. Tính bắt buộc và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- B. Cùng là quy tắc xử sự.
- C. Cùng hướng tới chuẩn mực xã hội.
- D. Cùng điều chỉnh hành vi con người.
Câu 21: Việc các văn bản pháp luật được sắp xếp theo thứ bậc hiệu lực pháp lý (Hiến pháp > Luật > Nghị định > Thông tư...) thể hiện rõ đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính bản chất xã hội.
- D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 22: Khi phân tích một đạo luật mới ban hành, việc xem xét đạo luật đó có phù hợp với Hiến pháp và các luật cao hơn hay không là đang đánh giá theo đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính bản chất giai cấp.
Câu 23: Vai trò nào của pháp luật giúp tạo ra một môi trường ổn định, minh bạch, dự báo được cho hoạt động kinh tế, thu hút đầu tư?
- A. Quản lí kinh tế.
- B. Quản lí văn hóa.
- C. Quản lí giáo dục.
- D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân.
Câu 24: Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình, sau đó áp dụng vào thực tế cuộc sống (ví dụ: đăng ký kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ thuế) thể hiện điều gì?
- A. Sự sợ hãi trước pháp luật.
- B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước.
- C. Sự thờ ơ với pháp luật.
- D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp từ chối tiếp nhận người lao động chỉ vì họ thuộc một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng được quy định trong pháp luật. Điều này cho thấy pháp luật có vai trò gì trong đời sống xã hội?
- A. Chỉ bảo vệ người lao động.
- B. Bảo vệ các giá trị xã hội cơ bản như bình đẳng, công bằng.
- C. Thúc đẩy sự phân biệt đối xử.
- D. Chỉ giải quyết tranh chấp lao động.
Câu 26: Pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí của công dân nhưng trong khuôn khổ pháp luật. Điều này thể hiện sự kết hợp giữa việc bảo vệ quyền công dân với điều gì?
- A. Hạn chế mọi quyền tự do.
- B. Chỉ phục vụ lợi ích Nhà nước.
- C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
- D. Chỉ áp dụng cho một số công dân.
Câu 27: Giả sử pháp luật không có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Điều gì có khả năng xảy ra nhất?
- A. Pháp luật sẽ dễ dàng tiếp cận hơn với người dân.
- B. Việc áp dụng pháp luật sẽ linh hoạt hơn.
- C. Pháp luật sẽ mang tính quy phạm phổ biến hơn.
- D. Hệ thống pháp luật sẽ thiếu minh bạch, khó hiểu, dễ dẫn đến tùy tiện trong áp dụng và vi phạm pháp luật.
Câu 28: Nhận định: "Pháp luật luôn phản ánh ý chí của toàn bộ nhân dân và không bao giờ có sự khác biệt giữa ý chí của giai cấp cầm quyền và nhân dân lao động." Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
- A. Đúng, vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
- B. Sai, vì pháp luật mang bản chất giai cấp, chủ yếu phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền, dù vẫn tiếp thu ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
- C. Đúng, vì Nhà nước đại diện cho nhân dân.
- D. Sai, vì pháp luật chỉ phản ánh ý chí của Nhà nước.
Câu 29: Vai trò nào của pháp luật giúp Nhà nước kiểm tra, giám sát các hoạt động trong xã hội, đảm bảo mọi chủ thể đều hành động trong khuôn khổ pháp luật?
- A. Là phương tiện để Nhà nước kiểm tra, kiểm soát.
- B. Là phương tiện để giải quyết tranh chấp.
- C. Là phương tiện để giáo dục công dân.
- D. Là phương tiện để ban hành chính sách.
Câu 30: Việc Nhà nước tổ chức bộ máy tư pháp (Tòa án, Viện Kiểm sát, Cơ quan Công an) để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật là nhằm đảm bảo thực hiện đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính bản chất xã hội.